Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Trường TH Phong Vân

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Trường TH Phong Vân

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. 1. Khởi động

- Nhận xét.

- GV giới thiệu bài.

2. Khám phá

* Luyện đọc

a. GV đọc mẫu toàn bài.

b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

- HS đọc từng câu, GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.

- Đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:

+ Luyện đọc câu khó, HD ngắt nghỉ câu dài.

+ Nhưng/ hai chị em không dám xin tiền mau vé/ vì bố đang nằm viện.// Các em biết mẹ rất cần tiền.//

+ GV yêu cầu học sinh đặt câu với từ thán phục, đại tài.

* Tìm hiểu bài

- Vì sao chị em Xô - phi không đi xem ảo thuật?

- Vì sao hai chị em không chờ chú Lí dẫn vào rạp?

- Vì sao chú Lí tìm đến nhà Xô - phi và Mác?

- Những chuyện gì đã xảy ra khi mọi người ngồi uống trà?

3. Thực hành

* Luyện đọc lại

- GV HD HS đọc diễn cảm 3 đoạn đầu.

- GV nhận xét.

* Kể chuyện

a) GV nêu nhiệm vụ:

b) HD HS kể chuyện

- Gv nhắc: Khi nhập vai em phải tưởng tượng chính mình là bạn đó.

- GV nhận xét.

4. Củng cố, tổng kết

+ Em học được ở Xô-phi và Mác những phẩm chất tốt đẹp nào?

- Nhận xét tiết học.

- Xem trước bài sau.

HS đọc nối tiếp bài Cái cầu, trả lời một số câu hỏi về nội dung bài.

HS ghi tên bài vào vở.

HS nghe.

Hs phát hiện từ khó: ảo thuật, biểu diễn, nằm viện, nắp lọ, lỉnh kỉnh,.

HS chia đoạn (4 đoạn như SGK).

Đọc phần chú giải (đọc cá nhân).

HS đọc thầm cả bài, TLCH.

- Vì bố em đang nằm viện, mẹ rất cần tiền chữa bệnh cho bố, các em không dám xin tiền mẹ mua vé.

- Hai chị em nhớ lời mẹ dạy không được làm phiền người khác nên không muốn chờ chú trả ơn.

- Chú muốn cảm ơn hai bạn nhỏ rất ngoan đã giúp đỡ chú.

- Nhưng từ lúc chú ngồi vào bàn, cả nhà chứng kiến hết bất ngờ này đến bất ngờ khác: một cái bánh bỗng biến thành hai; cái dải băng đủ sắc màu từ lọ đường bắn ra,.

HS luyện đọc.

HS quan sát tranh, nhận ra nội dung câu chuyện trong từng tranh.

4 HS thi kể từng đoạn theo lời Xô-phi hoặc Mác.

1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.

HS nêu.

 

