Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 25

Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 25

Bài 78: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 000 – Trang 53

(Tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù:

- Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng trong phạm vi 100 000 (cộng có nhớ không quá 2 lần và không liên tiếp)

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

 

docx 26 trang Đăng Hưng 23/06/2023 900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
TOÁN
Bài 78: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 000 – Trang 53
(Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng trong phạm vi 100 000 (cộng có nhớ không quá 2 lần và không liên tiếp)
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành: 
- GV tổ chức cho hs chơi trò chơi: “Lớp học cú mèo”.
Luật chơi: Các bạn lớp học Cú Mèo đang phải tham gia thử thách của Thầy Cú Mèo, chúng mình cùng giúp các bạn ý vượt qua thử thách bằng cách trả lời đúng các câu hỏi của Thầy Cú Mèo nhé. Mỗi câu trả lời đúng, các bạn sẽ giành được 1 ngôi sao về cho tổ của mình. Các bạn nhỏ đã sẵn sàng tham gia chưa?
+ Câu 1: 500 + 400 = ?
+ Câu 2: 310 + 550 = ?
+ Câu 3: 400 + 30 = ?
+ Câu 4: 465 + 252 = ?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới:
“Phép cộng trong phạm vi 100 000 (tiết 1)”
- HS lắng nghe
- HS tham gia trò chơi:
+ HSTL: 900
+ HSTL: 860
+ HSTL: 430
+ HSTL: 717
- HS lắng nghe.
- 2 HS nhắc lại tên bài – Cả lớp ghi vở.
2. Khám phá: (Hình thành kiến thức)
- Mục tiêu: 
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng trong phạm vi 100 000 (cộng có nhớ không quá 2 lần và không liên tiếp)
- Cách tiến hành:
- GV đưa tranh (SGK)
- Y/C hs thảo luận nhóm bàn
? Bức tranh vẽ gì
- Gọi HSNX
? Nêu phép tính tìm số bút bi và số bút chì đã bán
- Gọi HSNX
- GV chốt, chiếu phép tính
- Y/c HS thảo luận nêu cách đặt tính và tính
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- Gọi HSNX
- GV chốt lại các bước thực hiện tính 
24 465 + 18 252 =?
+ Đặt tính
+ Thực hiện tính từ phải sang trái:
 24465
+
 18252
 42717
* 5 cộng 2 bằng 7, viết 7.
* 6 cộng 5 bằng 11, viết 1, nhớ 1.
* 4 cộng 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7.
* 4 cộng 8 bằng 12, viết 2, nhớ 1.
* 2 cộng 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4.
+ Đọc kết quả: Vậy 24 465 + 18 252 = 42 717.
- Mời HS nhắc lại
- GV nêu một phép tính khác để HS thực hiện
56 237 + 31 856 =?
- Y/C hs thực hiện đặt tính và tính vào bảng con.
- Chiếu bài HS, y/c HS đọc cách làm
- Gọi HSNX 
- GVNX, chốt chuyển hoạt động luyện tập.
- HS quan sát
- HS thảo luận
- Đại diện nhóm TB:
? HSTL: Bức tranh vẽ một cửa hàng tạp hóa, tháng này cửa hàng đã bán 24 465 chiếc bút bi và 18 525 chiếc bút chì.
- HSNX, bổ sung.
? HSTL: 24 465 + 18 252
- HSNX, bổ sung.
- HS thảo luận
- Đại diện nhóm TB:
+ Đặt tính
 24 465
+
 18 252
 42 717
- HS lắng nghe
- 2 HS nhắc lại
- HS quan sát
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS đọc bài làm 
+ Đặt tính
+ Tính: 
7 + 6 = 13 viết 3 nhớ 1
3 + 5 = 8 thêm 1 = 9, viết 9
2 + 8 = 10, viết 0 nhớ 1
6 + 1 = 7 thêm 1 = 8, viết 8
5 + 3 = 8 viết 8
+ Đọc kết quả:
Vậy: 56237 + 31856 = 88093
- HSNX, bổ sung
- HS lắng nghe
3. Luyện tập
- Mục tiêu: 
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng trong phạm vi 100 000 (cộng có nhớ không quá 2 lần và không liên tiếp)
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải các bài tập.
