Đề kiểm tra cuối học kì I Môn Tiếng Việt + Toán lớp 3
ĐỀ A
Đọc thầm đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: ( 6 điểm)
VỆ SĨ CỦA RỪNG XANH
Đại bàng ở Trường Sơn có hai loại phổ biến: loại lông đen, mỏ vàng , chân đỏ và loại lông màu xanh cánh trả, mỏ đỏ, chân vàng.
Mỗi con đại bàng khi vỗ cánh bay lên cao nhìn giống như một chiếc tàu lượn. Nó có sải cánh rất vĩ đại, dài tới ba mét. Và cũng phải nhờ sải cánh như vậy, nó mới có thể bốc được thân mình nặng gần tới ba chục cân lên bầu trời cao.
Cánh đại bàng rất khỏe, bộ xương cánh tròn dài như ống sáo và trong như thủy tinh. Lông cánh đại bàng dài tới bốn mươi phân , rất cứng. Và đôi chân giống như đôi móc hàng của cần cẩu , những móng vuốt nhọn của nó có thể cào bong gỗ như ta tước lạt giang vậy.
Cánh đại bàng vỗ vào không khí tạo nên luồng gió phát ra những tiếng kêu vi vút, vi vút. Anh chiến sĩ đã gọi đó là dàn nhạc giao hưởng trên bầu trời. Mặt dù có sức khỏe và được các loài chim nghiêng mình cúi chào nhưng đại bàng không cậy vào sức khỏe của mình để bắt nạt các giống chim khác.
Hình ảnh chim đại bàng trở thành biểu tượng của lòng khác khao tự do và tinh thần dũng cảm, đức tính hiền lành của người dân miền núi.
Theo Thiên Lương
Câu 1.( 0,5 điểm) Loài chim đại bàng được nói đến trong bài văn sống ở đâu?
A. Ở Trường Sơn
B. Ở miền núi
C. Ở trên bầu trời
D. Ở trên biển
Câu 2. ( 0,5 điểm) Mỗi con đại bàng vỗ cánh bay lên cao nhìn giống như cái gì?
A. Như ống sáo
B. Như một chiếc tàu lượn
C. Như móc hàng cần cẩu
D. Như biểu tượng của lòng khao khát tự do
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Trường TH Lớp: Ba . Họ và tên:............................................................. Thứ .........ngày ....... tháng..... năm .... Bài kiểm tra định kì cuối học kì I Năm học: Môn: Tiếng Việt( Đọc hiểu) – Lớp 3 Thời gian: 35 phút ( không kể phát đề) Đọc tiếng Đọc hiểu Điểm chung Nhận xét của giáo viên Chữ ký giáo viên ĐỀ A Đọc thầm đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: ( 6 điểm) VỆ SĨ CỦA RỪNG XANH Đại bàng ở Trường Sơn có hai loại phổ biến: loại lông đen, mỏ vàng , chân đỏ và loại lông màu xanh cánh trả, mỏ đỏ, chân vàng. Mỗi con đại bàng khi vỗ cánh bay lên cao nhìn giống như một chiếc tàu lượn. Nó có sải cánh rất vĩ đại, dài tới ba mét. Và cũng phải nhờ sải cánh như vậy, nó mới có thể bốc được thân mình nặng gần tới ba chục cân lên bầu trời cao. Cánh đại bàng rất khỏe, bộ xương cánh tròn dài như ống sáo và trong như thủy tinh. Lông cánh đại bàng dài tới bốn mươi phân , rất cứng. Và đôi chân giống như đôi móc hàng của cần cẩu , những móng vuốt nhọn của nó có thể cào bong gỗ như ta tước lạt giang vậy. Cánh đại bàng vỗ vào không khí tạo nên luồng gió phát ra những tiếng kêu vi vút, vi vút. Anh chiến sĩ đã gọi đó là dàn nhạc giao hưởng trên bầu trời. Mặt dù có sức khỏe và được các loài chim nghiêng mình cúi chào nhưng đại bàng không cậy vào sức khỏe của mình để bắt nạt các giống chim khác. Hình ảnh chim đại bàng trở thành biểu tượng của lòng khác khao tự do và tinh thần dũng cảm, đức tính hiền lành của người dân miền núi. Theo Thiên Lương Câu 1.