Giáo án khối 3 - Tuần 32 - Năm học 2018-2019

Giáo án khối 3 - Tuần 32 - Năm học 2018-2019

- 2 Hs thực hiện phép chia:

46848 : 2 96639 : 3

- Gv nhận xét

- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng

Bài 1:

- Gọi HS nêu y/c bài tập.

- Ghi bảng lần lượt từng phép tính

-Yêu cầu lớp thực hiện vào vở

- Mời hai em lên bảng đặt tính và tính .

- Gọi em khác nhận xét bài bạn

- Giáo viên nhận xét, chốt kết quả đúng:

ĐS: a/ 10715 x 6 = 64290

 30755 : 5 = 6151

 b/ 21542 x 3 = 64626

 48729 : 6 = 8121(dư 3 )

Bài 2

- Gọi học sinh nêu bài tập 2.

- Yêu cầu lớp tính vào vở .

- Mời một học sinh lên bảng giải bài

- Gọi HS khác nhận xét bài bạn

- Giáo viên nhận xét đánh giá

Bài 3

- Gọi học sinh đọc bài 3.

- HDHS phân tích đề bài .

-Yêu cầu lớp thực hiện vào vở

- Mời một học sinh lên bảng giải .

- Gọi học sinh nhận xét bài bạn

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà học và chuẩn bị bài : Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.

 