- Cách tiến hành: 
Bài 1: Tính (Làm việc cả lớp)
 6537
+
 2348
 7304
+
 876
 3418
+ 
 2657
 8843
+ 
 207
- Y/c HS đọc đề bài.
- Bài y/c làm gì?
- Y/c HS làm bài vào bảng con.
- GV chiếu bài HS để chữa.
- Y/C HS đọc bài làm của mình.
? Y/C hs nêu cách tính phép tính 3 418 + 2 657
- Gọi HSNX
- GV chốt đáp án đúng
 6537
+
 2348
 8885
 7304
+
 876
 8180
 3418
+ 
 2657
6075
 8843
+ 
 207
9050
- Y/c HS giơ tay nếu đúng.
Khai thác: 
? Khi làm bài dạng tính kết quả của phép tính theo hàng dọc cần lưu ý điều gì?
- Gọi HSNX
- GV chốt, chuyển bài 2
- HS quan sát.
- 2 HS đọc.
- HSTL: Tính kết quả.
- HS làm bảng
- HS quan sát
- HS đọc.
- HS nêu
- HSNX, bổ sung.
- HS giơ tay nếu đúng.
- HSTL: Cộng từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột. Khi có nhớ, ta nhớ sang hàng bên cạnh và cộng tiếp.
- HSNX, bổ sung
- HS lắng nghe.
Bài 2: Đặt tính rồi tính (Làm việc nhóm đôi)
25638 + 41546 4794 + 8123
16187 + 5806 58368 + 715
- Y/c HS đọc đề bài.
- Bài y/c làm gì?
- Y/c HS thảo luận nhóm đôi, làm bài vào vở ô li.
- GV gọi đại diện 2 nhóm trình bày.
- Y/C HS1 đọc 2 phép tính đầu.
? Y/C HS nêu cách tính phép tính 25638+41546
- Gọi HSNX.
- GV cần lưu ý nếu HS làm sai, quên nhớ cần cho HS nhận ra chỗ sai và tự sửa lại cho đúng.
- GV chiếu bài HS2, Y/C HS2 đọc 2 phép tính còn lại.
? Suy nghĩ thế nào em ra kết quả phép tính 4794 + 8123 = 12917
- Gọi HSNX.
- GV chốt đáp án đúng
 25638
+
 41546
 67184
 16187
+
 5806
21993
 4794
+ 
 8123
12917
 58368
+ 
 715
59083
- Y/c HS đổi chéo vở kiểm tra, nói cho bạn nghe cách làm, giơ tay nếu sai.
Khai thác: 
? Khi làm bài tập này chúng ta cần lưu ý điều gì?
- Gọi HSNX
- GV chốt, chuyển hoạt động.
- HS quan sát
- 2 HS đọc đề bài.
- HSTL: Đặt tính rồi tính kết quả
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS quan sát
- HS1 đọc bài làm.
- HS nêu cách tính.
- HSNX bổ sung
- HS quan sát
- HS2 đọc bài làm.
- HS nêu cách tính.
- HSNX bổ sung
- HS quan sát
- HS đổi chéo vở, nói cho bạn cách làm. Giơ tay nếu sai và nêu lại cách làm để sửa lỗi.
- HSTL:
+ Đặt tính thẳng hàng, thẳng cột
+ Tính từ phải sang trái, chú ý khi có nhớ thì nhớ sang hàng bên cạnh và cộng tiếp.
- HSNX, bổ sung.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào trò chơi.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn”.
Luật chơi: GV chia lớp thành 2 nhóm để “Đố bạn” về phép cộng trong phạm vi 100000. Đại diện 2 nhóm lên oẳn tù tì, nhóm nào thắng sẽ đưa ra câu đố trước và nhóm thua trả lời. Nếu trả lời đúng, nhóm đó sẽ được đưa ra câu đố tiếp và gọi 1 bạn bên nhóm bên trả lời. Cứ như vậy trong vòng 1 phút. Nhóm nào có câu trả lời đúng nhiều hơn sẽ chiến thắng. 
- GV tổ chức HS chơi.
- GV tổng kết, khẳng định nhóm chiến thắng.
