Giáo án lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Y/c HS làm bài 3 tiết trước
- GV nhận xét
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu
bài học, ghi đầu bài lên bảng
Bài toán: Gọi HS đọc Y/C bt
- Yêu cầu HS nêu điều bài toán
cho biết và điều bài toán hỏi.
+ Bước 1 ta đi tìm gì ?
+ Khi tìm ra kết quả ở bước 1
thì bước 2 ta tìm gì?
- HD hs thực hiện tính ra kq
Bài 1: Gọi học sinh nêu y/c bt.
+ Em hãy nêu điều bài toán đã
cho biết và điều bài toán hỏi.
- Y/c cả lớp vẽ sơ đồ tóm tắt bt.
- Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét đánh giá.
Bài 2 :Yêu cầu học sinh nêu và
phân tích bài toán.
- Y/C HS làm bài
- Nhận xét.
Bài 3:(dòng 2)Gọi HS nêu y/c
- Yêu cầu cả lớp làm bài
- Y/c cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra .
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- VN chuẩn bị bài: Luyện tập - HS hát
- Làm bài
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- 2HS đọc lại bài toán.
- Quan sát sơ đồ tóm tắt và TL
+ Tìm số xe đạp bán trong ngày
chủ nhật:
( 6 x 2) = 12 (xe)
+ Tìm số xe đạp cả hai ngày:
6 + 12 =18 (xe)
- 2hs đọc đề bài toán.
- HS trả lời
- Học sinh vẽ tóm tắt bài toán.
- Một HS lên bảng, lớp thực
hiện làm vào vở.
Giải :
Quãng đường từ chợ huyện đến
bưu điện tỉnh dài là :
5 x 3 = 15 ( km)
Quãng đường từ nhà đến bưu
điện tỉnh dài là :5+15= 20 (km )
Đ/S :20 km
- Lớp nhận xét bổ sung.
- HS đọc và vẽ tóm tắt bài toán.
- 1HS lên giải, lớplàm vào vở
Giải :
Số lít mật ong lấy ra là :
24 : 3 = 8 ( l )
Số lít mật ong còn lại là :
24 - 8 = 16 ( l )
Đ/S:16l mật ong
- Một em nêu y/c bt
TUẦN 11 Thứ hai ngày 18 tháng 11 năm 2019 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Toán BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH ( tiếp theo) I. Mục tiêu: Sau bài học , học sinh có khả năng : 1.Kiến thức :Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính. 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng giải toán bằng hai phép tính dạng gấp một số lên nhiều lần và tìm một phần mấy của một số . 3.Thái độ : HS có ý thức tự giác làm bài tập , yêu thích môn học vì môn toán gần gũi với đời sống II. Chuẩn bị: - Cá nhân : SGK, vở ghi. - Nhóm : Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy - học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 34’ 2’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a, Giới thiệu bài b, Hướng dẫn giải bài toán bằng hai phép tính c.Thực hành 4. Củng cố - Dặn dò - Y/c HS làm bài 3 tiết trước - GV nhận xét - GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng Bài toán: Gọi HS đọc Y/C bt - Yêu cầu HS nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi. + Bước 1 ta đi tìm gì ? + Khi tìm ra kết quả ở bước 1 thì bước 2 ta tìm gì? - HD hs thực hiện tính ra kq Bài 1: Gọi học sinh nêu y/c bt. + Em hãy nêu điều bài toán đã cho biết và điều bài toán hỏi. - Y/c cả lớp vẽ sơ đồ tóm tắt bt. - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét đánh giá. Bài 2 :Yêu cầu học sinh nêu và phân tích bài toán. - Y/C HS làm bài - Nhận xét. Bài 3:(dòng 2)Gọi HS nêu y/c - Yêu cầu cả lớp làm bài - Y/c cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra . - Giáo viên nhận xét đánh giá . - Nhận xét đánh giá tiết học. - VN chuẩn bị bài: Luyện tập - HS hát - Làm bài - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài - Ghi đầu bài vào vở - 2HS đọc lại bài toán. - Quan sát sơ đồ tóm tắt và TL + Tìm số xe đạp bán trong ngày chủ nhật: ( 6 x 2) = 12 (xe) + Tìm số xe đạp cả hai ngày: 6 + 12 =18 (xe) - 2hs đọc đề bài toán. - HS trả lời - Học sinh vẽ tóm tắt bài toán. - Một HS lên bảng, lớp thực hiện làm vào vở. Giải : Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh dài là : 5 x 3 = 15 ( km) Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh dài là :5+15= 20 (km ) Đ/S :20 km - Lớp nhận xét bổ sung. - HS đọc và vẽ tóm tắt bài toán. - 1HS lên giải, lớplàm vào vở Giải : Số lít mật ong lấy ra là : 24 : 3 = 8 ( l ) Số lít mật ong còn lại là : 24 - 8 = 16 ( l ) Đ/S:16l mật ong - Một em nêu y/c bt - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở KT chéo nhau. Tiết 5: Đọc sách GIỚI THIỆU SÁCH VỚI CHỦ ĐỀ: “ BIẾT ƠN THẦY CÔ GIÁO” I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp các em học sinh chọn được sách theo chủ đề "Biết ơn thầy cô giáo". Giúp các em học sinh hiểu được ý nghĩa truyền thống tôn sư trọng đạo, ăn quả nhớ người trồng cây. 2. Kĩ năng:Rèn kỹ năng tóm tắt truyện, kỹ năng kể chuyện, đọc văn bản nghệ thuật, kỹ năng nghe và kỹ năng khai thác sách vở, thông tin trong thư viện. 3. Thái độ: Giúp học sinh cảm nhận được những tình cảm sâu sắc của các thầy cô dành cho các em thể hiện qua việc chỉ bảo ân cần, dạy dỗ các em hàng ngày qua từng bài học. - Giúp học sinh tự giác học tập, rèn luyện tu dưỡng đạo đức xứng đáng với tình cảm thầy cô dành cho các em. - Giúp học sinh ham đọc sách, có thói quen đọc sách theo chủ đề trên và vận dụng kiến thức đã học vào thực hành các bài tập trên lớp. II. Chuẩn bị: - Giáo viên và cán bộ thư viện chuẩn bị: + Xếp bàn theo nhóm học sinh. + Kệ trưng bày sách và sách theo chủ đề ngày 20/11 + Từ điển tiếng Việt. - Học sinh: Sổ tay đọc sách + Nắm được nội quy hoạt động thư viện III. Các hoạt động dạy học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2' 20' 5' 2' 1. Ổn định tổ chức 2. Các hoạt động 3.Trước khi đọc: a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài học b. Hoạt động 2: Giới thiệu sách II. Trong khi đọc 1. Hoạt động 1: Đọc sách + Mục tiêu: Biết chọn đúng sách theo trình độ, theo chủ đề và thảo luận sách. Tóm tắt được nội dung câu chuyện. III. Sau khi đọc: Hoạt động 1: Báo cáo kết quả - Mục tiêu: Báo cáo kết quả trước lớp lưu loát, hấp dẫn. Hoạt động 2: Tổng kết - Yêu cầu HS nghe GV nhắc nhở trước khi lên thư viện đọc sách - GV giới thiệu bài học - Giới thiệu sách - Hãy nhớ lại và nói cho cô nghe các em đã được đọc những cuốn sách về đạo lý uống nước nhớ nguồn, về thầy cô nào? - Giới thiệu một số sách đã chuẩn bị như: Quà tặng dâng lên thầy cô, mái trường thân yêu, ơn thầy, ký ức người thầy. Theo các em thế nào là sách có chủ đề "Biết ơn thầy cô"? (Là những cuốn sách bao gồm nội dung thể hiện tình cảm mà thầy cô dành cho các em học sinh dưới mái trường thân yêu..) - Hướng dẫn tìm sách - Nêu câu hỏi thảo luận (Các câu hỏi viết lên bảng nhóm) - Theo dõi trò chuyện với các em về nội dung câu chuyện các em đang đọc. - Hướng dẫn cách trình bày - Nhận xét - Em biết gì qua tiết đọc sách thư viện hôm nay. - Trao đổi với các bạn về câu chuyện mình đã chọn đọc. Viết lời giới thiệu câu chuyện mà em chọn đọc và đính các mẫu giới thiệu trên "Góc chia sẻ" của thư viện. - GV NX - Nhân viên thư viện tổng kết tiết đọc sách. - Dặn dò cho tiết đọc tuần sau - HS thực hiện lệnh - HS phát biểu: Quà tặng dâng lên thầy cô, thầy cô và mái trường. - HS lắng nghe - HĐ nhóm - HS chọn sách về thầy cô - Đọc nối tiếp nhau cho cả nhóm nghe cho đến hết câu chuyện - Thảo luận ghi ra bảng nhóm - Tên sách là gì, NXB nào? - Trong sách, truyện có những nhân vật nào? Mỗi nhân vật có tính cách thế nào? - Những chi tiết nào trong truyện cảm động, vì sao? - Đại diện nhóm trình bày , lớp bình chọn bạn giói thiệu hay nhất. Tiết 3 + 4: Tập đọc - Kể chuyện ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU I. Mục tiêu Sau tiết học , HS có khả năng: A. Tập đọc: 1.Kiến thức : Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật . Hiểu ý nghĩa chuyện : đất đai tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng đọc thành tiếng và đọc hiểu . 3.Thái độ : Giáo dục yêu quê hương ,đất nước mình. B. Kể chuyện 1.Kiến thức : Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng trình tự câu chuyện và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh họa. 2.Kĩ năng : Xác định giá trị , giao tiếp ,lắng nghe tích cực . 