Giáo án lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2015-2016
1.ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: GVnêu MĐYC tiết học.
3.2 Nội dung bài:
*Hoạt động 1: Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài:
- GV tóm tắt nội dung bài.
- GV hướng dẫn cách đọc
* GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu:
- Luyện đọc từ khó.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- Gắm bảng phụ. HD đọc đúng các câu mệnh lệnh: Vượt rào,/ bắt sống lấy nó!//
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- GV nhận xét.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
GV hướng dẫn HS đọc lần lượt từng đoạn và TLCH theo nội dung bài.
- Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì ? ở đâu?
-GV chốt kết quả đúng.
- Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng duới chân rào?
- Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì?
- Thầy giáo mong chờ gì ở HS trong lớp?
- Vì sao chú lính nhỏ " run lên" khi nghe thầy giáo hỏi?
- Phản ứng của chú lính như thế nào khi nghe lệnh " về thôi" của viên tướng?
- Ai là người lính dũng cảm trong truyện này? vì sao?
Nêu ý nghĩa cảu bài: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.
* HĐ3: Luyện đọc lại:
GV đọc mẫu đoạn 4 và HD học sinh cách đọc. - Hát
- Hai HS nối tiếp nhau đọc bài Ông ngoại. Sau đó trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-HS chú ý nghe.
- HS đọc nối tiếp câu trong bài.
- HS đọc từ khó.
- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn
- HS đọc phần chú giải.
- 2 HS đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm.
- 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn.
- Lớp nhận xét bình chọn.
- 1 HS đọc lại toàn truyện
+1 HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm và TLCH.
- HS nêu.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Các bạn chơi trò chơi đánh trận giả trong vườn trường
-1 HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm và TLCH.
- Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường.
- Hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ .
- Thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm.
- 1 HS đọc đoạn 3, lớp đọc thầm và TLCH.
- HS nêu
+1 HS đọc đoạn 4, lớp đọc thầm và TLCH.
- HS nêu. - Liên hệ
- 1 HS đọc lại đoạn văn vừa HD.
- 4 HS thi đọc lại 4 đoạn văn.
- HS phân vai đọc lại truyện.
- Lớp nhận xét – bình chọn.
TUẦN 5: Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 215 Tập đọc - Kể chuyện TIẾT 13, TIẾT 14: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I. Mục tiêu: * Tập đọc: 1.Kiến thức: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lối và sửa lỗi là người dũng cảm.Trả lời được các câu hỏi SGK)., 2. Kỹ năng: Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 3. Thái độ: HS Phải biết khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi trong đời sống hàng ngày. * Kể chuyện: 1.Kiến thức: Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai với giọng điệu phù hợp từng nhân vật 2. Kỹ năng: Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học: GV:Tranh minh hoạ truyện trong SGK. Bảng phụ. HS : SGK III. Các hoạt động dạy – học: TẬP ĐỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: GVnêu MĐYC tiết học. 3.2 Nội dung bài: *Hoạt động 1: Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài: - GV tóm tắt nội dung bài. - GV hướng dẫn cách đọc * GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu: - Luyện đọc từ khó. - Đọc từng đoạn trước lớp. - Gắm bảng phụ. HD đọc đúng các câu mệnh lệnh: Vượt rào,/ bắt sống lấy nó!// - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - GV nhận xét. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: GV hướng dẫn HS đọc lần lượt từng đoạn và TLCH theo nội dung bài. - Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì ? ở đâu? -GV chốt kết quả đúng. - Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng duới chân rào? - Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì? - Thầy giáo mong chờ gì ở HS trong lớp? - Vì sao chú lính nhỏ " run lên" khi nghe thầy giáo hỏi? - Phản ứng của chú lính như thế nào khi nghe lệnh " về thôi" của viên tướng? - Ai là người lính dũng cảm trong truyện này? vì sao? Nêu ý nghĩa cảu bài: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. * HĐ3: Luyện đọc lại: GV đọc mẫu đoạn 4 và HD học sinh cách đọc. - Hát - Hai HS nối tiếp nhau đọc bài Ông ngoại. Sau đó trả lời câu hỏi về nội dung bài. -HS chú ý nghe. - HS đọc nối tiếp câu trong bài. - HS đọc từ khó. - HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn - HS đọc phần chú giải. - 2 HS đọc. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm. - 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. - Lớp nhận xét bình chọn. - 1 HS đọc lại toàn truyện +1 HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm và TLCH. - HS nêu. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Các bạn chơi trò chơi đánh trận giả trong vườn trường -1 HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm và TLCH. - Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường. - Hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ ... - Thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm. - 1 HS đọc đoạn 3, lớp đọc thầm và TLCH. - HS nêu +1 HS đọc đoạn 4, lớp đọc thầm và TLCH. - HS nêu. - Liên hệ - 1 HS đọc lại đoạn văn vừa HD. - 4 HS thi đọc lại 4 đoạn văn. - HS phân vai đọc lại truyện. - Lớp nhận xét – bình chọn. KỂ CHUYỆN 1.GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ, 4 đoạn của câu chuyện trong SGK, tập kể lại câu chuyện: Người lính dũng cảm. 2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh: GV gợi ý nếu HS không nhớ. - GV nhận xét. 4. Củng cố - Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì? - Người dũng cảm là người dám nhận lỗi và sửa lỗi lầm ... Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi. Người dám nhận lỗi, sửa chữa khuyết điểm của mình mới là người dũng cảm. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò - Về đọc trước bài: Cuộc họp của chữ viết - HS lần lượt quan sát 4 tranh minh hoạ trong SGK. - 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện. - Lớp nhận xét sau mỗi lần kể. - 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Lớp nhận xét. - HS nêu. - HS lắng nghe. _________________________________________ TOÁN: TIẾT 21: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( có nhớ ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết nhân số có hai chữ số với một số có một chữ số ( có nhớ). 2. Kỹ năng : Vận dụng để giải bài toán có một phép nhân. 3.Thái độ : HS có hứng thú học môn toán. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS 3. Bài mới: 3.1: Giới thiệu bài: GVnêu MĐYC tiết học. 3. 2: Nội dung bài: *Hoạt động 1: Giới thiệu nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. - GV nêu và viết phép nhân lên bảng 26 x 3 = ? - GV hướng dẫn cho HS tính: Nhân từ phải sang trái : 3 nhân 6 bằng 18 viết 8 (thẳng cột với 6 và 3) nhớ 1; 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7 viết 7 (bên trái 8) - Vậy ( nêu và viết ): 26 x 3 = 78 54 x 6 = ? - GV hướng dẫn tương tự như trên. *Hoạt động 2: thực hành. Bài tập 1( 22 ): Tính - Yêu cầu HS làm đủ 5 phép tính - HS TB làm 3 phép tính. -GV nhận xét, chữa bài, Củng cố cách nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ) +Bài tập 2( 22 ): - GV hướng dẫn HS phân tích và giải. GV nhận xét, chốt kết quả đúng. *Củng cố giải toán có lời văn. - Bài tập 3( 22 ): Tìm X Gắn bảng phụ: HD HS - Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào? GV chốt kết quả đúng. ghi điểm. Củng cố cách tìm số bị chia chưa biết. 4. Củng cố - Nhận xét tiết học: 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau ôn luyện củng cố nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số. - Hát - Đọc bảng nhân 6 - HS quan sát. - HS lên bảng đặt tính theo cột dọc: 26 x 3 - HS chú ý nghe và quan sát. - 2 HS nêu lại cách nhân như trên. - HS thực hiện. -HS nhắc lại cách tính. -1 HS nêu yêu cầu BT. - HS thực hiện bảng con. - HS lên bảng làm nối tiếp. - 1HS nêu yêu cầu BT. - 2HS phân tích bài toán + giải vào vở. -1 HS lên bảng làm. - Lớp nhận xét. Giải: 2 cuộn vải như thế có số mét là: 35 x 2 = 70 ( m ). ĐS: 70 mét vải - 1HS nêu yêu cầu BT. - HS nêu. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp. Nhận xét, chữa bài. x : 6 = 12 x : 4 = 23 x = 12 x 6 x = 23 x 4 x = 72 x = 92 - 2HS nhắc ND bài đã học. Tự nhiên và xã hội: TIẾT 9: PHÒNG BỆNH TIM MẠCH. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được tác hại bệnh thấp tim ở trẻ em 2. Kỹ năng: cách để phòng bệnh thấp tim ở trẻ em. - Biết nguyên nhân của bệnh thấp tim. 3. Thái độ: Có ý thức để phòng bệnh thấp tim. II. Đồ dùng dạy học: GV + HS : Sử dụng các hình trong SGK 20, 21. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS 3. Bài mới: 3.1:Giới thiệu bài: GVnêu MĐYC tiết học. 3.2: Nội dung bài: * Hoạt động 1: Động não. - GV yêu cầu môĩ HS kể bệnh tim mạch mà em biết? Kết luận: SGV * Hoạt động 2: Đóng vai: - Bước 1: Làm việc cá nhân. + GV yêu cầu HS quan sát H 1, 2, 3 (30) - Bước 2: Làm việc theo nhóm. ở lứa tuổi nào hay bị bệnh thấp tim? - Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào? - Nguyên nhân gây bệnh? * Kết luận: SGK. * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm: + Kể được một số cách đề phòng bệnh thấp tim. Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim. - Tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo cặp. - Bước 2: Làm việc cả lớp. * Kết luận : SGV 4. Củng cố: - Để đề phòng bệnh thấp tim em phải làm gì? Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. - Hát - Nêu cách vệ sinh cơ quan tuần hoàn? - HS kể. - HS chú ý nghe. - HS quan sát và đọc các lời hỏi, đáp của từng nhân vật trong các hình. - HS thảo luận trong nhóm các câu hỏi mà GV yêu cầu. - Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm tập đóng vai HS và bác sĩ để hỏi và đáp về bệnh thấp tim. - Các nhóm đóng vai trước lớp. - Lớp nhận xét. - HS quan sát H 4, 5, 6 (21) chỉ vào từng hình và nói nhau về ND , ý nghĩa của các việc trong từng hình. - Một số HS trình bày kết quả. - Lớp nhận xét. - HS nêu - Đề phòng bệnh thấp tim cần phải: Giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt Toán: TIẾT 22: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cốthực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số và số đo thời gian. 2. Kĩ năng : Biết áp dụng làm bài tập. 3. Thái độ : Có ý thức tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy- học: - GV : Mô hình đồng hồ - HS : Bảng con III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: + Gọi HS lên bảng làm bài: ´ 26 ´ 15 3 4 78 60 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. HD làm bài tập Bài 1: Tính ´ 49 ´ 27 ´ 57 ´ 64 2 4 6 3 98 108 342 192 Bài 2: Đặt tính rồi tính 38 ´ 2 53 ´ 4 27 ´ 6 ´ 38 ´ 53 ´ 27 2 4 6 72 212 162 Bài 3: Tóm tắt 1 ngày : 24 giờ 6 ngày : ... giờ ? Bài giải: 6 ngày có số giờ là: 24 ´ 6 = 144 (giờ) Đáp số: 144 giờ. Bài 4: Quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ a/ 3giờ 10 phút b/ 8 giờ 20 phút c/ 6giờ 45 phút d/ 11 giờ 35 phút Bài 5: ( * ) Hai phép nhân nào có kết quả bằng nhau? Đáp án: 2 ´ 3 6 ´ 4 3 ´ 5 2 ´6 5 x 6 5 ´3 6 ´ 2 3 ´ 2 4 ´ 6 6 ´ 5 4.Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống toàn bài, nhận xét . - Nhắc hs về nhà xem lại các bài tập. - Báo cáo sĩ số - 2 em lên bảng làm bài - Lớp nhận xét - Lắng nghe - Nêu yêu cầu bài tập - Nêu cách tính. - Làm bài vào bảng con. - Nêu yêu cầu . - Làm bài vào giấy nháp - 3 em lên bảng chữa bài - Nhận xét. - Đọc bài toán , nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán. - Làm bài vào vở - 1 em lên bảng chữa bài - Lớp nhận xét - Nêu yêu cầu . - Lần lượt lên bảng quay kim đồng hồ chỉ thời gian của từng ý. - Nêu yêu cầu bài tập và làm bài trong SGK - Một em lên bảng nối. - Nhận xét -Lắng nghe. - Thực hiện ở nhà. ____________________________________________ CHÍNH TẢ (Nghe viết) TIẾT 9: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nghe viết viết đúng bài chính tả. Làm đúng bài tập (2) a/b. 2. Kỹ năng: HS trình bày được đúng thể thức văn xuôi. Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng( BT3). 3. Thái độ: GD HS tính kiên trì luyện chữ. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Bảng phụ viết ND bài 3. HS : Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng viết. 3. Bài mới: 3.1Giới thiệu bài: GVnêu MĐYC tiết học. 3.2 Nội dung bài: *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết. - GV đọc đoạn viết. - Đoạn văn này kể chuyện gì ? + Đoạn văn trên có mấy câu? - Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa? - Lời các nhân vật được đánh dấu bằng những dấu gì? - Luyện viết tiếng khó: + GV đọc: quả quyết, vườn trường, viên tướng, sững lại GV đọc bài . - GV quan sát, uốn nắn cho HS - GV đọc lại bài. - GV thu 7 bài chấm điểm. nhận xét. * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài chính tả. * Bài 2a(41): Điền vào chỗ trống l/n? - GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập - GV nhận xét – sửa sai + Lời giải: Lựu, nở, nắng, lũ, lơ, lướt * Bài 3(41):Chép vào vở những tên chữ còn thiếu trong bảng. - GV gắn bảng phụ. - GV nhận xét, sửa sai. 4. Củng cố. - Nhận xét tiết học. - Gọi đọc lại bảng chữ cái. 5. Dặn dò: Nhắc HS viết lại những chữ viết sai. -Hát - HS viết bảng con. Loay hoay, gió xoáy, hàng rào - 1HS đọc lại , lớp đọc thầm. - HS nêu. - HS nghe, viết vào bảng con. - HS chú ý nghe- viết vào vở. - HS nghe – soát lỗi vào vở. - HS nêu yêu cầu BT. - HS làm vào nháp + 2HS lên bảng làm - HS đọc bài làm - lớp nhận xét - HS nêu yêu cầu bài tập - HS cả lớp làm vào vở BT. - HS lên điền trên bảng. - Lớp nhận xét. - HS đọc thuộc 9 chữ cái trên bảng. - 2 HS đọc thuộc lòng theo đúng thứ tự 28 chữ cái đã học. __________________________________________________________________ Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2015 Tập đọc: TIẾT 15: CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu nghĩa của các từ được chú giải cuối bài. Hiểu nội dung bài: Hiểu cách tổ chức một cuộc họp, thấy được tầm quan trọng của dấu câu. 2. Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài, ngăt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc phân biệt được lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật. 3. Thái độ: Có ý thức viết câu đúng. II. Đồ dùng dạy- học: - GV : Tranh minh hoạ sgk - HS : SGK III.Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: + Đọc bài “Người lính dũng cảm, trả lời câu hỏi về nội dung bài. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: ( Tranh minh hoạ kết hợp lời nói) b. Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài - Đọc từng câu - Đọc đoạn trước lớp . Đoạn 1 ( vừa tan ... lấm tấm mồ hôi ) . Đoạn 2 ( có tiếng xì xào ... mồ hôi ) . Đoạn 3 ( phần còn lại ) - Đọc đoạn trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - Đọc toàn bài c. Tìm hiểu bài + Câu 1 (SGK)? (chữ viết họp bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng, bạn này không biết dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu văn rất kì quặc.) + Câu 2(SGK)? (Giao cho anh dấu chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu.) + Câu 3(SGK)? Yêu cầu HS phát biểu: . Nêu mục đích cuộc họp ? . Nêu tình hình của lớp ? . Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó ? . Nêu cách giải quyết ? . Giao việc cho mọi người ? - GV nhận xét chốt ý đúng. + Câu chuyện cho ta biết điều gì? *ý chính: Bài văn giúp ta hiểu cách tổ chức một cuộc họp, thấy được tầm quan trọng của dấu câu. d. Luyện đọc lại - Yêu cầu HS đọc phân vai theo nhóm (người dẫn chuyện, bác chữ A, đám đông, Dấu chấm.) 4.Củng cố - Dặn dò: - HS nhắc lại ý chính. - GV hệ thống toàn bài. - Dặn HS về nhà đọc lại bài. - Lớp trưởng báo cáo . - 2 em nối tiếp đọc bài. - Trả lời câu hỏi về nội dung bài - Lắng nghe + quan sát. - Theo dõi trong SGK - Nối tiếp đọc từng câu - Nối tiếp đọc từng đoạn . - Đọc bài theo nhóm 3 - 2 nhóm thi đọc trước lớp - Nhận xét - 1 em đoc toàn bài - Đọc đoạn 1 - Trả lời - Đọc 2 đoạn còn lại - Trả lời - Trả lời - Trả lời - Lắng nghe. - 2 em đọc lại ý chính - Đọc phân vai theo nhóm 4. - Thi đọc phân vai trước lớp - Nhắc lại ý chính - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. __________________________________ Toán: TIẾT 23: BẢNG CHIA 6 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:HS biết dựa vào bảng nhân 6 để lập bảng chia 6 và đọc thuộc bảng chia 6. 