Giáo án lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2018-2019
Hoạt động của giáo viên
- Nêu đặc điểm của HCN ?
- GV nhận xét
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng
* Ôn tập về chu vi các hình
- GV vẽ lên bảng 1 hình tứ giác MNPQ có độ dài các cạnh lần lượt là 6 cm, 7cm, 8cm, 9 cm
+ Hãy tính chu vi hình này ?
+ Muốn tính chu vi của 1 hình ta làm thế nào ?
* Tính chu vi hình chữ nhật
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 4cm, chiều rộng là 3cm
+ Em hãy tính chu vi của hình chữ nhật này ?
+ Y/c HS tính tổng của 1 chiều dài và 1 chiều rộng ?
+ 14 cm gấp mấy lần 7 cm ?
+ Vậy chu vi của hcn ABCD gấp mấy lần tổng của 1 chiều rộng và 1 chiều dài ?
* Vậy khi tính chu vi của hcn ABCD ta có thể lấy chiều dài cộng với chiều rộng sau đó nhân với 2 . Ta viết là :
(4 + 3) x 2 = 14 (cm)
Lưu ý: Số đo chiều dài và chiều rộng phải cùng 1 đơn vị đo.
- Vậy muốn tính chu vi HCN ta làm thế nào?
Bài 1 : GV gọi HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS làm bài
- GV theo dõi HS làm bài
- GV nhận xét
Bài 2:GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- Gọi HS phân tích bài toán
- GV theo dõi HS làm
- GV nhận xét
Bài 3: GV gọi HS nêu yêu cầu
- GV HD HS tính CV để chọn câu trả lời đúng.
- GV nhận xét, chốt KQ đúng
- NX chung giờ học.
-VN chuẩn bị bài:C/vi hình vuông
TUẦN 18 Thứ hai ngày 6 tháng 1 năm 2020 Tiết 1: Chào cờ .. Tiết 2: Toán CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT I. Mục tiêu: Sau tiết học, HS có khả năng: 1. Kiến thức:Nắm được quy tắc tính chu vi hình chữ nhật. - Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình chữ nhật (biết chiều dài, chiều rộng của nó). 2. Kĩ năng: Biết vận dụng vàogiải toán có nội dung hình học (liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật). 3. Thái độ: Học sinh thích học môn toán. II. Chuẩn bị: - Cá nhân: SGK. Vở ghi .Thước thẳng. - Nhóm: Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy - học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 34’ 5’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a, Giới thiệu bài b, Hướng dẫn xây dựng công thức tính chu vi hình chữ nhật c.Thực hành 4. Củng cố - Dặn dò - Nêu đặc điểm của HCN ? - GV nhận xét - GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng * Ôn tập về chu vi các hình - GV vẽ lên bảng 1 hình tứ giác MNPQ có độ dài các cạnh lần lượt là 6 cm, 7cm, 8cm, 9 cm + Hãy tính chu vi hình này ? + Muốn tính chu vi của 1 hình ta làm thế nào ? * Tính chu vi hình chữ nhật - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 4cm, chiều rộng là 3cm + Em hãy tính chu vi của hình chữ nhật này ? + Y/c HS tính tổng của 1 chiều dài và 1 chiều rộng ? + 14 cm gấp mấy lần 7 cm ? + Vậy chu vi của hcn ABCD gấp mấy lần tổng của 1 chiều rộng và 1 chiều dài ? * Vậy khi tính chu vi của hcn ABCD ta có thể lấy chiều dài cộng với chiều rộng sau đó nhân với 2 . Ta viết là : (4 + 3) x 2 = 14 (cm) Lưu ý: Số đo chiều dài và chiều rộng phải cùng 1 đơn vị đo. - Vậy muốn tính chu vi HCN ta làm thế nào? Bài 1 : GV gọi HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS làm bài - GV theo dõi HS làm bài - GV nhận xét Bài 2:GV gọi HS nêu yêu cầu BT - Gọi HS phân tích bài toán - GV theo dõi HS làm - GV nhận xét Bài 3: GV gọi HS nêu yêu cầu - GV HD HS tính CV để chọn câu trả lời đúng. - GV nhận xét, chốt KQ đúng - NX chung giờ học. -VN chuẩn bị bài:C/vi hình vuông - HS hát - HS nêu đặc điểm của hình chữ nhật - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài - Ghi đầu bài vào vở - HS quan sát + HS thực hiện 6 + 7 + 8 + 9 = 30 (cm) + Tính tổng độ dài các cạnh của hình đó - HS quan sát - HS tính : 4 + 3 + 4 + 3 = 14 (cm) - HS tính : 4 + 3 = 7 (cm) - 14 cm gấp 2 lần 7 cm - Gấp 2 lần + HS nhắc lại - HS nêu. - 2 HS nêu yêu cầu BT - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở - HS nhận xét - 2 HS nêu yêu cầu - 1HS làm vào bảng nhóm - Cả lớp làm vào vở - HS nhận xét - 2 HS nêu yêu cầu BT - Lớp nhận xét Tiết 3 : Tiếng Việt ÔN TẬP ( TIẾT 1) I. Mục tiêu: Sau tiết