Giáo án lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2012-2013

Giáo án lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2012-2013

A. Tập đọc:

1/Bài cũ: - Kiểm tra sách vở học sinh.

2/Bài mới: Giới thiệu 7 chủ điểm của SGK.

- Cho HS quan sát tranh minh họa chủ điểm Bảo vệ Tổ quốc.

 a) Giới thiệu bài : Cho HS quan sát và miêu tả những hình ảnh trong tranh minh họa bài đọc.

b) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

* Đọc diễn cảm toàn bài.

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu

- Yêu cầu HS luyện đọc tiếng từ khó.

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn.

- Y/C HS đọc chú giải SGK.

- Giải nghĩa từ: giặc ngoại xâm, đô hộ.

(thuồng luồng: vật dữ ở nước, hình giống con rắn, hay hại người - theo truyền thuyết).

- Yêu cầu HS luyện đọc câu.

- Yêu cầu luyện đọc theo nhóm.

- Y/C HS giỏi đọc lại toàn bài.

* HD HS tìm hiểu bài:

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn 1 và trả lời câu hỏi (GV kết hợp giáo dục KNS cho HS):

+ Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta ?

+ Ở đoạn 1 ta nên đọc như thế nào ?

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn 2 và trả lời câu hỏi :

+ Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào?

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại và trả lời câu hỏi :

+ Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa ?

+ Tìm những chi tiết nói lên khí thế của quân khởi nghĩa ?

- Mời 2HS thi đọc lại đoạn văn.

- Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn 4 và TLCH:

+ Kết quả cuộc khởi nghĩa như thế nào ?

+ Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng ?

c) Luyện đọc lại :

- Đọc diễn cảm đoạn 3.

- Mời 3 em thi đọc lại đoạn văn.

- Mời 1HS đọc cả bài văn.

- Nhận xét, tuyên dương em đọc hay nhất .

 

