Giáo án lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2012-2013

Giáo án lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2012-2013

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu, mỗi em đọc 1 câu từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.

- Đọc từng đoạn trong bài theo HD của GV:

Chú ý câu:

-Bé con / đi đâu sớm thế?// (G hách dịch)

- Những tảng đá ven đường sáng hẳn lên / như vui trong nắng sớm.//

- Thực hiện 3 em đọc.

- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc 1 đoạn trong nhóm.

- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.

- Đọc đồng thanh.

- 1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK.

- 1 HS đọc trước lớp cả lớp đọc thầm.

- Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ bảo vệ và đưa bác cán bộ đến địa điểm mới.

- “Bác cán bộ đóng vai .trông bác như người Hà Quảng đi cào cỏ lúa.

- HS thảo luận cặp đôi, sau đó đại diện HS trả lời: Vì đây là vùng dân tộc Nùng sinh sống, đóng giả làm người Nùng, bác cán bộ sẽ hoà động với mọi người, địch sẽ tưởng bác là người địa phương và không nghi ngờ.

- Kim Đồng đi đằng trước, bác cán bộ lững thững theo sau. Gặp điều gì đáng ngờ, người đi trước làm hiệu, người đi sau tránh vào ven đường.

- Hai bác cháu gặp Tây đồn đem lính đi tuần.

- Chúng kêu ầm lên.

- Kim Đồng bình tĩnh huýt sáo cho bác cán bộ. Khi bị địch hỏi anh bình tĩnh trả lời chúng là đi đón thầy mo về cúng rồi thân thiện giục bác cán bộ đi nhanh vì về nhà còn rất xa.

HS nêu: Kim Đồng là người dũng cảm, nhanh trí, yêu nước.

- Dựa vào các tranh sau, kề lại toàn bộ câu chuyện Người liên lạc nhỏ.

- Tranh 1 MH cảnh đi đường của hai bác cháu.

- HS kể, cả lớp theo dõi nhận xét.

- Mỗi nhóm 4 HS, mỗi HS chọn kể lại đoạn truyện mà mình thích. HS trong nhóm theo dõi và góp y cho nhau.

 

