Giáo án lớp 3 - Tuần 34 - Năm học 2012-2013

Giáo án lớp 3 - Tuần 34 - Năm học 2012-2013

* Hoạt động 1: Luyện đọc.

• GV đọc mẫu bài văn.

- GV đọc diễn cảm toàn bài

• GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ: tiều phu; khoảng giập bã trầu ; phú ông ; rịt ; chứng

* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.

- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

+ Nhờ đâu chú Cuội phát hiện ra cây thuốc quý?(HSTB)

- HS đọc thầm đoạn 2.

+ Chú Cuội dùng cây thuốc vào việc gì ?(HSTB)

+ Thuật lại những việc đã xảy ra với chú Cuội ?

( HSKG)

- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và HS thảo luận câu hỏi:

+ Vì sao chú Cuội bay lên cung trăng ?(HSKG)

- GV nhận xét, chốt lại:

 Vợ Cuội quên lời chồng dặn, đem nước tưới cho cây thuốc, khiến cây lừng lững bay lên trời. Cuội sợ mất cây, nhảy bổ tới, túm rễ cây. Cây thuốc cứ bay lên, đưa Cuội lên tận cung trăng.

+ Em tưởng tượng chú Cuội sống trên cung trăng như thế nào? Chọn một ý em cho là đúng ?

* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.

- GV đọc diễn cảm đoạn 3.

- GV yêu cầu một số HS đọc lại.

- GV yêu cầu các HS thi đọc đoạn 3.

- GV yêu cầu 2 HS thi đọc cả bài.

-GV nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay

B. Kể chuyện.

- Yêu cầu cần đạt: HS dựa vào các gợi ý để kể lại từng đoạn câu chuyện.

- GV cho HS quan sát tranh và đọc các gợi ý.

+ Gợi ý 1: Xưa, có một chàng tiều phu tốt bụng tên là Cuội sống ở vùng núi nọ.

+ Gợi ý 2: Một hôm, Cuội đi vào rừng, bất ngờ bị một con hổ con tấn công. Thấy hổ mẹ về, Cuội hoảng quá, quăng rìu, leo tót lên một cây cao.

+ Gợi ý 3: Từ đây, Cuội ngạc nhiên thấy một cảnh tượng lạ

- Một HS kể mẫu đoạn.

- GV yêu cầu từng cặp HS kể.

- HS thi kể chuyện trước lớp.

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.

 

