Đề cương ôn tập Tiếng Việt 3 (Kết nối tri thức)
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Tiếng Việt 3 (Kết nối tri thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NỘI DUNG BÁO CÁO MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 BỘ SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG 1. NỘI DUNG TIẾNG VIỆT 3 TIẾNG VIỆT 3 CÓ 8 CHỦ ĐIỂM Thiết kế theo hệ thống chủ điểm, bao quát nhiều lĩnh vực đời sống. Các chủ điểm có sức gợi mở, phù hợp với lứa tuổi HS. TẬP MỘT TẬP HAI Những trải nghiệm thú vị Những sắc màu thiên nhiên Bài học từ cuộc sống Cổng trường rộng mở Đất nước ngàn năm Mái nhà yêu thương Trái đất của chúng mình Cộng đồng gắn bó - Giúp HS: + Phát huy trải nghiệm. + Cảm nhận và khám phá cuộc sống. + Tạo ra những sản phẩm học tập có ý nghĩa. - Nội dung: + Gắn với đời sống thực tiễn và những giá trị văn hóa Việt Nam và thế giới. + Đáp ứng yêu cầu giáo dục của chương trình mới. 2. CẤU TRÚC BÀI HỌC TRONG MỖI TẬP SÁCH Kì 1: 18 tuần Kì 2: 17 tuần ▪ 16 tuần - 32 bài ▪ 15 tuần - 30 bài (4 chủ điểm) (4 chủ điểm) ▪1 tuần ôn giữa kì ▪1 tuần ôn giữa kì ▪1 tuần ôn cuối kì ▪1 tuần ôn cuối kì Bao gồm: 62 văn bản ❖ 9 VB thông tin ❖ 16 VB thơ ❖ 37 VB truyện và các thể loại văn học khác (Chưa kể các VB trong 4 tuần ôn tập và phần hướng dẫn ĐỌC MỞ RỘNG) CẤU TRÚC BÀI HỌC 1 TUẦN Bài 3 tiết - Đọc (Khởi động + Đọc thành tiếng, đọc hiểu) - Nói và nghe (Kể chuyện / Nói theo chủ điểm) 1 tuần nói theo chủ điểm 1 tuần kể chuyện - Viết (Nghe viết chính tả + BT chính tả âm – vần) (Vận dụng) Bài 4 tiết - Đọc (Khởi động + Đọc thành tiếng, đọc hiểu) - Viết chữ hoa hoặc Đọc mở rộng (đọc VB viết phiếu đọc sách và chia sẻ điều đã đọc) - Luyện tập : + Luyện từ và câu + Luyện viết đoạn văn 3. CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG MÔN TIẾNG VIỆT TIẾNG VIỆT GỒM CÁC HOẠT ĐỘNG: - Đọc - Nói và nghe - Đọc mở rộng - Viết văn bản và Viết chữ hoa (Tập viết) - Từ và câu - Luyện viết đoạn văn 3.1. HOẠT ĐỘNG ĐỌC: 3.1.1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT VỀ KĨ THUẬT ĐỌC Đọc thành tiếng – Đọc đúng và bước đầu biết đọc diễn cảm các đoạn văn miêu tả, câu chuyện, bài thơ, tốc độ đọc khoảng 70 – 80 tiếng trong 1 phút. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu hay chỗ ngắt nhịp thơ. – Đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong một đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Đọc thầm – Đọc thầm với tốc độ nhanh hơn lớp 2. – Đánh dấu được đoạn sách đang đọc. – Ghi chép ngắn gọn những nội dung quan trọng vào phiếu đọc sách hoặc sổ tay. 3.1.2. YÊU CẦU CẦN ĐẠT VỀ KĨ NĂNG ĐỌC HIỂU VB VĂN HỌC – Nhận biết chi tiết, nội dung chính. Hiểu nội dung hàm ẩn vủa VB. – Tìm được ý chính của từng đoạn trong VB. – Hiểu điều tác giả muốn nói qua VB. – Nhận