docx 30 trang ducthuan 08/08/2022 960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Trường TH Phong Vân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Phong Vân 
LỊCH BÁO GIẢNG KHỐI 3 TUẦN 23
(Từ ngày 21/2 đến 25/2/2022)
Thứ/ ngày
Môn
Tiết theo PPCT
Tên bài dạy
Hai
21/2
Chào cờ
Toán
99
Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (tiếp)
TĐ + KC
66 + 67
Nhà ảo thuật
Ba 
22/2
Toán
100
Luyện tập
Chính tả
27
Nghe-viết: Nghe nhạc
Tập đọc
68
Chương trình xiếc đặc sắc
Tiếng anh
45
Unit 13: Lesson 3
Thể dục
45
Trò chơi: Chuyền bóng tiếp sức (gửi video)
Tư
23/2
Toán
101
Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số
LTVC
23
Nhân hoá. Ôn đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào?
Tập viết
23
Ôn chữ hoa Q
TNXH
34
Lá cây
Năm
24/2
Toán
102
Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số
Chính tả
28
Nghe-viết: Người sáng tác quốc ca Việt Nam
TNXH
35
Khả năng kỳ diệu của lá cây
Tiếng Anh
46
Unit 14: Lesson 1
Thể dục
46
Trò chơi: Chuyền bóng tiếp sức (gửi video)
Sáu
25/2
Toán
103
Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số
TLV
21
Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật
Thủ công
13
Đan nong đôi (tiết 1)
Đạo đức
22
Tôn trọng đám tang (tiết 1)
Sinh hoạt
23
Nhận xét tuần 
TUẦN 23 Thứ Hai ngày 21 tháng 2 năm 2022
Chào cờ
Toán
Tiết 99: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (tiếp)
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng:
- Biết thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số. (có nhớ hai lần không liền nhau).
- Vận dụng giải bài toán có lời văn.
- Yêu thích môn học. 
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, SGK.
- HS: SGK, vở ghi, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- Đặt tính rồi tính: 1502 × 4; 1091 × 6.
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài.
2. Khám phá
* HD thực hiện phép nhân 1427 × 3 = ?
- GV đưa phép tính 1427 × 3 
- HD cách thực hiện
+ Khi thực hiện ta bắt đầu tính từ đâu?
- GV nhận xét.
- GV lưu ý: Đây là phép nhân có nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục, từ hàng chục sang hàng nghìn.
3. Luyện tập, thực hành 
Bài 1: 
- GV nhận xét.
Bài 2: 
- GV nhận xét.
Bài 3: 
+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
+ Muốn tìm số gạo 3 xe chở ta làm ntn?
- GV nhận xét.
Bài 4:
+ Muốn tính chu vi hình vuông ta làm ntn?
- GV nhận xét.
4. Củng cố, tổng kết
+ Khi nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số ta cần lưu ý điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
HS thực hiện.
HS ghi tên bài vào vở.
HS đặt tính, thực hiện.
- Nhân từ phải sang trái.
×
1427
 3
4281
2-3 HS nêu lại cách thực hiện.
HS đọc yêu cầu.
HS làm bảng con.
×
×
2318
 2
4636
1092
 3
 3276
×
×
1317
 4
5268
1409
 5
 7045
HS đọc yêu cầu.
HS làm bảng con.
×
×
1107
 6
6642
2319
 4
 9276
×
×
1106
 7
7742
1218
 5
 6090
HS đọc yêu cầu.
HS nêu.
- Lấy số gạo 1 xe chở nhân 3.
1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.
Bài giải
Cả 3 xe chở được số ki-lô-gam gạo là:
1425 x 3 = 4275 (kg)
 Đáp số: 4275 kg gạo
HS đọc yêu cầu.
HS nêu.
1 HS làm bảng, cả lớp làm vở.
Bài giải
Chu vi khu đất hình vuông đó là:
1508 x 4 = 6032 (m)
 Đáp số: 6032 m
HS nêu.
IV. Điều chỉnh – bổ sung
Tập đọc – Kể chuyện
Tiết 66 + 67: Nhà ảo thuật
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 
1. Tập đọc
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài. Hiểu nội dung: Khen ngợi 2 chị em Xô-phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em.
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. 
- Giáo dục HS biết yêu thương, giúp đỡ người khác.
2. Kể chuyện
- HS kể được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
- Giọng kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
- Giáo dục HS biết yêu thương, giúp đỡ người khác.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, SGK.
- HS: SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- Nhận xét.
- GV giới thiệu bài.
2. Khám phá
* Luyện đọc
a. GV đọc mẫu toàn bài.
b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- HS đọc từng câu, GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.
- Đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
+ Luyện đọc câu khó, HD ngắt nghỉ câu dài.
+ Nhưng/ hai chị em không dám xin tiền mau vé/ vì bố đang nằm viện.// Các em biết mẹ rất cần tiền.//