doc 25 trang trinhqn92 2730
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14 
Thứ hai, ngày 21 tháng 11 năm 2011
Tập đọc, kể chuyện
Bài: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I. MỤC TIÊU
A. TẬP ĐỌC
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND : Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng. ( trả lời được các CH trong SGK )
B. KỂ CHUYỆN 
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
II./ CHUẨN BỊ 
-Tranh minh hoạ bài phóng to.
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/ Ổn định:
2/ KTBC:
- Gọi HS lên bảng YC HS đọc và TLCH bài TĐ “Cửa Tùng”.
3/ Bài mới: Treo tranh 
a/ GTB: Giới thiệu anh Kim Đồng - Ghi đầu bài.
b/Luyện đọc:
 GV đọc mẫu toàn bài lần 1.
Hướng dẫn HS cách đọc.(Đ1: giọng thông thả, Đ2: hồi hộp, 
HD luyện đoc kết hợp giải nghĩa từ.
-HD đọc từng câu và luyện phát âm từ khó.
-HD đọc từng đoạn – giải nghĩa từ khó.
YC HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. 
-
 YC HS đọc phần chú giải SGK để hiểu các từ khó.
- YC HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- YC HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
c/ HD tìm hiểu bài:
- GV gọi 1 HS đọc toàn bài.
- YC HS đọc đoạn 1.
- Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì?
- Tìm những câu văn miêu tả hình dáng của bác cán bộ?
- Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng?
- Cách đi đường của hai bác cháu ntn?
* 2 HS đọc đoạn 2 và 3.
- Chuyện gì xảy ra khi hai bác cháu đi qua suối?
- Bọn Tây đồn làm gì khi phát hiện ra bác cán bộ?
- Em hãy tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch?
- Hãy nêu phẩm chất tốt đẹp của Kim Đồng?
d/ Luyện đọc lại:
Thực hiện như các tiết trước.
 Kể chuyện:
1/ Xác định YC và kể.
- Gọi HS đọc YC của phần kể chuyện.
- Nêu các câu hỏi gợi ý.
VD: Tranh 1 minh hoạ điều gì?
- Gọi 1 vài HS kể nội dung các bức tranh.
2/ Kể theo nhóm:
- Chia HS thành nhóm nhỏ và YC HS kể theo nhóm.
3/ Kể trước lớp:
- Tuyên dương HS kể tốt.
4/Cuûng coá, daën doø
 - Em haõy phaùt bieåu caûm nghó cuûa em veà anh Kim Ñoàng.
- GDTT cho HS.
- Nhaän xeùt tieát hoïc.
- Veá nhaø keå laïi caâu chuyeân vaø chuaån bò baøi sau
- Nối tiếp nhau đọc bài.
Theo dõi GV đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu, mỗi em đọc 1 câu từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
- Đọc từng đoạn trong bài theo HD của GV:
Chú ý câu: 
-Bé con / đi đâu sớm thế?// (G hách dịch)
- Những tảng đá ven đường sáng hẳn lên / như vui trong nắng sớm.//
- Thực hiện 3 em đọc.
- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc 1 đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
- Đọc đồng thanh.
- 1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK.
- 1 HS đọc trước lớp cả lớp đọc thầm.
- Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ bảo vệ và đưa bác cán bộ đến địa điểm mới.
- “Bác cán bộ đóng vai ..trông bác như người Hà Quảng đi cào cỏ lúa.
- HS thảo luận cặp đôi, sau đó đại diện HS trả lời: Vì đây là vùng dân tộc Nùng sinh sống, đóng giả làm người Nùng, bác cán bộ sẽ hoà động với mọi người, địch sẽ tưởng bác là người địa phương và không nghi ngờ.
- Kim Đồng đi đằng trước, bác cán bộ lững thững theo sau. Gặp điều gì đáng ngờ, người đi trước làm hiệu, người đi sau tránh vào ven đường.
- Hai bác cháu gặp Tây đồn đem lính đi tuần.
- Chúng kêu ầm lên.
- Kim Đồng bình tĩnh huýt sáo cho bác cán bộ. Khi bị địch hỏi anh bình tĩnh trả lời chúng là đi đón thầy mo về cúng rồi thân thiện giục bác cán bộ đi nhanh vì về nhà còn rất xa.
HS nêu: Kim Đồng là người dũng cảm, nhanh trí, yêu nước.
- Dựa vào các tranh sau, kề lại toàn bộ câu chuyện Người liên lạc nhỏ.
- Tranh 1 MH cảnh đi đường của hai bác cháu.
- HS kể, cả lớp theo dõi nhận xét.
- Mỗi nhóm 4 HS, mỗi HS chọn kể lại đoạn truyện mà mình thích. HS trong nhóm theo dõi và góp y cho nhau.
- 2 nhóm HS kể trước lớp. Lớp theo dõi bình chọn nhóm kề hay.
TOÁN
 Tiết 66: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
- Biết so sánh các khối lượng.
- Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán.
- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.
* Bài tập cần làm: 1,2,3,4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Một cân đồng loại 5 kg.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/ Ổn định:
2/ KTBC:
YC HS đọc số cân nặng của 1 số vật.
Nhận xét – ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GTB: Ghi đầu bài.
b/ Luyện tập:
Bài 1: 
- Viết lên bảng: 744g . 474g và YC HS so sánh.
- Vì sao em biết 744g > 474g?
