Bài kiểm tra định kì cuối kì I môn Tiếng Việt lớp 3

Bài kiểm tra định kì cuối kì I môn Tiếng Việt lớp 3

PHẦN I. Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt (6 điểm)

QUÊ HƯƠNG

 Quê Thảo là một vùng nông thôn trù phú. Thảo rất yêu quê hương mình. Thảo yêu mái nhà tranh của bà, yêu giàn hoa thiên lí tỏa mùi hương thơm ngát, yêu tiếng võng kẽo kẹt mẹ đưa, yêu cả những đứa trẻ hồn nhiên mà tinh nghịch. Thảo sinh ra và lớn lên ở nơi đây. Nơi thơm hương cánh đồng lúa chín ngày mùa, thơm hương hạt gạo mẹ vẫn đem ra sàng sảy, nơi nâng cánh diều tuổi thơ của Thảo bay lên cao, cao mãi.

 Thảo nhớ lại những ngày ở quê vui biết bao. Mỗi sáng, Thảo đi chăn trâu cùng cái Tí, nghe nó kể chuyện rồi hai đứa cười rũ rượi. Chiều về thì theo các anh chị lớn bắt châu chấu, cào cào. Tối đến rủ nhau ra ngoài sân đình chơi và xem đom đóm bay. Đom đóm ở quê thật nhiều, trông cứ như là những ngọn đèn nhỏ bay trong đêm. Màn đêm giống như nàng tiên khoác chiếc áo nhung đen thêu nhiều kim tuyến lóng lánh.

 Thời gian dần trôi, Thảo chuyển về thành phố. Đêm tối ở thành phố ồn ã, sôi động chứ không yên tĩnh như ở quê. Những lúc đó, Thảo thường ngẩng lên bầu trời đếm sao và mong đến kì nghỉ hè để lại được về quê.

 (Văn học và Tuổi trẻ, 2007)

Đọc thầm bài văn trên, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập sau:

Câu 1. (M1 – 0,5 điểm) Quê Thảo là vùng nào ?

 A. Vùng thành phố náo nhiệt.

 B. Vùng nông thôn trù phú.

 C. Vùng biển thơ mộng.

 D. Vùng nông thôn miền núi.

Câu 2. (M1 – 0,5 điểm) Thảo sinh ra và lớn lên ở đâu?

 A.Thảo sinh ra ở thành phố ồn ã.

 B. Thảo sinh ra ở vùng quê nông thôn trù phú.

 C. Thảo sinh ra ở làng biển.

 D. Thảo sinh ra ở vùng núi.

 