( 0,5 điểm) Loài chim đại bàng được nói đến trong bài văn sống ở đâu? Ở Trường Sơn Ở miền núi Ở trên bầu trời Ở trên biển Câu 2. ( 0,5 điểm) Mỗi con đại bàng vỗ cánh bay lên cao nhìn giống như cái gì? A. Như ống sáo B. Như một chiếc tàu lượn C. Như móc hàng cần cẩu D. Như biểu tượng của lòng khao khát tự do Câu 3. ( 1 điểm) Điền vào chỗ trống 1 biểu hiện trong bài cho thấy đại bàng là loài chim rất khỏe. Đại bàng là loài chim rất khỏe vì.......................................................................................................................................... ............................................................................................................................................. Câu 4. ( 0,5 điểm) Viết vào ô trống Đúng(Đ) hoặc Sai( S) sau mỗi ý nêu dưới đây: A. Ở Trường Sơn có loài đại bàng lông màu xanh cánh trả,mỏ đỏ, chân vàng. B. Một con đại bàng nặng khoảng gần ba chục cân. C. Đôi cánh đại bàng khoẻ như đôi móc hàng của cần cẩu. D. Đại bàng luôn cậy sức khỏe của mình để bắt nạt các giống chim khác. Câu 5: (0.5điểm) Vì sao đại bàng được coi là biểu tượng của người dân miền núi hiền lành? Viết câu trả lời của em. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................ Câu 6: (1điểm) Hãy viết 1- 2 câu nói điều em thích về chim đại bàng. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Câu 7:(0,5điểm) Tìm trong bài đọc câu văn có hình ảnh so sánh rồi viết lại câu đó ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Câu 8: ( 0,5điểm)Viết 2 câu theo mẫu “Ai làm gì?” .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 9: ( 1điểm) Đặt dấu phẩy trong các câu sau: Mùa nắng đất nẻ chân chim nền nhà cũng rạn nứt. Cây bình bát cây bần cũng phải quây quần thành chòm thành rặng. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Trường TH Lớp: Ba .. Họ và tên:............................................................. Thứ .........ngày ....... tháng năm Bài kiểm tra định kì cuối học kì I Năm học: Môn: Tiếng Việt( Đọc hiểu ) – Lớp 3 Thời gian: 35 phút ( không kể phát đề) Đọc tiếng Đọc hiểu Điểm chung Nhận xét của giáo viên Chữ ký giáo viên ĐỀ B Đọc thầm đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: (6 điểm) VỆ SĨ CỦA RỪNG XANH Đại bàng ở Trường Sơn có hai loại phổ biến: loại lông đen, mỏ vàng , chân đỏ và loại lông màu xanh cánh trả, mỏ đỏ, chân vàng. Mỗi con đại bàng khi vỗ cánh bay lên cao nhìn giống như một chiếc tàu lượn. Nó có sải cánh rất vĩ đại, dài tới ba mét. Và cũng phải nhờ sải cánh như vậy, nó mới có thể bốc được thân mình nặng gần tới ba chục cân lên bầu trời cao. Cánh đại bàng rất khỏe, bộ xương cánh tròn dài như ống sáo và trong như thủy tinh. Lông cánh đại bàng dài tới bốn mươi phân , rất cứng. Và đôi chân giống như đôi móc hàng của cần cẩu , những móng vuốt nhọn của nó có thể cào bong gỗ như ta tước lạt giang vậy. Cánh đại bàng vỗ vào không khí tạo nên luồng gió phát ra những tiếng kêu vi vút, vi vút. Anh chiến sĩ đã gọi đó là dàn nhạc giao hưởng trên bầu trời. Mặt dù có sức khỏe và được các loài chim nghiêng mình cúi chào nhưng đại bàng không cậy vào sức khỏe của mình để bắt nạt các giống chim khác. Hình ảnh chim đại bàng trở thành biểu tượng của lòng khác khao tự do và tinh thần dũng cảm, đức tính hiền lành của người dân miền núi. Theo Thiên Lương . Câu1. ( 0,5 điểm) Mỗi con đại bàng vỗ cánh bay lên cao nhìn giống như cái gì? A. Như ống sáo B. Như một chiếc tàu lượn C. Như móc hàng cần cẩu D. Như biểu tượng của lòng khao khát tự do Câu 2.