3.Thái độ : HS yêu thích môn học . II. Chuẩn bị: - GV: Tranh , phấn màu , bảng phụ. - HS : Vở , SGK III. Các hoạt động dạy - học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 34’ 30’ 5’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a, Giới thiệu bài b, Luyện đọc c. Hướng dẫn tìm hiểu bài d. Luyện đọc lại 4. Củng cố - Dặn dò - Gọi 2 em đọc bài “Thư gửi bà” và TLCH - Nhận xét TẬP ĐỌC - GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng * GV đọc bài - Đọc diễn cảm toàn bài. - Cho HS quan sát tranh. * GV hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Yêu cầu HS đọc từng câu trước lớp. - Theo dõi sửa sai cho HS. - Luyện đọc tiếng từ khó. * Đọc từng đoạn trước lớp. - HD HS đọc đúng câu, đoạn - Kết hợp giải thích các từ mới trong SGK: Ê-ti-ô-pi-a, cung điện, khâm phục + Khách du lịch: Người đi chơi, xem phong cảnh ở phương xa. + Sản vật: vật được làm ra hoặc khai thác, thu nhặt từ thiên nhiên. * Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. + Gọi 1HS đọc lời viên quan (ở đoạn 2). + Yêu cầu các nhóm tiếp nối + Hai người khách được vua Ê-ti-ô-pi-a đón tiếp thế nào ? + Khi khách sắp xuống tàu điều gì bất ngờ đã xảy ra ? + Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để cho khách mang đi,dù chỉ là một hạt cát nhỏ ? + Theo em, phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê-ti-ô- pi -a với quê hương như thế nào? + Bài học hôm nay giúp các em hiểu điều gì? - Đọc diễn cảm đoạn 2 trong bài - Hướng dẫn HS cách đọc. - Mời 2 nhóm, mỗi nhóm 3 em phân vai thi đọc đoạn 2. - Mời 1 em đọc cả bài. - Nhận xét bình chọn HS đọc hay nhất. KỂ CHUYỆN 1.Giáo viên nêu nhiệm vụ SGK. 2. Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo tranh Bài tập 1: Gọi 2 HS đọc y/c bt - Yêu cầu HS quan sát tranh, sắp xếp lại theo đúng trình tự câu chuyện. - Gọi HS nêu kết quả. - Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét. Bài tập 2 :Yêu cầu từng cặp HS dựa tranh đã được sắp xếp thứ tự để tập kể. - Gọi 4HS tiếp nối nhau thi kể trước lớp theo 4 bức tranh . - Mời 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện theo tranh. - Nhận xét bình chọn HS kể hay nhất. - Hãy đặt tên khác cho câu chuyện. - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện - HS hát - 2HS lên đọc bài và TLCH. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài - Ghi đầu bài vào vở - Lớp lắng nghe GV đọc bài. - Quan sát tranh - Lớp nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện đọc các tiếng, từ khó - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - Các nhóm luyện đọc. - 1HS đọc lời viên quan. - HS đọc tiếp nối 3 đoạn của bài. + Mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi, tặng những sản vật quý, sai người đưa xuống tận tàu. + Viên quan bảo khách dừng lại, cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày rồi mới để khách xuống tàu trở về nước. + HS trả lời + HS trả lời - Nêu ý nghĩa - Các nhóm thi đọc phân vai: người dẫn chuyện, viên quan, hai người khách - 1HS đọc cả bài. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất. - Lắng nghe nhiệm vụ tiết học . - Đọc y/c bài - Cả lớp quan sát tranh minh họa, sắp xếp lại đúng trình tư của câu chuyện. - 2HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung. (Thứ tự của tranh: 3 - 1 - 4 - 2) - Từng cặp tập kể chuyện, - 4 em nối tiếp kể theo 4 tranh. - 1HS kể toàn bộ câu chuyện. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. - Mảnh đất thiêng liêng/ Một phong tục lạ lùng/ Tấm lòng yêu quý đất đai/ ... Tiết 5: Đạo đức ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ I I. Mục tiêu: Sau tiết học , học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: Ôn tập và thực hành các kĩ năng đã học như Kính yêu Bác Hồ, Giữ lời hứa, Tự làm lấy việc của mình, Quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ anh chị em, Chia sẻ vui buồn cùng bạn. 2. Kĩ năng: HS biết ứng xử và nhận xét những hành vi đúng với các chuẩn mực đạo đức đã học. 3. Thái độ: Rèn kĩ năng ứng xử và nhận xét hành vi đạo đức đã học. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ .Phiếu bài tập. HS: VBT III. Các hoạt động dạy - học : TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 30’ 5’ 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Nội dung: c. Củng cố dặn dò: - Em đã chia sẻ buồn vui cùng bạn khi nào? * Bài 1: - Hãy nêu những hiểu biết của mình về Bác Hồ kính yêu? - Để bày tỏ lòng kính yêu Bác Hồ chúng ta phải làm gì? * Bài 2: Xử lí tình huống Em mượn quyển truyện của bạn và hứa là mai trả bạn , nhưng em bé của em làm rách quyển truyện đó, em sẽ làm gì? * Bài 3: Bày tỏ ý kiến - Gv phát phiếu bài tập cho hs , yêu cầu đánh dấu + vào ý kiến em cho là đúng - Thu kiểm tra kết quả 1 số phiếu, gọi 1 số hs đọc chữa bài. - Gv chốt lại lời giải đúng. * Bài 4:Vì sao phải quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ anh chị em? -GV chốt ý đúng. * Bài 5:Em phải làm gì khi bạn gặp truyện vui, buồn? - GV nhận xét tiết học. - VN chuẩn bị bài: tích cực tham gia việc lớp , việc trường - HS trả lời. - Bác Hồ là vị lãnh tụ kính yêu của dân tộc ta. Bác hết lòng yêu thương nhân loại nhất là các em thiếu nhi... - Kính yêu Bác và làm đúng 5 điều Bác dạy. - Em sẽ gặp bạn nói rõ sự việc cho bạn biếtvà xin lỗi bạn. Nếu quyển truyện rách ít em sẽ dán lại. Nếu quyển truyện rách nhiều em sẽ nói với bạn mua quyển mới trả bạn. - Hs nhận phiếu và làm bài: + Tự làm lấy việc của mình là quyền của trẻ em. + Tự làm lấy việc của trường của lớp phù hợp với khả năng không để người khác nhắc nhở. Chỉ làm những công việc được giao. Việc nào dễ thì làm, việc nào khó thì nhờ bạn. -HS nhận xét -HS trả lới cá nhân. -HS khác nhận xét - Vì ông bà sinh ra cha mẹ, cha mẹ sinh ra ta và nuôi dạy ta nên người. Nên chúng ta phảt biết ơn, kính trọng, chăm sóc ông bà cha mẹ anh chị em. +Khi vui em đến chúc mừng và chia sẻ cùng bạn. +Khi buồn em an ủi, động viên bạn. Tiết 3: Đạo đức THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA KÌ I I. Mục tiêu : Sau tiết học , HS có khả năng: 1.Kiến thức : HS ôn tập lại các kiến thức từ đầu năm đến bài Chia sẻ vui buồn cùng bạn . 2. Kĩ năng : Thực hành một số bài tập do GV đưa ra nhằm hình thành kĩ năng cho HS qua các tiết học. 3.Thái độ : Giáo dục các hành vi đạo đức theo nội dung bài đã học . II. Chuẩn bị: - Các tranh ảnh minh họa đã sử dụng ở các bài học trước. - Các phiếu ghi sẵn các tình huống trong bài ôn tập . III. Các hoạt động dạy - học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 34’ 2’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a, Giới thiệu bài b, Hướng dẫn HS ôn tập 4. Củng cố - Dặn dò - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng - Yêu cầu học sinh nhắc lại tên các bài học đã học - Yêu cầu lớp hát bài hát về Bác Hồ. + Trong cuộc sống và trong học tập em đã làm gì để bày tỏ lòng kính yêu Bác Hồ ? + Qua câu chuyện "Chiếc vòng bạc" Em thấy Bác Hồ là người như thế nào ? + Hãy kể về những điều mà mình đã hứa và thực hiện lời hứa với mọi người? + Theo em nếu không giữ lời hứa sẽ có hại như thế nào ? * Ngoài việc phải giữ lời hứa, thì một người học sinh em cần biết quan tâm giúp đỡ những người thân trong gia đình như thế mới là người con ngoan, trò giỏi . + Khi người thân trong gia đình như ông, bà, cha, mẹ bị bệnh em chăm sóc như thế nào ? + Vì sao chúng ta phải quan tâm giúp đỡ ông bà cha mẹ ? - Trong cuộc sống hàng ngày có những công việc mà mỗi chúng ta có thể tự làm lấy . + Em hãy kể một số công việc mà em tự làm ? + Theo em tự làm lấy việc của mình có tác dụng gì ? * Bạn bè là những người gần gũi luôn giúp đỡ ta trong cuộc sống khi bạn có được niềm vui hay gặp nỗi buồn chúng ta sẽ làm gì để giúp bạn vơi đi điều đó . + Em đã gặp những niềm vui, nỗi buồn nào trong cuộc sống? Những lúc như vậy em cảm thấy ra sao? + Hãy kể một số câu chuyện nói về việc em hoặc bạn đã biết chia sẻ buồn vui cùng bạn ? - Giáo viên rút ra kết luận . - Về nhà ghi nhớ và thực hiện theo bài học. - Nhận xét đánh giá tiết học. - HS hát - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài - Ghi đầu bài vào vở - Nhắc lại tên các bài học : + Kính yêu Bác Hồ + Giữ lời hứa + Tự làm lấy việc của mình + Quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ + Chia sẻ buồn vui cùng bạn. - Học sinh hát các bài hát có nội dung ca ngợi Bác Hồ. - Lần lượt một số em kể trước lớp. + Bác Hồ là người biết giữ lời hứa. Bác mong mọi người luôn giữ lời hứa, đó là chữ tín sẽ được mọi người quý mến. + Một số em lên thực hành kể các câu chuyện liên quan đến giữ lời hứa của mình. + Sẽ mất lòng tin ở mọi người . - Học sinh kể về những công việc mà mình đã chăm sóc giúp đỡ ông bà, cha mẹ khi bị bệnh . + Vì ông bà, cha mẹ là những người đã sinh ra và dạy dỗ ta nên người vì vậy chúng ta có bổn phận giúp đỡ, quan tâm ông bà cha mẹ. + Một số em lên kể những việc mình tự làm trước lớp . + Giúp chúng ta tự tin và có ý thức tự cố gắng, tự lập trong cuộc sống . + 1 số HS TL + Một số em lên bảng kể về những việc làm nhằm an ủi, chia sẻ cùng bạn khi bạn gặp chuyện buồn . - Lớp trao đổi nhận xét và bổ sung nếu có. Tiết 2: Chính tả(Nghe- viết) TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG I. Mục tiêu : Sau tiết học , HS có khả năng: 1.Kiến thức : Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi. + Làm đúng bài tập Thêm tiếng để có từ ngữ phù hợp (BT2) . Làm được bài tập điền c / k hay q (BT3) . 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết đúng chính tả , trình bày bài sạch đẹp . 3.Thái độ : Giáo dục HS tính cẩn thận . II. Chuẩn bị: - GV: bảng phụ , phiếu học tập - HS : bảng con , vở chính tả III. Các hoạt động dạy - học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 34’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a, Giới thiệu bài b. Hướng dẫnHS viết chính tả c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 4. Củng cố - Dặn dò - Yêu cầu học sinh viết một số tiếng dễ viết sai ở bài trước. - Nhận xét đánh giá. - GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng * Hướng dẫn chuẩn bị - Giáo viên đọc bài một lượt. - Yêu cầu 2 HS đọc lại bài văn . + Bài chính tả có mấy câu ? + Nêu các tên riêng trong bài. + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó. - Giáo viên nhận xét đánh giá . * Đọc cho học sinh viết vào vở. - Đọc lại để học sinh soát lỗi. * Chấm, chữa bài Bài 2:Gọi HS nêu y/c bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở - Mời 2 em lên bảng thi làm đúng, nhanh. - Nhận xét tuyên dương. - Gọi HS đọc lại lời giải đúng và ghi nhớ chính tả. Bài (3)a:Gọi hs nêu yêu cầu - Chia nhóm thi tiếp sức - Gọi HS đọc kết quả. - GV nhận xét, tuyên dương. - Cho HS làm bài vào vở - GV nx đánh giá tiết học. - VN rèn viết lại cho đẹp. - 2HS lên bảng viết các từ: Trái sai, da dẻ, ngày xưa, quả ngọt, ruột thịt. - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài - Ghi đầu bài vào vở - 2 học sinh đọc lại bài. + Bài chính tả này có 4 câu. + Gái, Thu Bồn + Viết hoa chữ cái đầu đoạn văn, đầu câu và tên riêng (Gái, Thu Bồn). - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con: trên sông, chị Gái, gió chiều , nâng, bay lên lơ lửng, chèo thuyền, giống, Thu Bồn, chảy lại - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì . - 2HS nêu yêu cầu - Học sinh làm vào vở - 2HS lên bảng thi làm bài, cả lớp theo dõi bình chọn bạn làm đúng và nhanh. - 2 HS đọc lại lời giải đúng: a, Chuông xe đạp kêu kính coong ; vẽ đường cong b, làm xong việc, cái xoong - 1HS đọc y/c, cả lớp đọc thầm. - Các nhóm thi tiếp sức - Đại diện nhóm đọc kết quả: + sông, suối, sắn, sen, sim, sung, quả sấu, lá sả, su su, sâu, sáo, sếu, sóc, sói, sư tử, chi sẻ, ... + mang xách, xô đẩy, xiên, xọc, cuốn xéo, xếch, xộc xệch, xoạc, xa xa, xôn xao, xáo trộn, ... - Lớp nx - HS làm bài vào vở - HS lắng nghe và thực hiện Thứ ba ngày 19 tháng 11 năm 2019 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Sau bài học , học sinh có khả năng : 1.Kiến thức : Biết giải bài toán bằng hai phép tính. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng giải toán dạng thêm hoặc bớt đi một số đơn vị và gấp hoặc giảm đi một số lần 3. Thái độ : HS thấy hứng thú khi học vì môn toán gần gũi với cuộc sống . II. Chuẩn bị: - Cá nhân : SGK, vở ghi - Nhóm : Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy - học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 34’ 2’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a, Giới thiệu bài b,Thực hành 4. Củng cố - Dặn dò - Gọi HS lên bảng làm BT3 tiết trước. - Nhận xét - GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng Bài 1: Gọi HS nêu y/c bài tập. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Gọi HS lên bảng tóm tắt Có : 45 ô tô Rời bến: 18 ô tô và 17 ô tô. Còn lại: ... ô tô ? - Y/C HS làm bài - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bt - GV viết tóm tắt lên bảng. + BT cho biết gì? + Bài toán y/c tìm gì? - Y/c HS dựa vào tóm tắt để đọc thành đề toán - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài. - Y/c lớp đổi chéo vở để KT. Bài 4 (a, b) Y/c HS nêu cách gấp 15 lên 3 lần. - Sau khi gấp 15 lên 3 lần,rồi cộng với 47 thì được bao nhiêu? - Y/c HS làm tiếp phần a, b - GV nhận xét - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập - HS hát - Hai em lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài - Ghi đầu bài vào vở - 2 Học sinh nêu bài toán. + Có 45 ô tô, lần đầu rời bến 18 ô tô, lần sau rời bến thêm 17 ô tô. + Trên bến còn lại bao nhiêu ô tô. + 1HS lên bảng tóm tắt - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở Giải : Số ô tô đã rời bến là : 18 + 17 = 35 ( ô tô) Số ô tô còn lại trong bến là : 45 – 35 = 10 ( ô tô ) Đ/ S: 10 ô tô - Nhận xét - HS đọc yêu cầu bài tập 3. - Quan sát - HSTL - Lớp thực hiện đặt đề bài toán dựa vào tóm tắt rồi làm bài vào vở. - Một học sinh giải bài trên bảng, lớp nhận xét chữa bài. - HS đổi vở để KT bài nhau. - HS nêu y/c - Lấy 15 x 3 = 45 - 45 + 47 = 92 - HS làm tiếp phần a, b - Nêu kết quả bài tập Tiết 5: Nếp sống thanh lịch và văn minh BÀI 2: NÓI LỜI HAY ( Dạy theo tài liệu ĩn sẵn) Tiết 6: Luyện Mĩ thuật LUYỆN TẠO HÌNH TỰ DO VÀ TRANG TRÍ BẰNG NÉT. I. Mục tiêu: Sau tiết học , học sinh có khả năng 1. Kiến thức:HS tạo hình được những sản phẩm trang trí theo ý thích bằng màu vẽ, đất nặn hoặc các chất liệu khác. 2. Kĩ năng: HS có khả năng thể hiện hình ảnh của HS thông qua trí tưởng tượng. - HS giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của bạn, của mình. 3. Thái độ: HS yêu thích vẽ và tạo hình. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Hình ảnh về các loài vật, đồ vật có hình dáng, màu sắc, trang trí đẹp. + Một số sản phẩm tạo hình. + Giấy vẽ, màu vẽ, đất nặn, giấy màu, hồ dán, kéo, vật tìm được,... 2. Học sinh: Giấy vẽ A3, Tập vẽ A4, bút chì, màu vẽ, đất nặn, giấy màu, bìa,.. III. Các hoạt động dạy học : TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ 3’ 30’ 5’ 1.Ổn định 2.KTBC. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. ND: * Hoạt động 1: Thực hành * Hoạt động 2: Trưng bày, giới thiệu sản phẩm 3.Củng cố dặn dò - GV giới thiệu mục tiêu bài học - Cho HS giới thiệu về hình thức chọn thể hiện - Yêu cầu HS nhắc lại các bước - Gợi ý trang trí sáng tạo và an toàn khi thực hành - Cho HS tham khảo một số sản phẩm tạo hình của HS - Quan sát HS thực hành, gợi ý cụ thể với từng đối tượng : hỗ trợ cho HS gặp khó khăn, kích thích sự sáng tạo của HS có năng khiếu hay đam mê - Hướng dẫn HS trưng bày - Gợi ý HS tự nhận xét, đánh giá theo 2 mức: + Hoàn thành + Chưa hoàn thành - Cho HS đọc phần gợi ý và hướng dẫn các em ghi nội dung rồi chia sẻ với các bạn - GV đánh giá, nhận xét, tuyên dương HS có sản phẩm đẹp, sáng tạo * Vận dụng – Sáng tạo: - Cho HS các tổ tự làm khung và trang trí cho những sản phẩm là tranh, bài gấp dán để trang trí lớp học. - NX chung giờ học - VN tiếp tục trang trí các sản phẩm của mình cho đẹp và chuẩn bị giấy màu , đất nặn đê học bài sau. - Hát - HS theo dõi - Một số em giới thiệu hình thức và cách tiến hành - Lắng nghe - Quan sát lấy cảm hứng và ý tưởng - HS thực hành cá nhân theo lựa chọn - HS đính bài lên bảng. - HS tự nhận xét - Tiếp thu. Thực hiện ghi theo gợi ý vào phần chỗ chấm rồi chia sẽ cùng bạn - Tự đánh giá, ghi nhận xét và đánh giá của GV - Học sinh tự thực hiện Tiết 4: Tập đọc VẼ QUÊ HƯƠNG I. Mục tiêu : Sau tiết học , HS có khả năng: 1.Kiến thức :Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc. + Hiểu nội dung : Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của bạn nhỏ.(trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc hai khổ thơ trong bài .). 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng đọc thành tiếng và đọc hiểu. 3.Thái độ : Giáo dục HS biết yêu quý quê hương mình . II. Chuẩn bị: - GV : Tranh SGK , phấn màu , bảng phụ - HS : SGK, vở III. Các hoạt động dạy - học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 34’ 2’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a, Giới thiệu bài b, Luyện đọc c. Hướng dẫn tìm hiểu bài d. Học thuộc lòng bài thơ 4. Củng cố - Dặn dò - Gọi 3 HS nối tiếp đọc bài Đất quý, đất yêu - Nhận xét - GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng * GV đọc bài thơ Giọng đọc vui, hồn nhiên * GV hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - Yêu cầu HS đọc từng dòng thơ. GV kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS - Gọi học sinh đọc từng khổ thơ - Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng thơ, khổ thơ . - Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ mới trong bài: sông máng - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. + Kể tên những cảnh vật được tả trong bài thơ ? + Cảnh vật quê hương được tả bằng nhiều màu sắc. Hãy kể tên những màu sắc ấy ? + Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp ? Hãy chọn câu trả lời mà em cho là đúng nhất ? + ND của bài thơ là gì? - Giáo viên kết luận . - Hướng dẫn đọc diễn cảm từng đoạn và cả bài . - Yêu cầu học thuộc lòng từng khổ rồi cả bài thơ - Yêu cầu HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ. - Y/c lớp theo dõi bình chọn bạn đọc tốt nhất. - Quê hương em có gì đẹp? - Nhận xét đánh giá tiết học. - VN chuẩn bị bài: Nắng phương Nam - HS hát - 3HS tiếp nối tiếp đọc bài Đất quý, đất yêu và TLCH. - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài - Ghi đầu bài vào vở - Lắng nghe GV đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc mỗi em 2 dòng thơ. - Nối tiếp đọc từng khổ thơ trước lớp. - Đọc chú giải - Luyện đọc theo nhóm. + tre, lúa, sông máng, trời mây, nhà ở, ngói mới, trường học, cây gạo, mặt trời, lá cờ Tổ quốc + tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh mát, trời mây xanh ngắt, ngói mới đỏ tươi, trường học đỏ thắm, mặt trời đỏ chót . + HS trả lời - Đọc từng đoạn rồi cả bài theo hướng dẫn của giáo viên . - Lớp HTL từng khổ, cả bài thơ - Thi đọc thuộc lòng - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay - HS tự liên hệ. Tiết 3: Tập viết ÔN CHỮ HOA: G (tiếp theo) I. Mục tiêu : Sau tiết học , HS có khả năng: 1.Kiến thức : Viết đúng chữ hoa G ( 1 dòng Gh ) , R , Đ (1 dòng) ; + Viết đúng tên riêng : Ghềnh Ráng (1 dòng) và câu ứng dụng : Ai về ...Loa Thành Thục Vương (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. 2.Kĩ năng : Rèn viết đẹp ,đúng theo mẫu , cỡ chữ quy định . 3.Thái độ : Giáo dục HS có tính cẩn thận . II. Chuẩn bị: - GV : Mẫu các chữ viết hoa G, R, Đ, tên riêng Ghềnh Ráng. - HS : Vở tập viết III. Các hoạt động dạy - học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 34’ 2’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a, Giới thiệu bài b, HD viết trên bảng con c.Hướng dẫn viết vào vở 4. Củng cố - Dặn dò - Gọi 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con: Gi, Ông Gióng. - Nhận xét - GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng * Luyện viết chữ hoa - Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ . - Yêu cầu HS luyện viết vào bảng con chữ Gh, R, Đ. * Luyện viết từ ứng dụng - Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu về Ghềnh Ráng (còn gọi là Mộng Cầm) là một thắng cảnh ở Bình Định (cách Quy Nhơn 5 km), có bãi tắm rất đẹp - GV viết mẫu - Y/C