biết được vần và biện pháp tu từ so sánh trong thơ. – Nhận xét được về hình dáng, điệu bộ, hành động của NV trong truyện tranh. – Nêu tình cảm, suy nghĩ về 1 NV trong tác phẩm đã học hoặc đã đọc. VB THÔNG TIN – Trả lời được: VB viết về cái gì? VB có nhữngt hông tin nào đáng chú ý? – Tìm được ý chính của từng đoạn trong VB. – Nhận biết đặc điểm của VB thuật lại 1 hiện tượng có 2 – 3 sự việc, VB giới thiệu đồ vật, thông báo ngắn, tờ khai. – Nhận biết cách sắp xếp thông tin trong VB. - Nêu được những điều học được từ VB 3.1.3. QUY TRÌNH DẠY HOẠT ĐỘNG ĐỌC - Hoạt động Đọc dạy trong 1, 5 tiết (1/2 tiết còn lại sẽ là hoạt động Nói và nghe hoặc Đọc mở rộng) TIẾT 1 1. Phần mở đầu (3- 5’) - Khởi động: HS hát/ vận động/ chơi trò chơi - Kiểm tra việc đọc thành tiếng bài đọc trước + nội dung bài đọc. - GV giới thiệu bài: + GV có thể dựa vào gợi ý trong sách để tiến hành các hoạt động gợi mở nội dung liên quan đến bài đọc. Sử dụng nhiều hình thức đa dạng để hoạt động khởi động sát với nội dung văn bản đọc: + HS quan sát tranh, nghe một bài hát, xem clip.. liên quan đến chủ đề của văn bản + HS trả lời câu hỏi, chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc . - Giới thiệu văn bản đọc: + Giới thiệu, gợi mở về nội dung bài + Đặt câu hỏi cho HS suy nghĩ, dự đoán 3. Đọc văn bản (25 - 30’) 3.1. GV đọc mẫu văn bản - HS theo dõi đọc thầm, chia đoạn ( nếu có thể ) 3.2. GV chia đoạn đọc 3.3. Hướng dẫn đọc a. Hướng dẫn đọc đoạn: - Luyện đọc từ khó- Đọc câu có từ khó vừa luyện - Hướng dẫn đọc câu ( câu dài, câu hội thoại ) - HS luyện đọc câu - Giải nghĩa từ - Hướng dẫn đọc đoạn - GV hoặc HS đọc mẫu đoạn - HS luyện đọc đoạn b. Đọc nối đoạn: - Đọc trong nhóm - Đọc trước lớp c. Đọc cả bài: - GV hướng dẫn đọc cả bài ( tập trung hướng dẫn các kĩ thuật đọc đúng ), HS đọc TIẾT 2 (0,5 TIẾT) 4. Trả lời câu hỏi (10-12’) - GV hướng dẫn HS trả lời lần lượt các câu hỏi hoặc thực hiện các yêu cầu tìm hiểu nội dung bài có trong sách giáo khoa với nhiều hình thức khác nhau ( cá nhân- nhóm - lớp) - GV chốt lại nội dung bài đọc, chú ý liên hệ thực tế 5. Luyện đọc lại/ Học thuộc lòng (5-7’) - GV hướng dẫn học sinh đọc bài (hướng dẫn phân biệt lời nhân vật trong đối thoại và lời người kể chuyện để đọc với ngữ điệu phù hợp) - GV đọc cả bài - Cho HS đọc phân vai/ đọc đoạn (nếu văn bản đọc có câu hội thoại) - Cho HS đọc thuộc một đoạn thơ (nếu văn bản đọc là bài thơ ) - GV nhận xét chung 3.2. HOẠT ĐỘNG NÓI VÀ NGHE Hoạt động Nói và nghe học trong 0,5 tiết ➢ 1 tuần nói theo chủ điểm. ➢ 1 tuần kể chuyện. Nghe kể chuyện và kể lại hoặc đóng vai diễn lại câu chuyện đã nghe. (Kĩ năng kể chuyện đã hình thành cơ bản ở lớp 2; giờ học Kể chuyện ở lớp 3 chú trọng hơn yêu cầu nghe hiểu câu chuyện) 3.2.1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Một