2. Kĩ năng : HS biết áp dụng làm bài tập. 3. Thái độ: GDHS có ý thức tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Các tấm bìa , mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. - HS : Bảng con. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Đặt tính rồi tính 38 ´ 2 = 76 53 ´ 4 = 212 24 ´6 = 144 - Nhận xét , chốt kết quả đúng. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS lập bảng chia 6 - Lần lượt gắn những tấm bìa có 6 chấm tròn lên bảng hướng dẫn hs lập bảng chia 6 6 x 3 = 18 18 : 6 = 3 - Gọi từng HS lần lượt lập bảng chia 6 6 : 6 = 1 36 : 6 = 6 12 : 6 = 2 42 : 6 = 7 18 : 6 = 3 48 : 6 = 8 24 : 6 = 4 54 : 6 = 9 30 : 6 = 5 60 : 6 = 10 c. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Tính nhẩm 42 : 6 = 7 6 : 6 = 1 54 : 6 = 9 48 : 6 = 8 12 : 6 = 2 18 : 6 = 3 24 : 6 = 4 60 : 6 = 10 30 : 6 = 5 30 : 3 = 10 Bài 2 : Tính nhẩm 6 x 4 = 24 24 : 6 = 4 24 : 4 = 6 6 x 2 = 12 12 : 6 = 2 12 : 2 = 6 6 x 5 = 30 30 : 6 = 5 30 : 5 = 6 6 x 1 = 6 6 : 6 = 1 6 : 1 = 6 *Lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia 48 cm Bài 3: ? cm | | | | | | | Bài giải: Độ dài của mỗiđoạn dây đồng là: 48 : 6 = 8 (cm) Đáp số: 8 cm Bài 4: ( * ) Bài giải: Số đoạn dây có là: 48 : 6 = 8 (đoạn) Đáp số : 8 đoạn dây 4. Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống toàn bài. Nhận xét giờ học. - Nhắc hs về nhà xem lại những bài đã làm. - Hát - 3 em lên bảng đặt tính rồi tính. Lớp làm bảng con. - Nhận xét - Lắng nghe. - Thao tác cùng GV để lập bảng chia 6 - Nối tiếp lập bảng chia 6 và đọc thuộc bảng chia 6. - Nêu yêu cầu bài tập - Lần lượt nêu miệng kết quả tính. - Nhận xét. - Làm bài tương tự như bài 1 - Nêu nhận xét - 2 em nhắc lại. - Đọc bài toán nêu yêu cầu và tóm tắt . - Làm bài vào vở - 1 em lên bảng làm bài - Nhận xét - Làm bài tương tự bài 3 Cho HS nhận xét sự khác nhau giữa 2 bài toán. - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. ____________________________________ Tự nhiên và Xã hội: TIẾT 10: HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS kể tên được các hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu và chức năng của chúng, giải thích tại sao cần phải uống đủ nước hàng ngày. 2. Kĩ năng: HS biết bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. 3. Thái độ: HS có ý thức vệ sinh để bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Hình vẽ cơ quan bài tiết nước tiểu - HS : SGK III.Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Kể tên một số bệnh tim mạch ? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (Dùng lời nói) b. Nội dung: b.1. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong sgk, trao đổi theo cặp. + Chỉ các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu? - Nhận xét, kết luận *Kết luận: Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm 2 quả thận 2 ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái. b. Hoạt động 2: Thảo luận - Yêu cầu HS quan sát hình 2 thảo luận theo nhóm theo câu hỏi sau: . Nước tiểu tạo ra ở đâu? Đó là chất gì? Nó được đưa xuống bóng đái bằng đường nào? . Tại sao ta cần phải uống nhiều nước hàng ngày? *Kết luận chung: - Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm 2 quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái. - Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu. Nước tiểu được đưa xuống bóng đái qua ống dẫn nước tiểu, sau đó thải ra ngoài qua ống đái. 4. Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học. - Nhắc hs về nhà học bài. - Hát - 2 em trả lời câu hỏi - Lắng nghe - Quan sát hình 1 trong sgk thảo luận theo cặp. - Đại diện một số nhóm trình bày. - Lớp nhận xét - Quan sát hình 2 thảo luận theo nhóm các câu hỏi . - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét - Lắng nghe. - 2 em đọc lại kết luận chung. - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. ___________________________________________________________________ Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2015 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 5: SO SÁNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém ? ( BT1) 2. Kỹ năng: HS nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở bài tập 2. Biết thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh. 3. Thái độ: : GD HS lòng yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: GV- Bảng lớp viết BT1. Bảng phụ viết nội dung BT3. HS : SGK III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: GV nhận xét. 3. Bài mới: 3.1: Giới thiệu bài: GVnêu MĐYC tiết học. 3. 2: Nội dung bài: +Bài tập 1(42): Tìm các hình ảnh so ánh trong những khổ thơ sau: GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Hình ảnh so sánh: a. Cháu khoẻ hơn ông nhiều Ông bà là buổi trời chiều Cháu là ngày rạng sáng b. Trăng khuya trăng sáng hơn đèn c. Những ngôi sao thức chắng bằng mẹ đã thức vì con d.Mẹ là ngọn gió của con suốt đời +Bài tập 2(42): Ghi lại các từ so sánh ở BT1. - GV nêu yêu cầu HS đọc câu thơ sau đó tìm từ so sánh vào nháp. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng +Bài tập 3(42): Tìm những sự vật so sánh trong câu thơ sau: GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng +Bài tập 4(42): Thêm các từ so sánh còn thiếu. - GV nhận xét chốt lại. 4. Củng cố: - HS nhắc lại nội dung vừa học. - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò - Dặn: Chuẩn cho tiết học sau - Hát - 2 HS làm lại BT2. - 2 HS làm lại BT3 ( tiết LTVC tuần 4). - 2 HS đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm làm ra bài nháp. - 3 HS lên bảng làm 3 ý. - Lớp nhận xét Kiểu so sánh Hơn kém Ngang hàng Ngang bằng Hơn kém Hơn kém Ngang bằng. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS tìm từ so sánh trong các khổ thơ - 3 HS lên bảng làm, lớp nhận xét. Hơn - là - là - là Hơn Chẳng bằng – là - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm vào giấy nháp - Lớp nhận xét - quả Dừa - đàn lợn - tàu Dừa – chiếc lược - HS đọc yêu cầu bài tập. - 2 HS lên bảng điền nhanh từ so sánh. - Lớp nhận xét Quả dừa như / là / như thể đàn lợn. Tàu dừa tựa / như/ như là chiếc lược - Lắng nghe. ________________________________________________ TOÁN : TIẾT 24: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6. Tính giá trị biểu thức. 2. Kỹ năng: HS biết vận dụng trong giải toán có lời văn ( Có một phép chia 6).Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được tính giá trị biểu thức, trong giải toán. Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản. 3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế hàng ngày. II. Đồ dùng dạy – Học: GV: Hình vẽ SGK. HS : SGK III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS GV nhận xét. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: GVnêu MĐYC tiết học. 3.2 Nội dung bài: *Bài 1 (25):Tính nhẩm GV HD một phép tính mẫu 6 x 9 = 54 54 : 6 = 9 - GV gọi HS nêu kết quả. - Củng cố về bảng chia 6 và mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. *Bài 2(25: Tính nhẩm - GV cho HS đọc từng phép tính rồi nêu kết quả tính nhẩm. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. *Bài 3(25): - GV nhận xét, sửa sai. *Củng cố giải toán có lời văn có liên quan đến bảng chia 6 . *Bài 4(25): Tô màu vào của hình nào? - Hình nào đã chia thành 6 phần bằng nhau? - Vậy đã tô màu hình nào? 4. Củng cố: - Đánh giá tiết học. 5. Dặn dò : Dặn HS về nhà làm ý b bài tập 1. - Hát - Đọc bảng chia 6 - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm nhẩm, nêu kết quả. -HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm nhẩm , nêu kết quả. - HS nêu kết quả tính nhẩm. 16 : 4 = 4 18: 3 = 6 16 : 2 = 8 15 :5 = 3 - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS tóm tắt, phân