doc 22 trang trinhqn92 3150
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 34 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34 Thứ hai , ngày tháng 5 năm 2013
Tập đọc – Kể chuyện.
Bài: SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
A. Tập đọc.
- Đọc rành mạch, trôi chảy, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ .
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội; giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay bổng lên mặt trăng của lồi người .(trả lời được các CH trong SGK)
B. Kể chuyện.
	- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý (SGK) .
II. CHUẨN BỊ :
	* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
	* HS: SGK, vở.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Tập đọc
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Ba hs đọc thuộc lòng bài Mặt trời xanh của tôi và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- GV nhận xét, ghi điểm. 
3. Bài mới:
- Cho HS quan sát tranh và giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng.	
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
GV đọc mẫu bài văn.
- GV đọc diễn cảm toàn bài
GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ: tiều phu; khoảng giập bã trầu ; phú ông ; rịt ; chứng
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Nhờ đâu chú Cuội phát hiện ra cây thuốc quý?(HSTB)
- HS đọc thầm đoạn 2.
+ Chú Cuội dùng cây thuốc vào việc gì ?(HSTB)
+ Thuật lại những việc đã xảy ra với chú Cuội ?
( HSKG)
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và HS thảo luận câu hỏi:
+ Vì sao chú Cuội bay lên cung trăng ?(HSKG)
- GV nhận xét, chốt lại: 
 Vợ Cuội quên lời chồng dặn, đem nước tưới cho cây thuốc, khiến cây lừng lững bay lên trời. Cuội sợ mất cây, nhảy bổ tới, túm rễ cây. Cây thuốc cứ bay lên, đưa Cuội lên tận cung trăng.
+ Em tưởng tượng chú Cuội sống trên cung trăng như thế nào? Chọn một ý em cho là đúng ?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- GV đọc diễn cảm đoạn 3.
- GV yêu cầu một số HS đọc lại.
- GV yêu cầu các HS thi đọc đoạn 3.
- GV yêu cầu 2 HS thi đọc cả bài.
-GV nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay
B. Kể chuyện.
- Yêu cầu cần đạt: HS dựa vào các gợi ý để kể lại từng đoạn câu chuyện.
- GV cho HS quan sát tranh và đọc các gợi ý.
+ Gợi ý 1: Xưa, có một chàng tiều phu tốt bụng tên là Cuội sống ở vùng núi nọ.
+ Gợi ý 2: Một hôm, Cuội đi vào rừng, bất ngờ bị một con hổ con tấn công. Thấy hổ mẹ về, Cuội hoảng quá, quăng rìu, leo tót lên một cây cao.
+ Gợi ý 3: Từ đây, Cuội ngạc nhiên thấy một cảnh tượng lạ
- Một HS kể mẫu đoạn.
- GV yêu cầu từng cặp HS kể.
- HS thi kể chuyện trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
4.Dặn dò.
-Chuẩn bị bài: Mưa.
-Nhận xét bài học.
- Hát 1 bài
- 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi, lớp theo dõi nhận xét.
- Học sinh đọc thầm theo Gv.
-HS đọc từng câu.
-HS đọc từng đoạn trước lớp.
-HS đọc từng đoạn trong nhóm.
-Đọc từng đoạn trứơc lớp.
-Cả lớp đọc đồng thanh.
-HS đọc thầm đoạn 1.
+Do tình cờ thấy hổ mẹ cứu sống hổ con bằng lá thuốc, Cuội đã phát hiện ra cây thuốc quý.
+Cuội dùng cây thuốc để cứu sống mọi người. Cuội đã cứu sống được rất nhiều người, trong đó có con gái của một phú ông, được phú ông gả con cho.
+Vợ Cuội bị trượt chân ngã vỡ đầu. Cuội rịt lá thuốc vợ vẫn không tỉnh lại nên nặn một bộ óc bằng đất sét, rồi mới rịt thuốc lá. Vợ Cuội sống lại nhưng từ đó mắc chứng hay quên..
-HS thảo luận câu hỏi.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-HS nhận xét, chốt lại.
-HS phát biểu cá nhân.
-HS lắng nghe.
-HS thi đọc đoạn 3.
-HS cả lớp nhận xét.
-HS đọc các gợi ý.
-HS kể.
-Từng cặp HS kể chuyện.
-Một vài HS thi kể trước lớp.
-HS nhận xét.
- Lắng nghe
TOÁN 
ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (tt)
I YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Biết làm cộng , trừ , nhân , chia (nhẩm , viết) các số trong phạm vi 100 000.
-Giải được phép toán bằng hai phép tính.
I. CHUẨN BỊ :
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: SGK, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
Yêu cầu HS đặt tính rồi tính 4083 + 3269 ; 8763 – 2469 ; 48048 : 6 ; 1537 x 9 
2. Bài mới
- GV giới thiệu bài và ghi tựa lên bảng
Bài 1:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu hs nhắc lại các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
- GV yêu cầu HS tự làm.