số yêu cầu cơ bản về kĩ năng NÓI: – Nói về 1 người hoặc 1 đồ vật/ con vật (đặc điểm, hoạt động,...) – Kể câu chuyện đơn giản, nói 2 – 3 câu về 1 tình huống do mình tưởng tượng Một số yêu cầu cơ bản về kĩ năng NGHE: – Biết hỏi – đáp (kết hợp điệu bộ, cử chỉ thích hợp) – Nghe câu chuyện, diễn tả lại dáng vẻ, hành động, lời nói của nhân vật Một số yêu cầu cơ bản về kĩ năng NÓI - NGHE tương tác: – Tập trung vào vấn đề trao đổi, không nói lạc đề. – Biết nói chuyện qua điện thoại với cách mở đầu và kết thúc phù hợp. 3.2.2. QUY TRÌNH DẠY HỌC NÓI VÀ NGHE 1. Khởi động ( 1-2’) 2. Giới thiệu bài (1-2’)- GV nêu nội dung tiết học 3. Nói và nghe (13-15’) a. Kiểu bài 1: Nói theo chủ đề - Xác định chủ đề - GV hướng dẫn HS cách nói về chủ đề: (có thể sử dụng hệ thống câu hỏi, tranh ảnh hoặc vốn hiểu biết của học sinh) - HS dựa vào gợi ý, tự làm việc cá nhân - chia sẻ trong nhóm - HS chia sẻ trước lớp - GV, HS nhận xét b. Kiểu bài 2: Kể lại câu chuyện đã được đọc (từ văn bản đọc ): - GV hướng dẫn học sinh quan sát tranh và nói về nhân vật, sự việc được thể hiện trong tranh: + GV có thể hướng dẫn, làm mẫu với một tranh. + HS thực hiện làm việc cá nhân – nhóm. + Chia sẻ trước lớp. - HS kể 1 - 2 đoạn của câu chuyện ( cá nhân – nhóm ) - HS kể từng đoạn – kể toàn bộ câu chuyện trước lớp ( Tùy theo đối tượng HS ) - Nêu ý nghĩa câu chuyện, liên hệ thực tế. c. Kiểu bài 3: Kể chuyện được nghe - Xác định yêu cầu kể - GV đưa tranh, HS dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới mỗi tranh hoặc tiêu đề câu chuyện để đoán nội dung câu chuyện. - GV kể lần1 ( Kể chuyện kết hợp với chỉ tranh ) - GV hướng dẫn HS kể lời của nhân vật ( giúp HS nhớ, nói đúng lời nhân vật ) - GV kể lần 2 ( Không chỉ tranh, trong quá trình kể kết hợp hỏi để HS nêu tiếp diễn biến câu chuyện) - HS luyện kể đoạn trong nhóm - HS kể đoạn trước lớp - HS kể nối đoạn - cả câu chuyện (tùy đối tượng) - Nêu ý nghĩa câu chuyện, liên hệ thực tế. 4. Củng cố- Dặn dò (1-2’) - Nhận xét tiết học 3.3. HOAT ĐỘNG ĐỌC MỞ RỘNG Hoạt động này dạy trong 0,5 tiết gắn với chủ điểm ở hoạt động đọc ở bài 3 tiết. 3.3.1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Trong 1 năm học, đọc tối thiểu 35 văn bản văn học, 18 văn bản thông tin (bao gồm VB được hướng dẫn đọc trên mạng internet) có thể loại và độ dài tương đương với các văn bản đã học. - Thuộc lòng ít nhất 8 đoạn thơ, bài thơ hoặc đoạn văn đã học; mỗi đoạn thơ, bài thơ, đoạn văn có độ dài khoảng 60 chữ. - ĐMR nhằm hình thành thói quen và hứng thú đọc sách, mở rộng hiểu biết và giúp phát triển kĩ năng tự đọc, tự học. 3.3.2 QUY TRÌNH TIẾT ĐỌC MỞ RỘNG 1. Khởi động (1-2’) - GV cho HS hát hoặc chơi trò chơi , kiểm tra phần chuẩn bị của HS - GV nêu nội dung tiết học 2. Luyện tập (13-15’ ) - HS xác định yêu cầu của tiết đọc mở rộng - HS trao đổi, chia sẻ nội dung đọc mở rộng theo nhóm - HS trao đổi, chia sẻ nội dung đọc mở rộng trước lớp - HS chia sẻ phiếu đọc sách đã chuẩn bị ở nhà 3. Củng cố - Dặn dò: (1-2’) - Nêu lại nội dung tiết học - Nhận xét tiết học - Hoạt động ứng dụng: Khuyến khích HS đọc thêm sách, báo, chia sẻ cùng bạn MỘT SỐ LƯU Ý - Đọc mở rộng được đặt ngay sau hoạt động đọc của bài học 4 tiết. Hoạt động này được tổ chức dạy học trong 0,5 tiết/ 2 tuần. - Nội dung của bài chỉ ôn tập, không có kiến thức bài mới. 3.4. HOẠT ĐỘNG VIẾT BAO GỒM: - Kĩ thuật viết + Ôn chữ viết thường, chữ viết hoa + Viết chính tả - Viết đoạn văn, văn bản 3.4.1. QUY TRÌNH HOẠT ĐỘNG VIẾT 3.4.1.1. KIỂU BÀI: VIẾT CHỮ HOA (0,5 TIẾT) 1. Kiểm tra bài cũ – Khởi động (1-2’) 2. Giới thiệu bài (1-2’) - GV nêu nội dung tiết học 3. Hướng dẫn viết 3.1. Chữ hoa (3-5’)- Ôn chữ viết hoa cỡ nhỡ - GV nhắc lại quy trình viết, viết mẫu - HS viết bảng con 3.2. Viết ứng dụng (6-8’) - HS đọc tên riêng - GV giải nghĩa tên riêng (nếu cần) - Hướng dẫn viết tên riêng: + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng + Độ cao các chữ cái . - HS đọc câu ứng dụng – Nêu nội dung câu - GV lưu ý cách viết - HS viết vở - GV nhận xét 3.4.1.2. KIỂU BÀI: NGHE VIẾT CHÍNH TẢ (1 TIẾT) 1. Kiểm tra bài cũ (3’): - Viết 2 - 3 từ có chữ HS dễ viết sai 2. Giới thiệu bài (1-2’): - GV nêu yêu cầu nghe - viết 3. Hướng dẫn chính tả (8-10’) - GV đọc bài viết cho HS nghe - GV yêu cầu HS tìm – nêu các từ khó viết - HS phân tích tiếng khó - HS viết bảng con - HS đọc lại các chữ dễ viết sai - Hướng dẫn HS cách trình bày bài 4. Nghe - viết (15’) - GV đọc chính tả cho HS viết 5. Soát lỗi, chấm bài (3 - 5’) - GV đọc – HS soát lỗi - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho bạn - GV soi, chấm, chữa bài viết cho HS 6. Hướng dẫn HS làm bài tập (6 - 8’) - GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của từng bài tập - HS thực hiện yêu cầu (cá nhân – nhóm) - GV chữa, chốt 7. Củng cố - Dặn dò (1-2’) - Nêu lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hoạt động ứng dụng: Dựa vào gợi ý SGK, GV hướng dẫn HS cách thực hiện hoạt động Vận dụng. 3.5. HOẠT ĐỘNG: TỪ VÀ CÂU (1 TIẾT) 3.5.1. KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT Các kiến thức tiếng Việt được học ở lớp 3: - Từ có nghĩa giống nhau và từ có nghĩa trái ngược nhau - Từ chỉ sự vật, hoạt động, tính chất - Sơ giản về câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm - (Một số) công dụng của dấu gạch ngang, dấu ngoặc kép, dấu hai chấm - Biện pháp tu từ so sánh: đặc điểm và tác dụng. Có sự kế thừa, tiếp nối, nâng cao, mở rộng so với lớp 2 3.5.2. QUY TRÌNH DẠY HỌC TỪ VÀ CÂU 1. Khởi động (3-5’) - Kiểm tra các kiến thức về từ và câu đã