( 0,5 điểm) Loài chim đại bàng được nói đến trong bài văn sống ở đâu? A Ở Trường Sơn B. Ở miền núi C.Ở trên bầu trời D.Ở trên biển Câu 3. ( 0,5 điểm) Viết vào ô trống Đúng(Đ) hoặc Sai( S) sau mỗi ý nêu dưới đây: A. Ở Trường Sơn có loài đại bàng lông màu xanh cánh trả,mỏ đỏ, chân vàng. B. Một con đại bàng nặng khoảng gần ba chục cân. C. Đôi cánh đại bàng khoẻ như đôi móc hàng của cần cẩu. D. Đại bàng luôn cậy sức khỏe của mình để bắt nạt các giống chim khác. Câu 4: (0.5điểm) Vì sao đại bàng được coi là biểu tượng của người dân miền núi hiền lành? Viết câu trả lời của em. ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Câu 5: ( 1điểm) Đặt dấu phẩy trong các câu sau: Mùa nắng đất nẻ chân chim nền nhà cũng rạn nứt. Cây bình bát cây bần cũng phải quây quần thành chòm thành rặng. Câu 6: (1điểm) Hãy viết 1- 2 câu nói điều em thích về chim đại bàng. ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Câu 7:(0,5điểm) Tìm trong bài đọc câu văn có hình ảnh so sánh rồi viết lại câu đó. ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Câu 8: ( 1điểm)Viết 2 câu theo mẫu “Ai làm gì?” ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Câu 9. ( 0,5 điểm) Điền vào chỗ trống 1 biểu hiện trong bài cho thấy đại bàng là loài chim rất khỏe. Đại bàng là loài chim rất khỏe vì........................................................................................ ........................................................................................................................................................ PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG TH Ma trận đề kiểm tra cuối học kì I Môn Tiếng Việt lớp 3 Năm học 2019- 2020 ĐỀ B TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Đọc hiểu văn bản Số câu 2 2 1 1 6 câu Câu số 3,4 1 2 5 9 Số điểm 1 0,5 0,5 1 1 4điểm 2 Kiến thức Tiếng Việt Số câu 2 1 3 câu Câu số 7,8 6 Số điểm 1 1 2điểm Tổng số TS câu 2 câu 1 câu 3 câu 2 câu 1 câu 9 câu TS điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 2 điểm 1 điểm 6 điểm PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ , GHI ĐIỂM Bài kiểm tra cuối kì I Năm học: 2019- 2020 Môn Tiếng Việt (Đọc hiểu) – Lớp 3 ĐỀ A Đọc thầm và làm bài tập: 6 điểm Câu 1: ( 0.5điểm) A Câu 2: ( 0.5điểm) B Câu 3: ( 0.5điểm). Viết 1 trong những ý sau đạt 0,5 điểm: Đôi cánh bốc được thân mình nặng gần tới ba chục cân lên bầu trời cao, những móng vuốt nhọn của nó có thể cào bong gỗ như ta tước lạt giang vậy. Câu 4: (0.5điểm) Khoanh đúng 2 đến 4 ý đạt 0,5 điểm , từ 0 đến 1 ý đạt 0 điểm A.Đ B. Đ C. S D. S Câu 5: (1điểm) Vì nó không cậy khỏe để bắt nạt các loài chim khác. Câu 6: ( 1 điểm) Viết câu nêu được 1 đặc điểm của chim đại bàng được 1 điểm,câu chưa rõ ý được 0,5 điểm: Chim đại bàng rất khỏe mạnh. Âm thanh phát ra từ cánh đại bàng vỗ vào không khí rất lạ. Câu 7 : (0,5 điểm)Viết đúng 1 câu đạt 0,5 điểm : Mỗi con đại bàng khi vỗ cánh bay lên cao nhìn như một chiếc tàu lượn. Cánh đại bàng rất khỏe, bộ xương cánh tròn dài như ống sáo và trong như thủy tinh. Câu 8: ( 0.5điểm) Viết đúng mỗi câu đạt 0,25điểm Câu 9: ( 1điểm) Đặt đúng mỗi dấu phẩy được 0.25 điểm. Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. Cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần thành chòm, thành rặng. -Hết- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG TH Ma trận đề kiểm tra cuối học kì I Môn Tiếng Việt lớp 3 Năm học 2019- 2020 ĐỀ A TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Đọc hiểu văn bản Số câu 2 1 1 1 1 6 câu Câu số 3,4 1 2 5 6 Số điểm 1 0,5 0,5 1 1 4điểm 2 Kiến thức Tiếng Việt Số câu 2 1 3 câu Câu số 8,7 9 Số điểm 1 1 2iểm Tổng số TS câu 2 câu 1câu 3câu 2 câu 1 câu 9 câu TS điểm 1 điểm 0,5 điểm 1,5 điểm 2điểm 1 điểm 6 điểm PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ , GHI ĐIỂM Bài kiểm tra cuối kì I Năm học: 2019- 2020 Môn Tiếng Việt (Đọc hiểu) – Lớp 3 ĐỀ B Đọc thầm và làm bài tập: 6 điểm Câu 1: ( 0.5điểm) B Câu 2: ( 0.5điểm) A Câu 3: ( 0.5điểm).Khoanh đúng 2 đến 4 ý đạt 0,5 điểm , từ 0 đến 1 ý đạt 0 điểm A.Đ B. Đ C. S D. S Câu 4: (1điểm) Vì nó không cậy khỏe để bắt nạt các loài chim khác. Câu 5: (1điểm) ) Đặt đúng mỗi dấu phẩy được 0.25 điểm. Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. Cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần thành chòm, thành rặng. Câu 6: ( 1 điểm) ) Viết câu nêu được 1 đặc điểm của chim đại bàng được 1 điểm,câu chưa rõ ý được 0,5 điểm: Chim đại bàng rất khỏe mạnh. Âm thanh phát ra từ cánh đại bàng vỗ vào không khí rất lạ. Câu 7 : (0,5 điểm)Viết đúng 1 câu đạt 0,5 điểm : Mỗi con đại bàng khi vỗ cánh bay lên cao nhìn như một chiếc tàu lượn. Cánh đại bàng rất khỏe, bộ xương cánh tròn dài như ống sáo và trong như thủy tinh. Câu 8: ( 0,5điểm) Viết đúng mỗi câu đạt 0,25điểm Câu 9: ( 0,5điểm) Viết 1 trong những ý sau đạt 0,5 điểm: Đôi cánh bốc được thân mình nặng gần tới ba chục cân lên bầu trời cao, những móng vuốt nhọn của nó có thể cào bong gỗ như ta tước lạt giang vậy. -Hết- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Bài kiểm tra định kì cuối học kỳ I Năm học: 2019-2020 Môn: Tiếng Việt (Viết) – Lớp 3 Thời gian: 40 phút I.Chính tả (4 điểm): GV đọc cho học sinh nghe – viết chính tả: Cảnh Hồ Gươm Với người Hà Nội, Hồ Gươm là một mảnh tâm hồn của mình. Ta không thể nào quên được ngọn gió xanh cứ baylên từ mặt hồ lồng lộng. Ta cũng không thể nào quên những đám mây đầy lòng hồ và lòng hồ đã biến thành một khoảng trời xanh biếc.... Những ngày mùa thu, nước Hồ Gươm đầy ắp. Những ngày hè gió lộng,tưởng như gió lặn trong lòng hồ, chiều đến gió mới cất cánh bay. Theo Băng Sơn II. Tập làm văn (6 điểm): Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn từ 7 đến 10 câu kể về một người hàng xóm mà em quý mến. Gợi ý: Người đó tên là gì, bao nhiêu tuổi ? Người đó làm nghề gì? Tình cảm của gia đình em đối với người hàng xóm như thế nào? Tình cảm của người hàng xóm đối với gia đình em như thế nào? PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, GHI ĐIỂM Bài kiểm tra định kì cuối học kì I Năm học 2019– 2020 Môn: Tiếng Việt (Viết) – Lớp 3 KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm ) I. Chính tả nghe - viết (4 đ) - Tốc độ đạt yêu cầu 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ hoặc sai không quá 5 lỗi - Sai 6-7 lỗi - Sai từ 8 lỗi trở lên 1 điểm 0.5 điểm 0 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : - Mắc từ 6-7 lỗi - Mắc từ 8 lỗi trở lên 1 điểm 0,5 điểm 0 điểm - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp. - Trình bày đúng quy định, bài viết còn tẩy xóa nhiều. - Trình bày sai quy định, tẩy xóa nhiều. 