doc 53 trang trinhqn92 2730
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối 3 - Tuần 32 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32
Thứ hai ngày 15 tháng 4 năm 2019
Tiết 1: Chào cờ
.................................
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu : Sau tiết học, HS có khả năng:
1. Kiến thức: Củng cố về cách thực hiện phép nhân và phép chia số có năm chữ số với (cho) số có một chữ số; giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Biết thực hiện phép tính và giải toán chính xác
3. Thái độ: Yêu thích môn toán.
II. Chuẩn bị:
- Cá nhân: SGK, vở ghi.
- Nhóm: Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy - học :
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b.Thực hành
4. Củng cố - Dặn dò
- 2 Hs thực hiện phép chia:
46848 : 2 96639 : 3
- Gv nhận xét
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng
Bài 1: 
- Gọi HS nêu y/c bài tập.
- Ghi bảng lần lượt từng phép tính 
-Yêu cầu lớp thực hiện vào vở 
- Mời hai em lên bảng đặt tính và tính .
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét, chốt kết quả đúng:
ĐS: a/ 10715 x 6 = 64290
 30755 : 5 = 6151
 b/ 21542 x 3 = 64626
 48729 : 6 = 8121(dư 3 )
Bài 2 
- Gọi học sinh nêu bài tập 2.
- Yêu cầu lớp tính vào vở .
- Mời một học sinh lên bảng giải bài 
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 3
- Gọi học sinh đọc bài 3.
- HDHS phân tích đề bài . 
-Yêu cầu lớp thực hiện vào vở 
- Mời một học sinh lên bảng giải .
- Gọi học sinh nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học và chuẩn bị bài : Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- 2 Hs thực hiện, lớp làm nháp
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- 2 em nêu yêu cầu bài 1.
- Lớp thực hiện vào vở 
- Hai em lên bảng đặt tính và tính kết quả .
- Học sinh nhận xét bài bạn
- Một em đọc đề bài 
- Lớp làm vào vở
- Một em lên bảng giải bài .
 Giải 
Số bánh nhà trường đã mua là :
4 x 105 = 420 (cái )
Số bạn được nhận bánh là :
420 : 2 = 210 (bạn)
 Đ/S: 210 bạn 
- nhận xét bài bạn
- Một học sinh đọc đề bài .
- phân tích đề bài
- Cả lớp thực hiện vào vở .
- Một học sinh lên bảng giải bài 
 Giải 
Chiều rộng hình chữ nhật là :
12 : 3 = 4 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là :
12 x 4 = 48 (cm2)
 Đ/S: 48 cm2
Tiết 3: Sinh hoạt lớp.
KIỂM ĐIỂM CHUNG.
I.Mục tiêu:
- HS báo cáo kết quả học tập trong tuần .
- GV đưa ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.
II. Chuẩn bị:
- Sổ theo dõi
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
30’
5’
I.Ổn định tổ chức 
II. Nội dung sinh hoạt:
1. Các báo cáo 
2. Phương hướng phấn đấu và biện pháp khắc phục
3.Củng cố, dặn dò
- GV ổn định trật tự
- Cho lớp văn nghệ 
- CTHĐTQ tập lên triển khai nội dung sinh hoạt
- Mời các nhóm trưởng lên báo cáo kết quả học tập của từng thành viên trong nhóm.
- Phó chủ tịch hội đồng tự quản tổng hợp thi đua của các nhóm.
- Sau khi nghe báo cáo, GV đưa ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới và nêu một số biện pháp khắc phục những mặt còn hạn chế.
- Cho HS tham gia đóng góp ý kiến.
GV biểu dương những HS có tiến bộ
- Nhận xét 
+Tuyên dương HS khá, giỏi
Cả lớp hát
Cả lớp nghe
- Các nhóm trưởng báo cáo,lớp lắng nghe
HS tham gia
Cả lớp nghe
Tiết 3 + 4: Tập đọc – Kể chuyện 
 NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN
I. Mục tiêu : Sau tiết học, HS có khả năng:
A. Tập đọc:
1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ được chú giải cuối bài: Tận số, nỏ, bùi nhùi, lẳng lặng.
- Hiểu nội dung bài: Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường. 
2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ đúng sau dấu câu. Kể chuyện tự nhiên với giọng diễn cảm. Kể lại được câu chuyện theo đoạn, lời của nhân vật.
* GDKN : Xác định giá trị. Thể hiện sự thông cảm. Tư duy phê phán, ra quyết định.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường.
B. Kể chuyện : 
 1. Kiến thức: Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời kể của bác thợ săn, dựa vào tranh minh họa (SGK).
2. Kĩ năng: Kể chuyện tự nhiên hấp dẫn..
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ loài động vật vừa có ích vừa tràn đầy tình nghĩa.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh họa (sách giáo khoa); Phấn màu.
- HS: SGK, vở ghi.	
III. Các hoạt động dạy - học :