- Gv mời 4 Hs lên bảng thi làm bài và nêu cách tính nhẩm.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng, ghi điểm.
Bài 2:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV mời 8 HS lên bảng sửa bài và nêu cách tính. 
- GV nhận xét, chốt lại:
Bài 3:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV mời 1 HS lên bảng tóm tắt đề bài.
- Một HS lên bảng giải.
- GV nhận xét, chốt lại
Bài 4 (cột 1;2 ) Viết số thích hợp vào ô trống
HS đọc đề, tự làm rồi chữa bài.
4.Dặn dò.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập về đại lượng.
- Nhận xét tiết học.
- 4 HS lên bảng làm bài
- HS cả lớp làm bài trên bảng theo tổ
- HS đọc yêu cầu bài
- HS nhắc lại
- HS tự làm bài
a) 3.000 + 2.000 x 2 = 7.000
 (3.000 + 2.000 ) x 2 = 10.000 
b) 14.000 – 8000 : 2 = 18.000
 (14.000 – 8000) : 2 = 3.000
- HS đọc yêu cầu và tự làm bài
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- 1 HS tóm tắt bài toán
- HS tự làm bài, 1 em lên giải bài toán
- HS cả lớp nhận xét.
- HS làm bài:
x
l26
21
 3
 4
 978
ˆ44
*******************************************************************
Thứ ba, ngày tháng 05 năm 2012
Tập đọc 
BÀI: MƯA
1111
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Đọc rành mạch, trôi chảy, biết ngắt nhịp hợp lí ở các dòng thơ, khổ thơ . 
-Hiểu ND: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa, thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống của gia đình tác giả ( trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2 - 3 khổ thơ )
II. CHUẨN BỊ :
* GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.	 
* HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức lớp
2.Kiểm tra bài cũ: Sự tích chú Cuội cung trăng.
- Ba hs đọc lại 3 đoạn và trả lời câu hỏi về nội dung bài .
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới
- GV cho HS xem ranh minh họa, giới thiệu bài và ghi tựa bài
4.Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
-GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ: lũ lượt ; lật đật
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài thơ.
+ Tìm những hình ảnh gợi tả cơn mưa trong bài thơ ?(HSTB)
- GV yêu cầu HS đọc 2 đoạn còn lại. Và yêu cầu HS thảo luận
+ Cảnh sinh hoạt gia đình ngày mưa ấm cúng như thế nào?(HSKG )
- Gv chốt lại: 
 Cả nhà ngồi nêun bếp lửa. Bà xỏ kim, chị ngồi đọc sách, mẹ làm bánh khoai.
+ Vì sao mọi người thương bác ếch?
+ Hình ảnh bác ếch cho em nghĩ đến ai? (HSKG)
E GDMT: GV liên hệ: Mưa làm cho cây cối , đồng ruộng thêm tươi tốt ; mưa cung cấp nguồn nước cần thiết cho con người.
* Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ.
- GV mời một số HS đọc lại toàn bài thơ bài thơ.
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ.
- HS thi đua học thuộc lòng từng khổ thơ của bài thơ.
- GV mời 3 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ .
- GV nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
3.Dặn dò.
-Chuẩn bị bài: Vươn tới các vì sao.Ghi chép sổ tay.
-Nhận xét bài cũ.
- Hát tập thể
- Thực hiện theo yêu cầu
- HS khác nhận xét
- Quan sát tranh, nghe giới thiệu
-Học sinh lắng nghe.
-HS đọc từng dòng.
-HS đọc từng khổ thơ trước lớp.
-HS đọc từng câu thơ trong nhóm.
-Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
-HS đọc thầm bài thơ:
+Mây đen lũ lượt kéo về; mặt trời chui vào trong mây; chớp; mưa nặng hạt, cây lá xòe tay hứng làn gió mát; gió hát giọng trầm gịong cao; sấm sét, hay trong mưa rào.
-HS thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-HS nhận xét.
+Vì bác lặn lội trong mưa gió để xem từng cụm lúa đã phất cơ lên chưa.
+Gợi cho em nghĩ đến các cô bác nông dân đang lặn lội làm việc ngồi đồng trong gió mưa.
-HS đọc lại toàn bài thơ.
-HS thi đua đọc thuộc lòng từng khổ của bài thơ.
-3 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
-HS nhận xét.
Chính tả (nghe – viết)
 Bài: THÌ THẦM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ . 
-Đọc và viết đúng tên một số nước Đông Nam Á BT2. Làm đúng bài tập 3b
II. CHUẨN BỊ :
	* GV: Bảng phụ Viết BT2.	 
 * HS: VBT, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: HS viết từ : ở trong ; mênh mông ; cánh đồng ; trong suốt 
- GV nhận xét, ghi điểm
3.Bài mới: GV giới thiệu bài và ghi tựa bài
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết.
GV hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc toàn bài viết chính tả.
 - GV yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết .
- GV hướng dẫn HS nhận xét. Gv hỏi:
 + Bài thơ cho thấy các sự vật, con vật đều biết trò chuyện, thì thầm với nhau. Đó là những sự vật, con vật nào? 
- GV hướng dẫn HS Viết ra nháp những chữ dễ viết sai:ong bướm ; sao trời ; im lặng . 
- GV đọc cho HS viết bài.
- GV theo dõi, uốn nắn.
GV chấm chữa bài.
- GV yêu cầu HS tự chữ lỗi bằng bút chì.
- GV chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- GV nhận xét bài viết của HS.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
+ Bài 2.
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV nhắc cho HS cách Viết tên riêng nước ngồi.
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- GV mời 1 HS Viết trên bảng lớp.
- GV nhận xét, chốt lại.
+ Bài tập 3: 
- GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài.
- GV mời 2 bạn lên bảng thi làm bài.
- GV yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
- GV nhận xét, chốt lại. 
4.Dặn dò.
-Chuẩn bị bài: Dòng suối thức.
-Nhận xét tiết học.	
- Hát 1 bài
- HS viết bảng lớp, bảng con
-HS lắng nghe.
- HS nhắc lại
-1 – 2 HS đọc lại bài viết.
+Gió thì thầm với lá; lá thì thầm với cây; hoa thì thầm với ong bướm; trời thì thầm với sao; sao trời tưởng như im lặng hóa ra cũng thì thầm với nhau.
-HS Viết ra nháp.
-Học sinh viết vào vở.
-Học sinh soát lại bài.
-HS tự chữa lỗi.
Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-líp-pin, Thái Lan, Xin-ga-po.
- HS làm bài
-Đuổi ( Là ăn cơm )
Toán
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Biết làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đại lượng đã học (độ dài, khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam).
	-Biết giải các bài tốn liên quan đến những đại lượng đã học.
II. CHUẨN BỊ :
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: SGK, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000.
- Gọi HS lên bảng tính nhẩm 
 14000 – 8000 : 2; 
 ( 14000 – 8000 ) : 2
- GV nhận xét
2. Bài mới: GV giới thiệu và nêu mục tiêu, ghi tựa bài lên bảng
3. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
Bài 1:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV hướng dẫn HS đổi (nhẩm): 7m3cm = 703cm.
- GV yêu cầu HS tự làm. 
- GV nhận xét, chốt lại.
Bài 2:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ.
- Cả lớp làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại.
Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
Bài 3: 
- GV mời 1 HS yêu cầu đề bài.
 - GV nhận xét 
Bài 4: 
- GV mời 1 HS yêu cầu đề bài.
- GV mời 1 HS lên bảng làm bài.
4.Dặn dò.
-Chuẩn bị bài: Luyện tập.
-Nhận xét tiết học.
- 2 HS làm bài trên bảng, lớp làm nháp rồi nhận xét
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-Học sinh cả lớp làm bài vào vở.
-HS nhận xét.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS đứng lên đọc kết quả.
a) Quả cam nặng 300g
b) Quả đu đủ cân nặng 700g.
c) Quả đu đủ nặng hơn quả cam là 400 g. 
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS thêm kim phút vào các đồng hồ.
- Cho HS tự làm bài
 - Đáp số: 1300 đ
- Lắng nghe
Tự nhiên xã hội 
BỀ MẶT LỤC ĐỊA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Nêu được đặc điểm bề mặt lục địa.
* KNS:Tìm kiếm và xử lí thông tin: Biết xử lí các thông tin để có biểu tượng vê suối, sông, hồ, núi, đồi, đồng bằng 
II. CHUẨN BỊ:
* GV: Hình trong SGK trang 128 - 129.
* HS: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Bề mặt Trái Đất
- Thế nào là lục địa? Thế nào là đại dương?
- Trên bề mặt Trái Đất có mấy châu lục và mấy đại dương ? Kể ra?
- GV nhận xét, tuyên dương
2.Bài mới: GV giới thiệu và nêu vấn đề:
3. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận cả lớp.
- Yêu cầu cần đạt: Mô tả bề mặt lục địa.
. Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo gợi ý.
- GV yêu cầu HS quan sát hình trang 128 SGK.
+ Chỉ trên hình 1 chỗ nào là mặt đất nhô cao, chỗ nào bằng phẳng, chỗ nào có nước?
+ Mô tả bề mặt lục địa?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV gọi 1 số HS trả lời trước lớp.
- Gv nhận xét chốt lại:
=> Bề mặt lục địa có chỗ cao (đồi, núi), có chỗ bằng phẳng (đồng bằng, cao nguyên), có những dòng nước chảy (sông, suối) và những nơi chứa nước (ao, hồ).
E GDMT: - Biết địa hình trên trái đất : núi, sông, biển...là thành phần tạo nên môi trường sống của con người và các sinh vật.
- Có ý thức giữ gìn môi trường sốngcủa con người
