Giáo án lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2012-2013

Giáo án lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2012-2013

Hoạt động 1: ÔN TẬP ĐỌC

- Gọi 3 em lên bảng đọc đoạn, bài đã ghi trong phiếu rồi trả lời câu hỏi của gv về nội dung đoạn, bài đọc. (Riêng HS giỏi, khá đọc tương đối lưu loát đoạn, bài văn và viết đúng tương đối đẹp bài chính tả)

- Theo dõi, nhận xét và cho điểm hs.

Họa động 2: VIẾT CHÍNH TẢ

* Hướng dẫn hs chuẩn bị

- GV đọc đoạn văn Rừng cây trong nắng

- Gọi hs đọc lại.

* Giúp hs nắm nội dung bài chính tả:

+ Đoạn văn tả cảnh gì ?

+ Đoạn văn có mấy câu?

+ Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa?

- Yêu cầu cả lớp viết bảng con một số từ khó, gv đọc cho hs viết. Sau đó cho hs đọc đúng các từ vừa viết.

* GV đọc cho hs viết

* Chấm, chữa bài

- GV y/c hs đổi chéo vở cho nhau để chữa lỗi

- Thu một số vở chấm, chữa bài.

 

doc 18 trang trinhqn92 3600
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18
Thứ hai ngày 16 tháng 12 năm 2013
Tập đọc
ÔN TẬP CUỐI HKI (Tiết 1)
I.MỤC TIÊU
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài đọc.
- Nghe – viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả (tốc độ viết khoảng 60 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài.
II. CHUẨN BỊ:
 GV: Phiếu viết tên từng đoạn, bài tập đọc.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: ÔN TẬP ĐỌC
- Gọi 3 em lên bảng đọc đoạn, bài đã ghi trong phiếu rồi trả lời câu hỏi của gv về nội dung đoạn, bài đọc. (Riêng HS giỏi, khá đọc tương đối lưu loát đoạn, bài văn và viết đúng tương đối đẹp bài chính tả)
- Theo dõi, nhận xét và cho điểm hs.
Họa động 2: VIẾT CHÍNH TẢ
* Hướng dẫn hs chuẩn bị
- GV đọc đoạn văn Rừng cây trong nắng
- Gọi hs đọc lại.
* Giúp hs nắm nội dung bài chính tả:
+ Đoạn văn tả cảnh gì ?
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa?
- Yêu cầu cả lớp viết bảng con một số từ khó, gv đọc cho hs viết. Sau đó cho hs đọc đúng các từ vừa viết.
* GV đọc cho hs viết 
* Chấm, chữa bài
- GV y/c hs đổi chéo vở cho nhau để chữa lỗi 
- Thu một số vở chấm, chữa bài.
IV.CỦNG CỐ , DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu những em nào viết bài còn xấu, sai nhiều về nhà viết lại cho đúng.
- 3 em lần lượt lên bảng bốc thăm rồi đọc đoạn, bài đã được chỉ định trong phiếu và trả lời câu hỏi .
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Lắng nghe GV đọc mẫu.
- 1 hs đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm SGK.
- Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
- Tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng.
- Có 4 câu
- Những chữ đầu câu
- 2 em lên bảng viết, cả lớp thực hiện viết bảng con các từ: uy nghi, tràm, vươn thẳng, thẳm.
- HS đọc đúng các từ vừa viết
- Lắng nghe GV đọc viết chính tả.
- HS thực hiện sửa lỗi cho nhau
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Lắng nghe, về nhà thực hiện.
Kể chuyện
ÔN TẬP CUỐI HKI (Tiết 2)
I.MỤC TIÊU
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài mà HS đọc.
- Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn (BT2)
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
GV:Bảng lớp viết sẵn nội dung BT2 .
 Phiếu viết tên từng đoạn, bài tập đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
* Giới thiệu bài: Tiết học này các em tiếp tục ôn tập đọc một số em sau đó chúng ta ôn luyện về so sánh và mở rộng vốn từ.
Hoạt động 1: Ôn tập đọc 
- Gọi 3 em lên bảng đọc đoạn, bài đã ghi trong phiếu rồi trả lời câu hỏi của gv về nội dung đoạn, bài đọc.(Riêng HS giỏi, khá đọc tương đối lưu loát đoạn, bài văn)
- GV theo dõi cho điểm hs.
Hoạt động 2: Ôn tập so sánh
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.
- GV giải nghĩa từ nến ( đèn cầy )
- Yêu cầu cả lớp làm bài CN.
- Gọi hs lên bảng gạch dưới những từ chỉ sự vật được so sánh với nhau trong câu văn.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Cả lớp làm bài vào vở.
Bài tập 3:
- HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng: 
*Từ biển trong câu (Từ trong biển lá xanh rờn...) không còn có nghĩa là vùng nước mặn mênh mông trên bề mặt trái đất mà chuyển thành nghĩa một tập hợp rất nhiều sự vật: lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên một diện tích rộng lớn khiến ta tưởng tượng như đang đứng trước một biển lá.
IV.Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những em học tốt.
- Dặn hs về nhà tiếp tục ôn lại bài và chuẩn bị tiết sau.
- Lắng nghe
- 3HS lần lượt lên bảng bốc thăm rồi đọc bài và trả lời câu hỏi. HS dưới lớp đọc thầm sgk
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- Lắng nghe
- Cả lớp làm bài.
- 2 hs lên bảng hực hiện.
a.Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời như những cây nến không lồ.
b. Đước mọc san sát, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi biển.
- Cả lớp thực hiện theo y/c của GV.
- 1 em đọc bài, lớp theo dõi
- HS tự phát biểu ý kiến theo cách hiểu của mình
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm, về nhà thực hiện.
TOÁN
 Tiết 86: CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT
I.MỤC TIÊU
- Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng để tính được chu vi hình chữ nhật (biết chiều dài, chiều rộng)
- Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật
* Bài tập cần làm: 1,2,3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Vẽ sẵn một hình chữ nhật có kích thước 3dm, 4dm.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. BÀI CŨ
- Gọi hs nêu khái niệm của hình chữ nhật và khái niệm của hình vuông.
- 2 hs lên bảng 1 em vẽ 1 hình vuông, 1 em vẽ 1 hình chữ nhật.
- Nhận xét, tuyên dương.
2.BÀI MỚI
* Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em sẽ nắm được quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và áp dụng để giải bài toán có liên quan.
Hoạt động 1: Xây dựng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật
- GV treo hình chữ nhật lên bảng rồi hướng dẫn như trong SGK.
- GV: Vậy khi muốn tính chu vi của một hình chữ nhật ta có thể lấy chiều dài cộng với chiều rộng, sau đó nhân với 2. ta viết (4 + 3) x 2 = 14
- Gọi hs nhắc lại quy tắc.
- Cách ghi chép tính ở bài giải toán phải là:
Chu vi hình chữ nhật ABCD là :
( 4 + 3 ) x 2 = 14 ( dm )
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: 
- Yêu cầu hs vận dụng trực tiếp quy tắc tính chu vi để tính.
- Nhắc hs cần xem kĩ đơn vị đo của bài b.
- Gọi 2 hs lên bảng làm bài mỗi em làm 1 bài.
- Nhận xét, chữa bài, ghi điểm.
 Bài 2: 
- Gọi hs đọc đề bài toán
- Yêu cầu hs tự làm bài vào vở.
- Gọi hs lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài, ghi điểm.
Bài 3: 
- Yêu cầu hs tính chu vi của mỗi hình chữ nhật rồi so sánh số đo chu vi của 2 hình đó.
- Gọi 2 hs lên bảng tính chu vi của 2 hình.
- Gọi hs kết luận khoanh vào chữ cái nào ?
- Nhận xét, chốt lại ý đúng.
IV.Củng cố, dặn dò
- Gọi hs nêu quy tắc tính chu vi hình chữ nhật.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà xem lại bài và chuẩn bị cho bài sau. Tính chu vi hình vuông.
- 2 hs nêu trước lớp, cả lớp nhận xét.
- 2 hs lên bảng thực hiện, cả lớp vẽ vào nháp.
- Nhận xét bạn vẽ trên bảng.
- Lắng nghe, nhắc lại tựa bài.
- Quan sát, theo dõi.
- Lắng nghe
- Nhắc lại quy tắc như trong SGK.
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Cả lớp chép vào vở.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- 2 hs lên bảng làm bài
a. Chu vi hình chữ nhật là:
( 10 + 5 ) x 2 = 30 ( cm )
Đáp số : 30cm.
b. Đổi 2dm = 20cm.
Chu vi hình chữ nhật là :
( 20 + 13 ) x 2 = 66 ( cm )
Đáp số: 66cm
- Theo dõi nhận xét bài của bạn
- 1 hs đọc đề bài trước lớp, cả lớp đọc thầm SGK.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 1 hs lên bảng làm bài.
Bài giải
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
( 35 + 20 ) x 2 = 110 (m)
Đáp số : 110m.
- Cả lớp thực hiện theo hướng dẫn.
- 2 hs lên bảng làm bài
Chu vi hình chữ nhật ABCD là :