tích, giải bài vào vở, 1 HS lên bảng làm. Nhận xét bài của bạn. Giải May một bộ quần áo hết số mét vải là: 18: 6 = 3 (m) ĐS : 3m vải HS nêu yêu cầu bài tập. HS quan sát hình SGK và TLCH. hình 2 vàhình 3 đẫ được tô màu. - HS nêu bảng chia 6 và mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. ________________________________________ CHÍNH TẢ : ( tập chép ) TIẾT 10: MÙA THU CỦA EM I. Mục tiêu: 1 . Kiến thức: - HS chép đúng bài chính tả. Làm đúng bài tập (2, 3) a/b. 2. Kỹ năng:- HS trình bày đúng bài chính tả. 3.Thái độ: -GD HS tính kiên trì luyện chữ. II. Đồ dùng dạy học: GV:- Bảng phụ viết nôị dung BT2. HS : Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: GV đọc hoa lựu, đỏ nắng, lũ bướm. GV nhận xét. 3. Bài mới: 3.1: Giới thiệu bài: GVnêu MĐYC tiết học. 3. 2: Nội dung bài: - GV đọc bài thơ. - GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả. - Bài thơ viết theo thể thơ nào? -Thơ bốn chữ. - Tên bài viết ở vị trí nào? - Những chữ nào trong bài viết hoa? - Các chữ đầu câu cần viết như thế nào? - Luyện viết tiếng khó + GV đọc : lá sen, thân quen, xuống xem + GV quan sát sửa sai cho HS * Hướng dẫn HS chép bài : - GV quan sát uốn nắn thêm cho HS - GV đọc bài - GV thu 7 vở chấm , nhận xét. c. HD làm bài tập : * Bài 2 (45): Tìm tiếng có vần oam điền vào chỗ trống. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng * Bài 3 (45)Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n ? - GV giúp HS nắm vững yêu cầu + GV nhận xét, chốt lại bài giải đúng Nắm – lắm ; gạo nếp 4. Củng cố dặn dò : - Nêu lại nội dung bài ? - Về nhà chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học Hát -2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con. - HS chú ý nghe. - 2 HS đọc lại - HS nêu. - HS luyện viét vào bảng con - HS nhìn bảng chép bài vào vở - HS dùng bút chì soát lỗi - 1HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài tập vào nháp 1 HS lên bảng làm bài - Cả lớp nhận xét - Lớp chữa bài đúng vào vở Oàm oạp, Mèo ngoạm miếng thịt. Đứng nhai nhồm nhoàm -1 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài sau đó trình bày kết quả - Lớp nhận xét - Cả lớp chữa bài đúng vào vở __________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2015 TẬP LÀM VĂN TIẾT 5: TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: biết tổ chức một cuộc họp cụ thể. 2. Kỹ năng: Bước đầu biết xác định rõ nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho trước(SGK). 3.Thái độ: Thực hiện nghiêm túc một cuộc họp cụ thể. II. đồ dùng dạy học : GV: - Bảng lớp ghi gợi ý về nội dung cuộc họp . HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: GVnêu MĐYC tiết học. b, HD làm bài tập GV giúp HS xác định yêu cầu bài tập. + Để tổ chức tốt 1 cuộc họp, các em phải chú ý đièu gì ? - GV chốt lại : phải xác định rõ ND họp bàn về vấn đề gì + Phải lắm được trình tự tổ chức cuộc họp b. Từng tổ làm việc c. Các tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp GV nhận xét tổ họp có hiệu quả nhất. VD : a.Mục đích cuộc họp ( tổ trưởng nói ) b. Tình hình ( tổ trưởng nói ) c. Nguyên nhân ( Tổ trưởng nói các thành viên bổ sung ) d.Cách giải quyết ( các tổ trao đổi thống nhất , GV chốt lại ) e.Kết luận, phân công ( cả tổ trao đổi thống nhất) 4. Củng cố: - Nhác lại trìmh tự cuộc họp ? 5. Dặn dò Về nhà chuẩn bị ND một cuộc họp .* Đánh giá tiết học - Hát - 2HS kể lại câu chuyện : Dại gì mà đổi. - 1 HS đọc yêu cầu bài và gợi ý ND cuộc họp. Lớp đọc thầm - HS nêu. - HS chú ý nghe. - 1 HS nhắc lại trình tự tổ chức cuộc họp. - Các tổ bàn bạc chọn ND họp dưới sự điều khiển của tổ trưởng. - Các tổ thi tổ chức cuộc họp. - Lớp bình chọn. - HS thực hiện. - Nhận xét. ______________________________________ TOÁN TIẾT 25: TÌM MỘT TRONG CÁC THÀNH PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Biết cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số. 2. Kỹ năng: vận dụng được để giải các bài toán có lời văn. 3. Thái độ: vận dụng để giải các bài toán có ND thực tế . II. Đồ dùng dạy học : GV + HS: 12 que