học ở tiết học trước - GV nêu nội dung tiết học 3. Luyện tập (30-32’) - GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu của từng bài tập: + Phân tích đề + Hướng dẫn HS làm mẫu ( nếu cần ) + HS thực hiện yêu cầu (cá nhân - nhóm) + Chia sẻ kết quả làm việc - GV chốt kiến thức 4. Củng cố- Dặn dò (2-3’) - Nêu lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học 3.6. HOẠT ĐỘNG: LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN (1 TIẾT) 3.6.1. CÁC KIỂU ĐOẠN VĂN: - Thuật lại một sự việc đã chứng kiến hoặc tham gia - Miêu tả một đồ vật - Giới thiệu về bản thân, sở thích, ước mơ - Viết thông báo, bản tin nhắn theo mẫu, điền thông tin vào tờ khai, viết thư tay hoặc thư điện tử. - Nêu tình cảm cảm xúc về con người, cảnh vật - Nêu lý do vì sao thích hoặc không thích một nhân vật trong câu chuyện đã đọc đã nghe. 3.6.2. QUY TRÌNH HOẠT ĐỘNG : LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN 1. Khởi động (2-5’) - GV cho HS hát hoặc chơi trò chơi liên quan đến nội dung bài - GV nêu nội dung tiết học 2. Luyện tập (30-32’) a. Luyện nói ( chuẩn bị cho viết đoạn ) - GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu của bài tập: + Phân tích đề + Hướng dẫn HS thực hiện 1 yêu cầu ( làm mẫu) dựa vào tranh hoặc câu hỏi gợi ý. + HS thực hiện yêu cầu (cá nhân - nhóm) + Chia sẻ kết quả làm việc trước lớp - GV, HS nhận xét, đánh giá kết quả của HS b. Luyện viết - GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu của bài tập: + Phân tích đề + Hướng dẫn HS thực hiện 1 yêu cầu ( làm mẫu) dựa vào tranh hoặc câu hỏi gợi ý. + HS viết bài. + HS chia sẻ bài viết (trong nhóm - trước lớp) - GV, HS nhận xét, đánh giá bài làm của HS 3. Củng cố - Dặn dò: (2-3’) - Nêu lại nội dung tiết học - Nhận xét tiết học - Hoạt động ứng dụng: Dựa vào gợi ý SGK, GV hướng dẫn HS cách thực hiện hoạt động Vận dụng. 3.7. TIẾT DẠY MINH HỌA 3.7.1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN VIẾT ĐOẠN TUẦN 30: BÀI 22 LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN NÊU LÍ DO YÊU THÍCH MỘT NHÂN VẬT TRONG CÂU CHUYỆN ĐÃ ĐỌC, ĐÃ NGHE Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (1-2’) - GV cho HS hát khởi động - HS hát - GV giới thiệu bài 2. Khám phá (30-32’) Bài 1: Nói về nhân vật em yêu thích trong câu chuyện đã đọc, đã nghe. - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. ? Em thích nhân vật trong câu chuyện nào? - HS nói theo dãy - Yêu cầu HS đọc gợi ý trong Sgk. - 2HS đọc gợi ý. - Yêu cầu Hs trao đổi nhóm 4. - HS làm việc theo nhóm 4. - GV cho HS báo cáo kết quả thông qua trò chơi: - 4 nhóm lên trình bày Phóng viên - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - Gv nhận xét, tuyên dương Bài 2: Viết 2-3 câu nêu lí do em yêu thích nhân vật. - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ, đặt