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
30’
5’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Luyện đọc
c. Tìm hiểu bài
d. Luyện đọc lại 
4. Củng cố - Dặn dò
TẬP ĐỌC
- Gọi học sinh lên bảng đọc bài “ Bài hát trồng cây” 
- Y/c HS TLCH, nêu ND bài vừa đọc 
- Giáo viên nhận xét đánh giá
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng
* Đọc mẫu diễn cảm toàn bài .
 Đọc giọng kể xúc động thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung câu chuyện .
* Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ 
 - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu 
 - Cho HS luyện đọc tiếng, từ HS phát âm sai
-Y/c 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn .
- HDHS ngắt nghỉ câu dài: 
 Nếu con thú nào không may gặp bác ta / thì hôm ấy coi như ngày tận số.
- GV y/c HS đọc chú giải
-Yêu cầu 4 HS khác đọc 4 đoạn trước lớp, lần 2
-Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm 4
-Yêu cầu 4 HS khác đọc 4 đoạn trước lớp, lần 3
-Yêu cầu 1 em đọc cả bài . 
* Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi :
- Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn ?
* Mời một em đọc đoạn 2 .Yêu cầu lớp đọc thầm theo .
- Cái nhìn căm giận của con vượn mẹ đã nói lên điều gì ?
* Yêu cầu lớp đọc thầm tiếp đoạn 3 của bài. 
- Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm ?
* Y/C 1 học sinh đọc thàmh tiếng, lớp đọc thầm đoạn còn lại - Chứng kiến cái chết của vượn mẹ bác thợ săn đã làm gì ?
- Câu chuyện muốn nói lên điều gì với chúng ta ? 
* Phải có ý thức bảo vệ môi trường và những con vật, không được sát hại chúng nhằm để giữ cho môi trường và những loài thú quý hiếm được tồn tại
- GV đọc mẫu đoạn 2 , 3
- Mời một số em thi đọc đoạn 2 , 3
- Giáo viên và lớp bình chọn bạn đọc hay nhất .
KỂ CHUYỆN
* Giáo viên nêu nhiệm vụ 
* Hướng dẫn kể chuyện
- Ta phải kể lại chuyện bằng lời của ai?
- Vậy ta phải xưng hô thế nào?
- Y/C học sinh quan sát 4 bức tranh và nói vắn tắt về nội dung từng bức tranh .
- Gọi 4 HS khá kể lại 4 đoạn câu chuyện .
- Y/c HS kể chuyện theo nhóm 4
- Gọi 4 HS kể lại 4 đoạn câu chuyện .
- Gọi 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp .
- Giáo viên cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất .
- Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- HS hát
- Ba em lên bảng đọc lại bài “Bài hát trồng cây”
- TLCH, nêu NDcâu chuyện
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- Lớp lắng nghe đọc mẫu .
- Lần lượt từng em đọc từng câu trong bài.
- Luyện đọc tiếng, từ HS phát âm sai
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn 
- Luyện đọc câu dài
- HS đọc chú giải
- 4 em đọc 4 đoạn trước lớp 
- HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm 4
- 4 HS đọc 4 đoạn trước lớp
- Một em đọc cả bài .
* Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi .
- Con thú nào không may gặp bác thì coi như hôm ấy là ngày tận số .
* Một em đọc tiếp đoạn 2 . Lớp đọc thầm theo .
- Nó căm ghét người đi săn độc ác. Nó tức giận kẻ bắn chết nó khi con nó còn rất nhỏ cần được nuôi nấng ,...
* Lớp đọc thầm đoạn 3 .
- Nó vơ vội nắm bùi nhùi , gói lên đầu cho con , hái chiếc lá to vắt ít sữa vào đưa lên miệng con rồi nghiến răng giật phắt mũi tên ra , hét lên một tiếng rồi ngã xuống.
* 1 HS đọc thàmh tiếng, lớp đọc thầm đoạn 4 của bài .
- Bác đứng lặng, cắn môi, chảy nước mắt và bẻ gãy nỏ rồi lẳng lặng ra về. Từ đó bác bỏ hẳn nghề thợ săn .
- Không nên giết hại động vật./ Giết hại động vật là tội ác./ Cần có ý thức bảo vệ động vật hoang dã và môi trường./ ...
- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu 
- 1 số HS thi đọc diễn cảm đoạn 2, 3 
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất .
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học .
- Ta phải kể lại chuyện bằng lời của bác thợ săn.
- Xưng hô là “tôi”.
- QS các bức tranh và nêu vắn tắt nội dung mỗi bức tranh:
+ Tranh 1: Bác thợ săn tài giỏ vào rừng.
+ Tranh 2: Bác thợ săn thấy mẹ con nhà vượn ôm nhau trên tảng đá.
+ Tranh 3: Cái chết thảm thương của vượn mẹ.
+ Tranh 4: Nỗi ân hận của bác thợ săn.
 - 4 HS khá kể lại 4 đoạn câu chuyện theo lời kể của bác thợ săn . 
- HS kể chuyện theo nhóm 4
- Gọi 1 em kể câu chuyện trước lớp .
- Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất 
- Lần lượt nêu lên cảm nghĩ của mình về nội dung câu chuyện .
-Về nhà tập kể lại nhiều lần .