( 63 + 31 ) x 2 = 188 (m )
 Chu vi hình chữ nhật MNPQ là :
( 54 + 40 ) x 2 = 188 ( m )
* Vậy hai hình chữ nhật bằng nhau và khoanh vào C.
- 2 ,3 hs nhắc lại trước lớp.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
*********************
Thứ ba ngày 17 tháng 12 năm 2013
Tập đọc
Tiết 36: ÔN TẬP CUỐI HKI (Tiết 3)
I.MỤC TIÊU
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài mà HS đọc.
- Luyện tập điền vào giấy tờ in sẵn: Điền đúng nội dung vào giấy mời cô hiệu trưởng đến dự liên hoan với lớp chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11.
II. CHUẨN BỊ:
 GV: Viết sẵn các phiếu tên từng đoạn , bài tập đọc.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
* Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em tiếp tục ôn tập đọc một số em và luyện tập điền vào giấy tờ in sẵn.
Hoạt động 1: Ôn tập đọc
- Gọi 3 em lên bảng đọc đoạn, bài đã ghi trong phiếu rồi trả lời câu hỏi của gv về nội dung đoạn, bài đọc. (Riêng HS giỏi, khá đọc tương đối lưu loát đoạn, bài văn)
- Theo dõi nhận xét cho điểm hs.
Hoạt đông 2: Điền vào giấy tờ in sẵn
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài và mẫu giấy mời.
Nhắc các em chú ý: mỗi em phải đóng vai là lớp trưởng viết giấy mời cô hiệu trưởng.
 * Bài tập này giúp các em thực hành viết giấy mời đúng nghi thức. Em phải điền vào giấy mời những lời lẽ trân trọng, ngắn gọn. Nhớ ghi rõ ngày giờ và địa điểm.
- Gọi 1, 2 hs điền miệng vào giấy mời.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét, tuyên dương.
IV.Củng cố , dặn dò
- Gọi hs đọc lại bài viết của mình trước lớp.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà tiếp tục luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau
- Lắng nghe.
- 3 HS lần lượt lên bảng đọc rồi trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe
- 1 hs đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
VD: 
 GIẤY MỜI
 Kính gửi: Thầy Hiệu trưởng trường Tiểu học 1 xã Tam Giang 
 Lớp 3C trân trọng kính mời thầy.
 Tới dự buổi lễ liên hoan chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11.
 Thời gian: Vào lúc 8 giờ, ngày 20 tháng 11 năm 2012
 Tại: phòng học lớp 3C.
 Chúng em rất mong được đón thầy tới dự.
 Ngày 19 tháng 11 năm 2012
 Lớp trưởng
 Trần Nguyên Thảo
- HS làm bài vào vở
- 2 em đọc bài, lớp theo dõi nhận xét
- Lắng nghe về nhà thực hiện
Chính tả
Tiết 35: ÔN TẬP CUỐI HKI (Tiết 4)
I.MỤC TIÊU
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài mà các em đọc.
- Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Ôn tập đọc 
- Gọi lần lượt 3 em lên bảng đọc đoạn, bài đã ghi trong phiếu rồi trả lời câu hỏi của gv về nội dung đoạn, bài đọc. (Riêng HS giỏi, khá đọc tương đối lưu loát đoạn, bài văn)
- Theo dõi, nhận xét cho điểm hs.
Hoạt động 2: Ôn luyện dấu chấm, dấu phẩy
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn văn.
- Yêu cầu cả lớp làm bài bằng bút chì vào sgk
Gọi hs đọc bài làm của mình.
- Y/c hs làm bài vào vở
- Nhận xét ,chữa bài, chốt lại ý đúng.
IV.Củng cố , dặn dò.
- Gọi hs đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh đã điền dấu chấm , dấu phẩy.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà đọc lại những bài tập đọc đã ôn và chuẩn bị cho tiết tới.
- 3 em lần lượt lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi
- Theo dõi
- 1 hs đọc yêu cầu trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn.
- Cả lớp làm bút chì vào sgk.
- 1 hs đọc trước lớp, cả lớp theo dõi bổ sung.
*Cà Mau đất xốp. Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. Trên cái đất phập phều và lắm gió lắm giông như thế,cây đứng lẻ khó mà chống chọi nổi. Cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần thành chòm, thành rặng. Rễ phải dài, phải cắm sâu vào lòng đất.
- HS làm bài vào vở
- 2 ,3 hs đọc bài đúng trước lớp.
- Lắng nghe về nhà thực hiện.
TOÁN
Tiết 87: CHU VI HÌNH VUÔNG
I.MỤC TIÊU
Giúp HS :
- Nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông (lấy độ dài một cạnh nhân với 4 ).