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu cần đạt: Nhận biết được suối, sông, hồ.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : 
- GV yêu cầu HS trong nhóm quan sát 1 hình trong SGK trang 128 và trả lời các gợi ý.
+ Chỉ con suối, con sông trên sơ đồ?
+ Con suối thường bắt nguồn từ đâu?
+ Chỉ trên sơ đồ dòng chảy của các con suối, con sông (dựa vào mũi tên trên sơ đồ).
+ Nước suối, nước sông thường chảy đi đâu?
Bước 2: Thực hiện.
- GV mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm.
- GV nhận xét, chốt lại.
=> Nước theo những khe chảy ra thành suối, thành sông rồi chảy ra biển hoặc đọng lại các chỗ trũng tạo thành hồ.
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- Yêu cầu cần đạt: Củng cố các biểu tượng suối, sông, hồ.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : 
- GV khai thác vốn hiểu biết của HS hoặc yêu cầu HS liên hệ với thực tế ở địa phương để nêu tên một con suối, sông, hồ.
Bước 2:
- Một vài HS trả lời kết hợp với trưng bày tranh ảnh.
- GV nhận xét, đánh giá các đội chơi.
4.Dặn dò.
 - Chuẩn bị bài sau: Bề mặt lục địa (tiếp theo).
 - Nhận xét bài học.
- HS trả lời
- Lắng nghe
-HS quan sát hình trong SGK
-HS trao đổi theo nhóm các câu hỏi trên.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-HS cả lớp nhận xét.
-HS cả lớp thảo luận các câu hỏi.
-HS xem xét và trả lời.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-HS thực hành trả lời kết hợp với sưu tầm tranh ảnh.
******************************************************************
Thứ tư, ngày tháng 05 năm 2013
Luyện từ và câu 
Từ ngữ về thiên nhiên. Dấu chấm, dấu phẩy
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 	- Nêu được một số từ ngữ nói về lợi ích của thiên nhiên đối với con người và vai trò của con người đối với thiên nhiên (BT1, BT2).
- Điền đúng dấu chấm, dấu chấm phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3).
II. CHUẨN BỊ : 	
	* GV: Bảng lớp Viết BT1. Bảng phụ Viết BT2. Ba băng giấy Viết 1 câu trong BT3.
* HS: Xem trước bài học, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Nhân hóa
- Cho HS đọc các câu đặt có sử dụng phép nhân hóa
3. Bài mới: Giới thiệu và nêu vấn đề.
* Hướng dẫn các em làm bài tập.
 Bài tập 1: 
-GV cho HS đọc yêu cầu của bài.
-GV yêu cầu HS trao đổi theo nhóm.
-GVyêu cầu các nhóm trình bày ý kiến của mình.
- GV nhận xét, chốt lại. 
 Bài tập 2: 
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT.
- GV mời 3 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại.
. Bài tập 3: 
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
 - GV dán 3 tờ giấy mời 3 nhóm lên thi làm bài tiếp sức.
 - GV nhận xét, chốt lại.
4.Dặn dò.
- Về nhà xem lại bài để chuẩn bị : Ôn tập.
- Nhận xét tiết học.
- Lớp hát 1 bài
- HS lần lượt đọc câu có sử dụng phép nhân hóa trong bài tập iết trước
- Lắng nghe
a)Trên mặt đất: cây cối, hoa lá, rừng, núi, muông thú, sông ngòi,ao, hồ, biển cả, thực phẩm nuôi sống con người.
b)Trong lòng đất: mỏ than, mỏ dầu, mỏ vàng, mỏ sắt, mỏ đồng, kim cương, đá quý.
* Con người làm cho trái đất thêm đẹp giàu bằng cách :
+ Xây dựng nhà cửa, đền thờ, lâu đài, cung diện, những công trình kiến trúc lộng lẫy, làm thơ, sáng tác âm nhạc.
+ Xây dựng nhà máy, xí nghiệp, công trường, sáng tạo ra máy bay, tàu thủy, tàu du hành vũ trụ .
+ Xây dựng trường học để dạy dỗ con em thành người có ích.
+ Xây dựng bệnh viện, trạm xá để chữa bệnh 
 Tuấn lên bảy tuổi. Em rất hay hỏi. Một lần , em hỏi bố:
- Bố ơi, con nghe nói trái đất quay xung quanh mặt trời. Có đúng thế không, bố?
- Đúng đấy, con ạ! – Bố Tuấn đáp.
- Thế ban đêm không có mặt trời thì sao?
- HS làm bài tập
Tập Viết
Ôn chữ hoa A, M, N, V 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
	- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa (kiểu 2): A, M (1 dòng ), N, V (1 dòng); viết đúng tên riêng An Dương Vương ( 1 dòng) và câu ứng dụng:" Tháp mười ...... Bác Hồ” ( 1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. Viết chữ rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng.
* HS K+G: Viết tất cả các dòng trong vở TV.
II. CHUẨN BỊ:	
* GV: Mẫu Viết hoa A, M, N, V. Các chữ An Dương Vương.
	* HS: Bảng con, phấn, vở tập Viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Kiểm tra bài cũ: Cho HS viết bảng con chữ Y và từ Phú Yên
- Nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới: Giới thiệu và ghi tựa bài.
3.Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ A, M, N, V hoa