- GVNX tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: “Phép cộng trong phạm vi 100 000 (tiết 2)”.
- HS lắng nghe
- HS tham gia trò chơi.
- HS lắng nghe
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
TOÁN
Bài 78: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 000 – Trang 53,54
(Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng trong phạm vi 100 000 (cộng có nhớ không quá 2 lần và không liên tiếp)
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Tiếp sức”
Luật chơi:
- GV chia lớp thành 4 nhóm, gọi 4 bạn đại diện các nhóm lên chơi trò chơi. Mỗi bạn trong nhóm sẽ đặt tính và tính lên bảng một phép cộng trong phạm vi 100000. Khi bạn đầu tiên của nhóm viết xong quay về đập tay để bạn tiếp theo lên bảng viết tiếp phép cộng. Trong vòng 2 phút, nhóm nào viết được nhiều phép cộng trong phạm vi 100000 đúng thì chiến thắng. 
- GV tổ chức cho HS chơi.
- Gọi HSNX.
- GVNX, khẳng định đội thắng – thua. 
- GV kết nối, giới thiệu bài “Phép cộng trong phạm vi 100 000 (tiết 2)”. 
- Gọi HS nhắc lại tên bài.
- HS lắng nghe
- HS chơi
- HSNX
- HS lắng nghe
- 2 HS nhắc lại, cả lớp ghi vở.
2. Luyện tập
- Mục tiêu: 
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng trong phạm vi 100 000 (cộng có nhớ không quá 2 lần và không liên tiếp)
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải các bài tập.
- Cách tiến hành:
Bài 3: Tính nhẩm (theo mẫu) (Làm việc nhóm đôi)
5000 + 3000 
7000 + 9000
4000 + 70000
62000 + 38000
- Gọi HS đọc đề bài.
- Bài yêu cầu gì?
- Y/C HS quan sát mẫu, nói cho bạn nghe cách tính nhẩm.
- Y/C HS thảo luận nhóm đôi, làm bài vào vở.
- Gọi đại diện 2 nhóm trình bày.
- Y/C HS nêu cách nhẩm phép tính 7000 + 9000 = 16000
- Gọi HSNX
- GVNX chốt đáp án đúng
- Y/C HS đổi vở kiểm tra chéo, giơ tay nếu đúng.
5000 + 3000 = 8000 
7000 + 9000 = 16000
4000 + 70000 = 74000
62000 + 38000 = 100000
- Khai thác:
+ Để làm đúng bài dạng tính nhẩm ta cần lưu ý gì?
+ Gọi HSNX
- GV chốt, chuyển bài tập 4
- HS đọc đề
- HS trả lời.
- HS thực hiện yêu cầu:
4000+3000=?
Cách nhẩm: 
4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn. Vậy 4000 + 3000 = 7000
- HS thảo luận nhóm đôi, làm bài vào vở.
- HS trình bày.
- HS nêu: 7 nghìn + 9 nghìn = 16 nghìn. Vậy 7000+9000=16000
- HSNX bổ sung.
- HS quan sát
- HS đổi vở ktra, giơ tay nếu đúng.
- HS trả lời.
- HSNX, bổ sung.
- HS lắng nghe.
Bài 4: Theo em, bạn nào tính đúng? (Làm việc nhóm 4)
- Gọi HS đọc đề bài.
- Bài yêu cầu gì?
- Y/C HS thảo luận nhóm 4, chia sẻ với bạn:
+ Bạn nào tính đúng?
+ Bạn nào tính chưa đúng?
+ Chưa đúng ở đâu?
+ Sửa lại như thế nào cho đúng?
- Gọi đại diện nhóm trình bày (Có thể cho HS giao lưu, phản biện để giúp HS có kĩ năng lập luận, phản biện...)
- Gọi HSNX
- GV chốt đáp án đúng:
Bạn Khánh tính đúng, bạn An tính chưa đúng. Bạn quên nhớ ở hàng trăm sang hàng nghìn.
- Khai thác:
+ Để làm đúng dạng bài này ta cần làm những gì?
+ Gọi HSNX
- GV chốt chuyển bài 5
- HS quan sát
- HS đọc đề
- Bài yêu cầu nhận xét bạn nào tính đúng.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HSNX, bổ sung.