+ GV yêu cầu học sinh đặt câu với từ thán phục, đại tài.
* Tìm hiểu bài
- Vì sao chị em Xô - phi không đi xem ảo thuật?
- Vì sao hai chị em không chờ chú Lí dẫn vào rạp?
- Vì sao chú Lí tìm đến nhà Xô - phi và Mác?
- Những chuyện gì đã xảy ra khi mọi người ngồi uống trà?
3. Thực hành
* Luyện đọc lại
- GV HD HS đọc diễn cảm 3 đoạn đầu.
- GV nhận xét.
* Kể chuyện
a) GV nêu nhiệm vụ: 
b) HD HS kể chuyện
- Gv nhắc: Khi nhập vai em phải tưởng tượng chính mình là bạn đó.
- GV nhận xét.
4. Củng cố, tổng kết
+ Em học được ở Xô-phi và Mác những phẩm chất tốt đẹp nào?
- Nhận xét tiết học.
- Xem trước bài sau.
HS đọc nối tiếp bài Cái cầu, trả lời một số câu hỏi về nội dung bài.
HS ghi tên bài vào vở.
HS nghe.
Hs phát hiện từ khó: ảo thuật, biểu diễn, nằm viện, nắp lọ, lỉnh kỉnh,...
HS chia đoạn (4 đoạn như SGK).
Đọc phần chú giải (đọc cá nhân).
HS đọc thầm cả bài, TLCH.
- Vì bố em đang nằm viện, mẹ rất cần tiền chữa bệnh cho bố, các em không dám xin tiền mẹ mua vé.
- Hai chị em nhớ lời mẹ dạy không được làm phiền người khác nên không muốn chờ chú trả ơn.
- Chú muốn cảm ơn hai bạn nhỏ rất ngoan đã giúp đỡ chú.
- Nhưng từ lúc chú ngồi vào bàn, cả nhà chứng kiến hết bất ngờ này đến bất ngờ khác: một cái bánh bỗng biến thành hai; cái dải băng đủ sắc màu từ lọ đường bắn ra,...
HS luyện đọc.
HS quan sát tranh, nhận ra nội dung câu chuyện trong từng tranh.
4 HS thi kể từng đoạn theo lời Xô-phi hoặc Mác.
1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
HS nêu.
IV. Điều chỉnh – bổ sung
Thứ Ba ngày 22 tháng 2 năm 2022
Toán
Tiết 100: Luyện tập
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng:
- Củng cố thực hiện nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ 2 lần không liền nhau).
- Rèn kỹ năng tính và giải toán.
- Yêu thích học toán. 
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, SGK.
- HS: SGK, vở ghi, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- Đặt tính rồi tính: 1107 × 5; 1409 × 6.
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài.
2. Luyện tập, thực hành 
Bài 1: 
- GV nhận xét.
Bài 2: Không thực hiện
Bài 3:
+ X là thành phần nào của phép tính?
+ Muốn tìm X ta làm ntn?
- GV nhận xét.
Bài 4:
+ Đã tô màu mấy ô vuông?
+ Cần tô màu mấy ô vuông nữa?
3. Củng cố, tổng kết
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
HS kể.
HS ghi tên bài vào vở.
HS đọc yêu cầu.
HS làm bảng con.
×
×
1324
 2
2648
1719
 4
 6876
×
×
2308
 3
6924
1206
 5
 6030
HS đọc yêu cầu.
- X là số bị chia.
- Ta lấy thương nhân số chia.
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.
x : 3 = 1527
 x = 1527 × 3
 x = 4581
x : 4 = 1823
 x = 1823 × 4
 x = 7292
HS đọc yêu cầu.
- Có 7 ô vuông đã tô màu.
- Cần tô màu thêm 2 ô nữa.
IV. Điều chỉnh – bổ sung
Chính tả (Nghe-viết)
Tiết 27: Nghe nhạc
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 
- Nghe – viết đúng bài chính tả Nghe nhạc. Phân biệt các âm, dấu thanh dễ lần l/n, ut/uc. Tìm đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng âm hoặc vần dễ lẫn: l/n, ut/uc.
- Viết đúng, trình bày bài sạch đẹp, đúng hình thức bài thơ. Làm đúng các bài tập.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, SGK.
- HS: SGK, vở chính tả.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài.
2. Khám phá
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn văn một lượt.
b. HD tìm hiểu đoạn viết
+ Bài thơ kể chuyện gì?
+ Những chữ nào trong bài viết hoa? 
+ Đoạn viết lời bài hát được trình bày như thế nào?
+ Trong đoạn văn còn có những chữ nào viết hoa? 
+ Trong bài có những từ nào khó, dễ lẫn?
c. HD viết chính tả
- GV nhắc HS những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô; ngồi viết đúng tư thế, cầm bút đúng qui định. 
3. Luyện tập, thực hành
Bài 2a: 
- Giáo viên nhận xét, chốt đáp án.
Bài 3a:
4. Củng cố, tổng kết
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Hát: “Tiếng hát bạn bè mình”.
HS ghi vở.
HS nghe.
- Bé Cương thích âm nhạc, nghe tiếng nhạc nổi lên, bỏ chơi bi, nhún nhảy theo tiếng nhạc. Tiếng nhạc làm cho cây cối cũng lắc lư, viên bi lăn tròn rồi nằm im) 
- Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu dòng thơ, tên riêng của người. 
- Viết giữa trang vở tên bài; những chữ đầu mỗi dòng thơ đều viết lùi vào so với lề vở 2 hoặc 3 ô li.
- mải miết, nổi nhạc, réo rắt, giẫm,... 