- Vận dung quy tắc để tính được chu vi hình vuông và giải được bài toán có nội dung liên quan đến chu vi hình vuông.
* Bài tập cần làm: 1,2,3,4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Vẽ sẵn một hình vuông có cạnh 3dm lên bảng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. BÀI CŨ
- Gọi hs nêu quy tắc tính chu vi hình chữ nhật.
- Gọi hs lên bảng tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài là: 25cm; chiều rộng là: 32cm.
- Nhận xét, tuyên dương, ghi điểm.
2.BÀI MỚI
* Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em sẽ biết cách tính chu vi hình vuông và áp dụng làm các bài tập có liên quan.
Hoạt động 1: Giới thiệu cách tính chu vi hình vuông:
- Y/C hs quan sát rõ hình vuông ABCD trên bảng có cạnh là 3dm và y/c hs tính chu vi hình vuông ABCD
- Y/C hs tính theo cách khác
- Độ dài mỗi cạnh của hình vuông ABCD bằng bao nhiêu ?
- Hình vuông có mấy cạnh?
* Vậy muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài 1 cạnh nhân với 4
Hoạt động 2: Thực hành
 Bài 1:
- GV phân tích mẫu và yêu cầu hs tự làm bài vào vở.
- Gọi hs nêu kết quả và cả phép tính trong ô.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng.
Bài 2:
- Gọi hs đọc đề bài toán.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vaò vở.
- Gọi hs lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài, ghi điểm.
Bài 3:
- Gọi hs đọc đề bài toán.
- Lưu ý hs tính độ dài của hình chữ nhật ghép bởi 3 viên gạch. Sau đó tính chu vi hình chữ nhật.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi hs lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài, ghi điểm.
 Bài 4:
- Yêu cầu hs đo độ dài hình vuông và tính chu vi hình đó.
- Gọi hs nêu kết quả đo giải bài toán tính chu vi hình đó.
- Nhận xét, ghi điểm.
IV.Củng cố , dặn dò.
- Gọi hs nêu quy tắc tính chu vi hình vuông.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà thực hiện đo các hình vuông trong thực tế rồi tính chu vi các hình vuông đó và chuẩn bị cho bài sau.
- 1 hs nêu trước lớp.
1 hs lên bảng làm bài , cả lớp làm vào nháp.
 *Chu vi hình chữ nhật là:
( 25 + 32 ) x 2 = 114 (cm )
Đáp số : 114cm
- Lắng nghe
Chu vi hình vuông ABCD là:
3 + 3 + 3 + 3 = 12 (dm)
Chu vi hình vuông ABCD là:
3 x 4 = 12 (dm)
- 3cm
- Có 4 cạnh đều bằng nhau
-2, 3 hs nhắc lại quy tắc trước lớp.
- Quan sát mẫu và làm bài vào vở.
- 3 hs nêu mỗi em nêu một ô.
* 12 x 4 = 48cm ; 31 x 4 = 124cm ; 
 15 x 4 = 60cm
- 1 hs đọc đề bài trước lớp, cả lớp đọc thần SGK.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- 1 hs lên bảng làm bài
Bài giải
 Độ dài đoạn dây đó là:
 10 x 4 = 40 (cm)
 Đáp số: 40 cm
- 1 hs đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm SGK.
- Lắng nghe, áp dụng để làm bài.
- Cả lớp làm bài CN vào vở.
- 1 hs lên bảng làm bài.
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật là:
20 x 3 = 60 ( cm )
Chu vi hình chữ nhật là :
 (60 + 20) x 2 = 160 ( cm )
Đáp số: 160cm.
- HS thực hiện đo độ dài cạnh hình vuông MNPQ
- Kết quả đo là : 3cm
Bài giải
Chu vi hình vuông MNPQ là :
3 x 4 = 12 ( cm )
Đáp số: 12cm.
- 2 ,3 hs nêu quy tắc trước lớp.
- Lắng nghe, về nhà thực hiện.
TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
Tiết 35: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HKI (TT)
I.MỤC TIÊU
- Kể được một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc và giới thiệu về gia đình em.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. BÀI CŨ
- Nêu tên các cơ quan đã học và các bộ phận của từng cơ quan đó?
- Nhận xét, tuyên dương.
2.BÀI MỚI
* Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em sẽ ôn tập HKI.
Hoạt động1: Quan sát hình theo nhóm
 Bước 1: Chia nhóm và thảo luận
- GV chia lớp ra 4 nhóm và y/c các nhóm thảo luận và cho biết cac hoạt động NN, TM, CN, thông tin liên lạc có trong hình sgk trang 67
Bước 2:
- Y/C đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- Theo dõi, khen ngợi nhóm trình bày rõ ràng, đúng.
