Kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt - Lớp 3 - Trường Tiểu học Đồng Tâm

Kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt - Lớp 3 - Trường Tiểu học Đồng Tâm

A. KIỂM TRA ĐỌC

 I. Đọc thành tiếng (6 điểm). HS đọc một đoạn văn khoảng 70 chữ trong bài tập đọc ở SGK – Tiếng Việt 3 (Tập 1). (Do GV lựa chọn). Sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu.

 II. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)

Chõ bánh khúc của dì tôi

 Dì tôi cắp một chiếc rổ lớn, dắt tay tôi đi hái rau khúc.

Cây rau khúc rất nhỏ, chỉ bằng một mầm cỏ non mới nhú. Lá rau khúc như bạc mạ, trông như được phủ một lượt tuyết cực mỏng. Những hạt sương sớm đậu trên lá long lanh như những bóng đèn pha lê. Hai dì cháu tôi hái đầy rổ mới về.

 Ngủ một giấc dậy, tôi đã thấy dì mang chõ bánh lên. Vung vừa mở ra, hơi nóng bốc nghi ngút. Những cái bánh màu rêu xanh lấp ló trong áo xôi nếp trắng được đặt vào những miếng lá chuối hơ qua lửa thật mềm, trông như những bông hoa. Nhân bánh là một viên đậu xanh giã nhỏ vàng ươm, xen một thỏi mỡ xinh xắn, pha hạt tiêu. Cắn một miếng bánh thì như thấy cả hương đồng, cỏ nội gói vào trong đó.

 Bao năm rồi, tôi vẫn không sao quên được vị thơm ngậy, hăng hắc của chiếc bánh khúc quê hương.

 Theo Ngô Văn Phú

*Dựa vào nội dung bài đọc , hãy khoanh vào chữ cái đặt trước mỗi câu trả lời đúng nhất.

 1. Tác giả tả lá rau khúc như thế nào?

a.  Cây rau khúc cực nhỏ.

b.  Chỉ bằng một mầm cỏ non mới nhú.

c.  Lá rau như mạ bạc, trông như được phủ một lượt tuyết cực mỏng.

 2. Câu văn nào sau đây tả chiếc bánh?

a.  Những chiếc bánh màu xanh.

b.  Chiếc bánh màu rêu xanh lấp ló trong áo xôi nếp trắng được hơ qua lửa thật mềm, trông đẹp như những bông hoa.

c.  Nhân bánh được làm bằng nhân đậu xanh.

 