- HS quan sát
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS trả lời
Bài 5: (Làm việc cả lớp)
Hưởng ứng phong trào “Kế hoạch nhỏ-Thu gom giấy vụn”, Trường Tiểu học Lê Văn Tám thu gom được 2672kg giấy vụn, Trường Tiểu học Kim Đồng thu gom được 2718kg giấy vụn. Hỏi cả hai trường đó thu gom được bao nhiêu ki-lô-gam giấy vụn?
Gọi HS đọc đề bài.
Y/C HS thảo luận nhóm 2 nói cho bạn nghe:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra.
Gọi HS trình bày (GV viết tóm tắt lên bảng)
Gọi 2 bạn lên bảng giải bài toán, HS cả lớp suy nghĩ trình bày bài giải vào vở. 
Y/C HS đọc bài làm trên bảng, cả lớp quan sát chữa bài.
+ Suy nghĩ thế nào em lại thực hiện phép tính cộng trong bài tập này?
Gọi HSNX
GVNX chốt đáp án đúng.
Bài giải
Cả hai trường thu gom được số ki-lô-gam giấy vụn là:
+ 2718 = 5390 (kg)
Đáp số: 5390kg giấy vụn.
Y/C HS đổi vở kiểm tra, giơ tay nếu đúng.
Khai thác:
+ Khi làm dạng toán có lời văn ta cần lưu ý gì?
Gọi HSNX
GVNX chốt, chuyển bài 6.
- HS đọc đề bài
- HS thảo luận nhóm
- HS trình bày.
- 2HS lên bảng làm bài, cả lớp giải bài tập vào vở.
- HS đọc
- HS trả lời.
- HSNX, bổ sung.
- HS quan sát
- HS đổi vở kiểm tra, đúng giơ tay.
- HS trả lời.
- HSNX, bổ sung.
Bài 6: (Làm việc nhóm)
Gọi HS đọc đề bài
Bài yêu cầu gì?
Y/C HS thảo luận nhóm 4
+ Quan sát sơ đồ, tìm ra con đường ngắn nhất từ nhà Lan đến trường học, từ nhà Lan đến bảo tàng.
Gọi đại diện nhóm trình bày.
Suy nghĩ thế nào em chọn con đường từ nhà Lan đến trường đi qua siêu thị là ngắn nhất?
Gọi HSNX
GV chốt đáp án đúng
+ Con đường ngắn nhất từ nhà Lan đến trường đi qua siêu thị. Vì: 1750 + 2340 = 4090m
+ Con đường ngắn nhất từ nhà Lan đến bảo tàng đi qua trạm xăng. Vì 6 + 1 = 7km = 7000m
Y/C HS giơ tay nếu chọn đúng đáp án.
GV chốt chuyển hoạt động.
HS đọc đề
HS trả lời
HS thảo luận nhóm 4
HS trình bày
HS trả lời
HSNX, bổ sung
HS lắng nghe
HS giơ tay nếu đúng
HS lắng nghe
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào trò chơi.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học.
- Cách tiến hành:
GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Ai nhảy cao hơn”
Luật chơi: GV chia lớp thành 2 đội (Đội xanh – Đội đỏ) Nêu một tình huống trong thực tế có sử dụng phép cộng trong phạm vi 100000. Mỗi một tình huống đúng sẽ giúp đội của mình nhảy lên được 1 bậc thang. 2 đội cử đại diện lên oẳn tù tì, đội nào thắng được quyền nêu trước. Đội nào nhảy lên đỉnh trước sẽ giành chiến thắng.
GV tổ chức HS chơi
GV NX khẳng định đội thắng, động viên đội thua.
Hôm nay các em biết thêm được điều gì?
Khi đặt tính và tính em nhắn bạn cần lưu ý những gì?
Em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng đã học, đặt ra bài toán cho mỗi tình huống đó, hôm sau chia sẻ với các bạn.
HS lắng nghe
HS tham gia trò chơi
HS lắng nghe
HS trả lời theo ý hiểu.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
--------------------------------
TOÁN
Bài 79: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 000 – Trang 55
(Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép trừ trong phạm vi 100 000 (cộng có nhớ không quá 2 lần và không liên tiếp)
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn”.