- Y/c hs liên hệ thực tế ở địa phương nơi mình đang sống và kể những hoạt động trên mà em biết
- Nhận xét và bổ sung thêm cho hs hiểu thêm
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
- Y/C hs nêu các thành viên về gđ mình cho các bạn và cả lớp nghe
- Theo dõi nhận xét và hướng dẫn thêm về cách giới thiệu của hs.
IV.Củng cố , dặn dò
- Nhận xét về 2 tiết ôn tập, khen ngợi những em ôn tập tốt, nắm được kiến thức của bài, nhắc nhở những em chưa ngoan.
- Dặn hs về nhà chuẩn bị bài Vệ sinh môi trường để chuẩn bị cho tiết sau.
- 2 hs nêu trước lớp, cả lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại tựa bài.
- Các nhóm theo dõi, sau đó cùng quan sát hình và thảo luận các câu hỏ gợi ý của gv
- Đại diện mỗi nhóm nêu 1 hình
H1: HĐ thông tin liên lạc
H2: HĐ công nghiệp
H3: HĐ thương mại
H4: HĐ công nghiệp
- Các nhóm khác theo dõi nhạn xét bổ sung
-Theo dõi, nêu theo sự hiểu biết của mình
- Lắng nghe 
- HS xung phong giới thiệu về các thành viên của gđ mình trước lớp. Các em khác nghe nhận xét
- Theo dõi nghe
- Lắng nghe
*****************************
Thứ tư ngày 18 tháng 12 năm 2013
Luyện từ và câu
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 5)
I.MỤC TIÊU
 - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
- Luyện tập viết đơn (gửi thư viện trường xin cấp thẻ đọc sách), đọc hiểu bài .
- Nhớ và đọc lưu loát, viết đơn chính xác và sạch đẹp .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV:+ Viết sẵn tên trong phiếu từng đoạn, bài tập đọc.
 + Ghi trước bảng lớp nội dung như sgk của đơn xin cấp thẻ đọc sách
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
Hoạt động 1: Ôn tập đọc
 - Gọi lần lượt 3 em lên bảng đọc đoạn, bài đã ghi trong phiếu rồi trả lời câu hỏi của gv về nội dung đoạn, bài đọc. (Riêng HS giỏi, khá đọc tương đối lưu loát đoạn, bài văn)
- Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2: Ôn luyện về viết đơn 
-Gọi HS đọc y/c.
- Gọi HS đọc lại mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
- Mẫu đơn hôm nay các em viết có gì khác với mẫu đơn đã học?
- Y/C HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc đơn của mình và em khác nhận xét
- Theo dõi, khen ngợi những em làm bài tốt
- GV nhận xét, chấm điểm một số đơn.
IV. Củng cố- Dặn dò:
- GV y/c HS ghi nhớ mẫu đơn . 
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài tiết sau
- 3 em lần lượt lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi của GV về nội dung bài đọc
- 1 em đọc lớp theo dõi
- 2 em đọc mẫu đơn trang 11 sgk
- Đây là mẫu đơn xin cấp lại thẻ đọc sách và đã bị mất
- HS làm bài vào vở
- 5 em đọc lại lá đơn của mình
- Lắng nghe rút kinh nghiệm
- Lắng nghe 
TẬP VIẾT
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 6)
I.MỤC TIÊU :
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được 10 dòng thơ đầu của bài Về quê ngoại và thuộc được 2-3 khổ thơ của bài Anh Đom Đóm.
- Rèn kĩ năng viết một lá thư đúng thể thức, thể hiện đúng nội dung thăm hỏi người thân (hoặc một người mà em quí mến). Câu văn rõ ràng, lô gic.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giáo viên : Một bức thư mẫu
 Viết sẵn tên các đoạn, bài văn vào phiếu.
- Học sinh : Giấy rời để viết thư
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Ôn tập đọc
- Gọi những HS còn lại lên bảng đọc đoạn, bài đã ghi trong phiếu rồi trả lời câu hỏi của gv về nội dung đoạn, bài đọc. (Riêng HS giỏi, khá đọc tương đối lưu loát đoạn, bài văn)
- Theo dõi nhận xét ghi điểm cho HS
Hoạt động 2: Rèn kĩ năng viết thư
- Gọi hs đọc y/c bài tập
- GV giúp HS xác định đúng 
+ ĐT viết thư: Một người thân (hoặc một người mình quí mến) như ông, bà, cô giáo cũ,....
 + Nội dung thư: Thăm hỏi về sức khỏe, tình hình ăn, ở, học tập, làm việc,...
- GV mời 3, 4 HS phát biểu ý kiến: có thể hỏi HS 
+ Em chọn viết thư cho ai ?
+ Em muốn thăm hỏi người đó về những gì ? 
- Y/C hs viết thư vào giấy đã chuẩn bị
- GV theo dõi giúp đỡ các em yếu kém viết bài 