- Vậy khi ss các số d0o khối lượng chúng ta cũng ss như với các số TN.
- YC HS tự làm các phần còn lại.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:- Gọi 1 HS đọc đề.
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết mẹ Hà đã mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh ta phải làm ntn?
- Số gam kẹo đã biết chưa?
YC HS làm bài.
Bài 3: GV HD tương tự BT 2.
Chú ý: YC HS khi giải phải đổi: 1 kg = 1000g.
YC HS tự giải.
- Chấm bài và ghi điểm cho HS.
Bài 4: Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm khoảng 6 HS và YC các em thực hành cân các đồ dùng học tập của mình và ghi số cân vào VBT.
IV.Củng cố , dặn dò.
GV + HS hệ thống bài học.
Nhận xét tiết học.
Dặn hs về nhà xem lại bài và chuẩn bị cho bài sau. Bảng chia 9.
- 744g > 474g
- Vì 744 > 474
- Làm bài sau đó đổi chéo vở KT nhau.
 - 1 HS đọc đề SGK
- Mẹ Hà đã mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh?
- Ta phải lấy số gam keo cộng với số gam bánh.
- Chưa biết và phải đi tìm.
 Bài giải:
Số gam kẹo mẹ Hà đã mua là:
130 x 4 = 520 (g)
Số gam kẹo và bánh Hà mua là:
175 + 520 = 695 ( g)
 Đáp số: 695 g
Bài giải:
1 kg = 1000g
Sau khi làm bánh cô Lan còn lại số gam đường là: 1000 – 400 = 600 (g)
Số gam đường trong mỗi túi nhỏ là:
600 : 3 = 200 (g)
ĐS: 200g
- HS thực hành theo nhóm.
-Cả lớp hệ thống bài học.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
Thứ ba, ngày 22 tháng 11 năm 2011
TẬP ĐỌC
Tiết 28: NHỚ VIỆT BẮC
I.MỤC TIÊU
- Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát.
- Hiểu ND: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi (trả lời được các câu hỏi trong sgk; thuộc 10 dòng thơ đầu).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. BÀI CŨ
- Gọi 4 hs nối tiếp nhau kể 4 đoạn của truyện Người liên lạc nhỏ theo 4 tranh của truyện.
- Nhận xét, tuyên dương.
2. BÀI MỚI
* Giới thiệu bài: Tiếp tục chủ điểm Anh em một nhà, hôm nay các em sẽ đọc bài thơ Nhớ Việt Bắc nói về tình cảm gắn bó giữa người miền xuôi với người miền núi.
Hoạt động 1: Luyện đọc
+ GV đọc mẫu toàn bài: Giọng hổi tưởng, thiết tha, tình cảm.
+ Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu (2 dòng thơ )
- Đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Gọi hs đọc để hiểu nghĩa các từ dược chú giải cuối bài.
- Cả lớp đọc ĐT bài thơ (giọng vừa phải).
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Cả lớp đọc thầm 2 dòng thơ đầu trả lời câu hỏi:
Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc?
Gọi 1 hs đọc tiếp từ câu thơ 3 cho đến hết bài, cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi:
Tìm những câu thơ cho thấy: 
+ Việt Bắc rất đẹp ?
+ Việt Bắc đánh giặc giỏi?
- Cả lớp đọc thầm lại toàn bài trả lời câu hỏi:
Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của người Việt Bắc?
Nhận xét , tuyên dương.
Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ
- Gọi hs đọc lại toàn bài thơ.
- Hướng dẫn hs học thuộc 10 dòng thơ đầu, cách thực hiện như các bài trước.
- Gọi một số hs đọc thuộc lòng trước lớp.
- Nhận xét, bình chọn giọng đọc hay nhất.
 IV.Củng cố , dặn dò
- Gọi hs đọc thuộc lòng bài thơ và trả lơi: Bài thơ cho ta thấy vẻ đẹp của núi rừng và con người Việt Bắc như thế nào?
- Nhận xét tiết học 
- Dặn hs về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị cho bài sau.
- 4 hs thực hiện trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét.
- Lắng nghe
- Lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS tiếp nối nhau đọc, mỗi em đọc 2 dòng thơ.
- 1 em đọc 4 dòng thơ đầu, em tiếp đọc 6 dòng cuối, và em cuối cùng đọc khổ thơ còn lại, cả lớp đọc thầm SGK.
- Cả lớp đọc ĐT ( 2 lần )
- 1 hs đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm SGK và trả lời câu hỏi:
- Nhớ cảnh vật, núi rừng, nhớ người,...
1 hs đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm 
trả lời câu hỏi:
+ Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi; Ngày xuân mơ nở trắng rằng; ve kêu rừng phách đổ vàng; Rừng thu trăng rọi hoà bình.
+ Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây; Núi giăng thành luỹ sắt dày; Rừng che bộ đội, rừng vây quân thù.
- Cả lớp đọc thầm bài thơ trả lời câu hỏi:
- Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng ; Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang; Nhớ cô con gái hái măng một mình ; Tiếng hát ân tình thuỷ chung .
- 1 hs đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm SGK.
- Cả lớp học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu.