học , HS có khả năng: 1. Kiến thức:Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học( tốc độ 60 tiếng / 1phút).Trả lời được câu hỏi trong nội dung bài, thuộc 2 đoạn thơ đã học ở học kỳ 1 - Kiểm tra lấy điểm tập đọc: chủ yếu kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng. 2. Kĩ năng: HS đọc thông các bài tập đọc đã học từ đầu năm lớp 3. HS trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi. 3. Thái độ: Tích cực học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc trong Sgk TV tập 1. - HS: SGK, vở ghi. III. Các hoạt động dạy - học TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 33’ 2’ 1. Ổn định 2. Bài mới a, Giới thiệu bài b, Kiểm tra tập đọc c. Bài tập 2 3. Củng cố - Dặn dò - GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng - GV gọi HS bốc thăm chọn bài tập đọc (1/4 số HS) - GV gọi HS đọc bài - GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc - GV nhận xét. * Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc 1 lần đoạn văn Rừng cây trong nắng - GV giải nghĩa 1 số từ khó : uy nghi, tráng lệ - GV giúp HS nắm ND bài chính tả: + Đoạn văn tả cảnh gì ? - GV đọc 1 số tiếng khó: uy nghi, tráng lệ, vươn thẳng . * GV đọc cho HS viết - GV quan sát, uốn nắn cho HS * Chấm - chữa bài - GV đọc lại bài - GV thu vở, sửa lỗi - GV nhận xét bài viết HS - Đánh giá tiết học - Chuẩn bị tiết sau - Hát - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài - Ghi đầu bài vào vở - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc - Xem bài khoảng 1- 2 phút - HS đọc bài theo phiếu bốc Thăm - HS trả lời - HS nghe - 2 HS đọc lại - Tả cảnh đẹp rừng cây trong nắng - HS luyện viết vào nháp . - HS viết vào vở chính tả - HS dùng bút chì soát lỗi Tiết 4: Tiếng Việt ÔN TẬP ( TIẾT 2 ) I. Mục tiêu: Sau tiết học , HS có khả năng: 1. Kiến thức:Tiếp tục kiểm tra lấy điểm Tập đọc. 2. Kĩ năng: Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn 3. Thái độ: Thích học môn TV. II. Chuẩn bị: - GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ chép BT 2 + 3. - HA: SGK, vở ghi. III. Các hoạt động dạy - học TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 35’ 2’ 1. Ổn định 2. Bài mới a, Giới thiệu bài b, Kiểm tra tập đọc c, Bài tập 2 3. Củng cố - Dặn dò - GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng - GV gọi HS bốc thăm (1/4 số HS) - GV gọi HS đọc bài - GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc - GV nhận xét - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV y/c HS lên bảng gạch dưới những từ ngữ chỉ sự vật được so sánh với nhau trong từng câu văn - GV chốt lời giải đúng - Nhận xét tiết học - VN chuẩn bị bài:Ôn tập(tiết 3) - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài - Ghi đầu bài vào vở - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc - Xem bài khoảng 1 phút - HS đọc bài theo phiếu bốc thăm - HS trả lời - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài cá nhân - phát biểu ý kiến Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời như những cây nến khổng lồ. b. Đước mọc san sát, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi cát. - HS lên bảng gạch dưới những từ ngữ chỉ sự vật được so sánh với nhau trong từng câu văn - Lớp nhận xét Tiết 5: Đạo đức THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ 1 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Củng cố cho HS các kiến thức đã học trong học kỳ I. 2. Kĩ năng: HS có kĩ năng tốt với các kiến thức đã học trong học kỳ I. 3. Thái độ: HS cần có thái độ học tốt. II. Chuẩn bị: GV: Phấn màu, Phiếu học tập. HS: vở ghi, thẻ màu. III. Các hoạt động dạy - học TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 34’ 2’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a, Giới thiệu bài b, Hoạt động 1: Ôn tập theo hệ thống câu hỏi c. Hoạt động 2: Chơi trò chơi phóng viên 4. Củng cố - Dặn dò - Em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ? - GV nhận xét. - GV giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng - GV đưa ra câu hỏi: + Em hãy nêu 