 Tiết 3: Chính tả(Nghe- viết)
NGÔI NHÀ CHUNG
I. Mục tiêu : Sau tiết học, HS có khả năng:
1. Kiến thức: Nghe - viết chính xác bài “ Ngôi nhà chung”. Làm đúng bài tập chính tả.
2. Kĩ năng: Viết đúng chính tả, đúng cỡ chữ, mẫu chữ, trình bày sạch sẽ.
3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng lớp viết ( 2 lần ) các từ ngữ trong bài tập 2 (a); Phấn màu .
- HS: Vở chính tả, SGK.
III. Các hoạt động dạy - học :
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Hướng dẫn nghe - viết
c.Hướng dẫn làm bài tập 
4. Củng cố - Dặn dò
- Yêu cầu Hs viết lại các từ tiết chính tả trước viết sai
- Gv nhận xét
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu
 bài học, ghi đầu bài lên bảng
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Đọc mẫu bài viết 
- Yêu cầu HS đọc lại bài, cả lớp đọc thầm theo . 
+ Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì ?
+ Những việc chung mà tất cả các dân tộc phải làm là gì ?
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Những chữ nào cần viết hoa?
-Yêu cầu HS tìm từ khó dễ lẫn khi viết.
- Y/c lấy bảng con và viết các tiếng khó .
- Giáo viên nhận xét, đánh giá .
* Đọc cho học sinh viết vào vở 
- Đọc lại để học sinh soát bài 
* Thu vở 1 số học sinh, chấm chữa và nhận xét.
Bài (2) a
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài 
-Yêu cầu cả lớp làm bằng bút chì vào SGK 
- Gọi 2 em đại diện lên bảng thi viết đúng các tiếng có âm hoặc vần dễ sai .
-Yêu cầu lớp quan sát nhận xét bài bạn .
- Nhận xét bài làm học sinh và chốt lại lời giải đúng.
- Gọi 2 em đọc lại đoạn văn vừa làm
- Y/c Học sinh làm vào vở 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà xem trước bài mới
- HS hát
- 2 Hs lên bảng viết, lớp viết bảng con: rong ruổi, thong dong, trống giong cờ mở, gánh hàng rong.
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc .
- Ba học sinh đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài 
+ Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là Trái Đất 
+ Bảo vệ hòa bình, bảo vệ môi trường, đấu tranh chống đói nghèo, bệnh tật ...
+ 4 câu
+ Chữ đầu bài, đầu câu
- trăm nước, tập quán riêng, môi trường sống, chống 
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con .
- Lớp nghe và viết bài vào vở 
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì 
- Nêu yêu cầu của bài tập 2a.
- Học sinh làm bằng bút chì vào SGK 
- 2 em lên bảng thi đua viết nhanh viết đúng 
2a/ nương đỗ – nương ngô – lưng đeo gùi - tấp nập – làm nương – vút lên . 
- Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét bình chọn người thắng cuộc .
- Hai em đọc lại đoạn văn vừa làm
- Học sinh làm vào vở 
Tiết 4 : Đạo đức
 KHÔNG NÓI DỐI
I. Mục tiêu
- Giúp HS hiểu nói dối là một tính xấu , sẽ mất lòng tin và bị mọi người khinh ghét 
- Giáo dục cho HS tính thật thà đối với mọi người 
- Luyện tập thói quen thật thà , không nói dối .
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh họa truyện “Chú bé nói dối” 
III. Các hoạt động dạy - học :
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Hoạt động 1: Phân tích truyện “chú bé nói dối”
c. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
4. Củng cố - Dặn dò
- Nêu bài trước
- Nhận xét KTBC
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng
- GV kể chuyện có tranh minh họa 
- HS đàm thoại theo câu hỏi :
+ Chú bé chăn cừu đã chơi trò gì ? 
+ Vì sao khi có chó sói thật, chú bé kêu cứu lại không có ai ra cứu nữa ? 
- Trò chơi nói dối của chú bé chăn cừu đã có hại như thế nào? 
- Chú bé chăn cừu nói dối để chơi ác, còn trong cuộc sống hàng ngày em có thấy người nói dối vì lí do gì nữa ?
* GV Kết luận : Nói dối để chơi ác, để tránh bị chê trách, trừng phạt, để khoe khoang đều không tốt, nói dối sẽ gây nhiều tác hại, có khi tác hại rất lớn, vì vậy mọi người không nên nói dối, phải thật thà trong mọi việc .
- GV chia 4 nhóm
- Treo bảng ghi sẵn: em có đồng ý với những việc làm của các bạn trong những tình huống dưới đây không ? vì sao ? 
- Y/C các nhóm thảo luận , nhận xét các việc làm sau :
a ) Bạn Phương được điểm 2 môn toán nhưng lại nói với mẹ là được điểm 8 .
b ) Bạn Toàn biết bạn Hà vẽ bậy lên lớp nhưng khi cô giáo hỏi lại nói là không biết .
c ) Hôm nay Dung quên làm bài tập. Đầu giờ học em tìm cô giáo để xin lỗi.
d ) Hương ngại trời mưa rét không đi học. Hôm sau đến lớp lại nói với cô giáo là bị ốm .