doc 8 trang thanhloc80 3010
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt - Lớp 3 - Trường Tiểu học Đồng Tâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
 ĐỒNG TÂM Năm học: 2014 - 2015
 MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 3
Họ và tên: ..Lớp: ..
Điểm
Bằng số: 
Bằng chữ: ..
Giáo viên coi thi: .
Giáo viên chấm thi: .
A. KIỂM TRA ĐỌC
 I. Đọc thành tiếng (6 điểm). HS đọc một đoạn văn khoảng 70 chữ trong bài tập đọc ở SGK – Tiếng Việt 3 (Tập 1). (Do GV lựa chọn). Sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu. 
 II. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)
Chõ bánh khúc của dì tôi
	Dì tôi cắp một chiếc rổ lớn, dắt tay tôi đi hái rau khúc.
Cây rau khúc rất nhỏ, chỉ bằng một mầm cỏ non mới nhú. Lá rau khúc như bạc mạ, trông như được phủ một lượt tuyết cực mỏng. Những hạt sương sớm đậu trên lá long lanh như những bóng đèn pha lê. Hai dì cháu tôi hái đầy rổ mới về.
	 Ngủ một giấc dậy, tôi đã thấy dì mang chõ bánh lên. Vung vừa mở ra, hơi nóng bốc nghi ngút. Những cái bánh màu rêu xanh lấp ló trong áo xôi nếp trắng được đặt vào những miếng lá chuối hơ qua lửa thật mềm, trông như những bông hoa. Nhân bánh là một viên đậu xanh giã nhỏ vàng ươm, xen một thỏi mỡ xinh xắn, pha hạt tiêu. Cắn một miếng bánh thì như thấy cả hương đồng, cỏ nội gói vào trong đó.
	 Bao năm rồi, tôi vẫn không sao quên được vị thơm ngậy, hăng hắc của chiếc bánh khúc quê hương.
 Theo Ngô Văn Phú
*Dựa vào nội dung bài đọc , hãy khoanh vào chữ cái đặt trước mỗi câu trả lời đúng nhất.
 1. Tác giả tả lá rau khúc như thế nào?
a. £ Cây rau khúc cực nhỏ.
b. £ Chỉ bằng một mầm cỏ non mới nhú.
c. £ Lá rau như mạ bạc, trông như được phủ một lượt tuyết cực mỏng.
	2. Câu văn nào sau đây tả chiếc bánh?
a. £ Những chiếc bánh màu xanh.
b. £ Chiếc bánh màu rêu xanh lấp ló trong áo xôi nếp trắng được hơ qua lửa thật mềm, trông đẹp như những bông hoa. 
c. £ Nhân bánh được làm bằng nhân đậu xanh.
	3. Câu “Dì tôi cắp một chiếc rổ lớn, dắt tay tôi đi hái rau khúc” được viết theo mẫu câu nào?
a. £ Ai là gì?
b. £ Ai thế nào?
c. £ Ai làm gì?
	4. Câu nào dưới đây dùng đúng dấu phẩy?
a. £ Bao năm rồi, tôi vẫn không sao quên được vị thơm ngậy,
hăng hắc của chiếc bánh khúc quê hương.
b. £ Bao năm rồi tôi vẫn không sao quên được vị thơm ngậy, hăng hắc của chiếc bánh khúc quê hương.
c. £ Bao năm rồi, tôi vẫn không sao quên được vị thơm ngậy hăng hắc của chiếc bánh khúc quê hương.
B. KIỂM TRA VIẾT
 I. Chính tả: (4 điểm) 
Bài viết:
Rừng cây trong nắng
Nghe đọc viết đề bài và đoạn chính tả “ Trong ánh nắng trời cao xanh thẳm” (Sách Tiếng việt 3 trang 148 )
 II. Tập làm văn:( 6 điểm) 
Viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 7-10 câu) kể về một người hàng xóm mà em thích.
ĐÁP ÁN: MÔN TIẾNG VIỆT
A. KIỂM TRA ĐỌC
 I. Đọc thành tiếng (6 điểm). 
 - Đọc to, rõ, ngắt nghỉ hơi đúng, lưu loát, diễn cảm (6 điểm)
 (Tùy mức đọc của HS để GV cho điểm)
 II. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)
Mỗi câu đúng 1 điểm, câu nào không làm hoặc chọn 2 ý trở lên không cho điểm.
Đáp án:
Câu
1
2
3
4
Ô(đánh dấu X)
c
b
c
a
 B. KIỂM TRA VIẾT
 I. Chính tả: (5 điểm) 
 - Bài viết không mắc lỗi, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm
 - Mỗi lỗi viết sai phụ âm đầu,vần, thanh, không viết hoa đúng quy định trừ 0,5 đ/1 lỗi.
 - Chữ viết không đẹp, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn trừ 1 điểm vào toàn bài.