1 điểm 0.5 điểm 0 điểm II. Tập làm văn ( 6 đ) 1- Nội dung: 3 điểm HS viết được đoạn văn gồm các ý theo yêu cầu nêu trong đề bài. Thiếu mỗi ý trừ 0.5 điểm. 2- Kĩ năng: 3 điểm - Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm - Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1điểm - Có sự sáng tạo: 1 điểm ( có ý riêng độc đáo hoặc có dùng từ gợi tả hình ảnh, âm thanh hoặc câu văn có cảm xúc). PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Trường TH............................................................ Lớp: Ba....... Họ và tên:............................................................. Thứ ngày tháng năm Bài kiểm tra định kì cuối kì I Năm học: Môn: Toán – Lớp 3 Thời gian: 50 phút ( không kể phát đề) Điểm thi Nhận xét của giáo viên Chữ ký giáo viên Đề A .Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng Câu 1:(0,5 điểm) Số dư trong phép chia 67 : 5 là: A . 1 B .2 C . 3 D . 4 Câu 2: (0,5 điềm) giờ có bao nhiêu phút: A . 5 B . 20 C . 15 D . 10 Câu 3:(0,5điểm) Số gồm 6 chục, 5 trăm, 3 đơn vị là: A . 653 B . 536 C . 563 D . 6035 Câu 4: (0,5 điểm) Số bé nhất có 3 chữ số là: A. 100 B . 101 C . 199 D . 109 Câu 5: (0,5điểm) Chu vi hình vuông ABCD là: A B A. 16cm B. 42cm 6cm C. 36cm D. 24cm D C Câu 6.(1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm : 9 dm 2 cm = ...............cm. 3kg = ................g Câu 7:(1điểm) Đồng hồ chỉ mấy giờ? .................................. ..................................... Câu 8:(0,5điểm ) Hình bên có bao nhiêu góc vuông? A B A. 4 B. 5 C. 6 D. 3 H C D Câu 9 : ( 1 điểm) Đặt tính rồi tính: a. 743 + 248 b. 619 - 167 c. 278 x 3 d. 995 : 5 ., .. Câu 10: (1 điểm) Tính giá trị của biểu thức : a. 35 : 7 x 8 b. 124 x ( 42 – 38) .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 11: (2 điểm) Tổ Một trồng được 42 cây, tổ Hai trồng được số cây gấp 2 lần tổ Một. Hỏi cả hai tổ trồng được bao nhiêu cây? Bài giải ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Câu 12: ( 1 điểm) Hiện nay con 8 tuổi. Tuổi con bằng tuổi mẹ. Hỏi sau 4 năm nữa mẹ bao nhiêu tuổi? Bài giải ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Đề B .Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: Câu 1: (0,5 điểm) Số bé nhất có 3 chữ số là: A. 100 B . 101 C . 199 D . 109 Câu 2: (0,5điểm) Chu vi hình vuông ABCD là: A B A. 16cm B. 42cm 6cm C. 36cm D. 24cm D C Câu 3:(0,5 điểm) Số dư trong phép chia 67: 5 là: A . 1 B .2 C . 3 D . 4 Câu 4.(1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm : 9 dm 2 cm = ...............cm. 3 kg = ................g Câu 5: (0,5 điềm) giờ có bao nhiêu phút: A . 5 B . 20 C . 15 D . 10 Câu 6:(0,5điểm) Số gồm 6 chục, 5 trăm, 3 đơn vị là: A . 653 B . 536 C . 563 D . 6035 Câu 7:(0,5điểm ) Hình bên có bao nhiêu góc vuông? A B A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Câu 8:(1điểm) Đồng hồ chỉ mấy giờ? H C D ................................... ....................................... Câu 9: (2 điểm) Tổ Một trồng được 42 cây, tổ Hai trồng được số cây gấp 2 lần tổ Một. Hỏi cả hai tổ trồng được bao nhiêu cây? Bài giải ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Câu 10: ( 1 điểm) Hiện nay con 8 tuổi. Tuổi con bằng tuổi mẹ. Hỏi sau 4 năm nữa mẹ bao nhiêu tuổi? Bài giải ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Câu 11: (1 điểm) Tính giá trị của biểu thức : a. 35 : 7 x 8 b. 124 x ( 42 – 38) .