- GV treo chữ mẫu cho HS quan sát.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS Viết trên bảng con.
Luyện viết chữ hoa.
 - GV cho HS tìm các chữ hoa có trong bài: A, D, V, T, M, N, B, H.
 - GV Viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách Viết từng chữ : A, M, N, V.(mẫu 2 )
- GV yêu cầu HS Viết bảng con.
HS luyện Viết từ ứng dụng.
- GV gọi HS đọc từ ứng dụng: 
An Dương Vương
 - GV giới thiệu: An Dương Vương là tên hiệu của Thục Phán, vua nước Âu Lạc, sống cách đây 2000 năm. Ông là người đã cho xây thành Cổ Loa.
 - GV yêu cầu HS Viết vào bảng con.
Luyện Viết câu ứng dụng.
GV mời HS đọc câu ứng dụng.
Tháp Mười đẹp nhất bông sen.
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ.
- GV giải thích câu ứng dụng: Câu thơ ca ngợi Bác Hồ là người Việt Nam đẹp nhất.
* Hoạt động 3 Hướng dẫn HS Viết vào vở tập viết.
- GV nêu yêu cầu:
 + Viết chữ A, M:1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết chữ N, V: 1 dòng
 + Viết chữ An Dương Vương: 1 dòng cở nhỏ.
 + Viết câu ứng dụng 1 lần.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em Viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
* Hoạt động 4: Chấm chữa bài.
- GV thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- GV nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
4.Dặn dò.
-Chuẩn bị bài: Ôn tập.
- Nhận xét tiết học
- HS viết chữ Y và từ Phú Yên
- Lắng nghe
-HS quan sát.
-HS tìm.
-HS Viết trên bảng con.
 	 M 	 N 	V
-HS đọc: An Dương Vương.
-HS Viết trên bảng con.
 n Duong Vuong
-HS đọc câu ứng dụng:
Thap Muoi dep nhat bong sen
Viet Nam dep nha co ten Bac Ho
-HS nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
-HS viết vào vở
-HS nhận xét.
TOÁN
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Xác định được góc vuông , trung điểm của đoạn thẳng.
-Tính được chu vi hình tam giác , hình chữ nhật , hình vuông.
II. CHUẨN BỊ :
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: SGK, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Bài cũ: Ôn tập về đại lượng.
HS tính : 2 kg = . . . g ; 
 3m5cm = . . . cm ; 2m4dm = . . . dm
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới: Giới thiệu và nêu mục tiêu – ghi tựa bài
Bài 1:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV yêu cầu HS tự làm.
- GV mời 1 HS đứng lên đọc và chỉ tên các góc vuông. Một HS xác định trung điểm của đoạn thẳng MN.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét, chốt lại:
 + Trong hình bên có 9 góc vuông.
 + M là trung điểm của đoạn thẳng AB.
 + N là trung điểm của đoạn thẳng ED.
Bài 2:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV yêu cầu HS nêu cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông.
- GV nhận xét, chốt lại:
Bài 3.
- GV mời 1 HS yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật. 
- GV mời 2 HS lên bảng sửa bài. Cả lớp làm bài vào vở.
- GV nhận xét, chốt lại.
Bài 4: 
- GV mời 1 HS yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính cạnh hình vuông.
 4.Dặn dò.
-Chuẩn bị bài: Ôn tập về hình học.
-Nhận xét tiết học.
- 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào bảng con (mỗi tổ 1 bài)
- Nhận xét bài bạn làm trên bảng
- Lắng nghe
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-Học sinh cả lớp làm bài vào vở.
-Hai HS lên bảng sửa bài.
-HS nhận xét.
Giải
 Chu vi hình tam giác ABC là:
35 + 26 + 40 =101 (cm)
 Đáp số: 101 cm.
-HS nhận xét bài của bạn.
-HS sửa bài đúng vào vở.
Giải
 Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
(125 + 68) x 2 =386 (cm)
 Đáp số: 36 cm.
Giải
Chu vi hình chữ nhật cũng là chu vi hình vuông:
 ( 60 + 40 ) x 2 = 200 (m)
Cạnh hình vuông là:
 200 : 4 = 50 (m)
 Đáp số: 50 m
- Lắng nghe
******************************************************************
Thứ năm, ngày tháng 05 năm 2013
 Chính tả
DÒNG SUỐI THỨC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 	- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ lục bát . 
- Làm đúng bài tập (2) b 
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : Sách GV.
2.Học sinh : Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động 
2.Bài cũ 
-GV gọi 1 HS đọc cho 3 HS lên bảng viết tên 5 nước Đông Nam Á. 
-Nhận xét, cho điểm HS.
3.Bài mới
-GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tựa bài lên bảng.
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết chính tả
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị
-GV đọc bài thơ Dòng suối thức.