câu trong - HS suy nghĩ, viết vào vở. vở. - Trình chiếu Tiêu chí đánh giá: - H đọc tiêu chí + Đoạn văn viết đủ số câu, đúng nội dung + Ngắt câu hợp lí, diễn đạt lưu loát + Bài viết sạch, không mắc lỗi - GV nhắc nhở HS nhận xét bài viết của bạn theo các tiêu chí đề ra - Soi 1 số bài - Mời HS khác nhận xét. - Một số HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - HS nhận xét bạn 3. Vận dụng (1-2’) - GV trao đổi những về những nhân vật HS yêu - HS đọc bài mở rộng. thích trong bài - HS trả lời theo ý thích của mình. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc câu chuyện - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. về một vị thần trong kho tàng truyện cổ Việt Nam hoặc về người có công với đất nước.. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. 3.7.1. HOẠT ĐỘNG ĐỌC MỞ RỘNG: TUẦN 6 Đọc mở rộng (18-20’) Hoạt động 4: Đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ về nhà trường và viết vào phiếu đọc sách theo mẫu (8-10’) - HS đọc yêu cầu - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - HS thưc hiện theo yêu cầu - YC HS chọn một câu chuyện, bài thơ, bài văn để viết vào phiếu đọc sách theo mẫu - HS lắng nghe và thực hiện - GV HD HS viết phiếu đọc sách. Lưu ý HS: + Nếu HS đọc nhiều bài, có thể viết nhiều phiếu đọc sách + HS có thể dựa vào gợi ý trong tranh minh họa để hiểu yêu cầu và viết mục này (VD: tìm bài đọc bằng cách đọc sách báo trong nhà, trên thư viện, tra trên mạng hay hỏi người thân) + Chi tiết, câu văn, câu thơ em thích nhất: HS chỉ cần viết 1 câu là đạt YC. HS khá giỏi có thể viết nhiều hơn + Mức độ yêu thích: HS có thể tô màu hoặc đánh dấu số sao tương ứng với mức độ yêu thích của HS với bài đọc + HS khá giỏi có thẻ bổ sung thêm thông tin vào phiếu đọc sách - 1 vài HS đọc bài làm – HS - Nhận xét, sửa sai. khác nhận xét - GV chấm một số bài, nhận xét tuyên dương. Hoạt động 5: Trao đổi với bạn về bài em đã đọc và chia sẻ cách em đã làm để tìm được câu chuyện (6-8)’ - HS thực hiện YC HS quan sát tranh, đọc lời thoại và thực hiện yêu cầu - Trao đổi với các bạn về bài em đã đọc: - HS trao đổi trong nhóm về nội dung bài văn/ bài + GV khuyến khích HS mang quyển sách/ tờ thơ mình đã đọc báo,... có câu chuyện/ bài thơ đó và phiếu đọc sách/ nhật kí đọc sách đến lớp để chia sẻ với bạn bè. - Chia sẻ với bạn cách em đã làm để tìm được bài - HS trao đổi trong nhóm đọc: về cách HS đã tìm thấy câu chuyện/bài thơ + GV khuyến khích HS trình bày chi tiết cách HS đã làm và những thuận lợi, khó khăn khi thưc hiện cách làm đó. - GV động viên, khen ngợi những HS đã rất tích cực đọc sách và chia sẻ với bạn 4. Vận dụng (3-5’) - Nhận xét tiết học - HS tự nhận xét
Tài liệu đính kèm:
de_cuong_on_tap_tieng_viet_3_ket_noi_tri_thuc.docx