HS nghe.
Hs viết ở nhà.
HS đọc yêu cầu.
HS làm vở, đọc kết quả: náo động, hỗn láo; báo núc ních, lúc đó.
HS đọc yêu cầu.
HS làm vở, đọc kết quả:
- lạnh lùng, leo, lao, long lánh, 
- nói, nấu, nồi, nằm, nấp, nướng, .....
IV. Điều chỉnh – bổ sung
 .. 
 .. 
 .. 
Tập đọc
Tiết 68: Chương trình rạp xiếc đặc biệt
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng:
- Hiểu nghĩa các từ trong bài. Hiểu nội dung: Bước đầu có những hiểu biết về đặc điểm nội dung, hình thức trình bày và mục đích của một tờ quảng cáo. 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc đúng các chữ số, các tỷ lệ phần trăm và số điện thoại trong bài.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, SGK.
- HS: SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- Nhận xét - Giới thiệu bài. 
2. Khám phá
* Luyện đọc
a. GV đọc mẫu toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, vui. 
b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- HS đọc từng câu, GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.
- Đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
+ GV chia 4 đoạn:
Đ1: Tên chương trình và tên rạp xiếc
Đ2: Tiết tục mới
Đ3: Tiện nghi và mức giảm giá vé
Đ4: Thời gian biểu diễn. Cách liên hệ và lời mời
+ Luyện đọc câu khó, HD HS câu dài
Nhiều tiết mục mới ra mắt lần đầu//
Xiếc thú vui nhộn,/ dí dỏm.//
Ảo thuật biến hóa bất ngờ/ thú vị.//
Xiếc nhào lộn khéo léo/ dẻo dai.// ( )
* Tìm hiểu bài
+ Rạp xiếc in tờ quảng cáo này để làm gì?
+ Em thích những nội dung nào trong tờ quảng cáo? Cho biết vì sao em thích? 
+ Cách trình bày tờ quảng cáo có gì đặc biệt?
+ Em thường thấy quảng cáo ở những đâu? 
3. Luyện tập, thực hành
* Luyện đọc lại
- GV HD HS luyện đọc đoạn 2.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố, tổng kết
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
HS đọc nối tiếp bài: Nhà ảo thuật, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
HS ghi tên bài vào vở.
HS lắng nghe.
HS phát hiện từ khó: xiếc, nhào lộn, khéo léo, lứa tuổi, liên hệ,...
HS nối tiếp đọc từng đoạn.
Đọc phần chú giải (cá nhân).
HS đọc toàn bài, TLCH:
- Lôi cuốn mọi người đến rạp xem xiếc.
- HSTL:...
- Thông báo những tin cần thiết, tiết mục, điều kiện rạp hát, mức giảm giá vé, thời gian biểu diễn, 
- Được giăng hoặc dán trên đường phố, trên ti vi, trong các lễ hội, sân vận động. 
HS thi đọc đoạn 2.
IV. Điều chỉnh – bổ sung
Tiếng anh
Tiết 45: Unit 13: Lesson 3
(Gv chuyên soạn – dạy)
Thể dục
Tiết 45: Trò chơi: Chuyền bóng tiếp sức
I. Yêu cầu cần đạt 
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Chơi trò chơi “Chuyền bóng tiếp sức”. 
- Thực hiện động tác ở mức tương đối đúng. Tham gia chơi trò chơi đúng luật.
- HS yêu thích môn học.
II. Địa điểm, phương tiện 
Video bài dạy.
III. Nội dung và phương pháp, lên lớp
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Phần mở đầu
- Nhận lớp.
- Khởi động các khớp.
2. Phần cơ bản
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.
- Chơi trò chơi: Chuyền bóng tiếp sức.
3. Phần kết thúc
- Thả lỏng cơ bắp.
- Củng cố.
- Nhận xét.
- Dặn dò.
- GV quay, gửi video cho HS.
GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. 
Gv hô nhịp khởi động cùng HS.
GV nêu tên, làm mẫu động tác kết hợp giải thích từng cử động một để HS nắm được.
GV nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. 
HS thả lỏng chân tay.
GV củng cố nội dung bài.
GV nhận xét giờ học.
GV ra bài tập về nhà.
HS tập luyện theo video.
Quay video gửi cho GV.
IV. Điều chỉnh – bổ sung
 Thứ Tư ngày 23 tháng 2 năm 2022
Toán
Tiết 101: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 
- HS biết chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia hết).
- Vận dụng giải bài toán có lời văn.
- HS yêu thích môn học. 
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, SGK.
- HS: SGK, vở ghi, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- Đặt tính rồi tính: 2158 × 2; 1307 × 3
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài.
2. Khám phá
a) HD thực hiện phép chia 6369 : 3
- GV ghi bảng: 6369 : 3 = ?
- HD HS đặt tính theo cột dọc và thực hiện tính
b) Phép chia 1276 : 4 (tương tự)
3. Luyện tập, thực hành 
Bài 1: 
- GV nhận xét.
Bài 2: 
+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
+ Muốn tìm số gói bánh mỗi thùng ta làm ntn?