- HS xung phong học thuộc trước lớp.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Vài hs đọc thuộc trước lớp rồi phát biểu ý kiến của mình
- Lắng nghe, về nhà thực hiện.
CHÍNH TẢ (NV)
Tiết 27: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I. MỤC TIÊU
- Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập điền từ có vần ay/ây (BT2).
- Làm đúng BT3b
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 GV: - Bảng lớp viết nội dung BT2.
 - Viết sẵn nội dung BT3b.
 HS: - Bảng con, phấn..
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ
- GV đọc, 3 hs viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ: huýt sáo, hít thở, suýt ngã , nghỉ ngơi , vẻ mặt.
- Nhận xét, tuyên dương, nhắc nhở.
2. Bài mới
* Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em sẽ nghe – viết lại chính xác một đoạn của bài Người liên lạc nhỏ và làm bài tập chính tả phân biệt cặp vần ay/ây , i/ iê.
Hoạt động 1:Hướng dẫn hs nghe – viết
* Hướng dẫn hs chuẩn bị
- GV đọc đoạn chính tả.
- Gọi hs đọc lại.
- Giúp hs nhận xét chính tả, GV hỏi :
- Đoạn văn vừa đọc có những tên riêng nào viết hoa?
-Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật? Lời đó được viết thế nào?
-Yêu cầu hs viết một số từ khó dễ lẫn trong khi vết bài, gv đọc: điểm hẹn, mỉm cười, cửa tay, Hà Quảng, lững thững.
- GV nhận xét và y/c hs đọc lại các từ vừa viết.
+ GV đọc cho hs viết
+ Chấm , chữa bài
- Y/C hs đổi chéo vở cho nhau và dùng bút chì soát lỗi chính tả.
- GV thu một số bài chấm, nhận xét bài viết..
Hoạt động 2: Hướng dẫn hs làm bài tập 
Bài tập 2
- GV nêu yêu cầu của bài tập.
- Cả lớp làm bài CN bút chì ở sgk.
- Gọi 2 hs lên bảng thi làm bài đúng nhanh.
- Mời hs khác đọc kết quả và nhận xét.
- GV chốt lại lời giải đúng và giải nghĩa từ : đòn bẩy .
Bài tập 3b
- Yêu cầu cả lớp làm bài CN vào vở sgk bằng bút chì.
- Gọi hs lên bảng làm bài trên bảng lớp.
- Mời hs đọc kết quả.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
IV.Củng cố , dặn dò
- Y/C hs về nhà đọc lại nội dung hoàn chỉnh BT3b.
- Nhắc nhở những em viết bài còn yếu, tuyên dương những em viết bài tốt.
- Nhận xét tiết học
- Dặn hs về nhà xem lại các bài tập và chuẩn bị cho bài sau.
- 3 hs lên bảng thực hiện, cả lớp viết vào bảng con.
- Nhận xét bạn viết trên bảng , rút kinh nghiệm.
- Lắng nghe
- Lắng nghe, đọc thầm SGK.
- 1 hs đọc trước lớp, cả lớp theo dõi đọc thầm và trả lời câu hỏi:
- Đức Thanh , Kim Đồng ,Nùng , Hà Quảng.
-Nào, bác cháu ta lên đường ! là lời ông Ké được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng.
- Cả lớp theo dõi viết bảng con các từ khó
- Theo dõi
- Lắng nghe – viết chính tả.
- HS soát lỗi cho nhau theo y/c.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Đọc thầm bài tập.
- Cả lớp làm bài vào sgk.
- 2 hs lên bảng thực hiện.
- HS dưới lớp đọc kết quả và nhận xét.
*cây sậy, chày giã gạo, dạy học, ngủ dậy, số bảy, đòn bẩy.
- Cả lớp làm bài vào sgk.
- 1 hs lên bảng làm bài.
- 2 ,3 hs đọc lại toàn câu thơ.
* tìm, dìm, chim, hiểm.
- 2 ,3 hs đọc lại câu thơ BT3b.
- Lắng nghe về nhà thực hiện.
TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
Bài 27: TỈNH ( THÀNH PHỐ ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG
I. MỤC TIÊU
- Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế,..ở địa phương.
* Các KNS cơ bản được giáo dục.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin : Quan sát tìm kiếm thông tin về nơi mình đang sống.
- Sưu tầm tổng hợp sắp xếp các thông tin về nơi mình đang sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh họa trong sgk
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. BÀI CŨ
- Gọi hs nêu những trò chơi nào có ích, những trò chơi nào gây nguy hiểm khi chơi ở trường?
- Nhận xét , tuyên dương.
2. BÀI MỚI
* Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu và kể tên được một số cơ quan hành chính của tỉnh mà em biết.
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 hs.
- Yêu cầu hs quan sát hình trong SGK và nói những gì các em quan sát được.
- GV đi đến các nhóm nêu câu hỏi gợi ý: Kể tên những cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế cấp tỉnh có trong các hình.
+ Bước 2:
- Đại diện các nhóm lên trình bày, mỗi em chỉ kể 1 vài cơ quan, hs khác bổ sung.
Kết luận: Ở mỗi tỉnh ( thành phố ) đều có các cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế,... để điều hành công việc, phục vụ đời sống, tinh thần, vật chất cho nhân dân.
Hoạt động 2: Nói về tỉnh ( thành phố ) nơi bạn đang sinh sống.
+ Bước 1: Yêu cầu hs kể với nhau về các cơ sở văn hoá giáo dục, hành chính , ý tế.
+ Bước 2: GV y/c hs nêu tên các cơ quan, hành chính, văn hoá giáo dục.