- Gọi đại diện các nhóm trình bầy , nhận xét .
* Kết luận: + Các việc a, b, d, không tán thành. Vì các bạn đã nói dối .
+ Việc c là tán thành. Vì biết nhận lỗi và xin lỗi .
- Nhận xét tiết học 
- Nhắc HS thực hiện không nói dối, để mọi người tin ở lời nói của mình .
- Y/c HS: Em hãy tự suy nghĩ xem mình hoặc bạn mình đã có lần nào nói dối cha mẹ, anh chị hoặc với thầy cô giáo, bạn bè, ... chưa? Em hãy viết lại sự việc ấy vào giấy, tiết sau nộp cho cô. 
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- HS lắng nghe .
- Chú chơi trò nói dối :
 Chú la lớn: “ cứu tôi với! Sói, sói” để đánh lừa dân làng 
- Mọi người tưởng thật chạy ra chú bé đã thành công .
- Mọi người tưởng chú bé nói dối nên không tin, nên không ai ra giúp / Mọi người không tin lời cậu nữa 
- Sói cắn hết cả đàn cừu .
- Nói dối để khỏi bị chê trách, trừng phạt./ Nói dối đẻ đề cao mình. / ...
VD: Bị điểm xấu, nói dối là được điểm tốt; sáng dậy muộn lại khoe với bạn là mình dậy sớm ...
- Các nhóm thảo luận .
- Đại diện các nhóm trình bày .
- Nhận xét, bổ sung .
- HS lắng nghe .
Thứ tư ngày 16 tháng 4 năm 2019
 Tiết 2: Toán
 BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ (Tiếp theo) 
I. Mục tiêu : Sau tiết học, HS có khả năng:
1. Kiến thức: Củng cố về cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng vào làm bài tập thành thạo.
3. Thái độ: HS yêu thích môn toán.
II. Chuẩn bị:
- Cá nhân: SGK, vở ghi.
- Nhóm: Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy - học :
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Hướng dẫn giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị
c.Thực hành
4. Củng cố - Dặn dò
- 2 Hs lên bảng làm lại bài tập 2 tiết trước
- Gv nhận xét
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng
- Y/c HS đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Để tính được 10l mật ong đổ đầy vào mấy can ta phải làm tn?
- Ta phải làm tn để tìm số lít mật ong đựng trong 1 can?
- Biết 5l mật ong đựng trong 1 can, vậy muốn biết 10l mật ong sẽ đựng trong mấy can ta làm tn?
- GV giảng lại các bước tính trên
- Y/c 1 HS lên bảng làm bài giải
- Trong bài toán trên, bước nào được gọi là rút về đơn vị?
- Cách giải bài toán này có điểm gì khác với bài toán có liên quan đến rút về đơn vị đã học?
* GV giới thiệu: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị thường được giải bằng 2 bước: 
+ Bước 1: Tìm giá trị của 1 phần trong các phần bằng nhau (Thực hiện phép chia).
+ Bước 2: Tìm số phần bằng nhau của 1 giá trị (thực hiện phép chia)
Bài 1: Gọi hs nêu y/c bài tập 1 .
-Yêu cầu học sinh tự làm và chữa bài .
- Gọi một em lên bảng giải bài toán .
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
Bài 2 Gọi học sinh đọc đề bài .
- Yêu cầu HS nêu tóm tắt đề bài 
- Ghi bảng tóm tắt đề bài .
- Mời một em lên giải bài trên bảng .
- Gọi học sinh nhận xét bài bạn 
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh .
Bài 3:
- Y/C hs nhắc lại cách tính giá trị biểu thức
- Hs nêu kết quả bằng miệng
- Gv nhận xét, đánh giá
- GV nhận xét tiết học.
- VN chuẩn bị bài : Luyện tập.
- HS hát
- HS làm bài
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- HS đọc bài toán.
- HSTL
- Tìm số lít mật ong đựng trong 1 can.
- Thực hiện phép chia: 
 35 : 5 = 5(l)
- Ta làm phép chia
 10 : 5 = 2 (can)
- Hai em nêu lại cách giải bài toán liên quan rút về đơn vị
- 1 HS lên bảng làm bài giải, lớp làm vào vở
 Bài gải
Số lít mật ong trong mỗi can là:
 35 : 5 = 5(l)
Số can cần để đựng 10l mật ong là: 10 : 5 = 2 (can)
 ĐS: 2 can
 - Bước tìm số lít mật ong trong 1 can 
- Bước tính thứ hai, chúng ta không thực hiện phép tính nhân mà thực hiện phép tính chia
* HS nhắc lại
- Một em nêu đề bài tập 1 .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- Một học sinh lên bảng giải .
Giải :
 Số kg đường đựng trong mỗi túi là : 40 : 8 = 5 ( kg)
 Số túi cần có để đựng 15 kg đường là :15 : 5 = 3 ( túi )
 Đ/ S : 3 túi 
- Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Một em đọc đề bài 2 
- HS nêu tóm tắt đề bài
- Lớp thực hiện làm vào vở .
- Một học sinh lên bảng giải bài 
Giải :
 Số cúc cho mỗi cái áo là :
24 : 4 = 6 ( cúc )
42 cúc áo thì dùng cho số áo là:
24 : 6 = 7 ( cái áo)
 Đ/ S : 7 cái áo 
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Nhắc lại cách tính giá trị biểu thức
Tiết 3: Tập đọc
CUỐN SỔ TAY