- GV nhận xét.
Bài 3: 
+ X là thành phần nào của phép tính?
+ Muốn tìm X ta làm ntn?
- GV nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố, tổng kết
- Nêu cách bước khi chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
HS nêu kết quả.
HS ghi tên bài vào vở.
HS thực hiện chia.
 6369
3
1276
4
 03
2123
 07
319
 06
 36
 09
 0
 0
1-2 HS đọc lại phép chia.
HS đọc yêu cầu.
HS làm bảng con.
4862
2
3369
3
2896
4
08
2431
03
1123
 09
724
 06 
 06
 16
 02
 09
 0
 0
 0
HS đọc yêu cầu.
HS nêu.
- Lấy số gói bánh chia cho số thùng.
Lớp làm vở, 1 HS làm bảng.
Bài giải
Số gói bánh có trong một thùng là:
1648 : 4 = 412 (gói)
Đáp số: 412 gói bánh. 
HS đọc yêu cầu.
- Là thừa số chưa biết.
- Lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Lớp làm vở
a) x × 2 = 1846 
 x = 1846 : 2 
 x = 923 
b) 3 × x = 1578
 x = 1578 : 3 
 x = 526
HS nêu.
IV. Điều chỉnh – bổ sung
Luyện từ và câu
Tiết 23: Nhân hoá. Ôn đặt và trả lời câu hỏi: Như thế nào?
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 
- Củng cố về các cách nhân hoá. Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào?
- Tìm được những vật được nhân hoá, cách nhân hoá trong bài thơ ngắn. Rèn kĩ năng đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi Như thế nào? 
- HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, SGK, mô hình đồng hồ có 3 kim.
- HS: SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
+ Nhân hoá là gì?
+ Đặt câu có sử dụng biện pháp nhân hoá?
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài.
2. Luyện tập, thực hành
Bài 1: 
- Gv đặt trước lớp 1 chiếc đồng hồ, chỉ cho HS thấy cách miêu tả đồng hồ báo thức trong bài.
- GV NX, chốt lời giải đúng.
Bài 2: 
- GV nhận xét.
Bài 3: 
- HD cách đặt câu hỏi
- GV chốt lại ghi bảng.
3. Củng cố, tổng kết
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS ôn bài, chuẩn bị bài sau.
HS nêu.
HS đặt.
HS ghi vở.
HS đọc yêu cầu.
HS trao đổi nhóm.
Đại diện nhóm trình bày.
Lời giải:
- Những vật được nhân hoá: kim giờ, kim phút, kim giây, cả 3 kim.
- Những vật ấy được gọi: bác, anh, bé
- Vật ấy được tả bằng những từ ngữ: thận trọng, nhích từng li, lầm lì, đi từng bước, tinh nghịch, chạy vút lên trước hàng, cùng tới đích, rung 1 hồi chuông vang.
HS đọc yêu cầu.
HS trao đổi theo cặp.
HS thực hành nói.
HS đọc yêu cầu.
1 HS đặt mẫu câu hỏi cho bộ phận in đậm
- VD: Trương Vĩnh Ký hiểu biết ntn?
- Các câu còn lại tương tự:
+ Ê-đi-xơn làm việc như thế nào?
+ Hai chị em nhìn chú Lý như thế nào?
+ Tiếng nhạc nổi lên như thế nào?
IV. Điều chỉnh – bổ sung
Tập viết
Tiết 23: Ôn chữ hoa Q
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng:
- Củng cố cách viết chữ hoa Q thông qua bài tập ứng dụng. Viết tên riêng Quang Trung bằng cỡ chữ nhỏ, viết câu ứng dụng.
- Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng, trình bày sạch đẹp.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử.
- HS: Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- Giới thiệu bài.
2. Khám phá
 a. Luyện viết chữ hoa
+ Tìm các chữ hoa có trong bài.
- GV trình chiếu chữ viết mẫu và nhắc lại quy trình viết.
b. Luyện viết từ ứng dụng 
- GV giới thiệu: Quang Trung (1753 – 1792), là một anh hùng dân tộc có công trong cuộc đại phá quân Thanh.
+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào?
+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?
+ Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
c. Luyện viết câu ứng dụng 
- GV giải thích: Câu thơ tả cảnh đẹp bình dị của một miền quê.
+ Các chữ cái có chiều cao như thế nào?
3. Thực hành
- Giáo viên nêu yêu cầu viết:
+ Viết 1 dòng chữ hoa Q. 
+ 1 dòng chữa T, B. 
+ 1 dòng tên riêng Quang Trung.
+ 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ. 
- Nhắc nhở HS tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết.
- GV lưu ý HS quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút.
- Cho HS viết vở.
4. Củng cố, tổng kết
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành bài, chuẩn bị bài sau.
Hát: Năm ngón tay ngoan.
HS ghi tên bài vào vở. 
- Q, T, B. 
2 học sinh nêu lại quy trình viết.
Học sinh đọc từ ứng dụng.
HS lắng nghe.
- 2 chữ: Quang Trung.
- Chữ Q, g, T cao 2 li rưỡi, chữ r cao hơn 1 li, chữ u, a, n cao 1 li.
- Bằng 1 con chữ o.
HS đọc câu ứng dụng.
Lắng nghe.
HS phân tích độ cao các con chữ.
Quan sát, lắng nghe.