doc 23 trang trinhqn92 3230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
Thứ hai ngày 06 tháng 01 năm 2014
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
Bài: HAI BÀ TRƯNG
I. MỤC TIÊU:
 A. Tập đọc:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện.
- Hiểu ND truyện : ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của hai Bà 
Trưng và nhân dân ta.
* GDKNS: kĩ năng đảm nhận trách nhiệm, kĩ năng kiên định, kĩ năng giải quyết vấn đề.
 B. Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
* GDKNS: kĩ năng lắng nghe tích cực, kĩ năng tư duy sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh hoạ truỵện trong Sgk.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Tập đọc:
1/Bài cũ: - Kiểm tra sách vở học sinh.
2/Bài mới: Giới thiệu 7 chủ điểm của SGK.
- Cho HS quan sát tranh minh họa chủ điểm Bảo vệ Tổ quốc.
 a) Giới thiệu bài : Cho HS quan sát và miêu tả những hình ảnh trong tranh minh họa bài đọc.
b) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: 
* Đọc diễn cảm toàn bài.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu 
- Yêu cầu HS luyện đọc tiếng từ khó.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn.
- Y/C HS đọc chú giải SGK.
- Giải nghĩa từ: giặc ngoại xâm, đô hộ.
(thuồng luồng: vật dữ ở nước, hình giống con rắn, hay hại người - theo truyền thuyết).
- Yêu cầu HS luyện đọc câu.
- Yêu cầu luyện đọc theo nhóm.
- Y/C HS giỏi đọc lại toàn bài.
* HD HS tìm hiểu bài:
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn 1 và trả lời câu hỏi (GV kết hợp giáo dục KNS cho HS):
+ Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta ?
+ Ở đoạn 1 ta nên đọc như thế nào ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn 2 và trả lời câu hỏi :
+ Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại và trả lời câu hỏi :
+ Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa ?
+ Tìm những chi tiết nói lên khí thế của quân khởi nghĩa ?
- Mời 2HS thi đọc lại đoạn văn.
- Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn 4 và TLCH: 
+ Kết quả cuộc khởi nghĩa như thế nào ?
+ Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng ?
c) Luyện đọc lại : 
- Đọc diễn cảm đoạn 3.
- Mời 3 em thi đọc lại đoạn văn.
- Mời 1HS đọc cả bài văn. 
- Nhận xét, tuyên dương em đọc hay nhất .
 B. Kể chuyện : 
* Giáo viên nêu nhiệm vu.
* Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
- Yêu cầu HS quan sát lần lượt từng tranh trong SGK.
- Gọi 1 HS khá kể mẫu một đoạn câu chuyện. dự
- Mời 4 em tiếp nối nhau kể 4 đoạn câu chuyện trước lớp 
- Yêu cầu 1HS kể lại cả câu chuyện.
- Nhận xét tuyên dương em kể hay nhất .
d) Củng cố dặn dò : 
- Câu chuyện giúp em hiểu được điều gì?
- Dặn về nhà học bài.
- Lắng nghe.
- Quan sát và phân tích tranh minh họa.
- Lớp theo dõi lắng nghe GV đọc bài.
- Đọc nối tiếp câu trong bài.
- Đọc tiếng từ phát âm sai.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- Đọc chú giải SGK.
- Tìm hiểu từ mới (SGK). 
- Luyện đọc câu (SGK)
- Các nhóm thi đọc.
- 1 em đọc lại toàn bài.
- Lớp đọc thầm lại đoạn 1.
+ Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương, ... Lòng dân oán hận ngút trời.
+ Đọc với giọng chậm rãi, căm hờn, nhấn giọng ở những TN nói lên tội ác của giặc, sự căm hờn của nhân dân ta.
- 1 HS đọc cả đoạn trước lớp. 
+ Rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông
+ Vì Hai Bà yêu nước,thương dân, căm thù giặc đã giết hại ông Thi Sách và gây bao tội ác với nhân dân ta.
+ Hai Bà Trưng mặc giáp phục thật đẹp, bước lên bành voi rất oai phong, ...
- 2 em thi đọc lại đoạn 3 của bài. 
+ Kết quả thành trì của giặc sụp đổ. Tô Định trốn về nước. Đất nước sạch bóng quân thù.
+ Vì Hai Bà Trưng đã lành đạo ND giải phóng đất nước, là 2 vị anh hùng chống giặc đầu tiên trong lịch sử nước nhà.
- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu .
- 3 em thi đọc lại đoạn 3 của bài .
- 1HS đọc cả bài văn .
- Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất .
- Lớp quan sát các tranh minh họa.
- 1 em khá kể mẫu đoạn 1 câu chuyện.
- Lần lượt mỗi lần 4 em kể nối tiếp theo 4 đoạn của câu chuyện.
- Một em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp. 
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay nhất.
- Dân tộc VN ta có truyền thống chống giặc ngoại xâm bất khuất từ bào đời nay.
TOÁN
Tiết 91 :CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ
 I/ Mục tiêu 
- Nhận biết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số dều khác 0).
- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