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng ? + Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ? + Thế nào là giữ lời hứa? Vì sao phải giữ lời hứa? + Thế nào là tự làm lấy việc của mình ? + Tuỳ theo độ tuổi, trẻ em có quyền gì? + Trong gia đình trẻ em có quyền và nghĩa vụ gì ? + Em đã chia sẻ vui buồn cùng bạn mình chưa? + Em đã làm gì để tham gia việc trường, việc lớp ? + Khi nhà hàng xóm có việc cần nhờ em giúp đỡ, em có giúp đỡ họ hay không? Vì sao? + Thương binh, liệt sĩ là những người như thế nào ? + Em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn các gia đình thương binh, liệt sĩ? - GV nhận xét - GV cho 1 số HS trong lớp lần lượt đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp các câu hỏi có liên quan đến các bài đạo đức đã học. - GV nhận xét - tuyên dương - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - HS hát - HS trả lời. - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài - Ghi đầu bài vào vở - Yêu tổ quốc, yêu đồng bào, học tập tốt, lao động tốt - Học giỏi, vâng lời cha mẹ, thầy cô - Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn với người khác. Người biết giữ lời hứa sẽ được người khác quý trọng. - Là cố gắng làm lấy công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào người khác. - Quyền được quyết định và thực hiện công việc của mình. + Trẻ em có quyền được sống với gia đình, có quyền được cha mẹ quan tâm + Trẻ em có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình. - HS nêu - HS nêu: Quét lớp, trồng hoa, tưới cây, nhặt rác, ... - HS nêu - Là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ Quốc. - HS nêu - Chơi trò chơi Tiết 2: Tiếng Việt ÔN TẬP ( TIẾT 3) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Tiếp tục kiểm tra lấy điểm Tập đọc. 2. Kĩ năng: Luyện tập điền vào giấy tờ in sẵn: điền đúng nội dung vào giấy mời cô (thầy hiệu trưởng). 3. Thái độ: Thích học môn TV. II. Chuẩn bị: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc. - Mẫu giấy mời (SGK) III. Các hoạt động dạy - học TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 35’ 2’ 1. Ổn định 2. Bài mới a, Giới thiệu bài b, Kiểm tra tập đọc c, Bài tập 2 3. Củng cố - Dặn dò - GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng - GV gọi HS bốc thăm (1/4 số HS) - GV gọi HS đọc bài - GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc - GV nhận xét, cho điểm - HS đọc yêu cầu của bài và mẫu giấy mời. - GV nhắc HS: + Mỗi em đều phải đóng vai lớp trưởng để viết giấy mời. + Khi viết phải viết những lời lẽ trân trọng, ngắn gọn. Nhớ ghi rõ ngày, giờ, địa điểm - GV mời HS làm mẫu. - GV yêu cầu HS làm bài - Gọi HS đọc bài - GV nhận xét - Nhận xét tiết học - Về nhà ôn bài - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài - Ghi đầu bài vào vở - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc - Xem bài khoảng 1 phút - HS đọc bài theo phiếu bốc thăm - HS trả lời - 2 HS nêu yêu cầu BT. - HS nghe. - HS nêu miệng VD: Giấy mời Kính gửi: Cô Hiệu trưởng Trường Tiểu học Phương Trung I Lớp 3A trân trọng kính mời cô Tới dự: Buổi liên hoan chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20 - 11 Vào hồi: giờ phút , ngày ... tháng ... năm Tại: Phòng học lớp 3A1 Chúng em rất mong được đón cô. Ngày 7/1/2020 T.M lớp Lớp trưởng - HS làm vào vở - Vài HS đọc bài. - HS nhận xét. Thứ ba ngày 7 tháng 1 năm 2020 Tiết 1: Toán CHU VI HÌNH VUÔNG I. Mục tiêu: Sau tiết học, HS có khả năng: 1. Kiến thức:Biết cách tính chu vi hình vuông (lấy độ dài 1 cạnh nhân với 4). 2. Kĩ năng: Vận dụng quy tắc để tính chu vi một số hình có dạng hình vuông.Giải bài toán có liên quan đến chu vi hình vuông. 