HS viết vở.
IV. Điều chỉnh – bổ sung
 .. 
 .. 
 . . 
Tự nhiên xã hội
Tiết 34: Lá cây
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Mô tả được sự đa dạng về màu sắc, hình dáng và độ lớn của lá cây. Nêu được đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của lá cây.
- Phân loại lá cây sưu tầm được. 
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, SGK. Sưu tầm các loại rễ.
- HS: Các lá cây sưu tầm được.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
+ Nêu ích lợi của một số rễ cây?
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài.
2. Khám phá
Hoạt động 1: Sự đa dạng của lá cây
- Cho HS QS hình 1, 2, 3 trong SGK/86 TLCH: 
+ Nói về màu sắc, hình dạng, kích thước của những lá cây quan sát được.
+ Hãy chỉ đâu là cuống lá, phiến lá của một số lá cây sưu tầm được. 
- GV KL. 
Hoạt động 2: Làm việc với vật thật
- GV chia nhóm và giao việc.
- GV nhận xét.
3. Củng cố, tổng kết
+ Nêu đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của lá cây?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
HS nêu.
HS ghi tên bài vào vở.
HS thảo luận nhóm, TLCH.
Đại diện nhóm trình bày
Các nhóm xếp lá cây theo từng nhóm có kích thước, hình dạng tương tự như nhau đính vào giấy.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
HS nêu.
IV. Điều chỉnh – bổ sung
Thứ Năm ngày 24 tháng 2 năm 2022
Toán
Tiết 102: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (tiếp)
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng:
- Biết thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số (trường hợp có dư).
- Vận dụng giải bài toán có lời văn.
- Yêu thích môn học. 
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, SGK, 8 hình tam giác để xếp hình bài 3.
- HS: SGK, vở ghi, bảng con, 8 hình tam giác để xếp hình bài 3.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- Đặt tính rồi tính: 1342 : 2; 2309 : 3.
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài.
2. Khám phá
a) HD thực hiện phép chia 9365 : 3
- GV viết phép tính 9365 : 3 = ? 
- GV nhận xét, nếu HS làm sai thì HD từng bước như SGK.
b) Phép chia 2249 : 4 = ? (HD tương tự)
3. Luyện tập, thực hành 
Bài 1: 
- GV nhận xét.
Bài 2: 
+ Có bao nhiêu bánh xe?
+ Một xe lắp mấy bánh?
+ Muốn tìm được số xe oto lắp được ta làm ntn?
- GV nhận xét.
Bài 3: 
- Yêu cầu HS quan sát hình mẫu trong SGK
- GV HD HS xếp.
4. Củng cố, tổng kết
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
HS thực hiện.
HS ghi tên bài vào vở.
HS đặt tính, thực hiện.
9365
3
2249
4
03
3121
 24
562
 06 
 09
 05
 1
 2
9365 : 3 = 3121 (dư 2)
2249 : 4 = 562 (dư 1)
2-3 HS nêu lại cách thực hiện.
HS đọc yêu cầu.
HS làm bảng con.
2469
2
6487
3
4159
5
04
1234
04
2162
 15
831
 06 
 18
 09
 09
 07
 4
 1
 1
HS đọc yêu cầu.
- 1250 bánh xe.
- Mỗi xe 4 bánh.
- Lấy tổng số bánh xe chia cho 4
1 HS làm bảng, cả lớp làm vở
Bài giải
1250: 4 = 312 (dư 2)
Vậy 1250 bánh xe thì lắp được nhiều nhất 312 xe ô tô và còn thừa 2 bánh.
Đáp số: 312 xe, dư 2 bánh
HS đọc yêu cầu.
HS xếp hình.
IV. Điều chỉnh – bổ sung
Chính tả (Nghe-viết)
Tiết 28: Người sáng tác quốc ca Việt Nam
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 
- Nghe – viết đúng bài chính tả Người sáng tác Quốc ca Việt Nam. Điền đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng âm hoặc vần dễ lẫn: l/n hoặc uc/ut. 
- Viết đúng, trình bày bài sạch đẹp, đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng bài tập.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, SGK.
- HS: SGK, vở chính tả.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài.
2. Khám phá
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn văn một lượt.
b. HD tìm hiểu đoạn viết
+ Bài thơ kể chuyện gì?
+ Những chữ nào trong bài viết hoa? 
+ Đoạn viết lời bài hát được trình bày như thế nào?
+ Trong đoạn văn còn có những chữ nào viết hoa? 
+ Trong bài có những từ nào khó, dễ lẫn?
c. HD viết chính tả
- GV nhắc HS những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, ngồi viết đúng tư thế, cầm bút đúng qui định. 
3. Luyện tập, thực hành
Bài 2: 
- Giáo viên nhận xét, chốt đáp án.
Bài 3:
- Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố, tổng kết
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”.
HS ghi vở.
HS nghe.