- Bước đầu nhận ra htuws tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản).
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3 (a, b)
 II / Đồ dùng dạy học: 
 HS có các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10, 1 ô vuông.
 III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1)Bài cũ:- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 2/ Bài mới: - Giới thiệu bài: 
a. Giới thiệu số có 4 chữ số .
- Giáo viên ghi lên bảng số : 1423
- Yêu cầu HS lấy ra 10 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100 ô vuông rồi xếp thành 1 nhóm như SGK. 
- GV đính lên bảng.
- Yêu cầu hS lấy tiếp 4 tấm bìa như thế, xếp thành nhóm thứ 2.
- GV đính lên bảng.
- Yêu cầu HS lấy 2 cột, mỗi cột có 10 ô vuông, xếp thành nhóm thứ 3.
- Yêu cầu HS lấy tiếp 3 ô vuông, xếp thành nhóm thứ 4.
- Gọi HS nêu số ô vuông của từng nhóm.
- GV ghi bảng như SGK.
 1000 400 20 3
+Nếu coi 1 là một đơn vị thì hàng đơn vị có mấy đơn vị ?
+ Nếu coi 10 là một chục thì hàng chục có mấy chục ?
+Nếu coi 100 là một trăm thì hàng trăm có mấy trăm ?
+Nếu coi 1000 là một nghìn thì hàng nghìn có mấy nghìn ?
- GV nêu : Số gồm 1 nghìn , 4 trăm , 2 chục và 3 đơn vị viết là: 1423 ; đọc là : "Một nghìn bốn trăm hai mươi ba" .
- Yêu cầu nhiều em chỉ vào số và đọc số đó. 
- Nêu: 1423 là số có 4 chữ số, kể từ trái sang phải : chữ số 1 chỉ 1 nghìn, chữ số 4 chỉ 4 trăm, chữ số 2 chỉ 2 chục, chữ số 3 chỉ 3 đơn vị.
- Chỉ bất kì một trong các chữ số của số 1423 để HS nêu tên hàng.
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu HS quan sát mẫu - câu a.
+ Hàng nghìn có mấy nghìn ?
+ Hàng trăm có mấy trăm ?
+ Hàng chục có mấy chục ?
+ Hàng đơn vi có mấy đơn vị ?
- Mời 1 em lên bảng viết số.
- Gọi 1 số em đọc số đó.
- Yêu cầu HS tự làm câu b. sau đó gọi HS nêu miệng kết quả. 
- Nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2. 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở. 
- Mời một em lên bảng giải bài. 
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở KT bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 3. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào nháp rồi trả lời. 
- GV nhận xét, sửa sai.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu HS viết số có 4 chữ số rồi đọc số đó.
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và xem lại các BT đã làm .
- HS lấy các tấm bìa rồi xếp thành từng nhóm theo hướng dẫn của GV.
- HS nêu số ô vuông của từng nhóm: Mỗi tấm bìa có 100 ô vuông, nhóm thứ nhất có 10 tấm bìa sẽ có 1000 ô vuông. Nhóm thứ hai có 4 tấm bìa vậy nhóm thứ hai có 400 ô vuông. Nhóm thứ 3 có 20 ô vuông còn nhóm thứ tư có 3 ô vuông.
+ Hàng đơn vị có 3 đơn vị.
+ Hàng chục có 2 chục.
+ Có 4 trăm.
+ Có 1 nghìn.
- Nhắc lại cấu tạo số và cách viết, cách đọc số có bốn chữ số .
- HS chỉ vào từng chữ số rồi nêu lại (từ hàng nghìn đến đơn vị rồi ngược lại. 
- Cả lớp quan sát mẫu.
+ Có 4 nghìn.
+ có 2 trăm.
+ Có 3 chục.
+ Có 1 đơn vị.
- 1 em lên bảng viết số, lớp bổ sung: 4231
- 3 em đọc số: " Bốn nghìn hai trăm ba mươi mốt".
- Cả lớp tự làm bài, rồi chéo vở để KT.
- 3 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
- Một em đọc đề bài 2 .
- Cả lớp làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng làm bài.
- Đổi chéo vở để KT bài. 
- Nhận xét chữa bài trên bảng.
- Một học sinh đọc đề bài 3.
- Cả lớp thực hiện vào nháp.
- vài HS trả lời trước lớp, lớp nhận xét bổ sung.
a) 1984; 1985 ; 1986; 1987; 1988; 1989
b) 2681; 2682 ; 2683; 2684 ; 2685 ; 2686
********************************
Thứ ba ngày 07 tháng 01 năm 2014
TẬP ĐỌC
Bài: BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA
" NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI "
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo.
- Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ, lớp. 
*GDKNS: kĩ năng thu thập và xử lí thông tin, kĩ năng thể hiện sự tự tin.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ ghi đoạn văn cần hướng dẫn đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 3HS, mỗi em kể 1 đoạn câu chuyện Hai Bà Trưng.
- Nhận xét ghi điểm. 
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc :
* Đọc toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: 
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Theo dõi sửa lỗi phát âm và hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi.
+ Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam là ngày nào ?
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- Yêu cầu hai em thi đọc lại bài văn.
 c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài
* GV kết hợp giáo dục KNS cho HS qua các câu hỏi:
- Yêu cầu lớp đọc thầm bài văn trả lời câu hỏi:
+ Theo em bản báo cáo trên là của ai?
+ Bạn đó báo cáo với những ai ? 
- Mời một em đọc đoạn (từ mục A đến hết) .
- Cả lớp đọc thầm lại và trả lời câu hỏi :
+ Bản báo cáo gồm những nội dung nào ? 
+ Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì ?
d) Luyện đọc lại :
- cho HS chơi TC: Gắn đúng vào ND báo cáo.
- Chia bảng thành 4 phần và ghi sẵn : Học tập – lao động – các công tác khác – đề nghị khen thưởng. 
- Gọi 4 em thi đua gắn đúng vào các mục đã ghi sẵn. 
- Y êu cầu học sinh đọc lại phần vừa gắn .
- Mời một học sinh đọc lại cả bài. 
- Nhận xét đánh giá bình chọn em đọc hay . 
đ) Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn dò học sinh về nhà ddoc lại bài. 
- 3 HS kể lại câu chuyện Hai Bà Trưng.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Lắng nghe giới thiệu bài. 
- Lớp theo dõi. 
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bản báo cáo (2 lượt ) trước lớp.
- Luyện đọc các từ do giáo viên yêu cầu.
- Ngày 22 - 12.
- Đọc từng đoạn trong nhóm .
- Hai học sinh đọc lại cả bài. 
- Lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi: 
+ Đây là bản báo cáo của bạn lớp trưởng .
+ Với tất cả các bạn trong lớp về kết quả thi đua của lớp trong tháng thi đua “ Noi gương anh bộ đội “
- Một em đọc thành tiếng từ mục A cho đến hết . Cả lớp đọc thầm đoạn lại .
+ Nêu nhận xét về các mặt thi đua của lớp như : học tập , lao động , các công tác khác và cuối cùng là đề nghị khen thưởng những cá nhân thực hiện tốt nhất.
+ Để nêu ra những ưu khuyết điểm của tổ, cá nhân. Từ đó có hướng khắc phục, sửa chữa...
- 4 em lên thi gắn đúng các tờ giấy lớn do GV phát vào các phần bảng đã kẻ sẵn rồi đọc diễn cảm mục vừa gắn.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn thắng cuộc.
- Một bạn đọc lại cả bài. 
- Lớp lắng nghe để bình chọn bạn 
đọc hay nhất .
CHÍNH TẢ( NGHE-VIẾT)
Bài: HAI BÀ TRƯNG
 I/ Mục tiêu : 
- Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT2 b.
 II/ Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ viết 2 lần nội dung của BT 2b. Bảng lớpchia 3 cột để HS thi làm BT3b.
 III /Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Giới thiệu bài
2/ Hướng dẫn chuẩn bị :
* Đọc một lần đoạn 4 của bài. 
- Gọi 2 em đọc lại, cả lớp đọc thầm theo . 
+ Các chữ Hai và chữ Bà trong bài Hai Bà Trưng được viết như thế nào ?
+ Tìm các tên riêng trong bài chính tả. Các tên riêng đó được viết như thế nào?
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấùy bảng con và viết các tiếng khó. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
* Đọc cho học sinh viết vào vở .
* Chấm, chữa bài.
3/ Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2b : - Nêu yêu cầu của bài tập 2
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.
- Mở bảng phụ đã chép sẵn bài tập 2. 
- Gọi 2 em lên bảng thi làm bài.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Mời 5 – 7 học sinh đọc lại kết quả.
Bài 3b : 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập .
- Mở bảng đã kẻ sẵn các cột. 
- Mời 3 nhóm, mỗi nhóm 4 em lên bảng thi tiếp sức: thi viết nhanh lên bảng - mỗi em viết 2 từ có ©m ®Çu iêc/iêt.
- GV cùng với lớp nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới 
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài. 
- Lắng nghe giáo viên đọc bài.
- 3HS đọc lại bài. 
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ Chữ Hai và Bà được viết hoa, viết như thế để tỏ lòng tôn kính.
+ Các tên riêng: Tô Định, Hai Bà Trưng - là tên riêng chỉ người. Viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con: lần lượt, sụp đổ, khởi nghĩa, lịch sử .
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở. 
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- 1HS đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm. 
- Học sinh làm vào vở. 
- 2 em lên bảng thi làm bài, lớp nhận xét chữa bài.
- 5 em đọc lại kết quả.
- 1HS nêu cầu của BT.
- 3 nhóm lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét, bình chọn nhóm làm đúng nhất.
TOÁN
Tiết 92: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 - Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0 ).
 - Biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong từng dãy số.
 - Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (từ 1000 - 9000)
*Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3(a,b), 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Phiếu học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
