Bài kiểm tra HK II môn Tiếng Việt lớp 3

Bài kiểm tra HK II môn Tiếng Việt lớp 3

A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt: (10 điểm)

A.I. Đọc thành tiếng : (4đ)

Đọc một đoạn trong các bài tập đọc đã học do giáo viên đưa ra.

Điểm đọc là: .

A.II. Đọc văn bản sau và làm bài tập: (6đ)

Nâng niu từng hạt giống

Ông Lương Định Của là một nhà khoa học có công tạo ra nhiều giống lúa mới.

Có lần, một bạn nước ngoài gửi cho viện nghiên cứu của ông mười hạt thóc giống quý, Giữa lúc ấy, trời rét đậm. Ông Của bảo: “Không thể để những hạt giống quý này nảy mầm rồi chết vì rét”. Ông chia mười hạt thóc giống làm hai phần. Năm hạt, ông đem gieo trong phòng thí nghiệm. Còn năm hạt kia, ông ngâm nước ấm, gói vào khăn, tối tối ủ trong người, trùm chăn ngủ để hơi ấm của cơ thể làm cho thóc nảy mầm.

Sau đợt rét kéo dài, chỉ có năm hạt thóc ông Của ủ trong người là giữ được mầm xanh. Theo Minh Chuyên

Câu 1. (0,5 đ) Ông Lương Định Của là:

a. Nhà thiên văn học b.Nhà sản xuất c. khoa học

Câu 2. (0,5 đ) Ông Lương Định Của là nhà khoa học có công tạo ra gì?

 a. Thuốc trị bệnh dịch hạch b. Nhiều giống lúa mới c. Công trình bảo vệ môi trường

 Câu 3. (0,5 đ) Người bạn nước ngoài của Lương Định Của đã gởi gì cho viện nghiên cứu của ông?

a. Năm hạt thóc giống quý b.Mười loại hạt quý c. Mười hạt thóc giống quý.

Câu 4. (0,5 đ) Ông Lương Định Của đã làm gì với mười hạt thóc giống đó?

a. Ông chia mười hạt thóc giống làm hai phần. Năm hạt, ông đem gieo trong phòng thí nghiệm, năm hạt còn lại ông ủ trong người

b. Ông gieo tất cả mười hạt trong phòng thí nghiệm

c. Cả a, b đều sai.

 