I. Mục tiêu: Sau tiết học, HS có khả năng:
1. Kiến thức: Nắm được một số từ mới: sổ tay, chuyện lí thú, Va-ti-căng
- Hiểu: Biết cách ứng xử đúng: Không tự tiện xem sổ tay của người khác.
2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài, đọc bài với giọng vui, hồn nhiên. Đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Trả lời được các câu hỏi SGK
3. Thái độ: Có ý thức tôn trọng chuyện riêng của người khác.
II. Chuẩn bị:
- GV: Phấn màu; Tranh (SGK)
- HS: SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy - học :
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Luyện đọc
c.Hướng dẫn tìm hiểu bài
d. Luyện đọc lại 
4. Củng cố - Dặn dò
- Yêu cầu 2 Hs đọc bài Người đi săn và con vượn
- Gv nhận xét
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng
* Đọc mẫu toàn bài với giọng kể rành mạch chậm rải, nhẹ nhàng 
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
-Yêu cầu đọc từng câu trước lớp 
- Y/c HS đọc từ khó.
- Yêu cầu đọc từng đoạn trước lớp 
 GV chia 4 đoạn: 
+ Đ1: Từ đầu đến xem sổ tay của bạn?
+ Đ2: Vừa lúc ấy ... chuyện lí thú.
+ Đ3: Thanh lên tiếng ... 50 lần.
+ Đ4: còn lại.
- Y/c HS đọc chú giải
- Mời đọc từng đoạn trong nhóm .
- Yêu cầu hai em đọc lại cả bài .
- Y/C đọc thầm bài văn, trao đổi TLCH :
+ Thanh dùng cuốn sổ tay làm gì ? 
+ Hãy nói một vài điều lí thú ghi trong sổ tay của Thanh.
+ Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ tay của bạn ?
- GV viên đọc toàn bài
- Y/c hs luyện đọc theo nhóm
- Yêu cầu lớp hình thành ra các nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh phân vai thi đọc diễn cảm cả bài văn: người dẫn chuyện, Lân, Thanh, Tùng.
- T/c cho hs thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét đánh giá bình chọn em đọc hay . 
- GV nhận xét tiết học. 
- VN chuẩn bị bài : Cóc kiện trời.
- Hát
- 2 Hs đọc 
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- Lớp lắng nghe đọc mẫu để nắm được cách đọc đúng .
- Tiếp nối nhau đọc từng câu trước lớp .
- HS đọc từ khó
- Đọc từng đoạn trước lớp. 
- HS đọc chú giải
- Đọc từng đoạn trong nhóm .
- Lớp đọc lại cả bài 1- 2em .
- Lớp đọc thầm cả bài trả lời câu hỏi 
- Ghi nội dung cuộc họp, các việc cần làm, những chuyện lí thú ,.. .
- Lí thú như : tên nước nhỏ nhất, nước lớn nhất nước có số dân đông nhất, nước có số dân ít nhất , 
- Vì sổ tay là của riêng mỗi người, người khác không được tự ý sử dụng, trong sổ tay người ta ghi những điều chỉ cho riêng mình, không muốn cho ai biết, người ngoài tự ý xem là tò mò, không lịch sự .
- Lắng nghe 
- HS luyện đọc nhóm 4.
- Hai nhóm phân vai thi đọc lại cả bài 
- Lớp lắng nghe để bình chọn bạn đọc hay nhất
Tiết 4: Tập viết
 ÔN CHỮ HOA X
I. Mục tiêu: Sau tiết học, HS có khả năng:
1. Kiến thức: Củng cố cách viết chữ hoa X thông qua bài tập ứng dụng.
2. Kĩ năng: Viết được chữ hoa X đúng mẫu, cỡ chữ, trình bày bài sạch sẽ
3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết, cẩn thận khi viết bài
II. Chuẩn bị:
- GV: Mẫu chữ hoa X ; Phấn màu.
- HS: SGK, vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy - học :
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Hướng dẫn viết trên bảng con 
c. Hướng dẫn viết vào vở 
4. Củng cố - Dặn dò
- 2 Hs lên bảng viết lại từ ngữ ứng dụng tiết trước
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng
* Luyện viết chữ hoa :
-Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài 
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết.
-Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu .
* Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng )
-Yêu cầu đọc từ ứng dụng 
- Giới thiệu: Đồng Xuân là tên một chợ lớn, có từ lâu đời ở Hà Nội. Đây là là nơi buôn bán sầm uất nổi tiếng ở nước ta.
* Luyện viết câu ứng dụng 
-Yêu cầu 3 HS đọc câu ứng dụng
- Hướng dẫn hiểu nội dung câu ứng dụng: Câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp của tính nết so với vẻ đẹp hình thức.
-Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa: Tốt , Xấu
 * GV nêu y/c 
- Nhắc nhớ tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu 
* Y/c HS viết bài vào vở
* Chấm chữa bài 
- Giáo viên chấm từ 5- 7 bài học sinh 
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm 
 - Giáo viên nhận xét, đánh giá tiết học 
- VN rèn viết cho đẹp.
- 2 Hs lên bảng viết, lớp viết vào bảng con
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- Tìm ra các chữ hoa có trong bài : X, T, Đ