-Giúp HS hiểu nội bài thơ. GV hỏi:
+Tác giả tả giấc ngủ của muôn vật như thế nào?
+Trong đêm, dòng suối thức để làm gì? 
b) GV đọc cho HS viết 
c)GV chấm chữa bài
Hoạt Động 2: HS làm bài tập
Bài 2b
-GV cho HS đọc yêu cầu của bài. 
-GV cho HS làm bài vào vở bài tập. 
4.Củng cố- Dặn dò
-GV nhận xét tiết học. 
-GV nhắc HS về nhà xem lại các bài tập và chuẩn bị bài kì tới. 
- Hát
-HS thực hiện.
-2, 3 HS đọc bài thơ. Cả lớp theo dõi SGK. 
+Mọi vật đều ngủ: ngôi sao ngủ với bầu trời, em bé ngủ với bà trong tiếng ru à ơi, gió ngủ ở tận thung xa; con chim ngủ la đà ngọn cây; núi ngủ giữa chăn mây, quả sim ngủ ngay vệ đường, bắp ngô vàng ngủ trên nương, tiếng sáo ngủ vườn trúc xanh. Tất cả thể hiện cuộc sống bình yên.
+Suối thức để nâng nhịp cối giã gạo – cối lợi dụng sức nước ở miền núi.
-HS nói cách trình bày bài thơ thể lục bát, đọc thầm lại bài thơ, ghi nhớ những chữ mình dễ viết sai.
- HS viết bài
-Lời giải b: vũ trụ – tên lửa
TOÁN
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (TT)
I YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
	-Biết tính diện tích các hình chữ nhật , hình vuông và hình đơn giản tạo bởi hình chữ nhật , hình vuông.
II. CHUẨN BỊ :
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: SGK, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Ôn tập về hình học.
HS nêu quy tắc tính chu vi và diện tích hình chữ nhật , hình vuông
3. Bài mới;. Giới thiệu, nêu mục tiêu – ghi tựa bài
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình trong SGK và tìm diện tích các hình A, B, C, D.
- GV yêu cầu HS tự làm.
- GV mời 1 HS lên bảng sửa bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét, chốt lại.
Bài 2:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
- GV yêu cầu HS tự làm.
- GV mời 2 HS lên bảng thi làm bài. Cả lớp làm bài vào .
- GV nhật xét, chốt lại.
Bài 3:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình H.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- GV mời 1 HS lên bảng sửa bài. Cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, chốt lại.
4. Tổng kết – dặn dò.
-Chuẩn bị bài: Ôn tập về giải toán.
-Nhận xét tiết học.
- Lớp hát tập thể
- 2 – 3 HS nêu
 + Diện tích hình A là 8 cm2.
 + Diện tích hình B là 10 cm2.
 + Diện tích hình C là 18 cm2.
 + Diện tích hình D là 8 cm2.
a) Chu vi hình chữ nhật:
 ( 12 + 6 ) x 2 = 36 ( cm)
 Chu vi hình vuông:
 9 x 4 = 36 (cm)
 Chu vi hình chữ nhật bằng chu vi hình vuông.
b) Diện tích hình chữ nhật:
 12 x 6 = 72 ( cm2)
 Diện tích hình vuông:
 9 x 9 = 81 (cm2)
 Diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình vuông.
- HS nhận xét.
Giải
 Chiều dài hình H = 9 cm chiều rộng hình H = 6 cm .
 Diện tích hình H là:
 9 x 6 = 54 (cm2)
 Đáp số : 54cm2.
- HS nhận xét bài của bạn.
Đạo đức 
 GIÚP ĐỠ NGƯỜI TÀN TẬT
(Dành cho địa phương)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-HS hiểu cần phải đối xử với những người tàn tật như thế nào và vì sao phải làm như vậy.
-HS biết quan tâm , giúp dỡ người tàn tật .
-HS biết thông cảm, chia sẻ nỗi bất hạnh với những người tàn tật, đối xử tế nhị với họ .
II. CHUẨN BỊ :
 	- Tranh minh họa Cõng bạn đi học.Bảng phụ viết câu hỏi luyện tập ở HĐ 2 .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1..Bài cũ:
- Vì sao các em phải chấp hành nghiêm chỉnh luật lệ an toàn giao thông ?
- Hãy kể những việc em đã làm khi tham gia giao thông?
- GV nhận xét, tuyên dương
2. Bài mới: GV giới thiệu và ghi tựa bài:
* Hoạt động 1: Phân tích truyện Cõng bạn đi học
* Mục tiêu : HS biết được 1 hành động giúp đỡ người tàn tật rất thiết thực,thể hiện tấm lòng yêu thương đ/v người tàn tật.
*Cách tiến hành :
-GV đọc truyện ; 
-HS đàm thoại :
-Vì sao Hồng không thể tự mình đi học ?
-Ai đã giúp đỡ Hồng đến trường? Giúp bằng cách nào ?
-Tứ cõng Hồng đi học vất vả như thế nào ?
-Vì sao vất vả như vậy mà Tứ vẫn giúp bạn ?
- Thái độ của mọi người như thế nào trước hành dộng của Tứ ?
-Qua câu chuyện trên em rút ra được bài học gì ?
GV kết luận :Đối với nững người tàn tật chúng ta cần hết lòng giúp đỡ họ,tạo điều kiện để họ hòa nhập vào cộng đồng .
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
*Mục tiêu : HS phân biệt được một số việc cần làm để tỏ lòng quan tâm giúp đỡ người tàn tật và những việc không nên làm .
*Cách tiến hành :
- GV chia nhóm 
- Treo bảng phụ y/c các nhóm thảo luận :
 a)Bạn Mai bị liệt 1 chân phải đi nạng.Ngày nào Lan cũng xách cặp tiếp bạn đem lên lớp .