- GV cùng HS nhận xét.
IV.Củng cố , dặn dò
- Gọi hs đọc phần mục bạn cần biết.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà học thuộc mục bạn cần biết và chuẩn bị cho bài sau.
- 2, 3 hs nêu trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét.
- Lắng nghe
- Các nhóm tiến hành làm việc theo yêu cầu.
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác theo dõi bổ sung.
+ Bưu điện, bệnh viện, đài truyền hình, công an tỉnh..
- Lắng nghe , ghi nhớ.
- Các cặp kể với nhau như đã hướng dẫn.
- Các cặp tiến hành nêu
- 2 ,3 hs đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm SGK.
- Lắng nghe về nhà thực hiện.
TOÁN
Tiết 67: BẢNG CHIA 9
I.MỤC TIÊU
- Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán (có một phép chia 9)
* Bài tập cần làm: 1(cột 1,2,3); 2(cột 1,2,3); 3,4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV : các tấm nhựa có 9 chấm tròn, bảng nỉ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ
- Gọi hs đọc thuộc bảng nhân 9 và trả lời câu hỏi về bất kì nào của GV về bảng nhân 9.
- Nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới
* Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia cho 9 từ bảng nhân 9
* Nêu phép nhân 9.
- Có 3 tấm nhựa, mỗi tấm có 9 chấm tròn.
* Nêu phép chia cho 9.
- Có 27 chấm tròn trên các tấm nhựa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
- Từ phép nhân 9 ta lập được phép chia 9. Từ 9 x 3 = 27 ta có 27 : 9 = 3
* Lập bảng chia
- GV thao tác bằng các tấm bìa (ĐDDH) y/c hs chuyển từ phép nhân sang phép chia 9:
- y/c các em tự lập vào vở, sau đó vài em nêu
- Tổ chức cho hs học thuộc bảng chia 9.
- Y/C các em tự học lòng theo cặp, nhóm, cá nhân
Hoạt động 2: Thực hành
 Bài 1 : Tính nhẩm
- Yêu cầu hs dựa vào bảng chia tính nhẩm và làm vào vở.
- Gọi 4 hs nêu kết quả trước lớp, mỗi em nêu một cột.
- Nhận xé , tuyên dương.
 Bài 2 : Tính nhẩm
- Yêu cầu cả lớp thực hiện phép nhân rồi suy ra phép chia tương ứng.
- Gọi 4 hs nêu kết quả, mỗi em nêu một cột.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Giải toán
- Gọi hs đọc đề bài.
- Gọi hs lên bảng làm bài.
- Nhận xét, tuyên dương, ghi điểm.
Bài 4 : Gọi hs đọc đề bài.
- Gọi hs lên bảng làm bài.
- Y/C hs nhận xét điểm giống và khác nhau của bài 3 và bài 4.
- Nhận xét, tuyên dương, ghi điểm.
IV. Củng cố, dặn dò
- Gọi vài hs đọc bảng nhân 9.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà học thuộc bảng nhân 9 và chuẩn bị cho bài sau.
- 3, 4 hs đọc trước lớp và trả lời câu hỏi, cả lớp theo dõi nhận xét.
- Lắng nghe
- Quan sát, lắng nghe: 9 x 3 = 27
- 27 : 9 = 3
- 3 dãy bàn lần lượt nhắc lại: 9 nhân 3 bằng 27 ; 27 chia 9 bằng 3.
- Cả lớp theo dõi GV để lập bảng chia;
9 x 1 = 9 thì 9 : 9 = 1
9 x 2 = 18 thì 18: 9 = 2
9 x 3 = 27 thì 27 : 9 = 3
... ...
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 4 hs lần lượt nêu kết quả, hs khác theo dõi nhận xét.
- HS tiến hành học thuộc lòng
 Bài 1
- Cả lớp thực hiện làm bài vào vở.
- 4 hs khác nêu kết quả, hs khác nhận xét.
 18 : 9 = 2 27 : 9 = 3 54 : 9 = 6
 45 : 9 = 5 72 : 9 = 8 36 : 9 = 4
 9 : 9 = 1 90 : 9 = 10 81 : 9 = 9
- HS nhận xét chữa bài tập
 Bài 2
- HS làm bài vaò vở, sau đó nêu mịêng phép tíh và kết quả.
9 x 5 = 45 9 x 6 = 54 9 x 7 = 63
45 : 9 = 5 54 : 9 = 6 63 : 9 = 7
45 : 5 = 9 54 : 9 = 6 63 : 7 = 9
- HS nhận xét bài tập
 Bài 3
- 1 hs đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm SGK.
- 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Số kg gạo trong mỗi túi là:
: 9 = 5 ( kg )
Đáp số: 5kg gạo.
- HS nhận xét chữa bài
 Bài 4: 1 hs đọc đề bài trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. 
Bài giải
Số túi gạo có tất cả là :
: 9 = 5 ( túi )
Đáp số: 5 túi gạo.
- HS nhận xét điểm giống và khác nhau
- HS nhận xét chữa bài
- 3 ,4 hs đọc thuộc bảng nhân 9 trước lớp.
- Lắng nghe, về nhà thực hiện.
Thứ tư, ngày 23 tháng 11 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 14: ÔN TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM , ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO ?
I. MỤC TIÊU
- Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ (BT1).
- Xác định đước các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào (BT2)
- Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai(con gì, cái gì)?Thế nào?(BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
GV: - Bảng lớp viết sẵn những câu thơ ở BT1; 3 câu văn ở BT3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ
- Gọi hs nêu các từ địa phương (từ miền Bắc từ miền Nam) mà các em biết.
Nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới
* Giới thiệu bài: bài học hôm nay các em sẽ ôn từ chỉ đặc điểm và ôn kiểu câu Ai thế nào?
Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1
- Gọi hs đọc nội dung bài tập.
- 1 hs đọc lại 6 dòng thơ trong bài Vẽ quê hương (đã học ở tuần 11 )
- Giúp hs hiểu thế nào là từ chỉ đặc điểm. GV hỏi:
- Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm gì?
- GV gạch dưới các từ xanh (trong tre xanh, lúa xanh viết trên bảng lớp).
- Sông máng ở dòng thơ 3 và 4 có đặc điểm gì?
- GV gạch dưới từ xanh mát.
- Tương tự, yêu cầu hs tìm các từ chỉ đặc điểm của các sự vật tiếp theo GV gạch các từ đó.
- Gọi hs nhắc lại các từ chỉ đặc điểm của từng sự vật trong đoạn thơ.
- GV giảng: Các từ chỉ xan , xanh mát, bát ngát, xanh ngắt là các từ chỉ đặc điểm của tre, lúa, sông máng, trời mây, mùa thu. Giống như thơm là đặc điểm của hoa, ngọt là đặc điểm cuả đường.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng và cho hs ghi vào vở.
Bài tập 2
-Gọi hs đọc yêu cầu BT.
- Hướng dẫn hs hiểu cách làm bài: Các em phải đọc lần lượt từng dòng, từng câu thơ, tìm xem trong mỗi dòng, mỗi câu thơ, tác giả muốn so sánh các sự vật với nhau về những đặc điểm gì?
- Một hs đọc câu a: 
- Tác giả đã so sánh những sự vật nào với nhau?
- Tiếng suối và tiếng hát được so sánh với nhau về đặc điểm gì?
- Tương tự hs suy nghĩ làm bài b, c.
- Gọi hs phát biểu ý kiến.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3
- Cả lớp đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu hs làm bài bằng bút chì ở sgk.
- Gọi hs phát biểu.
- GV gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì), gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Thế nào?
- HS chép bài vào vở.
IV.Củng cố , dặn dò
- GV + HS hệ thống bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà xem lại các bài tập, học thuộc lòng các câu thơ có hình ảnh so sánh đẹp ở BT2 và chuẩn bị cho bài sau.
-2 ,3 hs xung phong phát biểu, cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
- 1 hs đọc nội dung BT, cả lớp đọc thầm SGK.
- 1 hs khác đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.
-Lắng nghe, ghi nhớ.
- Xanh
- Quan sát, theo dõi.
- xanh mát.
- Theo dõi.
- Cả lớp tìm các từ còn lại.
*Lời giải:
Tre xanh, lúa xanh
Sông máng lượn quanh
Một dòng xanh mát
Trời mây bát ngát
Xanh ngắt mùa thu.
-Lắng nghe, ghi nhớ.
- Chép bài vào vở.
- 1 hs đọc yêu cầu BT trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- Lắng nghe, thực hiện.
-1 hs đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi:
*So sánh tiếng suối với tiếng hát.
*Đặc điểm trong – Tiếng suối trong như tiếng hát xa.
b) Hiền - hạt gạo
c) vàng - mật ong
- 2 em nêu
- HS chép bài vào vở .
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài tập.
- Cả lớp thực hiện theo yêu cầu.
- HS xung phong phát biểu
- Quan sát, ghi nhớ.
- Anh Kim Đồng / nhanh trí dũng cảm
- Những hạt sương sớm / long lanh như những bóng đèn phe lê.
- Chợ hoa / đông nghịt người.
- 1 ,2 hs nhắc lại nội dung tiết học.
- Lắng nghe , rút kinh nghiệm.
- Lắng nghe, về nhà thực hiện.
TOÁN
Tiết 68 : LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
- Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán, giải toán(có một phép chia 9)
* Bài tập cần làm: 1,2,3,4.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ
- Gọi hs đọc thuộc bảng chia 9 và trả lời câu hỏi của GV về bảng chia 9.
- Nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới
* Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em sẽ luyện tập học thuộc bảng chia 9 và áp dụng làm các bài tập có liên quan.
Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu hs dựa vào bảng nhân 9 để làm bảng chia 9 vào vở.
- Gọi hs nêu kết quả bài a và b.
- Nhận xét, tuyên dương.
 Bài 2: ôn tập cách tìm thương, số bị chia, số chia.
- Yêu cầu hs làm bài vào vở, sau đó 3 em lên bảng làm
- Nhận xét , tuyên dương.
 Bài 3: Giải toán
- Gọi hs đọc đề bài toán.
- Gợi ý cho hs.
- Phải xây 36 ngôi nhà, đã dây 1/9 số đó. Hỏi đã xây được mấy ngôi nhà?
- Phải xây 36 ngôi nhà, đã xây được 4 ngôi nhà. Hỏi còn phải xây tiếp bao nhiêu ngôi nhà?
- Yêu cầu cả lớp làm bào vào vở.
- Gọi hs lên bảng làm bài
- Nhận xét, tuyên dương, ghi điểm.
 Bài 4: HS thực hiện theo 2 bước.
a. Đếm số ô vuông của mỗi hình.
*Tìm 1/9 số đó.
b. Đếm số ô vuông của hình.
*Tìm 1/9 số đó.
- Nhận xét, chữa bài và khen ngợi những em tìm nhanh và đúng
IV.Củng cố , dặn dò