docx 6 trang thanhloc80 7300
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì cuối kì I môn Tiếng Việt lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I, NĂM HỌC 2019- 2020
Môn: Tiếng Việt lớp 3 – Thời gian làm bài: 50 phút
Họ và tên: .... .... .. Lớp: .... .. Trường Tiểu học Tân Sơn
Điểm đọc: 
Điểm viết: 
Tổng: ...
Nhận xét của giáo viên
 .... .... . .... .... . .... 
 .... .... . .... .... . ....
 .... .... . .... .... . .... GV chấm kí tên: .... . ..... ...
PHẦN I. Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt (6 điểm)
QUÊ HƯƠNG
 Quê Thảo là một vùng nông thôn trù phú. Thảo rất yêu quê hương mình. Thảo yêu mái nhà tranh của bà, yêu giàn hoa thiên lí tỏa mùi hương thơm ngát, yêu tiếng võng kẽo kẹt mẹ đưa, yêu cả những đứa trẻ hồn nhiên mà tinh nghịch. Thảo sinh ra và lớn lên ở nơi đây. Nơi thơm hương cánh đồng lúa chín ngày mùa, thơm hương hạt gạo mẹ vẫn đem ra sàng sảy, nơi nâng cánh diều tuổi thơ của Thảo bay lên cao, cao mãi.
 Thảo nhớ lại những ngày ở quê vui biết bao. Mỗi sáng, Thảo đi chăn trâu cùng cái Tí, nghe nó kể chuyện rồi hai đứa cười rũ rượi. Chiều về thì theo các anh chị lớn bắt châu chấu, cào cào. Tối đến rủ nhau ra ngoài sân đình chơi và xem đom đóm bay. Đom đóm ở quê thật nhiều, trông cứ như là những ngọn đèn nhỏ bay trong đêm. Màn đêm giống như nàng tiên khoác chiếc áo nhung đen thêu nhiều kim tuyến lóng lánh.
 Thời gian dần trôi, Thảo chuyển về thành phố. Đêm tối ở thành phố ồn ã, sôi động chứ không yên tĩnh như ở quê. Những lúc đó, Thảo thường ngẩng lên bầu trời đếm sao và mong đến kì nghỉ hè để lại được về quê.
 	(Văn học và Tuổi trẻ, 2007)
Đọc thầm bài văn trên, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập sau:
Câu 1. (M1 – 0,5 điểm) Quê Thảo là vùng nào ?
 A. Vùng thành phố náo nhiệt.
 B. Vùng nông thôn trù phú. 
 C. Vùng biển thơ mộng.
 D. Vùng nông thôn miền núi.
Câu 2. (M1 – 0,5 điểm) Thảo sinh ra và lớn lên ở đâu?
 A.Thảo sinh ra ở thành phố ồn ã.
 B. Thảo sinh ra ở vùng quê nông thôn trù phú.
 C. Thảo sinh ra ở làng biển.
 D. Thảo sinh ra ở vùng núi. 
Câu 3. (M1 – 0,5 điểm) Thảo nhớ những kỉ niệm gì ở quê nhà ?
 A. Đi chăn trâu cùng cái Tí, nghe nó kể chuyện vui.
 B. Theo các anh chị lớn đi bắt châu chấu , cào cào.
 C. Ra đình chơi xem đom đóm bay.
 D. Tất cả các ý trên.
Câu 4. (M2 – 0,5 điểm) Vì sao Thảo lại mong đến kì nghỉ hè để được về quê ?
 A.Vì quê Thảo rất giàu có.
 B.Vì quê Thảo yên tĩnh, không ồn ã như ở thành phố.
 C.Vì Thảo rất yêu quê hương, nơi có nhiều kỉ niệm gắn với tuổi thơ của Thảo.
 D. Vì Thảo thích đi chăn trâu.
 Câu 5. (M 2 – 0,5 điểm) Em hãy tìm và viết lại một câu văn có hình ảnh so sánh trong bài đọc trên:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 6. (M2-1 điểm) câu văn “Mỗi sáng, Thảo đi chăn trâu cùng cái Tí, nghe nó kể chuyện rồi hai đứa cười rũ rượi.” Được viết theo mẫu câu nào?
A. Ai là gì?	
B. Ai làm gì?
C. Ai thế nào?
Câu 7. (M3-1 điểm) Em hãy điền dấu câu thích hợp vào ô trống:
 Bên ven rừng hàng vạn con bướm nho nhỏ vàng vàng bay phấp phới như muốn thi đua với khách đi đường
Câu 8. (M1- 0,5 điểm) Gạch chân dưới các chỉ đặc điểm trong câu văn sau: 
 	Đêm tối ở thành phố ồn ã, sôi động chứ không yên tĩnh như ở quê. 
Câu 9. (M4 – 1 điểm) Em hãy nêu tình cảm của em đối với quê hương. Em cần làm gì để quê hương em mãi tươi đẹp?
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
 1. Chính tả. (4 điểm) Nghe viết bài Âm thanh thành phố ( TV3- T1- trang 146) Từ “ Hồi còn đi học” đến “ đường ray ầm ầm”.
2. Tập làm văn. (6 điểm) 
Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 8 đến 10 câu) kể về cảnh vật quê hương em hoặc cảnh vật nơi em ở.
PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm ( đọc thành tiếng 4 điểm)
I. Đọc hiểu- Luyện từ và câu: (6 điểm)
Câu 1. ( 0,5 điểm) 
 B. Vùng nông thôn trù phú. 
Câu 2. (0,5 điểm) 
 B. Thảo sinh ra ở vùng quê nông thôn trù phú.
 Câu 3. (0,5 điểm) 
 D. Tất cả các ý trên.
Câu 4. (0,5 điểm) 
 C.Vì Thảo rất yêu quê hương, nơi có nhiều kỉ niệm gắn với tuổi thơ của Thảo.
 Câu 5. (0,5 điểm)
- Đom đóm ở quê thật nhiều, trông cứ như là những ngọn đèn nhỏ bay trong đêm.
 - Màn đêm giống như nàng tiên khoác chiếc áo nhung đen thêu nhiều kim tuyến lóng lánh.
Câu 6. (1 điểm) 
B. Ai làm gì?
Câu 7. (1 điểm) Em hãy điền dấu câu thích hợp vào ô trống:
 Bên ven rừng , hàng vạn con bướm nho nhỏ, vàng vàng bay phấp phới như muốn thi đua với khách đi đường.
Câu 8. (0,5 điểm) Gạch chân dưới các chỉ đặc điểm trong câu văn sau: 
 	Đêm tối ở thành phố ồn ã, sôi động chứ không yên tĩnh như ở quê. 
Câu 9. 1 điểm) 
-HS nêu được: 
+ Tình yêu quê hương, sự gắn bó và tự hào về quê hương.....( 0,5 điểm)
+ Liên hệ những việc sẽ làm như dọn vệ sinh đường làng, ngõ xóm, tích cực trồng cây, không xả rác bừa bãi....cố gắng học tập để sau này thành người có ích góp phần xây dựng quê hương ( 0,5 điểm)
PHẦN KIỂM TRA VIẾT : 10 điểm
I. Chính tả: (4 điểm) 
- Tốc độ đạt yêu cầu: (khoảng 65 chữ /15 phút): 1 điểm 
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm 
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm 
- Trình bày đúng qui định, viết sạch, đẹp: 1 điểm 
II. Tập làm văn: (6 điểm) 
+ Nội dung (ý): 3 điểm
- Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.
( nêu được quê ở đâu, nêu được các cảnh vật tiêu biểu, cảnh vật đáng nhớ, tình cảm đối với quê hương)
+ Kĩ năng : 3 điểm
- Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm
- Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
 - Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_ki_i_mon_tieng_viet_lop_3.docx