Đề kiểm tra cuối kì 1 – Môn Tiếng Việt lớp 3

Đề kiểm tra cuối kì 1 – Môn Tiếng Việt lớp 3

B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)

1. Chính tả nghe – viết: (4 điểm)

Chiếc áo len

 Nằm cuộn tròn trong chiếc chăn bông ấm áp, Lan ân hận quá. Em muốn ngồi dậy xin lỗi mẹ và anh, nhưng lại xấu hổ vì mình đã vờ ngủ.

 Áp mặt xuống gối, em mong trời mau sáng để nói với mẹ: “ Con không thích chiếc áo ấy nữa. Mẹ hãy để tiền mua áo ấm cho cả hai anh em.”

Theo Từ Nguyên Thạch

 * Cách tiến hành: Giáo viên tiến hành theo trình tự như sau:

- Đọc cả bài viết cho học sinh nghe;

- Đọc từng từ, cụm từ cho học sinh viết (2-3 lần);

- Đọc cả bài cho học sinh dò lại bài viết.

 2. Tập làm văn: (6 điểm)

 Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) nói về cảnh đẹp quê hương em

 * Theo các gợi ý sau:

- Cảnh đẹp đó tên là gì?

- Nơi đó có những gì đẹp?

- Cảnh đẹp đó gợi cho em những suy nghĩ gì?

 * Cách tiến hành: Giáo viên tiến hành theo trình tự như sau:

 - Đọc đề , ghi đề bài và gợi ý lên bảng lớp;

 - Học sinh không cần chép lại đề bài và tự làm bài

 

