Bài giảng Toán lớp 3 - Tính giá trị của biểu thức (tiếp theo)

Bài giảng Toán lớp 3 - Tính giá trị của biểu thức (tiếp theo)

Kiểm tra bài cũ

1. Tính giá trị của biểu thức:

210 + 70 – 5 =

72 : 9 x 3 =

Nếu trong biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia thì ta thực hiện như thế nào?

Nếu trong biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia thì ta thực hiện từ trái sang phải.

 

ppt 15 trang thanhloc80 5860
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán lớp 3 - Tính giá trị của biểu thức (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1. TÝnh gi¸ trÞ cña biÓu thøc:210 + 70 – 5 =72 : 9 x 3 = 8= 275= 24Kiểm tra bài cũ 280Thứ ngày tháng 12 năm 2020Nếu trong biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia thì ta thực hiện như thế nào?TOÁN Nếu trong biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia thì ta thực hiện từ trái sang phải. _ 5 x 32. TÝnh gi¸ trÞ cña biÓu thøc:81 : 9 + 10 =375 - 10 x 3 = 375= 19= 345 +Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ , nhân, chia thì ta thực hiện như thế nào? 9 10 - 30Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ , nhân, chia thì ta thực hiện nhân chia trước, cộng trừ sau?( 30 + 5 ) : 5 = 35 57 ) 3 x ( 20 – 10 ) =3 =x 1030TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC ( tiếp theo ) Các biểu thức ( 30 + 5 ) : 5 ; 3 x ( 20 – 10 ) là biểu thức có dấu ngoặc ( ). Khi tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc.:=GHI NHỚ Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc ( ) thì trước tiên ta thực hiện phép tính trong dấu ngoặc.Tính giá trị của biểu thức:a) 25 - (20 – 10) 80 - (30 + 25) b) 125 + (13 + 7) 416 – (25 – 11) 1.LUYỆN TẬP THỰC HÀNHTính giá trị của biểu thức:a) 25 - (20 – 10) =80 - (30 + 25) = b) 125 + (13 + 7) = 416 – (25 – 11) = 1.25 - 10 = 15 80 55 - = 25 125 + 20 416 - 14= 145 = 402 Tính giá trị của biểu thức:a) (65 + 15) x 2 48 : (6 : 3) b) (74 – 14) : 2 81 : (3 x 3) 2.Tính giá trị của biểu thức:a) (65 + 15) x 2 =48 : (6 : 3) =b) (74 – 14) : 2 = 81 : (3 x 3) = 2.80 2 x = 160 =60 : 2 30 = 48 : 2 24 81 9 : = 9 3 Có 240 quyển sách xếp đều vào 2 tủ, mỗi tủ có 4 ngăn. Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách, biết rằng mỗi ngăn có số sách như nhau?Tóm tắt:240 quyển sách: 2 tủMỗi tủ : 4 ngănMỗi ngăn : quyển sách?Số quyển sách xếp trong mỗi tủ là:240 : 2 = 120 (quyển sách) Số quyển sách xếp trong mỗi ngăn là:120 : 4 = 30 (quyển sách) Đáp số: 30 quyển sáchCách 1:Cách 2:Số ngăn có ở 2 tủ là:4 x 2 = 8 (ngăn) Số quyển sách xếp trong mỗi ngăn là:240 : 8 = 30 (quyển sách) Đáp số: 30 quyển sáchCách 3:Số quyển sách xếp trong mỗi ngăn là:240 : (4 x 2) = 30 (quyển sách) Đáp số: 30 quyển sách Trò chơi: Ai nhanh- Ai đúng? (65 + 15) x 2 95Chọn câu trả lời đúng!A.9595A.160B.180C.95B.180B.180B.180B.180 Trò chơi: Ai nhanh- Ai đúng?3 x 20 - 10Chọn câu trả lời đúng!C.60B.50A.30B.50A.30C.60B.50A.30 Trò chơi: Ai nhanh- Ai đúng?Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện như thế nào?Chọn câu trả lời đúng!A.Từ trái sang phải B.Nhân, chia trước cộng, trừ sauC.Trong ngoặc trước Trò chơi: Ai nhanh- Ai đúng? (65 + 15) x 2 3 x 20 - 10Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện như thế nào?95Chọn câu trả lời đúng!A.9595A.160B.180C.95B.180B.180B.180B.180C.60B.50A.30A.Từ trái sang phải B.Nhân, chia trước cộng, trừ sau B.Nhân, chia trước cộng, trừ sauC.Trong ngoặc trướcB.50A.30C.60B.50A.30 4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:- Nhận xét tiết học. Nắm vững quy tắc tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc. Chuẩn bị bài sau: “Luyện tập”.

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_3_tinh_gia_tri_cua_bieu_thuc_tiep_theo.ppt