Bài giảng môn Toán 3 - Tiết 50: Bài toán giải bằng hai phép tính

Bài giảng môn Toán 3 - Tiết 50: Bài toán giải bằng hai phép tính

Bài toán 1:

Hàng trên có 3 cái kèn, hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn.

Hỏi:

Hàng dưới có mấy cái kèn?

Cả hai hàng có mấy cái kèn?

Bài giải

a) Số cái kèn ở hàng dưới là:

 3 + 2 = 5 (cái kèn)

b) Số cái kèn ở cả hai hàng là:

 3 + 5 = 8 (cái kèn)

 Đáp số: a) 5 cái kèn.

 b) 8 cái kèn.

 

ppt 13 trang thanhloc80 2850
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Toán 3 - Tiết 50: Bài toán giải bằng hai phép tính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁNTUẦN 10 - TIẾT 50BÀI TOÁNGIẢI BẰNGHAI PHÉP TÍNH.TIẾT 50 TOÁNBÀI TOÁNGIẢI BẰNGHAI PHÉP TÍNHThứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2020Bài toán 1:Hàng trên có 3 cái kèn, hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn. Hỏi:Hàng dưới có mấy cái kèn?Cả hai hàng có mấy cái kèn?Tóm tắt:Hàng trên:Hàng dưới:3 cái kèn2 cái kèn? cái kèn?cái kènTóm tắt:Hàng trên:Hàng dưới:3 cái kèn2 cái kèn? cái kèn?cái kènBài giảia) Số cái kèn ở hàng dưới là:	3 + 2 = 5 (cái kèn)b) Số cái kèn ở cả hai hàng là:	3 + 5 = 8 (cái kèn)	Đáp số: a) 5 cái kèn.	 	b) 8 cái kèn. Bài toán 2: Bể thứ nhất có 4 con cá. Bể thứ hai có nhiều hơn bể thứ nhất 3 con cá. Hỏi cả hai bể có bao nhiêu con cá?Tóm tắt:Bể thứ nhất:Bể thứ hai:4 con cá3 con cá? con cáBài giảia) Số cá ở bể thứ hai là:	4 + 3 = 7 (con)b) Số cá ở cả hai bể là:	4 + 7 = 11 (con)	Đáp số: 11 con. 1	Anh có 15 tấm bưu ảnh, 	em có ít hơn anh 7 tấm bưu ảnh.Hỏi cả hai anh em có bao nhiêu tấm bưu ảnh?	GiảiSố tấm bưu ảnh của em là: 15 – 7 = 8 (tấm)Số tấm bưu ảnh của 2 anh em là: 15 + 8 = 23 ( tấm)	Đáp số: 23 tấm.Tóm tắt:Anh:Em:15 tấm 7 tấm? tấm2	Thùng thứ nhất đựng 18l dầu, 	thùng thứ hai đựng nhiều hơn thùng thứ nhất 6l dầu.Hỏi cả hai thùng đựng bao nhiêu lít dầu?Tóm tắt:Thùng thứ nhất:Thùng thứ hai:18l dầu6l dầu?l dầu	GiảiSố lít dầu ở thùng thứ hai là: 18 + 6 = 24 ( lít)Số lít dầu ở cả hai thùng là: 18 + 24 = 42 (lít)	Đáp số: 42 lít.	Nêu bài toán theo tóm tắt sau rồi giải 	bài toán đó.GiảiBao ngô nặng số ki-lô-gam là: 27 + 5 = 32 (kg)Cả hai bao nặng số ki-lô-gam là: 27 + 32 = 59 (kg)	Đáp số: 59 kg.3Có thể nêu bài toán như sau:Bao gạo cân nặng 27 kg, Bao ngô nặng hơn bao gạo 5 kg. Hỏi cả hai bao đó cân nặng bao nhiêu ki–lô–gam?Giải bài tập 1, 2, 3 (tr.58) Vở Bài tập Toán 3 (Tập 1) LUYỆN TẬPBài 1 (VBT/ tr.58) Ngăn trên có 32 quyển sách, Ngăn dưới có ít hơn ngăn trên 4 quyển sách. Hỏi cả hai ngăn có bao nhiêu quyển sách ? GiảiSố quyển sách có trong ngăn dưới là :32 – 4 = 28 (quyển)Số quyển sách có trong hai ngăn là :32 + 28 = 60 (quyển)	Đáp số : 60 quyển.Tóm tắt:Bài 2 (VBT/ tr.58) Đàn gà có 27 con gà trống, Số gà mái nhiều hơn số gà trống là 15 con. Hỏi đàn gà có bao nhiêu con ? 	GiảiĐàn gà có số con gà mái là :	27 + 15 = 42 (con)Đàn gà có số con là :	42 + 27 = 69 (con)	Đáp số : 69 con.Tóm tắt:Bài 3 (VBT/ tr.58) Lập bài toán theo tóm tắt sau rồi giải bài toán đó :Bài toán:Lớp 3A có 28 học sinh, số học sinh lớp 3B nhiều hơn số học sinh lớp 3A là 3 học sinh. Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu học sinh ?Bài giảiLớp 3B có số học sinh là : 	28 + 3 = 31 (học sinh)Số học sinh có trong hai lớp là :	31 + 28 = 59 (học sinh)	Đáp số : 59 học sinh. CHÚC CÁC EMCHĂM, NGOAN,HỌC TẬP TỐT

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_toan_3_tiet_50_bai_toan_giai_bang_hai_phep_tin.ppt