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Câu 12 : ( 1 điểm) Đặt tính rồi tính: a. 743 + 248 b. 619 - 167 c. 278 x 3 d. 995 : 5 . ., PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG TH Ma trận đề kiểm tra cuối năm Môn Toán lớp 3 Năm học 2019- 2020 ĐỀ A Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Số học và phép tính Số câu 2 2 1 1 1 3 4 Câu số 1,4 9,10 3 11 12 Số điểm 1 2 0,5 2 1 1,5 5 Đại lượng và đo đại lượng Số câu 2 1 2 1 Câu số 2,7 6 Số điểm 1,5 1 1,5 1 Yếu tố hình học Số câu 2 2 Câu số 5,8 Số điểm 1 1 Tổng Số câu 2 2 2 3 2 1 7 6 Số điểm 1 1,5 2 1,5 3 1 4 6 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG TH Ma trận đề kiểm tra cuối năm Môn Toán lớp 3 Năm học 2019- 2020 ĐỀ B Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Số học và phép tính Số câu 2 2 1 1 1 3 4 Câu số 1,3 11,12 6 9 10 Số điểm 1 2 0,5 2 1 1,5 5 Đại lượng và đo đại lượng Số câu 2 1 2 1 Câu số 5,8 4 Số điểm 1,5 1 1,5 1 Yếu tố hình học Số câu 2 2 Câu số 2,7 Số điểm 1 1 Tổng Số câu 2 2 2 3 2 1 7 5 Số điểm 1 1,5 2 1,5 3 1 4 6 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Đề A HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ , GHI ĐIỂM Bài kiểm tra định kì cuối học kì I Năm học: 2019-2020 Môn: Toán – Lớp 3 I.Trắc nghiệm: (5 điểm): Từ câu 1 đến câu 5 và câu 8 mỗi câu làm đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 8 Đáp án B C C A D B Câu 6(1điểm): 92cm ; 3000 g Câu 7(1điểm): 1 giờ 25 phút ; 6 giờ 55 phút II: Tự luận: ( 5 điểm) Câu 9. (điểm) Mỗi kết quả đúng được 0,25 điểm a/ 991 b/ 452 c/834 d/ 199 Câu10. ( 1 điểm) Mỗi kết quả đúng được 0,5 điểm a/ 40 b/ 496 Câu 11. ( 2 điểm) Bài giải Số cây tổ Hai trồng là: (0,25điểm) 42 x 2 = 84 (cây) ( 0,75điểm) Số cây cả hai tổ trông là: ( 0,25điểm) 42 + 84 = 126 (cây) ( 0,75điểm) Đáp số: 126 (cây) Câu 12. (1 điểm) Bài giải Số tuổi của mẹ hiện nay là: (0,25 điểm) 8 x 4 = 32 (tuổi) (0,25 điểm) Số tuổi của mẹ sau 4 năm nữa là: (0,25 điểm) 32 + 4 = 36 (tuổi) (0,25 điểm) Đáp số: 36 tuổi PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Đề B HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ , GHI ĐIỂM Bài kiểm tra định kì cuối học kì I Năm học: 2019-2020 Môn: Toán – Lớp 3 I.Trắc nghiệm: (5 điểm): Từ câu 1 ,2,3,5,6,7 mỗi câu làm đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 5 6 7 Đáp án A D B C C B Câu 4(1điểm): 92cm ; 3000 g Câu 8(1điểm): 1 giờ 25 phút ; 6 giờ 55 phút II: Tự luận: ( 5 điểm) Câu 9. ( 2 điểm) Bài giải Số cây tổ Hai trồng là: (0,25điểm) 42 x 2 = 84 (cây) ( 0,75điểm) Số cây cả hai tổ trông là: ( 0,25điểm) 42 + 84 = 126 (cây) ( 0,75điểm) Đáp số: 126 (cây) Câu10. (1 điểm) Bài giải Số tuổi của mẹ hiện nay là: (0,25 điểm) 8 x 4 = 32 (tuổi) (0,25 điểm) Số tuổi của mẹ sau 4 năm nữa là:(0,25 điểm) 32 + 4 = 36 (tuổi) (0,25 điểm) Đáp số: 36 tuổi Câu 11. ( 1 điểm) Mỗi kết quả đúng được 0,5 điểm a/ 40 b/ 496 Câu 12. (1điểm) Mỗi kết quả đúng được 0,25 điểm a/ 991 b/ 452 c/834 d/ 199
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_toan_lop_3.doc