Giáo án lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2018-2019
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp các em chọn được sách theo chủ đề truyện cổ tích Việt Nam, giúp học sinh nhớ lại những truyện cổ tích nào mà các em đã được nghe kể chuyện, được học trên lớp hay được đọc từ thuở ấu thơ đến nay.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tóm tắt truyện, kỹ năng kể chuyện, đọc văn bản nghệ thuật, kỹ năng nghe và luyện kỹ năng khai thác sách vở thôn tin trong thư viện.
3. Thái độ: Cảm nhận được ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng của cái tôi, cái thiện, của lẽ phải và công bằng thể hiện trong truyện.
- Giúp học sinh ham đọc sách, có thói quen đọc sách theo chủ đề trên và vận dụng kiến thức đã đọc vào thực hành các bài tập trong lớp.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên và cán bộ thư viện chuẩn bị: Xếp bàn theo nhóm học
+ Kệ trưng bày sách và truyện cổ tích Việt Nam.
+ Từ điển Tiếng Việt
- Học sinh: Sổ tay đọc sách.
III.Các hoạt động dạy học:
TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I.Ổn định tổ chức:
II. Nội dung:
1.Hoạt động 1:
Giới thiệu bài
2.Hoạt động 2:
Đọc truyện
3.Hoạt động 3: Báo cáo kết quả
5.Tổng kết - Yêu cầu học sinh nghe GV nhắc nhở trước khi lên phòng thư viện đọc sách
- GV giới thiệu bài học.
- GV nêu yêu cầu của tiết hoạt động thư viện, những yêu cầu khi vào thư viện
- Yêu cầu Hs lựa chọn một cuốn truyện, sách, báo theo chủ điểm.
+ Nội dung câu chuyện em vừa đọc là gì?
+ Em rút ra điều gì từ nội dung đó
- GV tổng kết
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS chuẩn bị giờ sau
- HS thực hiện lệnh
- Lắng nghe
- HS lựa chọn một cuốn truyện, sách, báo theo chủ điểm
-Trao đổi, thảo luận với bạn về nội dung mình đọc
- HS trả lời
- Liên hệ thực tế
TUẦN 6 Thứ hai ngày 14 tháng 10 năm 2019 Tiết 1: Chào cờ . Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Sau tiết học HS có khả năng: 1. Kiến thức:Thực hành tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số. - Giải các bài toán liên quan đến tìm một trong các phần bằng nhau của một số. 2. Kĩ năng:Rèn luyện cho hs thực hành tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số và vận dụng vào giải toán. 3. Thái độ:GD hs tính cẩn thận, chính xác, chăm chỉ học tập, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - Cá nhân : SGK, vở ghi. - Nhóm : Phiếu học tập ghi sẵn ND BT4. III. Các hoạt động dạy - học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 34’ 2’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a, Giới thiệu bài b, Hướng dẫn học sinh làm bài tập 4. Củng cố - Dặn dò - T/C cho HS chơi trò chơi : “ Truyền điện “ ôn lại kiến thức Tìm một trong các phàn bằng nhau của một số. - Nhận xét - Giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng Bài 1: Nêu yêu cầu bài . - Hướng dẫn học sinh cách làm - Nhận xét, chốt KQ đúng Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán y/c làm gì? - Y/C HS làm bài - Lớp và giáo viên nx sửa sai. Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu -Yêu cầu HS làm vào phiếu học tập. - Gọi đại diện các nhóm nêu kq. - GV NX và KL đáp án đúng - Nhận xét tiết học. - VN chuẩn bị bài : “ Chia số có hai chữ sos cho số có một chữ số”. - HS hát - HS chơi trò chơi - Ghi đầu bài vào vở - HS nêu cách tìm - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con - Nhận xét - 1 học sinh đọc đề - HS trả lời - HS trả lời - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Bài giải: Vân tặng bạn số bông hoa là: 30 : 6 = 5 (bông hoa) Đáp số: 5 bông hoa. HS NX - HS thảo luận nhóm 4. - Đại diện các nhóm nêu KQ Tiết 5: Đọc sách thư viện GIỚI THIỆU KHO TÀNG TRUYỆN CỔ VIỆT NAM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp các em chọn được sách theo chủ đề truyện cổ tích Việt Nam, giúp học sinh nhớ lại những truyện cổ tích nào mà các em đã được nghe kể chuyện, được học trên lớp hay được đọc từ thuở ấu thơ đến nay. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tóm tắt truyện, kỹ năng kể chuyện, đọc văn bản nghệ thuật, kỹ năng nghe và luyện kỹ năng khai thác sách vở thôn tin trong thư viện. 3. Thái độ: Cảm nhận được ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng của cái tôi, cái thiện, của lẽ phải và công bằng thể hiện trong truyện. - Giúp học sinh ham đọc sách, có thói quen đọc sách theo chủ đề trên và vận dụng kiến thức đã đọc vào thực hành các bài tập trong lớp. II. Chuẩn bị: - Giáo viên và cán bộ thư viện chuẩn bị: Xếp bàn theo nhóm học + Kệ trưng bày sách và truyện cổ tích Việt Nam. + Từ điển Tiếng Việt - Học sinh: Sổ tay đọc sách. III.Các hoạt động dạy học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5' 30’ 5' I.Ổn định tổ chức: II. Nội dung: 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài 2.Hoạt động 2: Đọc truyện 3.Hoạt động 3: Báo cáo kết quả 5.Tổng kết - Yêu cầu học sinh nghe GV nhắc nhở trước khi lên phòng thư viện đọc sách - GV giới thiệu bài học. - GV nêu yêu cầu của tiết hoạt động thư viện, những yêu cầu khi vào thư viện - Yêu cầu Hs lựa chọn một cuốn truyện, sách, báo theo chủ điểm. + Nội dung câu chuyện em vừa đọc là gì? + Em rút ra điều gì từ nội dung đó - GV tổng kết - Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị giờ sau - HS thực hiện lệnh - Lắng nghe - HS lựa chọn một cuốn truyện, sách, báo theo chủ điểm -Trao đổi, thảo luận với bạn về nội dung mình đọc - HS trả lời - Liên hệ thực tế Tiết 3 + 4 : Tập đọc - Kể chuyện BÀI TẬP LÀM VĂN. I. Mục tiêu: Sau tiết học HS có khả năng: A Tập đọc: 1. Kiến thức:Đọc đúng: làm văn, loay hoay, lia lịa, ngắn ngủi - Hiểu nghĩa của các từ mới: khăn mùi soa, viết lia lịa, ngắn ngủi . - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Qua câu chuyện của bạn Cô-li-a, tác giả muốn khuyên các em lời nói phải đi đôi với việc làm, đó nói là phải cố làm được những gì mình đã nói. 2.Kĩ năng:Rèn cho hs kĩ năng đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng các tiếng khó. - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ, bước đầu biết thay đổi giọng đọc của người kể với các nhân vật. - Thái độ: HS yêu thích môn Tiếng Việt B- Kể chuyện: 1. Kiến thức: Sắp xếp lại các bức tranh minh hoạ theo trình tự câu chuyện sau đó dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện. 2. Kĩ năng: Rèn cho hs kĩ năng kể kết hợp với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt, thay đổi giọng kể theo nhân vật. 3. Thái độ:GD hs ý thức giúp đỡ cha mẹ, chăm ngoan, học giỏi và luôn kính yêu cha mẹ. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ (SGK). Bảng phụ. - HS: SGK, vở ghi. III. Các hoạt động dạy - học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ 3’ 35’ 30’ 5’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a, Giới thiệu bài b, Luyện đọc c, Hướng dẫn tìm hiểu bài d. Luỵện đọc lại 4. Củng cố - Dặn dò - Gọi 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi bài Cuộc họp của chữ viết. - Nhận xét TẬP ĐỌC - GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng * GV đọc mẫu bài - Giọng nhân vật “tôi” nhẹ nhàng, hồn nhiên - Giọng mẹ dịu dàng * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Gọi HS đọc tiếp nối - Hướng dẫn học sinh đọc từ khó: Liu-xi-a; Cô-li-a; loay hoay, tròn xoe... * Hướng dẫn đọc từng đoạn trước lớp: + Đoạn 2, 3 .Đọc đúng giọng nhận vật (tôi) đọc đúng câu hỏi. Nhưng/ chẳng lẽ lại nộp một bài văn ngắn ngủi như thế này?// Tôi nhìn xung quanh,/ mọi người vẫn viết.// Cô-li-a!// Hôm nay con giặt áo sơ mi / và quần áo lót đi nhé!// - Giải nghĩa từ khó : - Đặt câu với từ ngắn ngủn. - Y/c HS luyện đọc - Y/c HS thi đọc giữa các nhóm. - Gọi 1 HS đọc cả bài trước lớp. + Nhân vật “tôi” trong truyện này là ai? + Cô giáo ra cho lớp đề văn như thế nào? + Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài tập làm văn? + Thấy các bạn viết nhiều, Cô-li-a đã làm cách gì để bài viết dài ra? + Vì sao mẹ bảo Cô-li-a đi giặt quần áo lúc đầu, cậu lại ngạc nhiên ? + Vì sao sau đó, Cô-li-a lại vui vẻ làm theo lời mẹ? - Bài học giúp em hiểu ra điều gì? - GV đọc mẫu đoạn 3, 4 của bài. - Y/c HS luyện đọc. - Tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thi đọc bài tiếp nối. -Tuyên dương nhóm đọc hay. KỂ CHUYỆN - Giáo viên nêu nhiệm vụ . - Gọi HS đọc