II. Tập làm văn:( 5 điểm)
 - Viết đúng chủ đề, đủ nội dung: 3 điểm
 - Câu văn hay, bài viết biết liên kết, có câu mở đầu, câu kết: 1 điểm
 - Bài viết rõ ràng, sạch, đẹp: 1 điểm
(Tùy theo mức độ sai sót có thể cho các mức điểm, mỗi khung chênh lệch 0,5 đ)
TRƯỜNG TIỂU HỌC KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
 ĐỒNG TÂM Năm học: 2014 - 2015
 MÔN: TOÁN – LỚP 3
Họ và tên: ..Lớp: ..
Điểm
Bằng số: 
Bằng chữ: ..
Giáo viên coi thi: .
Giáo viên chấm thi: .
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:
Câu 1 (0,5 điểm): 1kg = ... g? Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
 A. 10 B. 100 C. 1000
Câu 2 (0,5 điểm): Cho số bé là 4, số lớn là 32. Hỏi số lớn gấp mấy lần số bé?
 A. 8 lần B. 28 lần C. 36 lần
Câu 3 (0,5 điểm): Chu vi của hình vuông có cạnh 7cm là:
 A. 28 B. 14cm C. 28cm
Câu 4 (0,5 điểm): Số bé nhất có 3 chữ số khác nhau là:
 A. 100 B. 102 C. 123
Câu 5 (0,5 điểm): Có 15 con gà mái và 5 con gà trống. Hỏi số gà trống kém số gà mái mấy lần?
 A. 3 lần B. 20 lần C. 5 lần
Câu 6 (0,5 điểm): Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ trống:
 a. 28 - (15 - 7) ..... 28 - 15 + 7 b. 840 : (2 + 2) ..... 120
Câu 7 (0,5 điểm): Hình vẽ bên có mấy góc vuông: 
 A. 3 góc vuông
 B. 4 góc vuông 
 C. 5 góc vuông 
 D. 6 góc vuông 
Câu 8 (0,5 điểm): Chữ số 9 trong số 893 có giá trị là:
 A. 900 B. 90 C. 93 D. 9 
Câu 9 (0,5 điểm): Mẹ 32 tuổi, con 8 tuổi. Vậy tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ?
 A. 1/4 B. 1/5 C. 1/6 D. 1/8
Câu 10 (0,5 điểm): 9 gấp lên 7 lần rồi bớt đi 35 thì được:
 A. 25 B. 26 C. 27 D. 28 
PHẦN II: TỰ LUẬN: (5 điểm)
Bài 1. Tính nhẩm và ghi kết quả vào chỗ chấm: (1 điểm )
63 : 9 = 54 : 6 = 6 x 8 = 28 : 4 = 
7 x 7 = 7 x 8 = 49 : 7 = 9 x 9 = 
Bài 2. Đặt tính rồi tính: (1 điểm )
 235 + 312 692 – 579 128 x 4 168: 6
 .. 
 . 
 . 
 . 
 .. 
Bài 3. Một của hàng có 552 kg gạo, cửa hàng đã bán được số gạo đó. Hỏi của hàng còn lại bao nhiêu ki- lô- gam gạo ? ( 2 điểm)
Bài giải:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 4. Bác An cưa một cây gỗ thành các đoạn bằng nhau, mỗi đoạn dài 2 mét. Bác cưa 4 lần. Hỏi cây gỗ dài bao nhêu mét? (1 điểm )
Bài giải:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN: MÔN TOÁN
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
C
A
C
B
A
=; >
C
B
A
D
PHẦN II: TỰ LUẬN: (5 điểm)
Bài 1. Tính nhẩm và ghi kết quả vào chỗ chấm: (1 điểm )
63 : 9 = 54 : 6 = 6 x 8 = 28 : 4 = 
7 x 7 = 7 x 8 = 49 : 7 = 9 x 9 = 
Bài 2. Đặt tính rồi tính: (1 điểm )
 235 + 312 = 547 (0,25 điểm ) 
 692 – 579 = 113 (0,25 điểm ) 
 128 x 4 = 512 (0,25 điểm ) 
 168: 6 = 28 (0,25 điểm )
Bài 3. Một của hàng có 552 kg gạo, cửa hàng đã bán được số gạo đó. Hỏi của hàng còn lại bao nhiêu ki- lô- gam gạo ? ( 2 điểm)
Bài giải:
 Số gạo đã bán là: (0,25 điểm )
 552 : 4 = 138 (kg) (0,5 điểm )
 Số gạo còn lại là: (0,25 điểm )
 552 – 138 = 414 (kg) (0,5 điểm )
 Đáp số: 414 kg gạo (0,5 điểm )
Bài 4. Bác An cưa một cây gỗ thành các đoạn bằng nhau, mỗi đoạn dài 2 mét. Bác cưa 4 lần. Hỏi cây gỗ dài bao nhêu mét? ( 1 điểm )
Bài giải:
 Bác An cưa được số đoạn gỗ là: (0,25 điểm )
 4 + 1 = 5 (đoạn) (0,25 điểm ) 
 Cây gỗ dài số mét là: (0,25 điểm )
 2 x 5 = 10 (m) (0,25 điểm )
 Đáp số : 10 mét 

Tài liệu đính kèm:

  • dockiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_3_truong_tieu_hoc.doc