HS tập viết trên bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng - Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng. - Giúp HS hiểu ND câu ca dao: Bộc lộ niềm tự hào về di tích lịch sử Loa Thành từ thời An Dương Vương, cách đây hàng nghìn năm. - Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa đầu dòng (Ai , Ghé ) và tên riêng (Đông Anh, Loa Thành, Thục Vương) . * Nêu y/c viết theo cỡ chữ nhỏ: + Viết chữ Gh: 1 dòng + Viết các chữ R, Đ : 1 dòng . + Viết tên riêng Ghềnh Ráng: 1 dòng + Viết câu ca dao: 1 lần - Nhắc nhở học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. - Nhận xét đánh giá tiết học. - VN luyện viết cho đẹp - 2HS lên bảng viết bài. Lớp viết vào bảng con. - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài - Ghi đầu bài vào vở - Các chữ hoa có trong bài: G (Gh), R, A, Đ, L, T, V. - Lớp theo dõi. - Cả lớp thực hiện viết vào bảng con. - 1HS đọc từ ứng dụng: Ghềnh Ráng. - Lắng nghe để hiểu thêm về một bãi biển là danh lam thắng cảnh của đất nước ta . - Quan sát - Luyện viết vào bc - 2HS đọc câu ứng dụng: Ai về đến huyện Đông Anh Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương. - Cả lớp luyện viết trên bảng con các từ: Ai, Ghé, Đông Anh , Loa Thành, Thục Vương. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. Thứ tư ngày 20 tháng 11 năm 2019 Tiết 3: Toán BẢNG NHÂN 8 I. Mục tiêu: Sau bài học , học sinh có khả năng : 1.Kiến thức : Bước đầu thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được phép nhân 8 trong giải toán. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng tính toán và trình bày bài giải . 3.Thái độ : HS thấy hứng thú khi học toán và có ý thức tự giác làm bài tập . II. Chuẩn bị: - Cá nhân: 10 tấm bìa, mỗi tấm có 8 hình tròn.SGK, vở ghi. - Nhóm : Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy - học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ 3’ 30’ 2’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a, Giới thiệu bài b, Lập bảng nhân 8 c.Thực hành 4. Củng cố - dặn dò - Gọi 1 em lên bảng làm BT 3 tiết trước - Nhận xét - GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng - Gắn 1 tấm bìa có 8 hình tròn lên bảng và hỏi: + Có mấy chấm tròn? + 8 chấm tròn được lấy mấy lần? 8 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 8 x 1 = 8 (GV ghi bảng) - Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn, vậy 8 chấm tròn được lấy mấy lần? + Vậy 8 được lấy mấy lần? + Hãy lập phép tính tương ứng với 8 được lấy 2 lần. + 8 nhân 2 bằng mấy? - Viết bảng: 8 x 2 = 16 - GV ghi bảng bảng nhân 8 + Em có nhận xét gì về tích của 2 phép tính liền nhau? + Muốn tính tích liền sau ta làm thế nào? - Y/c HS lập tiếp các phếp tính còn lại. - Gọi HS nêu kết quả, GV ghi bảng để được bảng nhân 8. -T/c cho HS thi đọc bảng nhân 8 .Bài 1: Gọi HS nêu y/c của bài. - Y/c HS làm miệng - Gọi HS nêu kq - GV nhận xét Bài 2 :Gọi HS nêu y/c bt. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét Bài 3 :Gọi học sinh đọc y/c bt - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - GV lớp đọc lại bảng nhân 8 - Nhận xét đánh giá tiết học - VN học thuộc bảng nhân 8 - HS hát - HS lên bảnglàm bài, - Cả lớp theo dõi nhận xét - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài - Ghi đầu bài vào vở - 8 chấm tròn - 1 lần - HS đọc phép nhân - 2 lần - 8 x 2 =16 - Vì 8 x 2 = 8 + 8 mà 8 + 8 = 16 nên 8 x 2 = 16 - HS đọc phép nhân + Tích của 2 phép tính liền nhau hơn kém nhau 8 đơn vị. + Ta lấy tích liền trước cộng thêm 8. - Tương tự hình thành các phép tính còn lại của bảng nhân 8. - 1 số em nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung: -HS đọc bảng nhân 8. - 1HS nêu yêu cầu của bài - HS nêu miệng nối tiếp các phép tính - 2HS đọc bài toán + HS trả lời - 1HS lên bảng giải , lớp làm vào vở. - Một em nêu bài tập - HS tự làm bài rồi chữa bài. - HS nêu kết quả, lớp bổ sung. - lớp đọc lại bảng nhân 8 Tiết 4: Luyện từ v
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_3_tuan_11_nam_hoc_2018_2019.doc