3. Thái độ: Thích học Toán. II. Chuẩn bị: Cá nhân:Thước thẳng, phấn màu. Nhóm: SGK, vở ghi. III. Các hoạt động dạy - học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 34’ 2’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a, Giới thiệu bài b, Hướng dẫn xây dựng công thức tính chu vi hình c.Thực hành 4. Củng cố - Dặn dò - Nêu đặc điểm của hình vuông? - GV nhận xét - GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng - GV vẽ lên bảng 1 HV có cạnh dài 3cm + Em hãy tính chu vi hình vuông ABCD. + Em hãy tính theo cách khác + 3 là gì của hình vuông? + HV có mấy cạnh, các cạnh như thế nào với nhau? - Vậy muốn tính chu vi hình vuông ta làm như thế nào? - Y/c HS nhắc lại quy tắc. Bài 1 : GV gọi HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét Bài 2: GV gọi HS nêu yêu cầu - GV gọi HS phân tích BT. - Yêu cầu HS làm vở. - GV NX, chốt kết quả đúng Bài 3:- GV gọi HS nêu yêu cầu. - GV gọi HS phân tích bài toán. - Yêu cầu 1 HS lên bảng, lớp làm vở. - GV theo dõi HS làm bài, giúp đỡ HS yếu - GV nx, chốt kết quả đúng Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu. - GV nhận xét - Y/c HS nhắc lại cách tính chu vi HV? - VN chuẩn bị bài : Luyện tập - HS hát - 2 HS nêu đặc điểm của hình vuông - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài - Ghi đầu bài vào vở - HS quan sát - 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm) - 3 x 4 = 12 (cm) - 3 là độ dài cạnh của hình vuông. - HV có 4 cạnh bằng nhau. - Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4. - HS nhắc lại quy tắc. - 2 HS nêu yêu cầu BT - Lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng thực hiện 12 x 4 = 48 (cm) 31 x 4 = 124 (cm) 15 x 4 = 60 (cm) - 2 HS nêu yêu cầu. - HS phân tích bài. Bài giải Đoạn dây đó dài là 10 x 4 = 40 (cm) Đáp số: 40 cm - Lớp nhận xét - HS nêu yêu cầu. - HS quan sát hình vẽ. - HS phân tích bài. - 1 HS lên bảng, lớp làm vở. Bài giải Chiều dài của hình chữ nhật là: 20 x 3 = 60 (cm) Chu vi hình chữ nhật là (60 + 20) x 2 = 160 (cm) Đáp số: 160 cm - Lớp nhận xét 2 HS nêu yêu cầu - HS tự làm bài. Bài giải Cạnh của hình vuông MNPQ là 3cm.Chu vi của hình vuông MNPQ là: 3 x 4 = 12 (cm) Đáp số: 12cm - 2 HS nhắc lại. Tiết 4 : Tiếng Việt ÔN TẬP (Tiết 4 ) I. Mục tiêu: Sau tiết học , HS có khả năng: 1. Kiến thức:Tiếp tục kiểm tra lấy điểm Tập đọc (yêu cầu như tiết 1) 2. Kĩ năng: Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn (BT2). 3. Thái độ: Thích học môn TV. II. Chuẩn bị: GV: Phiếu ghi tên từng bài tập đọc . Bảng phụ. HS: SGK, vở ghi. III. Các hoạt động dạy - học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 35’ 2’ 1. Ổn định 2. Bài mới a, Giới thiệu bài b, Kiểm tra tập đọc c. Bài tập 2 3. Củng cố - Dặn dò - GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng - GV gọi HS bốc thăm phiếu (1/4 số HS) - GV gọi HS đọc bài - GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc - GV nhận xét. - GV gọi HS nêu yêu cầu và nội dung đoạn văn - GV yêu cầu HS đọc chú giải - GV treo bảng phụ lên bảng lớp. - GV nhận xét, phân tích từng dấu câu trong đoạn văn, chốt lại lời giải đúng: Cà Mau đất xốp. Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà rạn nứt. Trên cái đất nhập phễu và lắm gió lắm dông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống chọi nổi. Cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần thành chòm, thành rặng. Rễ phải dài, phải cắm sâu vào trong lòng đất. - Nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị tiết sau. - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài - Ghi đầu bài vào vở - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc - Xem bài khoảng 1 phút - HS đọc bài theo phiếu bốc thăm - HS trả lời - 2 HS nêu yêu cầu và nội dung đoạn văn - 1 HS đọc chú giải - HS cả lớp đọc thầm đoạn văn - HS làm bài cá nhân - 1HS lên bảng làm bài - Lớp nhận xét - HS đọc lại đoạn văn Thứ tư ngày 8 tháng 1 năm 2020 Tiết 3: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Sau tiết học, HS có khả năng: 1. Kiến thức: Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông qua việc giải toán có nội dung hình học. 2. Kĩ năng: Có kĩ năng tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông qua việc giải toán có nội dung hình học. 3. Thái độ: Yêu thích môn toán. II. Chuẩn bị: - Cá nhân: SGK, vở ghi. - Nhóm: Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy - học TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 34’ 