tính. III. các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: KT sự chủân bị của HS. 3. Bài mới: 3.1: Giới thiệu bài: GVnêu MĐYC tiết học. 3.2: Nội dung bài: *Hoạt động 1: HD HS tìm 1 trong các thành phần bằng nhau của một số . - Yêu cầu biết cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số . GV nêu bài toán, - Làm thế nào để tìm của 12 cái kẹo ? Sơ đồ : - Vậy muốn tìm của 12 cái kẹo ta làm như thế nào ? - Muốn tìm của 12 cái kẹo thì làm như thế nào ? - Vậy muốn tìm 1 trong các thành phần bằng nhau của một số ta làm NTN ? * Hoạt động 2: Thực hành +Củng cố cho HS cách tìm 1 trong các thành phần bằng nhau của 1 số Bài 1(26) : Viết số thích hợp vào ô trống. - GV giúp HS lắm vững yêu cầu của bài. - GV chốt kết quả đúng. Bài 2(26): - GV HD HS phân tích và nêu cách giải. - GV nhận xét , sửa sai cho HS 4. Củng cố: - Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào ? 5. Dặn dò - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Hát - Đọc bảng chia 6 - HS chú ý nghe. HS nêu. Bài giải Chị cho em số kẹo là : 12 : 3 = 4 ( cái ) Đáp số : 4 cái kẹo - Lấy12 cái kẹo chia thành 4 phần bằng nhau : 12 : 4 = 3 ( cái ) . Mỗi phần bằng nhau đó ( 3 cái kẹo ) là của số kẹo - HS nêu - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu cách làm, nêu miệng kết quả. Lớp nhận xét. của 8 kg là 4 kg của 24l là 6 l - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS phân tích bài toán và giải vào vở, 1 HS lên bnảg làm. - Lớp nhận xét. Bài giải: Số mét vải đã bán được là : 40 : 5 = 8 (m ) Đáp số : 8 m vải -2 HS nhắc lại. ______________________________________________ Thủ công: TIẾT 5: GẤP, CẮT, DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết cách gấp,cắt dán ngôi sao năm cánh. Hiểu ý nghĩa của lá cờ đỏ sao vàng. 2. Kĩ năng: HS biết gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. 3. Thái độ: HS yêu thích sản phẩm mình làm ra. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Mẫu lá cờ đỏ sao vàng làm bằng giấy thủ công, kéo, hồ dán, giấy thủ công. - HS : Giấy thủ công, kéo, hồ dán. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Nhắc lại quy trình gấp con ếch ? 3. Bài mới: 1. Giới thiệu bài :(dùng lời nói) 2. Nội dung: Hoạt động 1: Quan sát nhận xét - Giới thiệu mẫu lá cờ đỏ sao vàng bằng giấy thủ công. - Nêu ý nghĩa của lá cờ đỏ sao vàng: Lá cờ đỏ sao vàng là Quốc kì của nước Việt Nam, mọi người dân VN đều tự hào, trân trọng lá cờ đỏ sao vàng. Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu - GV vừa thao tác gấp vừa phổ biến cách làm. . Bước 1: Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng 5 cánh . Bước 2: Cắt ngôi sao vàng 5 cánh . Bước 3: Dán ngôi sao vàng 5 cánhvào một tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng. - Gọi 2, 3 nhắc lại cách làm và thực hành trước lớp 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học, biểu dương những em học tập tốt. - Nhắc HS chuẩn bị giờ sau thực hành. - Hát - 1 em nhắc lại quy trình. - 1 em thực hành gấp con ếch - Lớp nhận xét - Lắng nghe - Quan sát mẫu lá cờ đỏ sao vàng, nhận xét về đặc điểm, hình dạng lá cờ. - Lắng nghe - Quan sát GV làm mẫu - 2,3 em nhắc lại cách làm và thực hành . - Lớp nhận xét - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. __________________________________________________ Ngày 21/ 9/ 2015 TCM, BGH xét duyệt SINH HOẠT LỚP : NHẬN XÉT ƯU NHƯỢC ĐIỂM TRONG TUẦN 5 I.Mục tiêu Nhận định chung các hoạt động trong tuần. Phương hướng tuần sau II .Tiến hành a.Nhận định chung các hoạt động trong tuần. * Thành công Nhìm chung các em ngoan lễ phép tham gia đi học đều.Chuẩn bị đồ dùng tương đối đầy đủ,Tham gia đi học chuyên cần. Học tập một số em đã có nhiều cố gắng Các hoạt động khác tham gia đầy đủ nhiệt tình *Hạn chế:Một số em còn lơ là trong học tập ,chưa chú ý nghe giảng. b. Phương hướng tuần sau Phát huy những mặt mạnh trong tuần Khắc phục những mặt còn hạn chế. ==================****&&&****=======================
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_3_tuan_5_nam_hoc_2015_2016.doc