lại yêu cầu bài - Giáo viên cho học sinh quan sát 4 tranh trong SGK và sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện Bài tập làm văn. - Gọi HS nêu y/c kể chuyện - Giáo viên treo 4 tranh lên bảng, gọi 4 học sinh tiếp nối nhau, kể 4 đoạn của câu chuyện. - Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể xong từng đoạn với yêu cầu . - Em có thích bạn nhỏ trong câu chuyện này không ? Vì sao ? - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Xem trước bài: Ngày khai trường. - HS hát - 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi bài Cuộc họp của chữ viết - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài - Ghi đầu bài vào vở - Lắng nghe - 4 HS đọc tiếp nối nhau đến hết bài. - Luyện đọc từ khó - 4 HS đọc 4 đoạn trước lớp. (Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi đọc câu hỏi.) - HS đọc - Học sinh đọc chú giải - HS đặt câu - 4 nhóm thi đọc tiếp nối. -1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - Đó chính là Cô-li-a , bạn kể về bài tập làm văn của mình. - Cô giáo ra đề văn là: Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ? - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - Lời nói phải đi đôi với việc làm , đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói - HS thi đọc diễn cảm đoạn 3, 4. - 4 Học sinh thi đọc 4 đoạn văn - HS đọc lại yêu cầu bài - Hs quan sat tranh, đánh số thứ tự để sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện Bài tập làm văn: 3, 4, 2, 1. - 1 hs đọc yêu cầu kể chuyện - 1 hs kể mẫu 1 đoạn - Lớp nhận xét - Học sinh kể theo nhóm đôi - HS nối tiếp nhau thi kể. - Lớp nhận xét, bình chọn người kể hay - HSTL Tiêt 5: Đạo đức TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH ( Tiết 2) I.Mục tiêu : Sau tiết học HS có khả năng: - Kể được một số việc mà học sinh lớp 3 có thể tự làm lấy. - Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. - Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường . II. Chuẩn bị: - Phấn màu III. Các hoạt động dạy - học : TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 34’ 2’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a, Giới thiệu bài b, Hoạt động 1: Liên hệ thực tế c. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. d. Hoạt động 3: đóng vai d. Hoạt động 4 : Bày tỏ ý kiến 4. Củng cố - Dặn dò + Thế nào là tự làm lấy việc của mình? + Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp em điều gì? - Nhận xét bài cũ. - GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng Bài tập 4: GV yêu cầu HS tự liên hệ : + Các em đã từng tự làm lấy những việc gì của mình ? + Các em đã thực hiện việc đó như thế nào? + Em cảm thấy như thế nào sau khi hoàn thành công việc ? - Gọi HS trình bày trước lớp - Giáo viên nhận xét, kết luận Bài tập 5 - Gọi HS nêu y/c bài - Y/c HS làm việc cá nhân - Gọi 1 số HS nêu KQ bài tập - GV nhận xét, khen ngợi những học sinh đã biết làm việc của mình. Nhắc nhở những học sinh còn chưa biết hoặc lười làm việc của mình. Bài tập 6 - GV đưa ra các tình huống, chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm thảo luận một tình huống rồi thể hiện qua trò chơi đóng vai. Tình huống 1 : ở nhà, Hạnh được phân công quét nhà, nhưng hôm nay Hạnh cảm thấy ngại nên nhờ mẹ làm hộ. Nếu em có mặt ở nhà Hạnh lúc đó, em sẽ khuyên bạn như thế nào ? Tình huống 2 : Hôm nay, đến phiên Xuân làm trực nhật lớp. Tú bảo : “ Nếu cậu cho tớ mượn chiếc ô tô đồ chơi thì tớ sẽ làm trực nhật thay cho.” Bạn Xuân nên ứng xử như thế nào khi đó ? * Giáo viên gọi đại diện các nhóm đưa ra cách giải quyết. - Giáo viên kết luận : Nếu có mặt ở đó, các em cần khuyên Hạnh nên tự quét nhà vì đó là công việc mà Hạnh được giao. Xuân nên tự làm trực nhật lớp và cho bạn mượn đồ chơi. Bài tập 7 - GV yêu cầu các em bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến bằng cách ghi vào ô dấu + trước ý kiến mà các em đồng ý, dấu – trước ý kiến mà các em không đồng ý : - Kết luận chung : Trong học tập, lao động và sinh hoạt hàng ngày, em hãy tự làm lấy công việc của mình, không nên dựa dẫm vào người khác. Như vậy em mới mau tiến bộ và được mọi người quý mến. - Nhận