2’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a, Giới thiệu bài b,Thực hành 4. Củng cố - Dặn dò - Nêu cách tính chu vi HCN ? - Nêu cách tính chu vi HV? - GV nhận xét. - GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng Bài 1 (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - GV gọi HS nêu cách tính. - GV yêu cầu HS làm vở. - GV nhận xét Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - GV gọi HS nêu cách làm. - Yêu cầu HS làm bài. - GV theo dõi HS làm bài giúp đỡ hs yếu. - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Gọi HS nêu cách làm. - Yêu cầu HS làm bài - GV quan sát, gọi HS nhận xét. - GV nhận xét Bài 4: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - GV gọi HS phân tích. - Yêu cầu làm vào vở. - GV theo dõi HS làm bài giúp đỡ HS yếu. - GV nhận xét, chữa bài. - Nhận xét tiết học. - VN chuẩn bị bài: Luyện tập chung. - HS hát - 2HS nhắc lại. - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài - Ghi đầu bài vào vở - 2 HS nêu yêu cầu . - 1 HS nêu. Bài giải a) Chu vi hình chữ nhật là: (30 + 20) x 2 = 100 (m) Đáp số: 100 m - 2 HS nêu yêu cầu BT. - Tính chu vi HV ra cm sau đó đổi thành mét Bài giải Chu vi khung bức tranh là: 50 x 4 = 200 (cm) 200 cm = 2m Đáp số: 2m - HS nhận xét - 2 HS nêu yêu cầu BT. - Cách làm ngược lại với BT2 Bài giải Độ dài của cạnh hình vuông là 24 : 4 = 6 (cm) Đáp số: 6 cm - HS nhận xét - 2 HS nêu yêu cầu. - HS phân tích bài toán. Bài giải Chiều dài hình chữ nhật là: 60 - 20 = 40 (m) Đáp số: 40 cm Tiết 7: Tiếng Việt ÔN TẬP (TIẾT 5) I.Mục tiêu: Sau tiết học, HS có khả năng: 1. Kiến thức:Kiểm tra lấy điểm Học thuộc lòng 17 bài Tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng (từ đầu năm học). 2. Kĩ năng: Luyện tập viết đơn (gửi thư viện trường xin cấp lại thẻ đọc sách). 3. Thái độ: Thích học môn TV. II. Chuẩn bị: - GV:Phiếu ghi tên các bài HTL. - HS: SGK, Vở ghi. III. Các hoạt động dạy - học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 35’ 2’ 1. Ổn định 2. Bài mới a, Giới thiệu bài b, Kiểm tra học thuộc lòng c. Bài tập 2 3. Củng cố - Dặn dò - GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng - GV gọi HS lên bốc thăm chọn bài HTL (khoảng 1/3 số HS) - GV gọi HS đọc bài. - GV nhận xét - GV giọi HS nêu yêu cầu. - Y/c HS mở SGK (Tr11) đọc mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. - GV nhắc HS: So với mẫu đơn, lá đơn này cần thể hiện nội dung xin cấp lại thẻ đọc sách đã mất. - GV nhắc HS chú ý: + Tên đơn có thể giữ nguyên hoặc đổi lại là Đơn xin cấp lại thẻ đọc sách + Mục kính gửi, nói rõ, VD: Kính gửi Thư viện Trường Tiểu học Phương Trung I + Mục nội dung, câu: Em làm đơn này xin đề nghị thư viện cần đổi thành: Em làm đơn này xin đề nghị thư viện cấp cho em thẻ đọc sách năm 2016 vì em đã trót làm mất. - GV gọi HS làm miệng - GV nhận xét - Y/c HS làm bài vào vở. - GV nhận xét - Đánh giá tiết học. - VN chuẩn bị Tiết 6 - HS hát - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài - Ghi đầu bài vào vở - Từng HS lên bốc thăm chọn bài HTL. - HS chuẩn bị bài trong 2 phút. - HS đọc thuộc lòng theo phiếu đã bốc thăm. - 2 HS nêu yêu cầu - HS mở SGK (Tr11) đọc mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. - HS nghe. - HS nghe. - 1 HS làm miệng. - HS làm bài vào vở. - Một số HS đọc đơn. - HS nhận xét. Tiết 8: Tiếng Việt ÔN TẬP ( TIẾT 6) I.Mục tiêu: Sau tiết học, HS có khả năng: 1. Kiến thức:Kiểm tra Học thuộc lòng. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết thư: Yêu cầu viết 1 lá thư đúng thể thức, thể hiện đúng nội dung. Câu rõ ràng. 3. Thái độ: Tính chịu khó, thích học giờ Chính tả II. Chuẩn bị: - GV: Phiếu ghi tên các bài HTL. - HS: SGK, Vở ghi. III. Các hoạt động dạy - học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 35’ 2’ 1. Ổn định 2. Bài mới a, Giới thiệu bài b, Kiểm tra HTL c. Bài tập 2 3. Củng cố - Dặn dò - GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng - GV gọi HS bốc thăm chọn bài HTL (khoảng 1/3 số HS) - GV gọi HS đọc bài - Đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc - GV nhận xét - GV gọi HS nêu yêu cầu. - GV giúp HS xác định đúng. + Đối tượng nhận thư ? + Nội dung thư? - Mời 3 HS nêu: + Các em chọn viết thư cho ai? + Các em muốn hỏi thăm người đó về những điều gì? - GV yêu cầu HS mở SGK/81 - Y/c HS viết thư. - GV theo dõi giúp đỡ thêm cho HS yếu. - Gọi 1 số HS đọc bài - GV nhận xét - Đánh giá tiết học. - Về nhà học bài chuẩn bị bài: Ôn tập tiết 7. - Hát - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài - Ghi đầu bài vào vở - Từng HS lên bốc thăm chọn bài HTL - Xem bài khoảng 1 phút - HS đọc bài theo phiếu bốc thăm - HS trả lời - 2 HS nêu yêu cầu. - Một người thân hoặc một người mình quý mến. - Thăm hỏi về sức khoẻ, về tình hình ăn ở, học tập, làm việc - 3 HS nêu. VD: - Em viết thư cho bà để hỏi thăm sức khoẻ của bà vì nghe tin bà bị ốm, vừa ở bệnh viện ra, em muốn biết sức khoẻ của bà thế nào? - Em viết thư cho bạn thân ở tỉnh khác để chia vui với bạn vì nghe tin bạn vừa đạt giải trong hội thi vẽ của thiếu nhi ở thành phố - HS mở sách + đọc lại bức thư. - HS viết thư. - Một số HS đọc bài - HS Nhận xét. Tiết 5 : Tự nhiên và Xã hội ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I I. Mục tiêu: Sau tiết học, HS có khả năng: 1. Kiến thức: Kể được một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc . - Giới thiệu về gia đình của em. 2. Kĩ năng: Biết một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc trong cuộc sống hàng ngày. 3. Thái độ: Có thái độ học tập tốt. II. Chuẩn bị: GV: Phiếu học tập HS: SGK, vở ghi. III. Các hoạt động dạy - học TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 34’ 2’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a, Giới thiệu bài b, Hoạt động1: Quan sát hình theo nhóm c.Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân 4. Củng cố - Dặn dò - Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông ? - Khi xe đạp lưu thông trên đường nếu gặp đèn vàng làm gì? Đèn đỏ làm gì ? Đèn xanh làm gì ? - GV nhận xét, tuyên dương - GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng -Chia lớp 4 nhóm, giao nhiệm vụ: + N1: Quan sát H1, tranh vẽ gì? Thuộc hoạt động gì ? + N2: Quan sát H2, tranh vẽ gì? Thuộc hoạt động nào ? + N3: Quan sát H3, tranh vẽ gì? Thuộc hoạt động nào ? + N4: Quan sát H4, tranh vẽ gì? Họ đang làm gì? Thuộc lĩnh vực nào ? - Gọi các nhóm nêu ý kiến - GV nhận xét, chốt ý đúng - Y/c HS vẽ sơ đồ giới thiệu các thành viên trong gia đình vào giấy A4 - Gọi HS trình bày - Giáo viên theo dõi nhận xét, xem học sinh vẽ giới thiệu có đúng không, căn cứ vào đó đánh giá học sinh. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau: Vệ sinh môi trường - Khi đi xe đạp cần phải đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp. Không đi vào đường ngược chiều. Khi xe đạp lưu thông trên đường nếu gặp đèn vàng bắt đầu hãm phanh đi chậm lại. Đèn đỏ dừng ngay vạch quy định không được đạp xe lên. Đèn xanh thì xe chạy. - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài - Ghi đầu bài vào vở - Các nhóm quan sát tranh SGK trả lời câu hỏi. - Hình 1 vẽ trung tâm thông tin quốc tế của Việt Nam. Thuộc hoạt động thông tin liên lạc. - Tranh vẽ các nhân viên bán vải, nệm và khách hàng đang mua vải. Thuộc hoạt động thương mại. - Tranh vẽ các bác nông dân đang thu hoạch lúa. Thuộc hoạt động nông nghiệp. - HS trả lời . - Các nhóm cử đại diện nêu ý kiến - Tất cả học sinh trong lớp vẽ sơ đồ và giới thiệu các thành viên trong gia đình mình. - Từng cá nhân xung phong trình bày. - Các bạn khác nhận xét bổ sung. Thứ năm ngày 9 tháng 1 năm 2020 Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Sau tiết học, HS có khả năng: 1. Kiến thức:Ôn tập tập hệ thống các kiến thức đã học ở nhiều bài về phép tính nhân, chia trong bảng; nhân, chia số có 2, 3 chữ số với số có một chữ số, tính giá trị của biểu thức, ... 