b)Bạn An cười đùa trêu chọc khi thấy người gù lưng đi qua
c)Thấy một người mù chống gậy qua đường, Hùng chạy lại dẫn người đó qua đường .
d)Mai đang chơi trước nhà,có một bác cụt hai chân ngồi xe lăn hỏi đường, Mai lễ phép chỉ đường cho bác.
2-Các nhóm thảo luận .
3-Đại diện nhóm trình bày,cả lớp nhận xét.
-GV kết luận : Các việc a,c,d,là những việc nên làm.Việc b không nên làm .
*Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến 
- Mục tiêu :HS biết phân biệt hành vi đúng ,sai
Gv phát phiếu học tập, hs tự làm bài
 Em hãy ghi Đ vào ô trước hành vi đúng ,ghi S trước hành vi sai.
a) Thấy người hoạn nạn thì thương/Thấy người tàn tật lại càng chăm nom.
b)Người tàn tật là người không có ích cho xã hội .
c) Lan đi học về thấy bà lão mù bị vấp té, Lan vội đỡ bà dậy lượm gậy đưa cho bà.
d) Tâm nhịn tiền quà sáng để cho ông lão cụt chân đi ngang qua .
4- GV kết luận : Chúng ta cần quan tâm giúp đỡ người tàn tật vì họ là người không may, chịu nhiều thiệt thòi trong cuộc sống .
4.Dặn dò.
GV hướng dẫn hs thực hành :
-Thực hiện việc quan tâm giúp đỡ người tàn tật .
-Sưu tầm những gương,tranh ảnh ,ca dao nói về việc giúp đỡ người tàn tật .
- Chuẩn bị bài sau: Thực hành các kĩ năng cuối HKII . Nhận xét bài học.
- HS trả lời
- Lắng nghe
- 1 hs đọc lại .
- HS trả lời
- Lắng nghe
-HS chia nhóm thảo luận.
-Các nhóm lên trình bày kết quả
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
-HS bày tỏ bằng cách giơ thẻ
- Lắng nghe
*****************************************************************
Thứ sáu, ngày tháng 05 năm 2013
Tập làm văn
VƯƠN TỚI CÁC VÌ SAO. GHI CHÉP SỔ TAY
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Nghe và nói được các thông tin trong bài Vươn tới các vì sao.
	-Ghi vào sồ tay ý chính của 1 trong 3 thông tin nghe được.
II. CHUẨN BỊ :	
* GV: Bảng lớp Viết các câu hỏi gợi ý. Tranh ảnh minh họa.
* HS: VBT, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Ghi chép sổ tay.
- 3 hs nêu lại các ý chính đã ghi được ở 2 BT.
2.Bài mới: GV giới thiệu và ghi tựa bài
Bài 1.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài.
- GV cho HS quan sát từng ảnh minh họa, đọc tên tàu vũ trụ và tên hai nhà du hành vũ trụ.
- GV đọc bài. Đọc xong GV hỏi.
+ Ngày tháng, năm nào, Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ Phương Đông?
+ Ai là người bay lên con tàu đó?
+ Con tàu bay mấy vòng quanh Trái Đất?
+ Ngày nhà du hành vũ trụ Am-xtơ-rông được tàu vũ trụ A-pô-lô đưa lên mặt trăng là ngày nào?
+ Anh hùng Phạm Tuân tham gia chuyến bay trên tàu Liên hợp của Liên Xô năm nào?
- GV đọc bài lần 2, 3.
- GV yêu cầu HS trao đổi theo cặp.
- GV nhận xét.
*Hoạt động 2: HS thực hành .
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV nhắc HS lựa chọn những ý chính của từng tin để ghi vào sổ tay.
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- GV mời HS tiếp nối nhau đọc trước lớp.
- GV nhận xét.
+ Ý 1: Người đầu tiên bay vào vũ trụ: Ga-garin, 12 – 4 – 1961.
+ Ý 2: Ngừơi đầu tiên lên mặt trăng: Am-tơ-rông, người Mĩ, ngày 21 – 7 – 1969.
+ Ý 3: Người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ: Phạm Tuân, 1980.
4.Dặn dò.
-Chuẩn bị bài: Ôn tập.
-Nhận xét tiết học.
- HS nêu
- Lắng nghe
-HS đọc yêu cầu của bài .
-HS quan sát tranh minh họa
-HS đọc bài đọc tên tàu vũ trụ và tên hai nhà du hành vũ tru.
+Ngày 12 – 4 – 1961.
+Ga-ga-rin.
+Một vòng.
+Ngày 21 – 7 – 1969.
+Năm 1980.
-HS ghi chép để điều chỉnh bổ sung những điều chưa nghe rõ ở các lần trước.
-Đại diện các cặp lên phát biểu.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS Viết bài vào vở.
-Cả lớp Viết bài vào VBT.
-HS tiếp nối nhau đọc trước lớp.
-HS nhận xét.
TOÁN
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết giải bài toán bằng hai phép tính. 
- Rèn kỹ năng giải toán, tính toán đúng.
- Yêu thích học toán.
II. CHUẨN BỊ :
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: SGK, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: Cho lớp hát 1 bài
2. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập về hình học.
- HS nêu quy tắc về tính chu vi,diện tích hình chữ nhật và hình vuông.
- GV nhận xét, đánh giá
3. Bài mới:GV giới thiệu, nêu mục tiêu và ghi bảng tên bài.
Bài 1/176:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV yêu cầu HS tóm tắt và tự làm.
- GV mời 1 HS lên bảng làm bài.
- GV yêu cầu H

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_34_nam_hoc_2012_2013.doc