+ Bé Cương thích âm nhạc, nghe tiếng nhạc nổi lên, bỏ chơi bi, nhún nhảy theo tiếng nhạc. Tiếng nhạc làm cho cây cối cũng lắc lư, viên bi lăn tròn rồi nằm im) 
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu dòng thơ, tên riêng của người. 
+ Viết giữa trang vở tên bài; những chữ đầu mỗi dòng thơ đều viết lùi vào so với lề vở 2 hoặc 3 ô li.
HS nghe.
Hs viết ở nhà.
HS đọc yêu cầu.
1 em lên bảng làm, cả lớp làm vở
ĐA: lim; lá; nằm. 
HS đọc yêu cầu
1 HS đọc 2 câu mẫu.
HS đặt vào vở.
- Chúng em đã ăn no/ Mẹ rất lo lắng. 
IV. Điều chỉnh – bổ sung
 .. 
 .. 
 .. 
Tự nhiên xã hội
Tiết 35: Khả năng kỳ diệu của lá cây
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng:
- Nêu được chức năng của lá cây. 
- Kể ra những ích lợi của lá cây. 
- Có ý thức trách nhiệm thực hiện những hành vi thân thiện với các loài cây.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, SGK.
- HS: SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
+ Lá cây gồm những bộ phận nào?
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài.
2. Khám phá
Hoạt động 1: Chức năng của lá cây
- GV cho HS quan sát hình 1 trang 88, hỏi:
+ Quá trình quang hợp diễn ra trong điều kiện nào?
+ Bộ phận nào của cây thực hiện quá trình quang hợp?
+ Khi quang hợp, lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì?
+ Quá trình hô hấp diễn ra khi nào?
+ Bộ phận nào của cây thực hiện quá trình hô hấp?
+ Khi hô hấp, lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì?
+ Ngoài chức năng quang hợp và hô hấp lá cây còn có chức năng gì?
+ Vậy lá cây có chức năng gì?
- GV KL.
+ Khi đứng dưới tán của cây ta thấy mát mẻ vì sao?
+ Lá cây thoát ra khí gì là khí cần thiết cho sự sống của con người?
- GV KL.
Hoạt động 2: Lợi ích của lá cây 
- GV cho HS QS hình 2 đến hình 7 trang 85, hỏi:
+ Lá cây dùng để làm gì?
- GV KL.
3. Củng cố, tổng kết
+ Nêu ích lợi của lá cây?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
HS nêu.
HS ghi tên bài vào vở.
HS quan sát hình, TLCH
- Quá trình quang hợp diễn ra dưới ánh sáng mặt trời.
- Lá cây là bộ phận chủ yếu thực hiện quá trình quang hợp.
- Khi quang hợp, lá cây hấp thụ khí các –bô-nic, thải ra khí oxy.
- Quá trình hô hấp diễn ra suốt ngày đêm.
- Lá cây là bộ phận chủ yếu thực hiện quá trình hô hấp.
- Khi hô hấp, lá cây hấp thụ khí oxy, thải ra khí cac-bô-nic và hơi nước.
- Lá cây còn làm nhiệm vụ thoát hơi nước.
- Vì lá cây thoát hơi nước làm không khí mát mẻ.
- Khí oxy.
HS thảo luận nhóm đôi, TLCH
Đại diện nhóm trình bày. 
+ Hình 2: Lá cây để gói bánh.
+ Hình 3: Lá cây để lợp nhà. 
+ Hình 4: Làm thức ăn cho động vật. 
+ Hình 5: Lá cây làm nón.
+ Hình 6: Lá cây làm rau ăn.
+ Hình 7: Lá cây làm thuốc.
HS nêu
IV. Điều chỉnh – bổ sung
 .. .. 
 . . 
Tiếng anh
Tiết 46: Unit 14: Lesson 1
(Gv chuyên soạn – dạy)
Thể dục
Tiết 46: Trò chơi: Chuyền bóng tiếp sức
I. Yêu cầu cần đạt 
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Trò chơi “Chuyền bóng tiếp sức”. 
- Thực hiện động tác ở mức tương đối đúng. Tham gia chơi trò chơi đúng luật.
- HS yêu thích môn học.
II. Địa điểm, phương tiện 
Video bài dạy.
III. Nội dung và phương pháp, lên lớp
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Phần mở đầu
- Nhận lớp.
- Khởi động các khớp.
2. Phần cơ bản
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.
- Chơi trò chơi: Chuyền bóng tiếp sức.
3. Phần kết thúc
- Thả lỏng cơ bắp.
- Củng cố.
- Nhận xét.
- Dặn dò.
- GV quay, gửi video cho HS.
GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. 
Gv hô nhịp khởi động cùng HS.
GV nêu tên, làm mẫu động tác kết hợp giải thích từng cử động một để HS nắm được.
GV nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. 
HS thả lỏng chân tay.
GV củng cố nội dung bài.
GV nhận xét giờ học.
GV ra bài tập về nhà.
HS tập luyện theo video.
Quay video gửi cho GV.
IV. Điều chỉnh – bổ sung
	Thứ Sáu ngày 25 tháng 2 năm 2022
Toán
Tiết 103: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (tiếp) 
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng:
- Biết thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương).
- Vận dụng giải bài toán có lời văn.
- Yêu thích môn học. 
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, SGK.
- HS: SGK, vở ghi, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- Đặt tính rồi tính: 4783 : 2; 3518 : 5.
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài.
2. Khám phá