2. Kĩ năng: Biết tính chu vi hình vuông, hình chữ nhật, giải toán về tìm một phần mấy của một số, 3. Thái độ: Thích học Toán. II. Chuẩn bị: - Cá nhân: SGK. Vở ghi. - Nhóm: Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy - học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 34’ 2’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a, Giới thiệu bài b,Thực hành 4. Củng cố - Dặn dò - Nêu quy tắc tính giá trị biểu thức - Nêu quy tắc tính chu vi HV, HCN - GV nhận xét - GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - GV yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS nêu kết quả. - GV nhận xét chung. Bài 2 (cột 1, 2, 3): - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV nêu yêu cầu thực hiện nháp - GV nhận xét Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - Gọi HS nêu cách tính - Yêu cầu HS làm vào vở. - GV nhận xét Bài 4: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - Yêu cầu HS phân tích bài toán. - Yêu cầu HS giải vào vở. - Gv theo dõi hs làm bài giúp đỡ hs yếu - GV nhận xét và KL đáp án đúng. - Nhận xét tiết học. - VN chuẩn bị Ôn tập thi học kì I. - 1 số Hs nêu - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài - Ghi đầu bài vào vở - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài - HS đọc bài. - HS nhận xét. - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS thực hiện nháp, 3 HS lên bảng . - HS nhận xét - 2 HS nêu yêu cầu BT. - 1 HS nêu Bài giải Chu vi vườn cây hình chữ nhật là: (100 + 60 ) x 2 = 320 (m) Đáp số: 320 m - 2 HS nêu yêu cầu BT - 2 HS phân tích BT Bài giải Số mét vải đã bán là: 81: 3 = 27 (m) Số mét vải còn lại là: 81 – 27 = 54 (m) Đáp số: 54 m - HS nhận xét Tiết 6: Thủ công CẮT DÁN CHỮ VUI VẺ (Tiết 2) I. Mục tiêu : Sau tiết học, HS có khả năng: 1. Kiến thức: Biết kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ 2. Kĩ năng: Kẻ ,cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Các chữ dán tương đối phẳng, cân đối. 3. Thái độ: Yêu thích các sản phẩm thủ công. II. Chuẩn bị: - GV: Mẫu của chữ VUI VẺ đã dán. - HS: Giấy thủ công, kéo thủ công, hồ dán III.Các hoạt động dạy - học : TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 34’ 2’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a, Giới thiệu bài b, Hoạt động 1 Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét c.Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu 4. Củng cố - Dặn dò - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. - Giáo viên nhận xét đánh giá . - GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng - Cho quan sát mẫu chữ VUI VẺ. + Hãy nêu tên các chữ cái trong mẫu chữ VUI VẺ? + Em có nhận xét về khoảng cách giữa các chữ đó? - Yêu cầu HS nhắc lại cách kẻ , cắt chữ V, U , E , I. - GV nhận xét và củng cố cách kẻ, cắt chữ. - Dán thành chữ VUI VẺ: Dán từng chữ vào các vị trí đã ướm. - Sau khi hướng dẫn xong giáo viên cho HS kẻ, cắt và dán chữ VUI VẺ bằng giấy màu - Quan sát, giúp đỡ HS còn lúng túng. - Cho HS trưng bày sản phẩm - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà chuẩn bị tiết sau - HS hát - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình. - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài - Ghi đầu bài vào vở - Cả lớp quan sát mẫu chữ VUI VẺ . - Trong mẫu chữ có các chữ cái: V-U-I -E- dấu hỏi. - Khoảng cách giữa các chữ đều nhau. - 2 em nhắc lại cách kẻ, cắt dán các chữ V, U, E, I . - Lớp quan sát, lắng nghe GV hướng dẫn các bước và quy trình kẻ, cắt, dán các chữ cái và dấu hỏi. -Tiến hành kẻ, cắt và dán chữ VUI VẺ theo hướng dẫn của giáo viên - HS trưng bày sản phẩm - Lớp nhận xét, đánh giá sản phẩm của từng tổ, cá nhân. - Làm VS lớp học. Tiết 5: Tự nhiên và Xã hội VỆ SINH MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu: Sau tiết học, HS có khả năng: 1. Kiến thức:Nêu tác hại của rác thải đối với sức khỏe con người. 