- GV viết bảng: 9425; 7321.
- GV đọc 2 HS lên bảng viết.
- HS + GV nhận xét.
2. Thực hành
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV đọc HS làm vào nháp.
- GV nhận xét, ghi điểm.
Bài 2: HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm vào phiếu học tập.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét.
Bài 3: HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Nhóm 1 làm mục a, b. 
- Nhóm 2 làm mục a, b.
- GV gọi HS đọc bài.
-> GV nhận xét.
Bài 4: HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào vở 1HS lên bảng.
- GV nhận xét
3. Củng cố - dặn dò:
- GV hệ thống bài.
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc 
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS viết số vào nháp: 9461; 1911; 1954 ; 5821; 4765 
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm bài và nêu cách đọc
+ 6358: Sáu nghìn ba trăm năm mươi tám.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm BT.
a) 8650; 8651; 8652; 8653; 8654; 8655; 8656
b) 3120; 3121; 3122; 3123; 3124, 
- 2 HS nêu yêu cầu.
 0 1000 2000 3000 4000 5000...
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài 37: VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (tiếp theo)
 I/ Mục tiêu : - Nêu tác hại của người và gia súc phóng uế bừa bãi .Thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi quy định . 
* GDKNS: Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí thông tin để biết tác hại của phân và nước tiểu ảnh hưởng tới sức khỏe con người; kĩ năng tư duy phê phán; kĩ năng làm chủ bản thân; kĩ năng ra quyết định; kĩ năng hợp tác.
* SD NL TK & HQ: Giáo dục HS biết sử lý phân hợp vệ sinh là phòng chống ô nhiễm môi trường không khí, đất và nước cũng góp phần tiết kiệm năng lượng nước.
 II/ Đồ dùng dạy học: - Các hình trang 70 và 71 SGK. 
 III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng
* Hoạt động 1: Quan sát tranh 
 Bước 1 : Quan sát cá nhân :
- Yêu cầu HS quan sát các hình trang 70 và 71 sách giáo khoa.
Bước 2 : - Mời một số em nói nhận xét những gì quan sát thấy trong hình. 
 Bước 3 : Thảo luận nhóm 
- Yêu cầu thảo luận theo gợi ý :
+ Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi ? 
+ Chúng ta cần làm gì để tránh những hiện tượng trên?
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp .
- Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung .
- KL: Phân và nước tiểu là chất cặn bã, chúng có mùi hôi thối và chứa nhiều mầm bệnh, cho nên chúng ta không nên phóng uế bừa bãi.
* GV kết hợp giáo dục KNS cho HS.
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm . 
 Bước 1: - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các hình 3 và 4 trang 71 sách giáo khoa và trao đổi theo gợi ý:
+ Hãy chỉ và cho biết tên các loại nhà tiêu trong các hình ?
+ Ở địa phương em thường sử dụng loại nhà tiêu nào ?
+ Bạn và những người trong gia đình cần làm gì để giữ cho nhà tiêu luôn sạch ?
+ Cần làm gì để phân vật nuôi không làm ô nhiễm môi trường ?
 Bước2: - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày trước lớp.
- KL: Dùng nhà tiêu hợp VS để phòng chống ô nhiễm môi trường không khí, đất và nước.
* Giáo dục KNS:
* SD NL TK & HQ: Giáo dục HS biết sử lý phân hợp vệ sinh là phòng chống ô nhiễm môi trường không khí, đất và nước cũng góp phần tiết kiệm năng lượng nước.
* Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà xem trước bài mới .
- HS lắng nghe và trả lời
- Quan sát tranh trong hình trang 70 .
+ Một số em lên nêu nhận xét: Tranh vẽ về người và gia súc thả rông phóng uế bừa bãi gây ô nhiễm môi trường.
- Các nhóm thảo luận. 
- Lần lượt đại diện các nhóm lên chỉ vào từng bức tranh và trình bày trước lớp về sự ô nhiễm cũng như tác hại của rác thải đối với sức khỏe con người.
- Lớp nhận xét và bình chọn nhóm đúng nhất 
- Các nhóm quan sát hình 3 và 4 trang 71 chỉ và nêu tên các loại nhà tiêu có trong các hình trong sách giáo khoa và qua đó liên hệ với những loại nhà tiêu hiện đang sử dụng nơi em ơ.û 
- Lần lượt các đại diện lên trình bày trước lớp. - Lớp lắng nghe và nhận xét bổ sung nếu có .
*********************************
Thứ tư ngày 08 tháng 01 năm 2014
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
NHÂN HÓA. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : KHI NÀO ?
 I/ Mục tiêu 
- Nhận biết được hiện tượng nhân hóa, các cách nhân hóa (BT1, BT2)
Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Tìm được bộ phận câu trae lời cho câu hỏi Khi nào? Trả lời được câu hỏi Khi nào? (BT3, BT4).
 II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết nội dung BT 3, các câu hỏi ở BT 4.