Luật chơi: GV chia lớp thành 2 nhóm để “Đố bạn” về phép cộng trong phạm vi 100000. Đại diện 2 nhóm lên oẳn tù tì, nhóm nào thắng sẽ đưa ra câu đố trước và nhóm thua trả lời. Nếu trả lời đúng, nhóm đó sẽ được đưa ra câu đố tiếp và gọi 1 bạn bên nhóm bên trả lời. Cứ như vậy trong vòng 1 phút. Nhóm nào có câu trả lời đúng nhiều hơn sẽ chiến thắng. 
- GV tổ chức HS chơi.
- GV tổng kết, khẳng định nhóm chiến thắng.
- GV kết nối giới thiệu bài mới “Phép trừ trong phạm vi 100 000 (tiết 1)”
HS lắng nghe
HS tham gia trò chơi
HS lắng nghe
2HS đọc tên bài, cả lớp ghi vở.
2. Khám phá: (Hình thành kiến thức)
- Mục tiêu: 
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép trừ trong phạm vi 100 000 (cộng có nhớ không quá 2 lần và không liên tiếp)
- Cách tiến hành:
- GV đưa tranh (SGK)
- Y/C HS thảo luận nhóm bàn
? Bức tranh vẽ gì
- Gọi HSNX
? Nêu phép tính tìm số hộp bánh chưa đóng gói xuất khẩu.
- Gọi HSNX
- GV chốt, chiếu phép tính
- Y/c HS thảo luận nêu cách đặt tính và tính
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- Gọi HSNX
- GV chốt lại các bước thực hiện tính 
25285 - 11436 = ?
+ Đặt tính
+ Thực hiện tính từ phải sang trái:
5 không trừ được 6, lấy 15 trừ 6 bằng 9, viết 9, nhớ 1.
3 thêm 1 bằng 4, 8 trừ 4 bằng 4, viết 4.
2 không trừ được 4, lấy 12 trừ 4 bằng 8, viết 8, nhớ 1.
 25 285
-
 11 436
 13 849
1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.
2 trừ 1 bằng 1, viết 1.
+ Đọc kết quả: Vậy 25285 – 11436 = 13849.
- Mời HS nhắc lại
- GV nêu một phép tính khác để HS thực hiện
49 753 – 12 814 =?
- Y/C hs thực hiện đặt tính và tính vào bảng con.
- Chiếu bài HS, y/c HS nêu cách làm
- Gọi HSNX 
- GVNX, chốt chuyển hoạt động luyện tập.
- HS quan sát
- HS thảo luận
- Đại diện nhóm TB:
? HSTL: Bức tranh vẽ nhà máy sản xuất được 25285 hộp bánh, đã đóng gói xuất khẩu được 11436 hộp. Hỏi nhà máy còn lại bao nhiêu hộp bánh chưa đóng gói xuất khẩu?
- HSNX, bổ sung.
? HSTL: 25285-11436=?
- HSNX, bổ sung.
- HS thảo luận
- Đại diện nhóm TB:
+ Đặt tính
 25 285
-
 11 436
 13 849
- HS lắng nghe
- 2 HS nhắc lại
- HS quan sát
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS đọc bài làm 
+ Đặt tính
+ Tính: 
3 không trừ được 4, lấy 13 trừ 4 bằng 9, viết 9, nhớ 1.
1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.
7 không trừ được 8, lấy 17 trừ 8 bằng 9, viết 9, nhớ 1.
2 thêm 1 bằng 3, 9 trừ 3 bằng 6, viết 6.
4 trừ 1 bằng 3, viết 3.
+ Đọc kết quả:
Vậy: 49 753 – 12 814 = 36 939
- HSNX, bổ sung
- HS lắng nghe
3. Luyện tập
- Mục tiêu: 
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép trừ trong phạm vi 100 000 (cộng có nhớ không quá 2 lần và không liên tiếp)
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải các bài tập.
- Cách tiến hành:
Bài 1: Tính (Làm việc cả lớp)
 3 154
-
 1 328
 64 173
-
 20 516
 15 380
- 
 9 203
 18 618
- 
 9 584
- Y/c HS đọc đề bài.