- Gọi 1 hs đọc bảng nhân 9, 1 hs đọc bảng chia 9.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà tiếp tục học thuộc các bảng nhân và bảng chia và chuẩn bị cho bài sau.
- 2 ,3 hs đọc trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét.
- Lắng nghe
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- 4 hs nêu kết quả bài a ; 4 hs khác nêu kết quả bài b , hs dưới lớp theo dõi nhận xét.
9 x 6 = 54 9 x 7 = 6 3 9 x 8 = 72
54 : 9 = 6 63 : 9 = 7 72 : 9 = 8
18 : 9 = 2 27 : 9 = 3 36 : 9 = 4
18 : 2 = 9 27 : 3 = 9 36 : 4 = 9
- 1 ,2 hs nêu cách tìm số bị chia, tìm số chia.
- Cả lớp làm bài vào vở, 3 em lên làm 
Số bị chia
27
27
27
63
63
63
Số chia
9
9
9
9
9
9
Thương
3
3
3
7
7
7
- 1 hs đọc đề bài trước lớp, cả lớp đọc thầm SGK.
- 36 : 9 = 4 ( ngôi nhà )
- 36 - 4 = 32 ( ngôi nhà )
- HS làm bài vào vở.
- 1 hs lên bảng làm bài.
Bài giải
Số ngôi nhà đã xây là:
36 : 9 = 4 (ngôi nhà )
Số ngôi nhà còn phải xây tiếp là :
36 - 4 = 32 (ngôi nhà )
Đáp số: 32 ngôi nhà.
- HS nhận xét chữa bài tập
- HS quan sát hình và làm bài theo cặp rồi tìm 1/9 của các hình
a)*18 ô vuông
*18 : 9 = 2 ( ô vuông )
b)*18 ô vuông
*18 : 9 = 2 ( ô vuông )
- Theo dõi
- 2 hs thực hiện trước lớp.
- Lắng nghe về nhà thực hiện.
 Thứ năm, ngày 24 tháng 11 năm 2011
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
Tiết 28: NHỚ VIỆT BẮC
I. MỤC TIÊU
- Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần au / âu (BT2).
- Làm đúng BT3b
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng lớp viết nội dung BT2.
- Nội dung BT3b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. BÀI CŨ
- GV đọc 3 hs viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ: thứ bảy, giày dép, dạy học. 
- Nhận xét , tuyên dương , nhắc nhở
2. BÀI MỚI
* Giới thiệu bài: bài học hôm nay các em sẽ nghe – viết lại đúng 10 dòng thơ của bài Nhớ Việt Bắc và làm bài tập chính tả phân biệt âm vần dễ lẫn au / âu , i / iê
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe – viết
* Hướng dẫn hs chuẩn bị
- GV đọc 1 lần đoạn thơ.
- Gọi hs đọc lại.
- Cảnh rừng Việt Bắc có gì lạ?
Hướng dẫn hs nhận xét, GV hỏi :
- Bài chính tả có mấy câu thơ ?
- Đây là thơ gì ?
- Cách trình bày các câu thơ thế nào?
Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa?
Yêu cầu hs viết bảng con một số từ khó mà các em hay viết sai. Sau đó gv y/c các em đọc đúng các từ khó đó
GV đọc cho hs viết bài
- Chấm , chữa bài
- Gv y/c hs đổi chéo vở cho nhau để chữa bài bằng bút chì
GV thu một số bài chấm, chữa lỗi chính tả.
Hoạt động 2: Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả
Bài 2
GV nêu yêu cầu của bài.
Cả lớp làm bài cá nhân.
Gọi 3 hs tiếp nối nhau thi làm bài trên bảng lớp. Mỗi em viết 1 dòng sau đó chuyền phấn cho bạn viết dòng sau. HS cuối cùng đọc kết quả.
Nhận xét , chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3b
HS làm bài CN vào sgk bằng bút chì.
Gọi hs lên bảng làm bài.
Mời một số hs đọc trước lớp .
Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Y/C hs làm bài vào vở
IV.Củng cố , dặn dò
GV nhận xét sâu về bài viết, đặc biệt đối với những em còn yếu
Dặn hs về nhà luyện đọc bài tập những vanà đã điền. Chuẩn bị bài sau
- 3 hs lên bảng thực hiện, cả lớp viết vào bảng con.
- Lắng nghe , rút kinh nghiệm.
- Lắng nghe
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- 1 hs đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm SGK.
- Có hoa mơ trắng rừng, ve kêu rừng phách đổ vàng, rừng thu trăng gọi hoà bình.
Trả lời câu hỏi:
- 5 câu là 10 dòng thơ.
- Thơ 6 – 8 , còn gọi là lục bát.
- Câu 6 viết cách lề 2 ô , câu 8 – viết cách lề 1 ô.
- Các chữ đầu dòng thơ, danh từ riêng Việt Bắc.
- Cả lớp viết bảng con, đọc lại cac từ vừa viết.
- Lắng nghe GV đọc – viết lại bài chính tả.
- HS thực hiện theo y/c của gv.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- HS đọc thầm BT.
- Cả lớp làm bài vào sgk bằng bút chì.
- 3 hs lên thực hiện, cả lớp theo dõi và đọc kết quả.
 Hoa mẫu đơn – mưa mau hạt
 Lá trầu – đàn trâu
 Sáu điểm – quả sấu
- Cả lớp làm vào sgk bàng bút chì.
- 1 hs lên bảng điền
+ Chim có tổ, người có tông.
+ Tiên họ lễ, hậu học văn.
+ Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
- HS làm bài vào vở
- Lắng nghe, về nhà thực hiện.
TẬP VIẾT
Tiết 14: ÔN CHỮ HOA K
I. MỤC TIÊU
 - Củng cố cách viết chữ viết hoa K (viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định) thông qua bài tập ứng dụng:
- Viết tên riêng : Yết Kiêu bằng chữ cỡ nhỏ.
-Viết câu ứng dụng: bằng mẫu chữ cỡ nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Mẫu chữ viết hoa K, Y