a) HD thực hiện phép chia 4218 : 6
- GV viết phép tính 4218 : 6 = ? 
- Gọi 1 HS đặt tính và thực hiện tính
- GV NX, nếu HS làm sai thì HD từng bước như SGK.
b) Phép chia 2407 : 4 = ? (HD tương tự)
* GV lưu ý HS: ở lần chia mà thương được chữ số 0.
3. Luyện tập, thực hành 
Bài 1: 
- GV nhận xét.
Bài 2: 
+ Có bao nhiêu mét đường?
+ Đã sửa được bao nhiêu?
+ Muốn tìm quãng đường còn phải sửa trước tiên ta làm ntn?
+ Tìm quãng đường đã sửa ntn?
+ Tìm quãng đường còn phải sửa ntn?
- GV nhận xét.
Bài 3: 
+ Muốn biết phép tính nào đúng hay sai ta cần làm gì?
4. Củng cố, tổng kết
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
HS thực hiện.
HS ghi tên bài vào vở.
HS đặt tính, thực hiện.
4218
6
2407
4
 01
703
 00
601
 18 
 07
 0
 3
4218 : 6 = 703 
2407 : 4 = 601 (dư 3)
HS đọc yêu cầu.
HS làm bảng con.
3224
4
1516
3
2819
7
 02
806
 01
505
 01
402
 24 
 15
 19
 0
 0
 5
HS đọc yêu cầu.
- Có 1215 m.
- Đã sửa 1/3 quãng đường đó.
- Ta phải tìm quãngđường đã sửa cụ thể là bao nhiêu mét.
- Lấy quãng đường có chia cho 3.
- Lấy quãng đường có trừ quãng đường đã sửa.
1 HS làm bảng, cả lớp làm vở
Bài giải
Số mét đường đã sửa là:
1215 : 3 = 405 (m)
Số mét đường còn phải sửa là:
1215 – 405 = 810 (m)
Đáp số: 810m
HS đọc yêu cầu.
- Ta thực hiện phép chia sau đó đối chiếu với phép chia đã cho.
Cả lớp tiến hành ra nháp rồi nêu kết quả
KQ: a) đúng; b) sai; c) sai
IV. Điều chỉnh – bổ sung
 ... ............. 
Tập làm văn
Tiết 21: Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật
I. Yêu cầu cần đạt 
- Kể được một vài nét nổi bật về 1 buổi biểu diễn nghệ thuật theo gợi ý trong SGK.
- Viết lại những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 7 – 10 câu).
- GD HS yêu nghệ thuật.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử, SGK.
- HS: SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- Đọc bài viết về người lao động trí óc.
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài mới.
2. Luyện tập, thực hành
Bài 1: 
- GV nhắc HS: các em có thể kể theo cách trả lần lượt các câu hỏi.
- GV, cả lớp nhận xét.
Bài 2: 
- GV nhắc HS viết lại những điều vừa kể sao cho rõ ràng, thành câu.
- GV theo dõi, giúp đỡ các em viết bài.
3. Củng cố, tổng kết
- Nhận xét tiết học.
- Hoàn thành bài, chuẩn bị bài sau.
2, 3 HS đọc.
HS ghi tên bài vào vở.
HS đọc yêu cầu.
Từng HS nêu nội dung lựa chọn.
Dựa vào gợi ý 1 HS làm mẫu.
1 vài HS kể trước lớp.
HS đọc yêu cầu
HS viết ra nháp sau đó viết bài vào vở.
IV. Điều chỉnh – bổ sung
 ... ............. 
Thủ công
Tiết 12: Đan nong đôi (tiết 1)
I. Yêu cầu cần đạt 
- HS biết cách đan nong đôi. Kẻ, cắt được các nan đan tương đối đều. 
- Đan được nong đôi đúng quy trình kỹ thuật, dồn được những nan đan chưa khít. 
- Yêu thích môn học, thích đồ chơi thủ công do mình làm ra.
II. Đồ dùng dạy học 
- GV: Bài giảng điện tử.
- HS: Giấy màu, kéo.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động 
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
- Giới thiệu bài mới.
2. Khám phá
Hoạt động 1: HD quan sát và nhận xét.
- Cho HS quan sát vật mẫu
+ Hãy kể tên 1 số đồ dùng trong gia đình được đan bằng tấm đan nong đôi?
+ Để đan nong đôi người ta sử dụng các nan đan bằng các nguyên liệu gì?
Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
- GV đưa quy trình và hướng dẫn
+ Bước 1: Kẻ cắt các nan
Cắt các nan dọc.
Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp xung quanh.
+ Bước 2: Đan nong đôi
HD đan lần lượt từ nan ngang thứ nhất, nann gang thứ 2, cho đến hết: Cách đan nong đôi là nhấc 2 nan, đè 2 nan, lệch nhau 1 nan dọc.
+ Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan
HD bôi hồ vào mặt sau của 4 nan còn lại rồi dán vào tấm đan để không bị tuột.
- GV cho HS tập đan, quan sát HS làm để giúp đỡ các em.
4. Củng cố, tổng kết 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau thực hành đan nong đôi.
HS ghi tên bài vào vở.
HS quan sát mẫu.
- Đan rổ, rá, giỏ, 
- Hầu hết các vật liệu này được là mây, tre, nữa, 
HS theo dõi.
HS thực hành kẻ cắt các nan đan và tập đan nan thứ nhất, nan thứ hai.
IV. Điều chỉnh – bổ sung
 .. .. 
 .. 
Đạo đức
Tiết 22: Tôn trọng đám tang (tiết 1)
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học học sinh có khả năng:
- HS hiểu thế nào

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_23_nam_hoc_2021_2022_tru.docx