- Bài y/c làm gì?
- Y/c HS làm bài vào bảng con.
- GV chiếu bài HS để chữa.
- Y/C HS đọc bài làm của mình.
? Y/C hs nêu cách tính phép tính 3 418 + 2 657
- Gọi HSNX
- GV chốt đáp án đúng
 3 154
-
 1 328
1 826 
 64 173
-
 20 516
43 657
 15 380
- 
 9 203
6 177
 18 618
- 
 9 584
9 034
 - Y/c HS giơ tay nếu đúng.
Khai thác: 
? Khi làm bài dạng tính kết quả của phép tính theo hàng dọc cần lưu ý điều gì?
- Gọi HSNX
- GV chốt, chuyển bài 2
- HS quan sát.
- 2 HS đọc.
- HSTL: Tính kết quả.
- HS làm bảng
- HS quan sát
- HS đọc.
- HS nêu
- HSNX, bổ sung.
- HS giơ tay nếu đúng.
- HSTL: Trừ từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột. Khi có nhớ, ta nhớ sang hàng bên cạnh và trừ tiếp.
- HSNX, bổ sung
- HS lắng nghe.
Bài 2: Đặt tính rồi tính (Làm việc nhóm đôi)
5638 – 3154
69182 - 58246
59283 – 5764
89610 - 807
- Y/c HS đọc đề bài.
- Bài y/c làm gì?
- Y/c HS thảo luận nhóm đôi, làm bài vào vở ô li.
- GV gọi đại diện 2 nhóm trình bày.
- Y/C HS1 đọc 2 phép tính đầu.
? Y/C HS nêu cách tính phép tính 69182-58246
- Gọi HSNX.
- GV cần lưu ý nếu HS làm sai, quên nhớ cần cho HS nhận ra chỗ sai và tự sửa lại cho đúng.
- Chiếu bài HS2 và y/c HS đọc 2 phép tính còn lại.
? Suy nghĩ thế nào em ra kết quả phép tính 5 638 – 3 154 = 2 484?
- Gọi HSNX.
- GV chốt đáp án đúng
 5 638
-
 3 154
 2 484
 69 182
-
 58 246
10 936
 59 283
- 
 5 764
53 519
 89 610
- 
 807
88 803
- Y/c HS đổi chéo vở kiểm tra, nói cho bạn nghe cách làm, giơ tay nếu sai.
Khai thác: 
? Khi làm bài tập này chúng ta cần lưu ý điều gì?
- Gọi HSNX
- GV chốt, chuyển hoạt động.
- HS quan sát
- 2 HS đọc đề bài.
- HSTL: Đặt tính rồi tính kết quả
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS quan sát
- HS1 đọc bài làm.
- HS nêu cách tính.
- HSNX bổ sung
- HS quan sát
- HS2 đọc bài làm.
- HS nêu cách tính.
- HSNX bổ sung
- HS quan sát
- HS đổi chéo vở, nói cho bạn cách làm. Giơ tay nếu sai và nêu lại cách làm để sửa lỗi.
- HSTL:
+ Đặt tính thẳng hàng, thẳng cột.
+ Tính từ phải sang trái, chú ý khi có nhớ thì nhớ sang hàng bên cạnh và cộng tiếp.
+ Đọc kết quả.
- HSNX, bổ sung.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Vận dụng kiến thức đã học vào trò chơi.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học.
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
- Cách tiến hành:
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tàu ơi, mình đi đâu thế?”
Luật chơi: GV chia lớp thành 4 nhóm để tham gia trò chơi. HS trả lời câu hỏi bằng cách viết đáp án mình chọn ra bảng con và giơ khi có hiệu lệnh của GV. Nhóm nào có nhiều bạn trả lời đúng sẽ nhận được số sao tương ứng với số bạn trả lời đúng câu hỏi.
GV tổ chức cho HS chơi:
Câu 1: 6 844 – 1 926
a. 4 918
b. 5 928
Câu 2: 18 356 - 837
a. 18 529
b. 17 519
Câu 3: 90 300 – 31 102 = 59 198
a. Sai
b. Đúng
Câu 4: 50 666 – 2 248 = 48 428
a. Sai
b. Đúng
GVNX tuyên dương nhóm chiến thắng, động viên nhóm thua.