- GV chấm một số bài. Nêu nhận xét chung
IV. Củng cố - Dặn dò
- GV nhắc những HS viết chưa xong thư về nhà viết tiếp Y/c HS làm thử bài luyện tập ở tiết 9 để chuẩn bị kiểm tra cuối HKI
- HS lần lượt lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi của GV
- Lớp theo dõi nhận xét
- HS đọc y/c của bài 
- Lắng nghe
+ Viết thư cho bà (bạn thân, chú bác, ...)
 + Nghe tin bà bị ốm vừa ở bệnh viện ra. Em muốn biết tình hình sức khỏe của bà thế nào ? ...
- HS mở SGK trang 81, đọc lại bài “Thư gửi bà” để nhớ hình thức một là thư. 
- Laéng nghe veà nhaø thöïc hieän
TOÁN
Tiết 88: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
- Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông qua việc giải các toán có nội dung hình học.
* Bài tập cần làm: 1(a); 2, 3, 4.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. BÀI CŨ
- Gọi hs nêu quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và chu vi hình vuông.
- Nhận xét, tuyên dương.
2.BÀI MỚI
* Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em sẽ luyện tập về kĩ năng tính chu vi hình chữ nhật và tính chu vi hình vuông thông qua giải các bài toán.
Thực hành:
 Bài 1: Yêu cầu cả lớp áp dụng vào quy tắc đã học tự làm bài a vào vở.
- Gọi hs lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài, ghi điểm.
 Bài 2: 
- Gọi hs đọc đề bài toán.
- Nhắc HS chú ý: Bài toán này đơn vị đo là cm nhưng lại hỏi là bao nhiêu mét. Vậy các em nhớ tìm chu vi xong là phải đổi ra mét để viết đáp số.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Gọi hs lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài, ghi điểm.
 Bài 3: 
- Gọi hs đọc yêu cầu đề bài.
Lưu ý: chu vi bằng cạnh nhân với 4. vậy 24 là chu vi hình vuông gồm 4 cạnh. Các em tính 1 cạnh.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi hs lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài, ghi điểm.
 Bài 4:
- Gọi hs đọc đề bài.
- Giải thích cho hs: nửa chu vi là chiều dài cộng với chiều rộng (gọi là nửa chu vi )
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi hs lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài, ghi điểm.
IV.Củng cố, dặn dò
- Gọi hs nêu thế nào gọi là nửa chu vi?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà xem lại bài và chuẩn bị cho bài sau.
- 2 hs nêu quy tắc trước lớp, cả lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại tựa bài.
- Cả lớp làm bài a vào vở.
- 1 hs lên bảng làm bài.
Chu vi hình chữ nhật là:
( 30 + 20 ) x 2 = 100 ( m )
Đáp số : 100m.
- 1 hs đọc đề toán trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- Lắng nghe áp dụng làm bài.
 Bài giải
Chu vi của khung bức tranh hình vuông là:
x 4 = 200 ( cm )
Đổi: 200cm = 2m.
 Đáp số : 2m.
- 1 hs đọc đề bài trước lớp.
- Suy nghĩ, làm bài.
 Giải
 Độ dài cạnh hình vuông là:
 24 : 4 = 6 (cm)
 Đáp số: 6cm
- 1 em đọc đề bài, lớp theo dõi SGK
- 1 hs lên bảng làm bài
Bài giải
 Chiều dài hình chữ nhật là:
 60 - 20 = 40 ( m )
 Đáp số: 40m.
- 2 em nêu lại.
***************************
Thứ năm ngày 19 tháng 12 năm 2013
Chính tả
KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (PHẦN ĐỌC)
***************************
TOÁN
Tiết 89: LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU
- Biết làm tính nhân, chia trong bảng; nhân (chia) số có hai, ba chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông, giải toán về tìm một phần mấy của một số.
* Bài tập cần làm: 1, 2 (cột 1,2,3); 3, 4.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. BÀI CŨ
- Gọi hs nêu quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và tính chu vi hình vuông.
- Gọi hs lên bảng tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài bằng 20cm và chiều rộng bằng 32cm.
- Nhận xét, tuyên dương, ghi điểm.
2.BÀI MỚI
* Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em sẽ luyên tập chung ôn về các kiến thức đã học.
* Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Gọi 3 hs nêu kết quả bài làm mỗi em nêu một cột.