2. Kĩ năng: Thực hiện những hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải gây ra đối với môi trường sống. 3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường. II. Chuẩn bị: GV: Các hình trong SGK tr68, 69. HS: SGK, vở ghi. III. Các hoạt động dạy - học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 34’ 2’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a, Giới thiệu bài b, Hoạt động 1: Thảo luận nhóm Hoạt động 2: Làm việc theo cặp Hoạt động 3: Liên hệ 4. Củng cố - Dặn dò - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng * Bước 1: Thảo luận nhóm - Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, y/c HS thảo luận các câu hỏi sau: - N1+2: Quan sát hình 1 SGK. + Nói cảm giác của bạn khi qua đống rác có tác hại gì với sức khoẻ con người ? - N3+4: Quan sát hình 2 SGK + Những sinh vật nào thường sống ở đống rác ? Chúng có tác hại gì cho sức khoẻ con người. * Bước 2: Gọi đại diện các nhóm trình bày. KL: * Bước 1: Từng cặp quan sát tranh SGK trang 69, tranh ảnh sưu tầm, trả lời câu hỏi: Việc làm nào đúng? Việc làm nào sai? Vì sao ? * Bước 2: Gọi HS trình bày - Việc làm của bạn trai đem rác ra đổ vệ đường là đúng hay sai ? Vì sao ? - Cô công nhân đang làm gì ? - Bạn nhỏ đang làm gì ? - Việc đổ rác vào thùng có nên làm hay không ? Vì sao ? - Chú công nhân đang làm gì ? Việc làm dó đúng hay sai ? * GV chốt bài - Em cần phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng ? - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài : Vệ sinh môi trường (tiếp theo) - Hát. - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài - Ghi đầu bài vào vở - HS thảo luận nhóm + N1+2: Khi qua đống rác có cảm giác rất khó chịu vì mồ hôi thối của rác (vỏ đồ hộp, giấy gói thức ăn, súc vật chết, rau quả thối, .) làm ta khó thở nếu để lâu sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ con người. + N3+4: Những sinh vật thường sống ở đống rác như: Chuột, gián, muỗi, ruồi, Chúng có tác hại rất lớn đến sức khoẻ con người. - Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm bổ sung - Học sinh quan sát tranh theo cặp và TLCH - Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. - HS trả lời - Cô công nhân đang đẩy xe rác đi đổ. - Bạn nhỏ đang cho rác vào thùng rác. - Rất nên làm vì đổ đúng nơi qui định, không ô nhiễm môi trường - Chú đang đào hố chôn rác. Việc làm đó đúng vì làm như vậy vừa sạch vừa có phân bón ruộng. + Cần có ý thức bảo vệ môi trường nơi công cộng. Tiết 3: Luyện từ và câu ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 7) I. Mục tiêu: Sau tiết học, HS có khả năng: 1.Kiến thức: Kiểm tra học thuộc lòng 17 bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng.Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy. 2.Kĩ năng: HS biết dùng từ đặt câu và biết đặt dấu câu đúng. 3.Thái độ: Giáo dục HS tính tích cực; giải quyết vấn đề; thể hiện sự tự tin; giao tiếp. II. Chuẩn bị: GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc. HS: SGK, vở ghi. III. Các hoạt động dạy- học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 30’ 5’ 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Kiểm tra tập đọc: 3. Củng cố, dặn dò - HS nhắc lại tên các bài có yêu cầu học thuộc lòng. - Từng em lên bốc thăm chọn bài học thuộc lòng. - HS đọc bài theo chỉ định trong phiếu. - Trả lời câu hỏi về đoạn vừa đọc. - Giáo viên nhận xét, bổ sung. c. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 2: - Đọc yêu cầu của bài. - Giáo viên nhắc HS nhớ viết hoa sau khi đã điền dấu chấm. - Cho một HS làm bài trên bảng phụ. - HScả lớp làm bài vào vở bài tập. - Có đúng người bà trong chuyện này rất nhát không? - Câu chuyện đáng cười ở điểm nào? - Cho cả lớp sửa theo lời giải đúng. - Giáo viên nhận xét chung giờ học - HS trả lời - Lần lượt HS bốc bài về chỗ chuẩn bị. - Đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi. - 1 HSđọc yêu cầu của bài. - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Bà không nhát... - Cậu bé không hiểu tưởng bà nhát... - HS lắng nghe. - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ. Tiết 4: Tiếng Việt ÔN TẬP (Tiết 8) I. Mục tiêu: Sau tiết học, HS có khả năng: 1.Kiến thức: Kiểm tra học thuộc lòng 17 bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng.Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy. 2.Kĩ năng: H
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_3_tuan_18_nam_hoc_2018_2019.doc