Kiểm tra cuối năm học môn Tiếng Việt 3 - Trường Tiểu học Cửa Tùng

Kiểm tra cuối năm học môn Tiếng Việt 3 - Trường Tiểu học Cửa Tùng

A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (5 điểm). (GV tùy chọn bài, đoạn đã học gọi HS đọc và TLCH )

II. Đọc thầm bài văn và trả lời câu hỏi: (5 điểm).

 Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi:

Nâng niu từng hạt giống

Ông Lương Định Của là một nhà khoa học có công tạo ra nhiều giống lúa mới.

Có lần, một bạn nước ngoài gửi cho viện nghiên cứu của ông mười hạt thóc giống quý, Giữa lúc ấy, trời rét đậm. Ông Của bảo: “Không thể để những hạt giống quý này nảy mầm rồi chết vì rét”. Ông chia mười hạt thóc giống làm hai phần. Năm hạt, ông đem gieo trong phòng thí nghiệm. Còn năm hạt kia, ông ngâm nước ấm, gói vào khăn, tối tối ủ trong người, trùm chăn ngủ để hơi ấm của cơ thể làm cho thóc nảy mầm.

Sau đợt rét kéo dài, chỉ có năm hạt thóc ông Của ủ trong người là giữ được mầm xanh.

 Theo Minh Chuyên

Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng

Câu 1. (0,5 điểm) Ông Lương Định Của là:

A. Nhà thiên văn học.

B. Nhà sản xuất.

C. Nhà khoa học.

D. Nhà báo.

Câu 2. (0,5 điểm) Ông Lương Định Của là nhà khoa học có công tạo ra gì?

 A. Thuốc trị bệnh dịch hạch.

 B. Nhiều giống lúa mới.

 C. Công trình bảo vệ môi trường.

 D. Cả ba ý trên.

 