 III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ :- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài
Bài 1: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT.
-Yêu cầu HS độc lập suy nghĩ làm bài cánhân.
- Mời 2 em lên bảng làm bài.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu HS làm vào VBT theo lời giải đúng.
- KL: Con đom đóm đã được nhân hóa.
Bài 2: - Yêu cầu HS đọc bài tập 2.
- Mời HS đọc lại bài thơ Anh Đom Đóm.
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào nháp.
- Mời 2 em lên bảng làm vào tờ phiếu lớn .
- Theo dõi nhận xét bài làm HS.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.
Bài 3: 
- Yêu cầu học sinh đọc bài tập 3 .
- Yêu cầu cả lớp làm vào nháp.
- Mời 3 em lên bảng thi thi làm bài: gạch chân bộ phận trả lời câu hỏi Khi nào ? 
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT theo lời giải đúng.
 b) Củng cố - Dặn dò
- Gọi hoặc tả con vật, đồ vật, cây cối ... bằng những từ ngữ vốn để gọi và tả con người được gọi là gì ?
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. 
- Một em đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm.
- Tự làm bài.
- 2HS lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
Con đom đóm được gọi là
Tính nết con đom đóm
Hoạt động con đom đóm 
anh
Chuyên cần
Lên đèn , đi gác
- Một em đọc bài tập 2, lớp đọc thầm.
- 1HS đọc bài thơ Anh Đom Đóm.
- Cả lớp hoàn thành bài tập.
- 2 em lên bảng thi làm bài, lớp nhận xét bổ sung. 
Tên vật
Gọi bằng 
Được tả 
Cò Bợ
 Chị
Ru con 
Vạc 
 Thím
Lặng lẽ mò tôm 
- Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng.
- 1 HS đọc yêu cầu BT, lớp theo dõi trong SGK.
- Lớp độc lập suy nghĩ và làm bài vào nháp .
- 3HS lên thi làm trên bảng.
 a/ khi trời đã tối 
 b/ Tối mai 
 c/ trong học kì I.
- Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng.
- Được gọi là nhân hóa.
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA N (tiếp theo)
 I/Mục tiêu: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N, tên riêng và câu ứng dụng
 II/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa N (Nh), tên riêng Nhà Rồng và câu ứng dụng.
 III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết trên bảng con: 
 a) Luyện viết chữ hoa :
- Em hãy tìm các chữ hoa có trong bài?
- Viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- Yêu cầu HS tập viết vào bảng con các chữ Nh, R. 
b) Học sinh viết từ ứng dụng: 
- Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng. 
- Yêu cầu HS tập viết tự ứng dụng trên bảng con.
c) Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu 1HS đọc câu ứng dụng.
- Nội dung câu thơ nói gì? 
- Yêu cầu HS luyện viết trên bảng con.
3) Hướng dẫn viết vào vở :
- Nêu yêu cầu: viết chữ Nh một dòng cỡ nhỏ,
 chữ R, L: 1 dòng.
- Viết tên riêng Nhà Rồng 2 dòng cỡ nhỏ .
- Viết câu thơ 2 lần 
- Nhắc nhớ về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. 
4) Chấm, chữa bài: 
5) Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá. Về nhà luyện viết thêm.
- N (Nh) R, L, C , H .
- Lớp theo dõi. 
- Viết vào bảng con: Nh, R.
- 1HS đọc từ ứng dụng: Nhà Rồng.
- Lắng nghe. 
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. 
 Nhà Rồng
 Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng
 Nhớ từ Cao Lạng nhớ sang Nhị Hà.
- Ca ngợi các địa danh gắn liền với những chiến công của quân và dân ta.
- Luyện viết trên bảng con: Ràng, Nhị Hà.
- Lớp viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. 
TOÁN
Tiết 93 : CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (tiếp theo)
 I/ Mục tiêu: - Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bồn chữ số
Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số. 
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
 II/ Đồ dùng dạy học: Kẻ sẵn bảng ở bài học như SGK (không ghi số).
 III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ :
- Gọi hai em lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
* Giới thiệu số có 4 chữ số, các trường hợp có chữ số 0.
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời HS nêu miệng kết quả.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT, chữa bài .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 3.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
c) Củng cố - Dặn dò:
- Đọc các số sau: 6017 ; 5105 ; 3250.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- 2 em lên bảng làm BT 3b và BT4 tiết trước.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn .
*Lớp theo dõi giới thiệu 