- Nhận xét, chữa bài, tuyên dương.
 Bài 2: Tính
- Yêu cầu hs tự làm bài vào vở.
- Gọi 3 hs lên bảng làm 3 bài của phần a).
- Nhận xét, chữa bài.
- Gọi 3 hs khác lên bảng làm bài b
- Nhận xét, chữa bài.
 Bài 3:
- Gọi hs đọc đề bài toán.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi 1 hs lên bảng làm bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
 Bài 4:
- Gọi hs đọc đề bài toán.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi 1 hs lên bảng làm bài.
- Nhận xét, ghi điểm. 
IV.Củng cố , dặn dò
- GV+HS hệ thống bài học.
- Nhận xét tiết học.
Dặn hs về nhà ôn lại bài để chuẩn bị cho tiết kiểm tra cuối HKI.
- 1 hs nêu trước lớp.
- 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào nháp.
- Nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Lắng nghe, nhắc lại tựa bài.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- 3 hs lần lượt nêu kết quả trước lớp.
9 x 5 = 45 63 : 7 = 9 8 x 8 = 64
3 x 8 = 24 40 : 5 =8 5 x 5 = 35
6 x 4 = 24 45 : 9 = 5 35 : 5 = 7
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 3 hs lên bảng làm 3 bài của phần a)
a)
- 3 hs lên bảng làm ba bài b
b) 872 2 261 3 945 5
 07 436 21 87 44 189 
 12 0 45
 0 0
- HS nhận xét chữa bài tập
- 1 hs đọc đề toán trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 1 hs lên bảng làm bài.
 Bài giải
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
( 100 + 60 ) x 2 = 320 (m)
Đáp số: 320m.
- HS nhận xét bài bạn
- 1 hs đọc đề toán , cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 1 hs lên bảng làm bài.
Bài giải
Số mét vải đã bán là:
: 3 = 27 (m)
Số mét vải còn lại là:
- 27 = 54 (m)
Đáp số: 54m vải.
- 2 ,3 hs nhắc lại nội dung tiết học.
- Lắng nghe, về nhà thực hiện.
Đạo đức
Tiết 18: THỰC HÀNH KĨ NĂNG HỌC KÌ 1
I. MỤC TIÊU:
 HS biết:
- Nắm được nội dung các bài đã học trong Hk1
- Trả lời đựơc các câu hỏi về nội dung thực hành
- Biết thực hiện đúng nội dung của từng bài đã học
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 HOẠT ĐỘNG DẠY
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài cũ:
- Thương binh liệt sĩ là người như thế nào?
- Em đã làm được những việc gì để biết ơn họ?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn thực hành:
- Cho hs thực hành- ôn tập theo hình thức hỏi đáp. Gv nêu lần lượt các câu hỏi, hs suy nghĩ trả lời
+ Tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu đối với Bác Hồ như thế nào?
+ Để tỏ lòng biết ơn Bac Hồ các cháu thiếu nhi phải làm gì?
+ Như thế nào gọi là giữ lời hứa? Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người đổi xử ra sao?
+ Em đã tự làm lấy các công việc của mình chưa?
+ Tự làm lấy công việc của mình giúp em như thế nào?
+ Đối với ông bà, cha mẹ em phải thể hiện như thế nào?
+ Khi bạn bè có chuyện vui, buồn em cần phải làm gì?
+ Tham gia việc lớp, việc trường là bổn phận của ai?
+ Thương binh liệt sĩ là những người như thế nào? Các em cần phải làm gì để tỏ lòng biết ơn?
- Theo dõi, khen ngợi những em nắm được nội dung bài ôn tập thực hành. Nhắc nhở các em chưa chú ý bài.
IV. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá HS về tinh thần, thái độ của cac em trong giờ thục hành.
- GV cùng HS củng cố lại nội dung bài học.
- Về nhà các em tự ôn tập tiếp về nội dung bà học. Chuẩn bị bài sau.
- 2 em trả lời câu hỏi, lớp theo dõi nhận xét.
- Theo dõi câu hỏi gv nêu và suy nghĩ trả lời
- Các cháu thiếu nhi rất yêu quý Bác Hồ và Bác Hồ cũng rất yêu quý quan tâm đến các cháu thiếu nhi
- Cần ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy
- Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn. Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tin cậy và tôn trọng
- HS tự liên hệ về bản thân mình
- Giúp em mau tiến bộ và được mọi người yêu quý
- Em phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em, để cuộc sống được hoà thuận, đầm ấm, hạnh phúc hơn.
+ Em cần chia sẻ cùng bạn để niềm vui được nhân lên, nỗi buồn được vơi đi. Mọi trẻ em đều được đổi xử bình đẳng.