xét tiết học - Dăn HS thực hiện theo yêu cầu bài học và chuẩn bị bài hôm sau. - HS hát - Học sinh tự liên hệ - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài - Ghi đầu bài vào vở - Học sinh trả lời HS nêu y/c bài - HS làm việc cá nhân -1 số HS nêu KQ bài tập - Lớp nhận xét - Học sinh lắng nghe - HS chia nhóm và thảo luận - Đại diện các nhóm đưa ra cách giải quyết tình huống của nhóm mình qua trò chơi đóng vai trước lớp. - Cả lớp nhận xét cách giải quyết của mỗi nhóm Tiết 2 : Chính tả( Nghe - viết) BÀI TẬP LÀM VĂN I. Mục tiêu : Sau tiết học HS có khả năng: 1. Kiến thức: Giúp hs nghe viết lại đoạn tóm tắt bài Bài tập làm văn. -Viết tên người nước ngoài. - Làm bài tập phân biệt eo/oeo; s/x; dấu hỏi/ dấu ngã. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe, viết bài chính xác.Viết đúng tên người nước ngoài. - Biết phân biệt âm đầu và vần thành thạo đúng và nhanh. 3. Thái độ: GD hs ý thức chịu khó rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ chép sẵn bài tập 2, BT(3) a - HS: SGK, vở chính tả. III. Các hoạt đông dạy – học : TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 34’ 2’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a, Giới thiệu bài b, Hướng dẫn HS viết chính tả c. Hướng dẫn HS làm bài tập 4. Củng cố - Dặn dò - 1 Hs lên bảng, làm bài tập 2 tiết chính tả trước. - Gv nhận xét - GV giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng * Hướng dẫn HS chuẩn bị: - Giáo viên đọc mẫu đoạn viết +Tìm tên riêng trên đoạn viết? + Tên riêng nước ngoài viết như thế nào ? - Y/c HS tìm từ khó viết - GV đọc học sinh viết - GV nhận xét * GV đọc cho HS viết bài - GV quan sát hướng dẫn thêm một số học sinh viết còn yếu . * GV đọc bài cho HS soát lỗi - Thu vở chữa bài, nhận xét Bài 2 : Gọi HS đọc y/c bài tập -Y/c HS làm bài -GV NX kết luận đáp án đúng Bài (3) a: Gọi HS nêu y/c - Y/c HS làm bài - Nhận xét, chốt KQ đúng - Giáo viên nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị tiết sau. - HS hát - Hs lên bảng - Lắng nghe. Ghi đầu bài vào vở - Hs lắng nghe Cô-li-a - Viết hoa chữ cái đầu tiên, gạch nối giữa các tiếng . - HS tìm từ khó viết - Lớp viết bảng con – 3 học sinh lên bảng viết: làm văn, lúng túng, ngạc nhiên, Cô-li-a. - Lớp nhận xét - Học sinh lắng nghe viết bài vào vở - Soát lỗi - Nêu y/c - 3 HS lên bảng, lớp làm bảng con - Khoeo chân, người lẻo khoẻo, ngoéo tay. - Lớp nx, chốt lời giải đúng - Điền s hay x ? - 1 học sinh lên bảng làm – lớp làm bảng con. - Nhận xét. Đọc KQ bài làm đúng Thứ ba ngày 15 tháng 10 năm 2019 Tiết 1: Toán CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu : Sau tiết học HS có khả năng: 1. Kiến thức: Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và chia hết ở tất cả các lượt chia. - Củng cố về tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số. 2. Kĩ năng: Rèn luyện cho hs thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và chia hết ở tất cả các lượt chia. - Củng cố về tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số. 3. Thái độ: GD hs tính cẩn thận, chính xác, tích cực học tập và yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - Cá nhân: SGK, bảng con, vở ghi. - Nhóm: Tìm cách chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. III/ Các hoạt động dạy - học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 34’ 2’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a, Giới thiệu bài b, Hướng dẫn thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số c. Thực hành 4. Củng cố - Dặn dò - Gọi 3 HS lên bảng điền số thích hợp vào chỗ chấm. - Nhận xét - GV giới thiệu, ghi đầu bài -Viết lên bảng phép tính 96 : 3 Hướng dẫn chia 96 3 9 32 06 6 0 Bài 1: Nêu yêu cầu - Y/c HS làm bài. - GV nhận xét Bài 2 (a): Y/c HS nêu cách tìm - Y/c làm bài - Lớp và giáo viên nhận xét Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Y/c HS làm bài - GV nhận xét, chốt KQ đúng - Nhận xét tiết học. - VN chuẩn bị bài: Luyện tập. - HS hát - 3 HS lên bảng. của 60m là . m của 45kg là kg. - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài - Học sinh nêu cách chia và nêu nhận xét . + Là phép chia số có