- Tên riêng Yết Kiêu và câu ứng dụng viết trên dòng kể ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. BÀI CŨ
- Kiểm tra HS viết bài ở nhà trong vở TV.
- Một hs nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở tiết trước.
- Gọi 2 hs viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con: Ông Ích Khiêm, Ít.
Nhận xét, tuyên dương, nhắc nhở.
2.BÀI MỚI
* Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em sẽ ôn viết chữ hoa K cùng với từ và câu ứng dụng.
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa
* Luyện viết chữ hoa
- HS tìm các chữ hoa có trong bài.
- GV viết mẫu Y K kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS tập viết chữ Y và K trên bảng con.
- Gv nhận xét, sửa chữa
* Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng )
- HS đọc tên riêng.
GV giới thiệu: Yết Kiêu là một tướng tài của Trần Hưng Đạo. Ông có tài bơi lặn như rái cá dưới nước nên đã đục thủng được nhiều thuyền chiến của giặc, lập nhiều chiến công trong cuộc kháng chiến chống giặc Nguyên Mông thời nhà Trần.
- Các chữ trong từ ứng dụng có chiều cao như thế nào?
-Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
- HS luyện viết trên bảng.
- Gv theo dõ giúp đỡ những em còn viết xấu
* Luyện viết câu ứng dụng.
- HS đọc câu ứng dụng .
- GV giúp đỡ hs hiểu câu tục ngữ của dân tộc Mường.
- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
- HS luyện viết trên bảng con chữ: Khi.
- Gv theo dõi hướng dẫn thêm cho những em còn yếu
Hoạt động 3: Hướng dẫn hs viết vào vở.
- GV nêu yêu cầu:
Viết chữ K : 1 dòng.
Viết chữ Kh , Y : 1 dòng
Viết tên riêng Yết Kiêu : 1 dòng
Viết câu tục ngữ 1 lần
- Cả lớp viết vào vở.
Hoạt động 3: Chấm, chữa bài
- GV thu một số bài chấm, chữa bài, tuyên dương, nhắc nhở những em còn yếu.
IV.Củng cố ,dặn dò
- Gọi hs đọc lại câu ứng dụng.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà luyện viết phần bài tập về nhà trong vở TV và chuẩn bị cho bài sau.
- HS để vở TV trước mặt để GV kiểm tra.
2, 3 hs nhắc lại từ và câu ứng dụng của tiết trước.
- 2 hs lên bảng thực hiện, cả lớp viết vào bảng con.
- Rút kinh nghiệm.
- Lắng nghe
- Y K 
- Quan sát GV viết mẫu.
- Cả lớp viết vào bảng con : Y K 
- Yết Kiêu 
- Lắng nghe
- Y , K cao 2 ô li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 ô li
- Bằng một con chữ o
- Cả lớp viết vào bảng con.
Khi đói cùng chung một dạ
Khi rét cùng chung một lòng.
- Lắng nghe
- HS liệt kê độ cao của các con chữ
- Cả lớp viết vào bảng con: Khi
- Hs nhận xét chữ viết ở bảng con
- Lắng nghe để thực hiện.
- Cả lớp thực hiện viết vào vở TV.
- Lắng nghe , rút kinh nghiệm.
- 1, 2 hs nhắc lại câu ứng dụng trước lớp.
- Lắng nghe , về nhà thực hiện.
TOÁN
Tiết 68 : CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I.MỤC TIÊU
- Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư).
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia.
* Bài tập cần làm: 1(cột 1,2,3); 2, 3.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. BÀI CŨ
-Gọi hs đọc thuộc bảng chia 9.
- Nhận xét , tuyên dương.
2. BÀI MỚI
* Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em sẽ thực hiện chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và giải toán có lời văn.
Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
- GV nêu phép chia 72 : 3 = ? gọi hs nêu cách thực hiện phép chia như phần bài học. Tương tự làm bài 65 : 2 = ?
- Gọi hs nhắc lại cách thực hiện từng phép chia.
Hoạt động 2: Thực hành
 Bài 1:
- Gọi 3 hs lên bảng làm phần a và nêu cách thực hiện phép chia
- Nhận xét, chữa bài, tuyên dương.
- Gọi 3 hs khác lên bảng thực hiện phần b và nêu cách thực hiện phép chia.
- Nhận xét, chữa bài, tuyên dương.
Bài 2
- Gọi HS đọc đề toán.
- Mỗi giờ có mấy phút?
- Muốn biết 1/5 giờ có mấy phút ta làm thế nào?
- Gọi 1 em lên giải, lớp giải vào vở
- Gọi HS nhận xét bài bạn
Bài 3:
Yêu cầu hs đọc kĩ đề bài và cho biết bài toán cho ta biết gì ? hỏi ta tìm gì?
- Yêu cầu hs làm bài vào vở.
- Gọi 1 hs lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài, ghi điểm.
IV.Củng cố , dặn dò
- Gọi vài hs nêu lại cách thực hiện phép chia của bài tập 1.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà làm bài tập ở VBT và chuẩn bị cho bài sau.
- 3 ,4 hs đọc thuộc trước lớp.
- Nhận xét bạn vừa đọc.
- Lắng nghe.
- Quan sát GV thực hiện trên bảng, theo dõi phần bài học SGK.
- Vài hs nhắc lại cách thực hiện phép chia như phần bài học.
- 3 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- HS nhận xét chữa bài
- HS nêu cách thực hiện phép 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_14_nam_hoc_2012_2013.doc