- Lớp theo dõi và thực hiện viết vào bảng con .
- Một học sinh đọc từ ứng dụng Đồng Xuân 
- Lắng nghe để hiểu thêm về tên chợ thuộc Hà Nội của nước ta .
- Lớp thực hiện viết vào bảng con từ ứng dụng Đồng Xuân 
- 3 em đọc lại câu ứng dụng .
 Tốt gỗ hơn tốt nước sơn 
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người
- Lớp thực hành viết chữ hoa Tốt , Xấu trong câu ứng dụng 
- Lắng nghe
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên 
Thứ tư ngày 17 tháng 4 năm 2019
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : Sau tiết học, HS có khả năng:
1. Kiến thức: Củng cố cách giải bài toán lên quan đến rút về đơn vị.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức vào giải toán và tính giá trị của biểu thức.
3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập.
II. Chuẩn bị:
- Cá nhân: SGK, vở ghi.
- Nhóm : Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy - học :
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Luyện tập
4. Củng cố - Dặn dò
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài tập 2 tiết trước 
- Nhận xét
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng
Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu bài tập 
- Ghi bảng tóm tắt bài toán 
- Gọi 1 em lên bảng giải bài, lớp làm vào vở .
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 
- Gọi học sinh nêu bài tập 
- Hướng dẫn học sinh giải theo hai bước .
- Mời một em lên bảng giải bài .
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
Bài 3 
- Gọi HS nêu yêu cầu đề bài 
-Y/C lớp thực hiện tính biểu thức và nối bằng bút chì trong SGK 
- Mời một em lên bảng giải .
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- VN chuẩn bị bài: Luyện tập.
- HS hát
- Một em lên bảng chữa bài tập số 2 
-Lớp theo dõi, nhận xét bài bạn .
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- Một em đọc đề bài 
- Cả lớp làm vào vở bài tập .
-1 em lên bảng giải bài :
 Giải : 
Số đĩa trong mỗi hộp là :
 48: 8 = 6 ( cái ) 
Số hộp cần có để chứa 30 cái đĩa là : 30 : 6 = 5 ( cái ) 
 Đ/S : 5 cái đĩa 
- HS khác nhận xét 
- 1 HS đọc đề bài.
- Một em giải bài trên bảng, lớp làm vào vở 
Giải :
Số học sinh trong mỗi hàng là :
45 : 9 = 5 (học sinh )
Có 60 học sinh xếp được số hàng là :
60 : 5 = 12 (hàng )
 Đ/S:12 hàng 
- HS nhận xét.
- HS nêu yêu cầu đề bài
- Lớp thực hiện tính biểu thức và nối bằng bút chì trong SGK 
- Một em lên bảng giải bài.
- Chẳng hạn: 4 là giá trị của biểu thức 56 : 7 : 2 
- Các biểu thức khác học sinh tính giá trị tương tự biểu thức thứ nhất .
- HS nhận xét bài bạn
Tiết 3: Luyện từ và câu
 ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ? DẤU CHẤM, DẤU HAI CHẤM.
I. Mục tiêu : Sau tiết học, HS có khả năng:
1. Kiến thức: Ôn luyện về dấu chấm, bước đầu học cách dùng dấu hai chấm. Đặt và trả lời câu hỏi bằng gì ? Xác định được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì ?
2. Kĩ năng: Vận dụng bài học vào làm tốt các bài tập.
3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập.
II. Chuẩn bị:
- GV: Phấn màu; Bảng lớp viết các câu ở bài tập 1; 3 câu văn ở bài tập 3 .
- HS: SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy - học :
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Hướng dẫn học sinh làm bài tập
4. Củng cố - Dặn dò
- Kể tên một vài nước mà em biết
- Gv nhận xét
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng
Bài 1 : 
- Yêu cầu một em đọc bài tập 1.
-Yêu cầu cả lớp đọc thầm 
+ Trong bài có mấy dấu hai chấm?
+ dấu hai chấm thứ nhất được đặt trước gì?
+ Vậy dấu hai chấm này dùng để làm gì?
- Y/c HS thảo luận nhóm đôi để tìm tác dụng của 2 dấu hai chấm còn lại.
+ Dấu hai chấm thứ hai dùng để làm gì?
+ Dấu hai chấm thứ ba dùng để làm gì?
- Giáo viên chốt lời giải đúng .
=> Kết luận: Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc biết sau đó là lời nói của một nhân vật hoặc lời giải thích cho ý đứng trước.
Bài 2 
- Gọi hs đọc nội dung bài tập 2, lớp đọc thầm theo .
-Yêu cầu lớp làm việc cá nhân, điền bút chì vào SGK .
- Mời 1 số em nêu kết quả bài tập và giải thích vì sao lại điền dấu đó/
- Nhận xét, chốt lời giải đúng .
Bài 3 
- Gọi hs đọc nội dung bài tập 3 lớp đọc thầm theo .
-Yêu cầu lớp làm việc cá nhân .
- Gọi hs lên thi làm bài trên bảng .
- Nhận xét đánh giá bình chọn em thắng cuộc 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới
- HS hát
- 3- 4 Hs kể
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- Một em đọc yêu cầu bài tập1, lớp đọc thầm bài tập .
+ Có 3 dấu hai chấm
+ Đặt trước câu nói của bác Bồ Chao.
+ Dùng để báo hiệu lời nói của nhân vật.
- HS thảo luận nhóm đôi
+ Dùng để báo hiệu tiếp sau là lời giải thích cho sự việc.
+ Dùng để báo hiệu tiếp sau là lời nói của Tu Hú.
- Một học sinh đọc bài tập 2 .
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo 
- Lớp làm việc cá nhân 
- 1 số em nêu kết quả bài tập: Câu 1 dấu chấm, 2 câu còn lại dấu 2 chấm
- Nhận xét
- Một học sinh đọc bài tập 3 .
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo 
- Lớp làm việc cá nhân .
- Ba em lên thi làm bài trên bảng .
a/ Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng gỗ xoan.
b/ Các nghệ bằng đôi tay khéo léo của mình .
c/ Trải qua hàng nghìn năm lịch sử, người bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu của mình. 
- Hai học sinh nêu lại nội dung vừa học .
 Tiết 4: Hướng dẫn học 
 HOÀN THÀNH CÁC BÀI HỌC TRONG NGÀY 
I. Mục tiêu: Sau tiết học, HS có khả năng:
- Hoàn thành các bài tập buổi sáng.
 - Củng cố cho HS về môn Tiếng Việt (phân môn Tập đọc – Chính tả):
 + Luyện đọc bài Chú bê con; Trả lời được các câu hỏi trong bài.
II. Chuẩn bị:
	GV : Phấn màu
	HS : vở
III. Các hoạt động dạy - học :
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
35’
2’
1. Ổn định
2. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Hướng dẫn học *HĐ1: Hoàn thành các bài tập buổi sáng 
*HĐ2: Củng cố kiến thức
3. Củng cố -Dặn dò
- GV nêu mục tiêu tiết học
- Sáng nay các con được học những tiết nào?
 - GV hỏi lần lượt từng môn học buổi sáng: có bài tập nào các con chưa hoàn thành không? (nếu có, GV cho HS hoàn thành).
 - Có bài nào khó các con chưa hiểu kĩ không? (nếu có, GV giúp HS nắm chắc kiến thức hơn)
 Bài 1: Đọc hiểu
- GV đọc mẫu toàn bài
- Gọi học sinh luyện đọc 
- Y/c HS thảo luận, trả lời câu hỏi
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 2: 
- Gọi HS nêu y/c bài
- Y/c HS suy nghĩ, làm bài
- Gọi HS nêu kết quả bài tập
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị tiết sau
- HS hát
- Lắng nghe
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS hoàn thành các bài tập của buổi sáng (nếu có)
- Nghe GV đọc
- HS đọc nối tiếp nhau theo câu, theo đoạn.
- 2 HS đọc toàn bài
- Luyện đọc nhóm đôi
- Thảo luận, trả lời câu hỏi
- Nêu kết quả thảo luận
- Lớp nhận xét
- Nêu y/c
- HS suy nghĩ, làm bài
- Nêu nêu kết quả bài tập
- Lớp nhận xét
- Viết kết quả đúng vào vở
Tiết 6 : Tự nhiên và Xã hội
 NGÀY VÀ ĐÊM TRÊN TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu : Sau tiết học, HS có khả năng:
1. Kiến thức: Biết sử dụng mô hình để nói về hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất. 
 - Biết được mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng.
2. Kĩ năng: Hiểu một ngày có 24 giờ.
3. Thái độ: Thích tìm hiểu khoa học và yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
- GV: Các hình trong SGK trang 120, 121. Quả địa cầu. Đèn điện để bàn (hoặc đèn pin, nến).
- HS: SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy - học :
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Hoạt động 1: Quan sát tranh theo cặp
c. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp
d. Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm
4. Củng cố - Dặn dò
+ Tại sao Mặt Trăng được gọi vệ tinh của Trái Đất?
- GV nhận xét
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng
- Y/c HS quan sát hình 1và 2 SGK trang 120, 121 thảo luận và TLCH:
+ Tại sao bóng đèn không chiếu sáng được toàn bộ quả địa cầu?
+ Khoảng thời gian Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng được gọi là gì?
+ Khoảng thời gian Trái Đất không được Mặt Trời chiếu sáng được gọi là gì?
+ Hãy tìm vị trí Hà Nội (Việt Nam) và La Ha-ba-na (Cu Ba) trên quả địa cầu.
+ Khi Hà Nội là ban ngày thì La Ha-ba-na là ngày hay đêm?
- Gọi 1 số HS TLCH trước lớp
- Gọi HS khác nhận xét, bổ sung
=> Kết luận: Trái Đất của chúng ta hình cầu nên Mặt Trời chỉ chiếu sáng một phần. Khoảng thời gian Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng là ban ngày, phần còn lại không được chiều sáng là ban đêm.
* GV đánh 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_3_tuan_32_nam_hoc_2018_2019.doc