doc 5 trang thanhloc80 4061
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra HK II môn Tiếng Việt lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt: (10 điểm)
A.I. Đọc thành tiếng : (4đ)
Đọc một đoạn trong các bài tập đọc đã học do giáo viên đưa ra.
Điểm đọc là: ........
A.II. Đọc văn bản sau và làm bài tập: (6đ)
Nâng niu từng hạt giống
Ông Lương Định Của là một nhà khoa học có công tạo ra nhiều giống lúa mới.
Có lần, một bạn nước ngoài gửi cho viện nghiên cứu của ông mười hạt thóc giống quý, Giữa lúc ấy, trời rét đậm. Ông Của bảo: “Không thể để những hạt giống quý này nảy mầm rồi chết vì rét”. Ông chia mười hạt thóc giống làm hai phần. Năm hạt, ông đem gieo trong phòng thí nghiệm. Còn năm hạt kia, ông ngâm nước ấm, gói vào khăn, tối tối ủ trong người, trùm chăn ngủ để hơi ấm của cơ thể làm cho thóc nảy mầm.
Sau đợt rét kéo dài, chỉ có năm hạt thóc ông Của ủ trong người là giữ được mầm xanh. Theo Minh Chuyên
Câu 1. (0,5 đ) Ông Lương Định Của là:
Nhà thiên văn học b.Nhà sản xuất c. khoa học
Câu 2. (0,5 đ) Ông Lương Định Của là nhà khoa học có công tạo ra gì? 
 a. Thuốc trị bệnh dịch hạch b. Nhiều giống lúa mới c. Công trình bảo vệ môi trường
 Câu 3. (0,5 đ) Người bạn nước ngoài của Lương Định Của đã gởi gì cho viện nghiên cứu của ông? 
Năm hạt thóc giống quý b.Mười loại hạt quý c. Mười hạt thóc giống quý.
Câu 4. (0,5 đ) Ông Lương Định Của đã làm gì với mười hạt thóc giống đó?
Ông chia mười hạt thóc giống làm hai phần. Năm hạt, ông đem gieo trong phòng thí nghiệm, năm hạt còn lại ông ủ trong người
Ông gieo tất cả mười hạt trong phòng thí nghiệm
Cả a, b đều sai.
 Câu 5. (0,5 đ) Vì sao ông Của không gieo tất cả mười hạt thóc giống đó? 
Vì ông muốn để giành năm hạt, chỉ gieo năm hạt
Vì ông sợ gieo tất cả những hạt giống quý này khi nảy mầm sẽ chết vì rét
Vì trong phòng thí nghiệm của ông chỉ đủ chỗ cho năm hạt giống nảy mầm và lớn lên.
Câu 6. (0,5 đ) Từ cùng nghĩa với từ “Tổ quốc” là:
a. Đất nước b. Làng xóm c. Làng quê
Câu 7. (0,5) ) Câu nào dưới đây có sử dụng hình ảnh so sánh? 
a. Cánh đồng phẳng lặng, lạch nước trong veo, quanh co uốn khúc
b. Chim khách nhảy nhót ở đầu hè
c. Rồi nó lại cất cánh bay, nhẹ như gió thổi
 Câu 8. (0,5) Câu nào dưới đây có sử dụng phép nhân hóa?
 a. Ngày xưa, nước ta có một năm nắng hạn rất lâu
 b. Ruộng đồng khô hạn, cây cỏ trụi trơ
 c. Anh cua đang bò vào chum nước
 Câu 9. (0,5) Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà khoa học Lương Định Của? ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................
Câu 10. (1 đ) Qua câu chuyện “ Nâng niu từng hạt giống”, em rút ra được bài học gì?
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
 Câu 11.(0,5đ) Điền dấu thích hợp vào ô trống trong đoạn văn sau:
Một hôm ông bảo con: 
 - Cha muốn trước khi nhắm mắt thấy con kiếm nổi bát cơm Con hãy đi làm và mang tiền về đây.
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn: (10 điểm)
B.I. Chính tả (nghe – viết): (4 đ)
Bài “ Ngôi nhà chung”( Sách HD học Tiếng Việt tập 2 trang 118)
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
B.II. Viết đoạn, bài (6 đ)
	Đề bài : Em hãy viết một đoạn văn ngắn kể về một trận thi đấu thể thao mà em được xem.
Bài làm
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
 GIÁO VIÊN
 Nguyễn Thị Hường
 PHÒNG GD&ĐT TP HÀ TIÊN
TRƯỜNG TH & THCS TIÊN HẢI
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HK II NĂM HỌC 2018 – 2019 
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
A.I (4đ)
A.II (6đ) Đọc văn bản và làm bài tập
Câu 1: c
Câu 2: b 
Câu 3: c
Câu 4: a 
Câu 5: b
Câu 6: a
Câu 7: c
Câu 8: c
Câu 9: Ông rất say mê nghiên cứu khoa học, nâng niu từng hạt giống
 Câu 10 :Tùy bài làm của học sinh mà GV đánh giá và ghi điểm.
 Câu 11: 
Một hôm, ông bảo con: 
 - Cha muốn trước khi nhắm mắt thấy con kiếm nổi bát cơm. Con hãy đi làm và mang tiền về đây.
B. Kiểm tra viết: ( 10 điểm )
B. I. Chính tả: ( 4 điểm )
- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
 - Bài viết không mắc quá 5 lỗi : 1 điểm. 
 - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1điểm
 - Trình bày sạch, đẹp, đúng quy định: 1 điểm .
 B. II. Tập làm văn: ( 6 điểm )
	* Nội dung:
 - Bài viết đúng yêu cầu, bố cục, thể thức: 3,0 điểm
 * Kĩ năng : 
Chữ viết, chính tả: 1,0 điểm 
Dùng từ đặt câu : 1,0 điểm ; 
Cảm xúc, sáng tạo : 1,0 điểm
 Tùy bài làm của học sinh mà GV đánh giá và ghi điểm.
PHÒNG GD&ĐT TP HÀ TIÊN
TRƯỜNG TH & THCS TIÊN HẢI
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỒI HKII NĂM HỌC 2018-2019
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 3
Mạch Kiến thức kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
TNKQ
TL
HT
khác
TNKQ
TL
HT
khác
TNKQ
TL
HT
khác
TNKQ
TL
HT
khác
1. Kiến thức Tiếng Việt, văn học
Số câu
2
(C6,7)
1
(C8)
1
(C11)
Số điểm
1,0
0,5
0,5
2. Đọc
a) Đọc thành tiếng
( 70 tiếng/ phút )
Số câu
1
(AI)
Số điểm
4,0
b) Đọc hiểu
Số câu
3
(C1,2,3)
2
(C4,5)
1
(C9)
1
(C10)
Số điểm
1,5
1,0
0,5
1,0
3. Viết
a) Chính tả
( 70 chữ/ 15 phút )
Số câu
1
(B.I)
Số điểm
4,0
b) Đoạn, bài
( Viết một đoạn văn ngắn kể về một ngày hội, một trận thi đấu thể thao, một việc làm bảo vệ môi trường)
Số câu
1
(BII)
Số điểm
6,0

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_hk_ii_mon_tieng_viet_lop_3.doc