Đề ôn tập cuối học kì I Tiếng Việt 3 - Đề 4
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập cuối học kì I Tiếng Việt 3 - Đề 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI KÌ I – ĐỀ 4 Họ và tên: ..Lớp: PHẦN I: KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (4 điểm) II. Đọc hiểu: (6 điểm) Đọc thầm đoạn văn sau: CON GẤU ĐÃ NÓI GÌ VỚI ANH Một hôm, hai người bạn đang đi trong rừng, thì họ thấy có một con gấu to đi ngang qua. Một người liền chạy trốn ngay, anh ta trèo lên cây nấp. Người còn lại không chạy kịp, anh ta phải đối mặt với con gấu đang đến gần. Anh ta đành nằm xuống, nín thở giả vờ chết. Con gấu lại gần và ngửi vào mặt anh ta, nhưng thấy anh như chết rồi nên nó bỏ đi, không làm hại anh ta. Khi con gấu đã bỏ đi xa, người bạn ở trên cây tụt xuống. Anh ta hỏi bạn: - Con gấu nói thầm gì vào tai bạn đấy? Người kia nghiêm trang trả lời: - Nó đã cho tôi một lời khuyên: đừng bao giờ đồng hành cùng một người bỏ rơi anh trong lúc hoạn nạn. Người kia xấu hổ quá, xin lỗi bạn vì mình đã bỏ bạn lại chạy trốn. Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc thực hiện theo yêu cầu: Câu 1 (1 điểm): a) Khi gặp con gấu to, hai người bạn đã có hành động như thế nào? A. Cả hai người chạy trốn không kịp nên đành đối mặt với con gấu. B. Một người chạy nhanh nên trèo lên cây nấp, người còn lại chạy không kịp nên đành đối mặt với con gấu. C. Một người trèo lên cây nấp, người còn lại chạy nhanh bỏ trốn. b) Nhân vật “Anh” đã làm gì để thoát chết khỏi con gấu? A. Giấu mình trong nhánh cây rậm rạp B. Nằm xuống, nín thở giả vờ chết C. Rón rén bước, núp vào sau bụi cây Câu 2. (1 điểm) a) Vì sao người bạn núp trên cây lại cảm thấy xấu hổ với bạn của mình? A. Vì đã không trung thực với bạn của mình B. Vì đã bỏ rơi bạn của mình trong lúc gặp hoạn nạn C. Vì đã nghi ngờ lòng tốt của bạn. b) Đọc câu chuyện trên, em thấy gấu có đặc điểm gì khi lựa chọn mồi? . Câu 3. (1 điểm) Qua câu chuyện, em rút ra bài học gì cho bản thân? Câu 4. (1 điểm) Câu: “Con gấu nói thầm gì vào tai bạn đấy?” thuộc kiểu câu: A. Câu kể B. Câu cảm C. Câu hỏi D. Câu khiến Câu 5. (1 điểm) Xác định công dụng của dấu hai chấm trong câu văn dưới đây: “ Nó đã cho tôi một lời khuyên: đừng bao giờ đồng hành cùng một người bỏ rơi anh trong lúc hoạn nạn”. A. Báo hiệu lời nói trực tiếp. B. Báo hiệu phần giải thích. C. Báo hiệu phần liệt kê. b) Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp. chạy trốn, con gấu, ngửi, nín thở, rừng Từ ngữ chỉ sự vật:.......................................................................................................... Từ ngữ chỉ hoạt động:..................................................................................................... Câu 6. (1 điểm) Hãy viết một câu có sử dụng biện pháp so sánh. Ngôi trường mới Trường mới của em xây trên nền ngôi trường cũ lợp lá. Nhìn từ xa, những mảng tường vàng, ngói đỏ như những cánh hoa lấp ló trong cây. Em bước vào lớp, vừa bỡ ngỡ, vừa thấy quen thân. Tường vôi trắng, cánh cửa xanh, bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân như lụa. Em thấy tất cả đều sáng lên và thơm tho trong nắng mùa thu.
Tài liệu đính kèm:
de_on_tap_cuoi_hoc_ki_i_tieng_viet_3_de_4.doc