- Là bổn phận của các em HS
- Là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc. Chúng em cần ghi nhớ và đền đáp công lao to lớn đó bằng những việc làm thiết thực của mình.
- Lắng nghe
- Lắng nghe rút kinh nghiệm
- Lắng nghe về nhà thực hiện
************************
Thứ sáu ngày 20 tháng 12 năm 2013
 Tập làm văn
KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (Phần viết)
***************
Toán
KIỂM TRA HỌC KÌ 1
***************
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
Tiết 36: VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
I.MỤC TIÊU
Sau bài học, HS biết:
Nêu tác hại của rác thải và thực hiện đổ rác đúng nơi quy định.
* Các KNS cơ bản được giáo dục:
- Kĩ năng quan sát và xử lý các thông tin để biết tác hại của rác và ảnh hưởng của các sinh vật sống trong rác tới súc khỏe con người.
- Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lý thông tin để biết tác hại của phân và nước tiểu ảnh hưởng tới sức khỏe con người.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
* Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu và thực hiện về vệ sinh môi trường trong cuộc sống, hiểu tác hại của rác thải ra môi trường đối với đời sống con người.
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 4 em
+ Bước 1: Yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời theo gợi ý:
* Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác. Rác có hại như thế nào?
- Những sinh vật nào thường sống ở đống rác? Chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người?
+ Bước 2: 
- Gọi một số nhóm trình bày.
* Rác là nơi chứa các mầm bệnh gì cho con người?
*Kết luận: Trong các loại rác, có nhiều loại rác dễ bị thối rữa và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột, gián, ruồi,... thường sống ở nơi có rác. Chúng là những con vật trung gian truyền bệnh cho người.
Hoạt động 2: Làm việc theo cặp
+ Bước 1: 2 HS ngồi cùng bàn chỉ và nói được việc nào làm đúng, việc nào làm sai ở các tranh trong SGK trang 69.
+ Bước 2: Một số cặp trình bày các nhóm khác bổ sung.
- GV hỏi thêm:
* Tại sao chúng ta không nên vứt rác ở nơi công cộng?
* Ở gđ và địa phương em, rác được xử lí như thế nào
* Em đã thực hiện bỏ rác đúng nơi quy định chưa?
* Ta có thể xử lí rác thải bằng cách nào?
* Nếu rác thải không xử lí hợp vệ sinh sẽ gây ra nguyên nhân gì?
* Qua bài này các em đã hiểu thêm về tác hại của rác. Vậy em phải có ý thức gì trong việc giữ gìn môi trường?
IV.Củng cố, dặn dò
- Gọi hs đọc mục bạn cần biết trang 68 và 69.
- Gv nhắc nhở thêm các em về việc giữ gìn môi trường xung quanh trường, lớp học cũng như ở những nơi khác. Liên hệ về tại trường học các em đang học
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà thực hiện giữ vệ sinh môi trường và học thuộc mục bạn cần biết để chuẩn bị cho tiết sau.
- Lắng nghe, nhắc lại tựa bài.
- Các nhóm thực hiện theo hướng dẫn.
- Một số nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Tiêu chảy, gây đau đầu, viêm xoang ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người và động vật
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- 2 hs ngồi cùng bàn thực hiện.
- HS phát biểu theo hiểu biết của mình, hs khác bổ sung, nhận xét.
+ Vì rác là nơi gây ra nhiều mầm bệnh cho con người và động vật.
+ HS tự liên hệ về gđ mình và địa phương nơi mình sinh sống
+ HS liên hệ về bản thân
+ Chôn, đốt,ủ để bón ruộngû, tái chế.
+ Gây nhiều bệnh tật cho con người và là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường
+ Em phải thường xuyên vệ sinh trường lớp sạch sẽ, lượm rác, đổ rác đúng nơi quy định. Có ý thức cao trong việc bảo vệ môi trường
- 2 hs đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm SGK.
- Lắng nghe 
- Lắng nghe về nhà thực hiện.
DUYỆT CỦA BGH
KIỂM TRA CỦA TỔ TRƯỞNG
 , ngày tháng .năm 2013
 .., ngày tháng .năm 2013

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_18_nam_hoc_2012_2013.doc