hai chữ số chia cho số có một chữ số . + Phải thực hiện phép chia từ trái sang phải . - 1 học sinh nêu lại cách chia - 4 HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con. - Nhận xét - 1 số HS nêu cách thực hiện - 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở - HS nêu cách tìm a. của 69 kg là 23 kg của 36 m là 12m - 1 học sinh đọc đề bài - HS trả lời - HS trả lời - 1 hs lên bảng làm , lớp làm bài vào vở . Bài giải Mẹ biếu bà số cam là: 36 : 3 = 12(quả cam) Đáp số: 12 quả cam. Tiết 4: Tập đọc NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I.Mục tiêu : Sau tiết học HS có khả năng: 1. Kiến thức:Đọc đúng: lòng tôi lại nao nức, kỉ niệm, nảy nở, quang đãng, đi lại lắm lần.. - Hiểu nghĩa của các từ mới: nao nức, mơn man, quang đãng, bỡ ngỡ, ngập ngừng.. - Hiểu ý nghĩa: Bài văn là hồi ức cảm động của nhà văn về buổi đầu đi học. 2. Kĩ năng: Rèn cho hs kĩ năng đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng các tiếng khó. Đọc toàn bài với giọng xúc động, đầy tình cảm. 3. Thái độ:GD hs luôn có tình cảm yêu quý và giữ gìn, trân trọng những tình cảm, kỉ niệm của thời học sinh. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh SGK, Phấn màu. - HS: SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy –học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 34’ 2’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a, Giới thiệu bài b, Luyện đọc c. Hướng dẫn tìm hiểu bài d. HTL một đoạn văn 4. Củng cố - Dặn dò - 3 HS đọc bài: Bài tập làm văn - GV nhận xét - GV giới thiệu, ghi đầu bài *GV đọc mẫu bài lần 1 - Giọng nhẹ nhàng, tình cảm. * GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. * Đọc nối tiếp câu. - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từ khó: * Đọc nối tiếp đoạn - Đ1: Hằng năm quang đãng - Đ2: Buổi mai Tôi đi học. - Đ3: Còn lại . - Y/c HS đọc chú giải + Đặt câu với từ náo nức ? + Đặt câu với từ: Bỡ ngỡ, ngập ngừng * Đọc từng đoạn trong nhóm Thi đọc trước lớp - Y/c HS bình chọn bạn đọc tốt + Điều gì gợi cho tác giả nhớ những buổi tựu trường? + Trong ngày đến trường đầu tiên vì sao tác giả thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn? + Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ rụt rè của đám học trò mới tựu trường? + Qua bài em hiểu điều gì ? - GV chọn 1 đoạn văn - HD hs đọc diễn cảm đoạn văn - Y/c HS đọc thuộc lòng 1 đoạn - Thi đọc thuộc 1 đọan văn - GV nhận xét tiết học. VN chuẩn bị bài “Trận bóng dưới lòng đường.” - HS hát - 3 HS đọc bài, TLCH - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài - Học sinh lắng nghe. - HS đọc tiếp nối đọc từng câu - tựu trường ,nảy nở, quang đãng , bỡ ngỡ. - HS đọc tiếp nối từng đoạn - Chúng em náo nức chào mừng năm học mới. + Lần đầu tiên đến trường tôi vô cùng bỡ ngỡ. + Ngày đầu tiên đến trường ai cũng ngập ngừng nhìn nhau - Luyện đọc nhóm đôi. - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn - HS bình chọn bạn đọc tốt - Lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối thu. - HS trả lời - Học sinh trả lời . Học sinh trả lời . - Lớp nhẩm đọc thuộc 1 đoạn văn mình thích - Thi đọc 1 đoạn mình thích - Học sinh nhận xét, bình chọn bạn đọc hay Tiết 3: Tập viết ÔN CHỮ HOA D, Đ I.Mục tiêu : Sau tiết học HS có khả năng: 1. Kiến thức: Củng cố cách viết chữ hoa D,Đ. Cách viết chữ hoa H, K thông qua bài tập ứng dụng. 2. Kĩ năng: Rèn cho hs kĩ năng viết đúng từ ứng dụng, câu ứng dụng cỡ chữ nhỏ. - Rèn kĩ năng viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ . 3. Thái độ: GD hs ý thức chịu khó rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: - GV: Chữ mẫu . - HS : Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy - học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 30’ 2’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a, Giới thiệu bài b, Hướng dẫn HS viết trên bảng con. c. Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết 4. Củng cố - Dặn dò - Gọi học sinh nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viết ở bài trước. - Cho học sinh viết vào bảng con : Chu Văn An - Nhận xét sửa sai - GV giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng * Luyện viết chữ hoa: - Y/c HS tìm các chữ hoa có trong bài - GV viết mẫu, nêu lại cách viết - Lớp và giáo viên nhận xét * Luyện viết từ ngữ ứng dụng (tên riêng ) + Nêu những hiểu biết về Kim Đồng ? - GV: Anh Kim Đồng là Đội viên đầu tiên của ĐTNTP Hồ Chí Minh, Kim Đồng tên thật là Nông Văn Dền, quê ở bản Nà Mạ, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng, hi sinh năm 1943, lúc 15 tuổi. + Những chữ nào viết hoa ? + Chữ nào viết một li ? - Giáo viên nhận xét, sửa sai *Luyện viết câu ứng dụng - GV cho hs đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu ND câu tục ngữ: Con người phải chăm chỉ học tập mới khôn ngoan trưởng thành + Câu ca dao có chữ nào được viết hoa ? - Giáo viên hướng dẫn viết : - Lớp và GV nhận xét sửa sai. - Giáo viên nêu yêu cầu viết - GV quan sát hướng dẫn thêm - Tuyên dương những HS viết bài đẹp. Chữa 1 số vở viết sai - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài tiết sau - Hát - Học sinh viết bảng con - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài - Ghi đầu bài vào vở - K, Đ, D - HS quan sát và nhận xét các chữ hoa - HS viết bảng con D, Đ, K - Học sinh đọc từ ứng dụng - HSTL - HS trả lời - Học sinh viết bảng con - Học sinh đọc câu ứng dụng - HS trả lời - HS viết bảng con chữ Dao - HS viết vở Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2019 Tiết 3: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Sau tiết học HS có khả năng: 1. Kiến thức: Củng cố cách thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số ( chia hết ở các lượt chia ) - Tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số. - Tự giải toán tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số. 2. Kĩ năng: Rèn luyện cho hs củng cố cách thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số ( chia hết ở các lượt chia ), tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số. - Tự giải toán tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số. 3. Thái độ: GD hs tính cẩn thận, chính xác khi làm bài toán và yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - Cá nhân: SGK, vở ghi. - Nhóm: Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy - học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 34’ 2’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a, Giới thiệu bài b, Hướng học sinh làm tập 4. Củng cố - Dặn dò - Y/c 3 HS lên bảng làm. Lớp làm bảng con 84 : 2 42 : 2 36 : 3 - Nhận xét - GV giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng Bài 1 : Gọi HS nêu yêu cầu bài. Y/C HS làm bài - GV nhận xét b, GV nêu phép tính - Gọi HS thực hiện - Y/c HS làm bài. - GV nhận xét, chốt KQ đúng Bài 2: Nêu yêu cầu -Yêu cầu HS nêu cách tìm một phần tư của một số, sau đó tự làm bài. - Y/c HS nhận xét Bài 3 : Nêu yêu cầu bài - Hướng dẫn học sinh tóm tắt và tìm hiểu bài 84 trang ? Trang - Giáo viên nhận xét tiết học - VN chuẩn bị bài: Phép chia hết và phép chia có dư - HS hát - 3 HS lên bảng làm. - Lớp làm bảng con - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài - Ghi đầu bài vào vở - 4 HS lên bảng làm, lớp làm b/c. - Nhận xét - 1 số HS nêu cách thực hiện phép tính - 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con. - Nhận xét - 1 số HS nêu cách thực hiện phép tính - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở: - của 20 cm là 5cm. - của 80 kg là 20kg . - HS nhận xét - 2 học sinh đọc đề - 1 HS lên bảng , lớp làm vào vở. Bài giải. My đã đọc được số trang sách là 84 : 2 = 42(trang) Đáp số: 42 trang. - Nhận xét Tiết 4: Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC . DẤU PHẨY. I.Mục tiêu : Sau tiết học HS có khả năng: 1.Kiến thức: Mở rộng vốn từ về trường học qua ô chữ. - Ôn tập về cách dùng dấu phẩy. 2. Kĩ năng: Rèn cho hs kĩ năng tìm từ sử dụng dấu câu thành thạo, chính xác. 3.Thái độ: GD hs ý thức chịu khó, say mê, tìm tòi , sáng tạo và yêu Tiếng Việt. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2, ô chữ ở BT1 . - HS: SGK, vở ghi. III. Các hoạt động dạy - học : TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 34’ 2’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a, Giới thiệu bài b, HD HS làm bài tập 4. Củng cố - Dặn dò - Gọi 2 HS lên bảng làm miệng bài tập 4 của giờ luyện từ và câu, tuần 5 - GV nhận xét. - GV giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng Bài 1: Trò chơi ô chữ - GV giới thiệu ô chữ trên bảng - Phổ biến cách chơi: Cả lớp chia làm 3 đội chơi. GV đọc lần lượt nghĩa các từ tương ứng từ hàng 2 đến hàng 11. sau khi GV đọc xong, các đội dành quyền trả lời bằng cách phất cờ. Nếu trả lời đúng được 10 điểm, nếu sai không được điểm nào, các đội còn lại tiếp tục giành quyền trả lời đến khi đúng. Đội nào giải được từ hàng dọc được thưởng 20 điểm. - Tổng kết điểm sau trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc. => GV kết luận chốt ý đúng Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Hướng dẫn học sinh làm bài - Nhận xét, chốt lời giải đúng: Đáp án: a)Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ. b)Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi. c)Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện năm điều Bác Hồ dạy, tuân theo Điêù lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà tìm các từ nói về nhà trường, luyện tập thêm về cách sử dụng dấu phẩy. - HS hát - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài- Ghi đầu bài vào vở - Nghe giới thiệu về ô chữ. - Học sinh lắng nghe cách chơi, chơi trò chơi - Tìm đội thắng cuộc - HS nêu yêu càu bài tập 2. - 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở - Nhận xét, bổ sung - Đọc lại bài làm đúng . Tiết 8: Hướng dẫn học HOÀN THÀNH CÁC BÀI HỌC TRONG NGÀY I. Mục tiêu Sau tiết học HS có khả năng: 1. Kiến thức: Hoàn thành các bài tập buổi sáng. - Củng cố cho HS về môn Tiếng Việt (phân môn Tập đọc – Chính tả): + Luyện đọc bài Bài văn của Tôm-mi; Trả lời được các câu hỏi trong bài. + Điền x hay s thích hợp vào chỗ trống. 2. Kĩ năng: Làm đúng các bài tập. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - GV: Phấn màu, bảng phụ. - HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 37’ 2’ 1. Ổn định 2. Bài mới a, Giới thiệu bài b, Hướng dẫn học *HĐ1: Hoàn thành các bài tập buổi sáng *HĐ2: Củng cố kiến thức 3. Củng cố - Dặn dò - GV nêu mục tiêu tiết học - Sáng nay các con được học những tiết nào? - GV hỏi lần lượt từng môn học buổi sáng: có bài tập nào các con chưa hoàn thành không? (nếu có, GV cho HS hoàn thành). - Có bài nào khó các con chưa hiểu kĩ không? (nếu có, GV giúp HS nắm chắc kiến thức hơn) Bài 1: Đọc hiểu - GV đọc mẫu toàn bài - Gọi học sinh luyện đọc - Y/c HS thảo luận, trả lời câu hỏi - GV nhận xét, chốt lời giải đúng Bài 2: Nối tiếng ở cột A với tiếng ở cột B để tạo thành từ ngữ - Gọi học sinh đọc y/c bài - Y/c HS thảo luận nhóm, cử đại diện thi tiếp sức Bài 3: Điền vào chỗ trống x hay s - Gọi HS nêu y/c bài - Y/c HS thảo luận nhóm đôi - Yêu cầu 2HS lên bảng làm, lớp làm vào vở - Gọi HS khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánhgiá - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị tiết sau - HS hát - Lắng nghe - HS trả lời - HS trả lời - HS hoàn thành các bài tập của buổi sáng (nếu có) - Nghe GV đọc - HS đọc nối tiếp nhau theo câu, theo đoạn. - 2 HS đọc toàn bài - Luyện đọc nhóm đôi - Thảo luận, trả lời câu hỏi - Nêu kết quả thảo luận - Lớp nhận xét - Nêu y/c - Thảo luận - Làm bài, nhận xét bài bạn - Nêu y/c - Thảo luận, làm bài - Nhận xét Tiết 5: Tự nhiên và Xã hội VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚCTIỂU. I. Mục tiêu : Sau tiết học HS có khả năng: 1. Kiến thức: Nêu ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. - Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu. 2. Kĩ năng:Rèn luyện cho hs nêu được ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu. 3.Thái độ: GD hs có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. II. Chuẩn bị: - GV: Các hình trong SGK. - HS: SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy - học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 34’ 2’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a, Giới thiệu bài b, HĐ1: Ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu c. HĐ 2: Đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu . 4. Củng cố - Dặn dò + Nêu tên và chỉ trên sơ đồ các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. + Nêu tác dụng của các bộ phận trong cơ quan bài tiết nước tiểu. - Nhận xét và đánh giá - GV giới thiệu, ghi đầu bài Chia lớp thành các nhóm và yêu cầu thảo luận về: + Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu có lợi gì ? - Lớp và giáo viên nhận xét - GV kết luận: - Yêu cầu từng HS quan sát 4 tranh vẽ ở trang 25 từ tranh 2 đến tranh 5 và cho biết: + Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? +Việc đó có lợi ích gì việc cho việc tránh viêm nhiễm các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu? Em đã làm việc đó hay chưa? - Gọi HS trả lời - Lớp và giáo viên nhận xét + Chúng ta cần làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu ? + Tại sao hàng ngày chúng ta cần uống đủ nước ? - NX chung giờ học - Chuẩn bị bài hôm sau. - HS hát - 2 HS lần lượt lên bảng, mỗi em trả lời 1 câu hỏi - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài - HS chia thảo nhóm 2 -1số HS trả lời - HS từng cặp trao đổi trả lời câu hỏi: - Tranh 2: Bạn nhỏ đang tắm. Tắm sạch thường xuyên giúp các bộ phận bài tiết nước tiểu và cơ thể được sạch sẽ. Tranh 3: Bạn nhỏ đang thay quần áo. Thay quần áo hằng ngày là giữ sạch cơ thể và các bộ phận bài tiết nước tiểu. - Đại diện các cặp trả lời. Các HS khác theo dõi để bổ sung. - Tắm rửa thường xuyên lau khô người trước khi mặc quần áo , hàng ngày thay quần áo . - Chúng ta cần uống đủ nước cho quá trình mất nước do việc thải nước tiểu hàng ngày , tránh bị sỏi thận . - Lắng nghe và ghi nhớ. Thứ năm ngày 17 tháng 10 năm 2019 Tiết 2: Toán PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ I. Mục tiêu : Sau tiết học HS có khả năng: 1. Kiến thức: Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư. - Nhận biết số dư phải bé hơn số chia. Tìm được số phần bằng nhau. 2. Kĩ năng: Rèn luyện cho hs nhận biết phép chia hết và phép chia có dư. Nhận biết số dư phải bé hơn số chia. Tìm được số phần bằng nhau. 3. Thái độ:GD hs tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. Chuẩn bị: - Cá nhân: Bộ đồ dùng toán. - Nhóm: Bảng nhóm ghi ND BT3 III. Các hoạt động dạy - học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 34’ 2’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a, Giới thiệu bài b, Giới thiệu phép chia hết và phép chia có đư c,Thực hành 4. Củng cố - Dặn dò - 2 HS lên bảng 99 : 3 88 : 4 56 : 6 48 : 2 - Lớp và giáo viên nhận xét. - GV giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng *Phép chia hết: - GV ghi bảng: 8 : 2 -Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép chia 8 : 2 = 4 - Ta viết : 8 : 2 = 4. - Đọc là tám chia hai bằng bốn. *Phép chia có dư: - HD HS thực hiện phép chia 9 2 8 4 1 9 : 2 = 4 ( dư 1) - 9 chia 2 bằng 4 dư 1. đây là phép chia có dư - Số dư ntn so với số chia ? Bài 1: Nêu yêu cầu bài -Y/C HS làm bài - Các phép chia trong bài là phép chia hết hay phép chia có dư? b,c Tiến hành tương tự phần a - Lớp và giáo viên nhận xét nêu cách thực hiện Bài 2: Nêu yêu cầu bài -T/C cho HS thi làm toán nhanh - Nhận xét đội thắng cuộc tuyên dương. Bài 3: Y/C HS thảo luận nhóm - Y/c HS nêu kết quả bài tập - Nhận xét giờ học. - VN chuẩn bị bài : Luyện tập. - Hát - 2 HS lên bảng làm. - Lớp làm bảng con - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài - Ghi đầu bài vào vở - Học sinh đọc lại . - 1 số HS nêu lại phép chia - Số dư bé hơn số chia - Tính rồi viết theo mẫu a, 3 HS lên bảng làm , lớp làm vào bảng con. - HS TL -HS làm tương tự a, b - Điền đúng ghi ( Đ) sai ghi (S) - 2 nhóm thi làm nhanh làm đúng a) Ghi Đ vì 32:4=8. b) Ghi S vì 30:6=5 không dư; còn bài lại có số dư 6 = số chia. c) Ghi Đ vì 48:6 = 8 không dư. d) Ghi S vì 20:3 = 6 dư 2. trong bài số dư =5 lớn hơn số chia. - HS thảo luận nhóm 4 - Đại diện các nhóm nêu kq Tiết 6 : Thủ công GẤP, CẮT, DÁN NGÔI SAO NĂM SÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ, SAO VÀNG ( tiết 2 ) I. Mục tiêu: Sau tiết học HS có khả năng: 1.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_3_tuan_6_nam_hoc_2018_2019.doc