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
- Một em nêu yêu cầu bài tập. 
- Cả lớp làm bài.
- 3 HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
- Một em nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp làm vào vở.
- Đổi chéo vở để KT.
- Một học sinh lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.
 a/ 5616 , 5617 , 5618 , 5619, 5620, 5251
 b/ 8009 , 8010 , 8011, 8012, 8013, 8014. 
- Một học sinh đọc đề bài 3.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- Hai em lên bảng thi đua điền nhanh, điền đúng các số thích hợp vào ô trống để được một dãy số sau đó đọc các số có trong dãy số.
- 2HS đọc số.
****************************
Thứ năm ngày 09 tháng 01 năm 2014
CHÍNH TẢ (Nghe- viết)
Bài: TRẦN BÌNH TRỌNG
I. MỤC TIÊU:
- Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT2 a.	
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 3 tờ phiếu khổ to để viết nội dung bài tập 2a.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
- Yêu cầu 2HS lên bảng viết, cả lớp lpos viết vào bảng con các từ: thời tiết, thương tiếc, bàn tiệc, xiết tay.
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hướng dẫn nghe - viết: 
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc 1 lần bài chính tả Trần Bình Trọng. 
- Yêu cầu hai em đọc lại, cả lớp đọc thầm .
- Gọi 2HS đọc chú giải các từ Trần Bình Trọng, tước vương , khẳng khái .
+ Khi giặc dụ dỗ đầu hàng Trần Bình Trọng đã nói gì ?
+ Em hiểu câu nói này của TBT như thế nào ?
+ Những từ nào trong bài chính tả hay viết sai và từ nào cần viết hoa ?
+ Câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép sau dấu hai chấm ?
- Yêu cầu lấy bảng con viết các tiếng khó. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
* Đọc cho học sinh viết đoạn văn vào vở. 
* Chấm, chữa bài.
Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài tập 2b: Điền vào chỗ trống: iêt hay iêc? 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn, đọc chú giải cuối đoạn văn đó..
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. 
- Mời 3HS lên bảng thi điền đúng. Sau đó từng em đọc kết quả.
- Cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng, bình chọn em thắng cuộc.
- Mời 3 em đọc lại kết quả đúng. GV sửa lỗi phát âm.
- Mời 1 em đọc lại toàn bộ đoạn văn.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà đọc lại BT2, ghi nhớ chính tả.
- HS nghe - viết.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài. 
- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
- 2HS đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm theo.
- 2 em đọc chú giải.
+ Ông nói “ Ta thà làm ma ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc“.
+ TBT rất yêu nước, thà chết ở nước mình, không thèm sống làm tay sai cho giặc, phản bội Tổ quốc.
+ Chữ cái đầu câu, đầu đoạn, các tên riêng trong bài. 
+ Câu nói của TBT trả lời quân giặc.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con các từ 
- Nghe - viết bài vào vở.
- Dò bài soát lỗi bằng bút chì .
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn.
- Tự làm bài vào vở. 
- 3 em lên bảng thi làm bài nhanh, đúng.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc.
- 3 em đọc lại lời giải đúng.
- 1 em đọc lại cả đoạn văn.
- Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng (nếu sai.)
TOÁN
Tiết 94 : CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (tiếp theo)
 I/ Mục tiêu - Biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số.
Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại
Bài tập cần làm: bài 1, 2 (cột 1 câu a, b), 3.
 II/ Đồ dùng dạy học: 
 III/ Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1.Bài cũ :
- Đọc các số : 1075 ; 3108 ; 6740.
- Nhận xét ghi điểm. 
2.Bài mới: 
* Giới thiệu bài: 
* Hướng dẫn HS viết số có 4 chữ số thành tổng các nghìn , trăm , chục , đơn vị 
- Giáo viên viết lên bảng số : 5247
- Gọi 2HS đọc số.
+ Số 5247 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị ?
- Cho HS viết số 5247 thành tổng các nghìn, trăm , chục, đơn vị. 
- GV chữa bài trên bảng lớp.
- Tương tự, hướng dẫn HS viết tiếp các số: 9683; 3095 ; ...
*) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập và mẫu.
- Yêu cầu tự làm bài vào vở. 
- Mời 2HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài và mẫu.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời hai em lên bảng chữa bài.
- Cho HS đổi chéo vở để KT bài nhau.
- Nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập .
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở . 
- Mời 2 em lên thi đua viết số rồi đọc lại .
- GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài.
3) Củng cố - dặn dò:
- Viết thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn các số sau: 7684 ; 6504 ; 3017.
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- 2HS đọc các số, cả lớp nhận xét.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. 
- Năm nghìn hai trăm bốn mươi bảy.
- Số này gồm có 5 nghìn, 3 trăm, 4 chục và 7 đơn vị.
- Ta viết: 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7 
- Viết thành tổng các số sau theo mẫu.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 2HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung.
 1952 = 1000 + 900 + 50 +2 
 6845 = 6000 + 800 + 40 + 5
 5757 = 5000 +700 + 50 +7 
 4700 = 4000 + 700 + 0 + 0
 - Viết các tổng sau thành số có 4 chữ số:
- Cả lớp làm vào vở.
- 2HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.
a/ 4000 + 500 + 60 + 7 = 4567
 3000 + 600 + 30 + 2 = 3632
 b/ 9000 + 10 + 5 = 9015
 4000 + 400 + 4 = 4404
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài 
- Viết rồi đọc các số sau:
- Cả lớp thực hiện vào vở .
- 2HS lên bảng lên bảng thi làm bài. Lớp theo dõi nhận xét tuyên dương bạn thắng cuộc.
a/ Tám nghìn, năm trăm ,năm chục năm đơn vị : 8555: Tám nghìn năm trăm năm mươi lăm.
b/ Tám nghìn, năm trăm, năm chục : 8550 - Tám nghìn năm trăm năm mươi.
- Lắng nghe, về nhà thực hiện.
ĐẠO ĐỨC
ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ (tiết 1)
 I Mục tiêu : Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em,bạn bè cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc màu da ngôn ngữ 
-HS trẻ em có quyền tự do kết giao lưu ban bè, quyền được mặc trang phục, sử dụng tiếng nói , chữ viết của dân tộc mình, được đối xử bình đẳng
 - GDKNS:Kĩ năng trình bày suy nghĩ về thiếu nhi quốc tế; kĩ năng ứng xử khi gặp thiếu nhi quốc tế; kĩ năng bình luận các vấn đề liên quan đến quyền trẻ em.
II / Đồ dùng dạy học: - Các bài hát , câu chuyện nói về tình hữu nghị giữa thiếu nhi VN với thiếu nhi thế giới, các tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi thế giới và thiếu nhi Việt Nam.
 III/ Hoạt động dạy - học :	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2/ Bài mới:
* Hoạt động 1: Phân tích thông tin 
- Chia nhóm, phát cho các nhóm các bức tranh hoặc mẫu thông tin ngắn về các hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi VN và thiếu nhi Quốc tế và yêu cầu các nhóm thảo luận nêu ý nghĩa và nội dung các hoạt động đó.
- Mời đại diện từng nhóm trình bày.
* GD KNS: Kĩ năng trình bày suy nghĩ về thiếu nhi quốc tế.
* Hoạt động 2: Du lịch thế giới . 
- Giới thiệu một vài nét về văn hóa, cuộc sống, về học tập, mong ước của trẻ em 1 số nước trên TG và trong khu vực: Lào, Thái Lan, Cam - pu - chia, Trung Quốc, ... 
+ Em thấy trẻ em các nước có những điểm gì giống nhau ? Những sự giống nhau đó nói lên điều gì ?
* GD KNS: kĩ năng bình luận các vấn đề liên quan đến quyền trẻ em
* Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm
- Chia nhóm, yêu cầu thảo luận, liệt kê những việc mà các em có thể làm để thể hiện tình đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế.
- Mời đại diện nhóm lần lượt trình bày trước lớp. 
- GV kết luận.
* Hướng dẫn thực hành:
 Sưu tầm tranh, ảnh, truyện, bài báo ... về các hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi và thiếu nhi quốc tế.
- Các nhóm quan sát các ảnh, thông tin và thảo luận theo yêu cầu của GV.
- Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét và đi đến kết luận. 
- Lắng nghe GV giới thiệu về các nước trên thế giới và trong khu vực.
+ Đều yêu thương con người, yêu hòa bình, ...
- Các nhóm thảo luận theo yêu cầu của giáo viên.
- Đại diện các nhóm lần lượt lên nêu những việc làm của mình để thể hiện tình đoàn kết với thiếu nhi thế giới.
- HS tự liên hệ.
******************************
Thứ sáu ngày 10 tháng 01 năm 2014
TẬP LÀM VĂN
Nghe - kể : CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG
 I/ Mục tiêu: 
 - Nghe- kể lại được câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng.
Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c
GDHS yêu thích học tiếng Việt. 
* Các KNS cơ bản được giáo dục: lắng nghe tích cực; thể hiện sự tự tin; quản lí thời gian.
 II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa truyện kể trong sách giáo khoa.
 - Bảng lớp chép sẵn 3 gợi ý kể chuyện.
 III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Mở đầu: Giới thiệu sơ lược chương trình TLV của HK

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_19_nam_hoc_2012_2013.doc