docx 6 trang thanhloc80 3641
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra cuối năm học môn Tiếng Việt 3 - Trường Tiểu học Cửa Tùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Cửa Tùng
Lớp: 31
Họ và tên: 
KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC
 Môn: Tiếng Việt. Thời gian: .. phút 
 Ngày kiểm tra: ../ . / 2021
Điểm
Lời phê của thầy (cô) giáo.
A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (5 điểm). (GV tùy chọn bài, đoạn đã học gọi HS đọc và TLCH )
II. Đọc thầm bài văn và trả lời câu hỏi: (5 điểm).
 Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi:
Nâng niu từng hạt giống
Ông Lương Định Của là một nhà khoa học có công tạo ra nhiều giống lúa mới.
Có lần, một bạn nước ngoài gửi cho viện nghiên cứu của ông mười hạt thóc giống quý, Giữa lúc ấy, trời rét đậm. Ông Của bảo: “Không thể để những hạt giống quý này nảy mầm rồi chết vì rét”. Ông chia mười hạt thóc giống làm hai phần. Năm hạt, ông đem gieo trong phòng thí nghiệm. Còn năm hạt kia, ông ngâm nước ấm, gói vào khăn, tối tối ủ trong người, trùm chăn ngủ để hơi ấm của cơ thể làm cho thóc nảy mầm.
Sau đợt rét kéo dài, chỉ có năm hạt thóc ông Của ủ trong người là giữ được mầm xanh.
 Theo Minh Chuyên
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng
Câu 1. (0,5 điểm) Ông Lương Định Của là:
Nhà thiên văn học.
Nhà sản xuất.
Nhà khoa học.
Nhà báo.
Câu 2. (0,5 điểm) Ông Lương Định Của là nhà khoa học có công tạo ra gì? 
 A. Thuốc trị bệnh dịch hạch.
 B. Nhiều giống lúa mới.
 C. Công trình bảo vệ môi trường.
 D. Cả ba ý trên.
Câu 3. (0,5 điểm) Người bạn nước ngoài của Lương Định Của đã gửi gì cho viện nghiên cứu của ông? 
Năm hạt thóc giống quý.
Mười loại hạt quý.
Mười hạt thóc giống quý.
Năm loại hạt quý.
Câu 4. (0,5 điểm) Ông Lương Định Của đã làm gì với mười hạt thóc giống đó?
Ông chia mười hạt thóc giống làm hai phần. Năm hạt, ông đem gieo trong 
phòng thí nghiệm, năm hạt còn lại ông ủ trong người.
Ông gieo tất cả mười hạt trong phòng thí nghiệm.
Ông gieo 3 hạt vào phòng thí nghiệm.
Cả 3 ý đều sai.
Câu 5. (05 điểm) Vì sao ông Của không gieo tất cả mười hạt thóc giống đó? 
Vì ông muốn để giành năm hạt, chỉ gieo năm hạt.
Vì ông sợ gieo tất cả những hạt giống quý này khi nảy mầm sẽ chết vì rét.
Vì trong phòng thí nghiệm của ông chỉ đủ chỗ cho năm hạt giống nảy mầm và
lớn lên.
Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 6. (0,5 điểm) Từ cùng nghĩa với từ “Tổ quốc” là:
A. Đất nước.
B. Làng xóm.
C. Làng quê.
D. Quê hương.
Câu 7. (1 điểm) Câu nào dưới đây có sử dụng phép nhân hóa?
A. Ngày xưa, nước ta có một năm nắng hạn rất lâu.
B. Ruộng đồng khô hạn, cây cỏ trụi trơ.
C. Anh cua đang bò vào chum nước.
D. Thời tiết hôm nay rất đẹp.
Câu 8. (1 điểm) Qua câu chuyện “ Nâng niu từng hạt giống”, em rút ra được bài học gì?
................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................
Trường Tiểu học Cửa Tùng
Lớp: 31
Họ và tên: 
KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC
Môn: Tiếng Việt. Thời gian: .. phút
Ngày kiểm tra: ./ / 2021
Điểm
Lời phê của thầy (cô) giáo.
B. Kiểm tra viết. ( 10 điểm)
1. Chính tả. (4 điểm - Nghe viết). 
Viết bài “Cuộc chạy đua trong rừng”. Từ Ngày mai đến vô địch. Sách HDH TV3 Tập 2B trang 4.
B. II. Tập làm văn. (6 điểm) (25 phút)
2.Tập làm văn: (6 điểm)
Đề bài: Hãy viết một đoạn văn (từ 5 đến 7 câu) kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.
Gợi ý:
- Việc tốt em đã làm là việc gì? Em làm khi nào? Vào dịp nào?
- Việc làm đó đã diễn ra như thế nào? Kết quả ra sao?
- Tác dụng của việc làm đó đối với môi trường và đối với bản thân em
- Cảm nghĩ của em sau khi làm việc đó?
Mạch Kiến thức kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
TNKQ
TL
HT
khác
TNKQ
TL
HT
khác
TNKQ
TL
HT
khác
TNKQ
TL
HT
khác
1. Kiến thức Tiếng Việt, văn học
Số câu
Câu 6
Câu 7
Số điểm
0,5
0,5
2. Đọc
a) Đọc thành tiếng
Số câu
 (AI)
Số điểm
5
b) Đọc hiểu
Số câu
Câu 1,2,3
Câu 4,5
Câu 8
Số điểm
2,5
1
0,5
3. Viết
a) Chính tả
Số câu
 (B.I)
Số điểm
4
b) Tập làm văn
Số câu
 (BII)
Số điểm
6
Đáp án
 A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt: (10 điểm)
A.I (5đ) (GV tùy chọn bài, đoạn đã học gọi HS đọc và TLCH )
A.II (5đ) Đọc văn bản và làm bài tập
Câu 1: c
Câu 2: b 
Câu 3: c
Câu 4: a 
Câu 5: b
Câu 6: a
Câu 7: c
Câu 8 :Tùy bài làm của học sinh mà GV đánh giá và ghi điểm.
B. Kiểm tra viết: ( 10 điểm )
B. I. Chính tả: ( 4 điểm )
 - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
 - Bài viết không mắc quá 5 lỗi : 1 điểm. 
 - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1điểm
 - Trình bày sạch, đẹp, đúng quy định: 1 điểm .
 B. II. Tập làm văn: ( 6 điểm )
	* Nội dung:
 - Bài viết đúng yêu cầu, bố cục, thể thức: 3,0 điểm
 * Kĩ năng : 
Chữ viết, chính tả: 1,0 điểm 
Dùng từ đặt câu : 1,0 điểm ; 
Cảm xúc, sáng tạo : 1,0 điểm
Lưu ý: Tùy bài làm của học sinh mà GV đánh giá và ghi điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docxkiem_tra_cuoi_nam_hoc_mon_tieng_viet_3_truong_tieu_hoc_cua_t.docx