docx 6 trang thanhloc80 6100
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối kì 1 – Môn Tiếng Việt lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT LỚP 3
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc hiểu văn bản
Số câu
1
1
1
3
Số điểm
0.5
0.5
1
2
Câu số
1
 4
6
2
Kiến thức Tiếng Việt
Số câu
2
2
1
1
6
Số điểm
1
1
1
1
4
Câu số
2,3
7,8
5
9
Tổng số câu
3
3
2
1
9
Tổng số điểm
1.5
1.5
2
1
6
PHÒNG GD- ĐT TÂN PHÚ ĐÔNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ ĐÔNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1– NĂM HỌC 2020– 2021
 MÔN: TIẾNG VIỆT (VIẾT) LỚP 3
Thời gian làm bài: - Chính tả: 15 phút
 - Tập làm văn : 25 phút 
( Không kể thời gian đọc và chép đề)
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả nghe – viết: (4 điểm)
Chiếc áo len
 Nằm cuộn tròn trong chiếc chăn bông ấm áp, Lan ân hận quá. Em muốn ngồi dậy xin lỗi mẹ và anh, nhưng lại xấu hổ vì mình đã vờ ngủ. 
 Áp mặt xuống gối, em mong trời mau sáng để nói với mẹ: “ Con không thích chiếc áo ấy nữa. Mẹ hãy để tiền mua áo ấm cho cả hai anh em.”
Theo Từ Nguyên Thạch
 * Cách tiến hành: Giáo viên tiến hành theo trình tự như sau:
- Đọc cả bài viết cho học sinh nghe;
- Đọc từng từ, cụm từ cho học sinh viết (2-3 lần);
- Đọc cả bài cho học sinh dò lại bài viết.
 2. Tập làm văn: (6 điểm)
 Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) nói về cảnh đẹp quê hương em
 * Theo các gợi ý sau:
- Cảnh đẹp đó tên là gì?
- Nơi đó có những gì đẹp?
- Cảnh đẹp đó gợi cho em những suy nghĩ gì?
 * Cách tiến hành: Giáo viên tiến hành theo trình tự như sau:
 - Đọc đề , ghi đề bài và gợi ý lên bảng lớp;
 - Học sinh không cần chép lại đề bài và tự làm bài
Trường tiểu học Phú Đông
Lớp: Ba/ ...
Họ và tên......................................
Kiểm tra HKI-NH: 2020-2021
Ngày kiểm tra: ..
Môn: Tiếng Việt(Đọc hiểu)- Lớp 3 
 GT1
 GT2
( Đề kiểm tra có 2 trang) Thời gian làm bài: 35 phút 
Chữ ký giám khảo
 Điểm:
Nhận xét:
ĐỌC HIỂU: 
A. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra phần kiến thức môn Tiếng Việt
Đọc câu chuyện sau:
 Sư Tử và Kiến
 Sư Tử chỉ kết bạn với các loài vật nào to khoẻ như mình và cho rằng những con vật bé nhỏ chẳng có ích gì cho nó. Một lần, Kiến Càng đến xin kết bạn với Sư Tử, liền bị Sư Tử xua đuổi. 
 Một hôm, Sư Tử cảm thấy đau nhức trong tai, không thể ra khỏi hang đi kiếm ăn được. Bạn bè của Sư Tử đến thăm, Sư Tử nhờ các bạn chữa chạy giúp. Nhưng Voi, Hổ, Gấu,...đều kiếm cớ từ chối rồi ra về, mặc cho Sư Tử đau đớn. 
 Nghe tin Sư Tử đau tai, Kiến không để bụng chuyện cũ, vào tận hang thăm Sư Tử. Kiến bò vào tai Sư Tử và lôi ra một con vắt. 
 Sư Tử khỏi đau, hối hận vì đã đối xử không tốt với Kiến. Sư Tử vội vàng xin lỗi Kiến và từ đó coi Kiến là bạn thân nhất trên đời. 
 Theo Truyện cổ dân tộc 
Khoanh tròn vào những đáp án đúng
1. Sư tử chỉ kết bạn với loài vật nào ? (M1: 0,5 điểm)
A. Những loài vật có ích.
B. Loài vật nhỏ bé. 
C. Loài vật to khoẻ như mình. 
2. Khi Sư Tử bị đau tai, Voi, Hổ, Gấu , đã đối xử với Sư Tử như thế nào ? (M1: 0,5 điểm)
A. Đến thăm hỏi và tìm cách chữa chạy cho Sư Tử. 
B.Đến thăm nhưng không giúp gì, mặc Sư Tử đau đớn. 
C. Không đến thăm hỏi lần nào, từ chối giúp đỡ.
3 . Những người bạn to khỏe của Sư Tử là người như thế nào? (M1: 0,5 điểm)
A.Không biết giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn.
B.Sẵn sàng giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn.
C. Hiền lành, tốt bụng.
4 . Vì sao Sư Tử coi Kiến Càng là người bạn thân nhất trên đời ? (M2: 0,5 điểm)
A. Vì Sư Tử thấy Kiến Càng là loài vật nhỏ bé. 
B. Vì Kiến Càng tốt bụng, đã cứu giúp Sư Tử. 
C. Vì Sư Tử ân hận trót đối xử không tốt với Kiến Càng. 
 5 : Qua câu chuyện trên em học tập được gì từ Kiến Càng?(M3: 1 điểm)
 6. Em rút ra bài học gì cho mình từ câu chuyện trên ? ( M3- 1điểm)
Câu 7. Trong câu: “Sư Tử chỉ kết bạn với các loài vật nào to khoẻ như mình và cho rằng những con vật bé nhỏ chẳng có ích gì cho nó” Từ dùng để so sánh là: (M2- 0,5điểm)
 Như B. Là C. Bằng
Câu 8.Đánh dấu x vào trước những từ ngữ chỉ sự vật: ( M2- 0,5điểm)
 Tai Đau nhức Xin lỗi Hang 
Câu 9.Em hãy đặt một câu theo mẫu Ai làm gì? trong đó có sử dụng từ “Kiến Càng”( M4- 1 điểm)
PHÒNG GD&ĐT TÂN PHÚ ĐÔNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ ĐÔNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ I - NĂM HỌC: 2020 – 2021
 Môn: Đọc thành tiếng- Lớp Ba 
ĐỀ BÀI:
 Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 60 tiếng, thời gian 1 phút trong các bài Tập đọc dưới đây và trả lời một câu hỏi ứng với nội dung đoạn đọc đó. 
 1. Người liên lạc nhỏ tuổi (trang 108) 
 2. Người con của Tây Nguyên (trang 100) 
 3. Nhà rông ở Tây Nguyên (trang 120) 
 4. Hũ bạc của người cha (trang 115) 
 5. Nắng phương Nam (trang 92)	
 ( Giáo viên ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh
 bốc thăm đọc) 
 HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ ( Thang điểm 4 )
 (Giáo viên ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm đọc)
 - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Đọc đúng tiếng, từ (không sai quá 5 tiếng): 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM:
Phần I: 
1. Đọc thành tiếng (4 điểm): 
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
2. Đọc hiểu:
Câu
1
2
3
4
7
Đáp án
C
B
A
B
A
Điểm
0.5
0.5
0.5
0.5
0,5
 Câu 5: Phải biết giúp đỡ bạn bè khi bạn gặp ốm đau, hoạn nạn. (1điểm)
 Câu 6 : Chúng ta không nên xem thường những người nhỏ bé, phải sống hòa nhã với tất cả bạn bè.(1điểm) 
X
Câu 8 : Hang (0,5 điểm) 
Câu 9: (1 điểm) Đặt đúng câu theo mẫu. Đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm.
Ví dụ: Kiến Càng làm gì để giúp Sư Tử?
Phần II: (10đ)
 1. Chính tả: 4 điểm
- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm.
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm
	2. Tập làm văn: 6 điểm
- Nội dung (ý) (3 điểm): Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.
- Kỹ năng (3 điểm):
+ Điểm tối đa cho kỹ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm.
+ Điểm tối đa cho kỹ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
+ Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_ki_1_mon_tieng_viet_lop_3.docx