Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 24 - Bài: Em làm được những gì (Tiết 2)
MÔN: TOÁN - LỚP 3
BÀI: EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Giao tiếp toán học: Nghe hiểu, đọc hiểu và ghi chép được các kiến thức về phép nhân và phép chia vận dụng vào giải toán đơn giản.
- Tư duy và lập luận toán học: Thực hiện được nhân, chia các số có bốn chữ số cho số có một chữ số
- Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Biết sử dụng sơ đồ tách gộp, tranh ảnh để giải các bài toán liên quan
- Giải quyết vấn đề toán học: Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến đo lường: Khối lượng, dung tích.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TOÁN - LỚP 3 BÀI: EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Giao tiếp toán học: Nghe hiểu, đọc hiểu và ghi chép được các kiến thức về phép nhân và phép chia vận dụng vào giải toán đơn giản. - Tư duy và lập luận toán học: Thực hiện được nhân, chia các số có bốn chữ số cho số có một chữ số - Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Biết sử dụng sơ đồ tách gộp, tranh ảnh để giải các bài toán liên quan - Giải quyết vấn đề toán học: Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến đo lường: Khối lượng, dung tích. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sách Toán lớp 3; bộ thiết bị dạy toán; bảng phụ, bảng nhóm - HS: Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; viết chì, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: PP vấn đáp, quan sát, hoạt động cả lớp - GV tổ chức trò chơi Bắn tên + 5 nghìn cộng thêm mấy để được 7 nghìn? + 8 nghìn trừ đi mấy để được 5 nghìn? + mấy nghìn trừ đi 3 nghìn bằng 6 nghìn? - Nhận xét, tuyên dương những em làm đúng và nhanh nhất. - Giới thiệu bài mới, ghi đầu bài lên bảng - HS viết bảng - HS lắng nghe. 2. Hoạt động Luyện tập a. Mục tiêu: Ôn tập phép nhân, phép chia số có bốn chữ số với số có một chữ số, gấp một số lên nhiều lần. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: PP vấn đáp, quan sát, đặt và giải quyết vấn đề. Hoạt động cá nhân – cặp đôi - cả lớp Bài 4: Cặp đôi – Cả lớp - Yêu cầu HS đọc bài tập. + Bài toán yêu cầu gì? + Nếu có số ở hàng trên, muốn tìm số ở hàng dưới thì làm sao? Nếu có số ở hàng dưới, muốn tìm số ở hàng trên thì làm sao? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm - HS trình bày giải thích cách làm - GV nhận xét, tuyên dương kết luận: Bài 5: Cặp đôi – cả lớp - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS trình bày và giải thích. - Nhận xét, đánh giá. Bài 6: (Cặp - Lớp) - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - GV hướng dẫn tóm tắt - GV nhận xét tuyên dương - HS đọc. + Điền số vào chỗ trống. + Số hàng trên x 2 + Số hàng trên : 2 - Học sinh làm bài cá nhân. - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét. - Chia sẻ kết quả trước lớp. Nói cách làm - Học sinh làm bài cá nhân vào vở - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét. - Chia sẻ kết quả trước lớp. Nói cách làm + Tìm tất cả số bò và gà à gộp à Cộng à Số bò đã biết, chưa biết số gà. + Số gà gấp 8 lần số bò à số bé x 8 Bài giải Số con gà trang trại nuôi là: 1 020 x 8 = 8 160 (con) Số con bò và gà trang trại đó nuôi tất cả là: 1 020 + 8 160 = 9 180 (con) Đáp số: 9 180 con bò và gà - Học sinh làm bài cá nhân vào vở - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét. - Chia sẻ kết quả trước lớp. Nói cách làm Bài giải Đổi 1 l = 1 000 ml Số mililit sữa trong hộp còn lại sau khi rót ra 500ml là: 1 000 – 500 = 500 (ml) Số mililit sữa mỗi cốc đựng được là: 500 : 2 = 250 (ml) Đáp số: 250 ml sữa 3. Hoạt động vận dụng (5 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn đáp, trò chơi, hoạt động cả lớp Hoạt động 1: Vui học - GV yêu cầu HS thực hiện nhóm 3. Mỗi bạn đóng vai một con vật. Viết khối lượng các con vật cần tìm vào bảng con. - YC HS trình bày. - GV giải thích mỗi quan hệ khối lượng giữa ba con vật theo sơ đồ Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học và dặn dò chuẩn bị tiết học sau. - HS suy nghĩ chia sẻ cặp, cả lớp - Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_toan_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_24.docx