Qua bài học ngày hôm nay, các em biết thêm điều gì?
Khi đặt tính và tính, em nhắn bạn cần lưu ý điều gì?
GVNX tiết học.
HS lắng nghe
HS tham gia trò chơi, viết đáp án vào bảng con.
Đ/án: a
Đ/án: b
Đ/án: b
Đ/án: a
HS lắng nghe
HS trả lời theo ý hiểu
HS trả lời theo ý hiểu
HS lắng nghe.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
TOÁN
Bài 79: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 000 – Trang 56
(Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép trừ trong phạm vi 100 000 (cộng có nhớ không quá 2 lần và không liên tiếp)
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
GV tổ chức cho HS chơi trò “Xì điện”
Luật chơi: GV chia lớp thành 2 đội (Đội Nam – Đội Nữ). Một bạn của đội này được chỉ định sẽ đọc 1 phép tính trừ trong phạm vi 100 000 rồi xì điện sang một bạn của đội khác để nêu kết quả. Khi nêu đúng kết quả, bạn sẽ đọc tiếp 1 phép tính trừ khác trong phạm vi 100 000 rồi xì điện sang bạn khác để nêu kết quả. Cứ như vậy trong vòng 2 phút. Bạn nào bị xì điện mà không trả lời đúng kết quả sẽ thua và mời lên bục giảng. Khi trò chơi kết thúc, những bạn trả lời không đúng sẽ hát cho cả lớp nghe một bài.
GV tổ chức cho HS chơi.
GVNX khẳng định đội chiến thắng.
GV kết nối giới thiệu bài mới “Phép trừ trong phạm vi 100 000 (tiết 2)”
HS lắng nghe
HS tham gia trò chơi
HS lắng nghe
2 HS đọc tên bài, cả lớp ghi vở.
2. Luyện tập
- Mục tiêu: 
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép trừ trong phạm vi 100 000 (cộng có nhớ không quá 2 lần và không liên tiếp)
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải các bài tập.
- Cách tiến hành:
Bài 3: Tính nhẩm (theo mẫu) (Làm việc nhóm)
7 000 – 3 000
10 000 – 8 000
72 000 – 42 000
100 000 – 35 000
- Gọi HS đọc đề bài.
- Bài yêu cầu gì?
- Y/C HS quan sát mẫu, nói cho bạn nghe cách tính nhẩm.
- Y/C HS thảo luận nhóm đôi, làm bài vào vở.
- Gọi đại diện 2 nhóm trình bày.
- Y/C HS nêu cách nhẩm phép tính 10 000 – 8 000 = 2 000
- Gọi HSNX
- GVNX chốt đáp án đúng
- Y/C HS đổi vở kiểm tra chéo, giơ tay nếu đúng.
7 000 – 3 000 = 4 000
10 000 – 8 000 = 2 000
72 000 – 42 000 = 30 000
100 000 – 35 000 = 65 000
- Khai thác:
+ Để làm đúng bài dạng tính nhẩm em nhắn bạn cần lưu ý gì?
+ Gọi HSNX
- GV chốt, chuyển bài tập 4
- HS đọc đề
- HS trả lời.
- HS thực hiện yêu cầu:
10 000 - 6 000=?
Cách nhẩm: 
10 nghìn - 6 nghìn = 4 nghìn. Vậy 10 000 – 6 000 = 4 000
- HS thảo luận nhóm đôi, làm bài vào vở.
- HS trình bày.
- HS nêu: 10 nghìn - 8 nghìn = 2 nghìn. 
Vậy 10 000 – 8 000 = 2 000
- HSNX bổ sung.
- HS quan sát
- HS đổi vở ktra, giơ tay nếu đúng.
- HS trả lời theo ý hiểu.
- HSNX, bổ sung.
- HS lắng nghe.
Bài 4: Theo em, trái cây đặt trên đĩa cân nặng bao nhiêu gam? (Làm việc nhóm)
Gọi HS đọc đề bài
Bài yêu cầu gì?
Y/C HS thảo luận nhóm đôi theo các gợi ý sau:
+ Theo bạn, trái cây trên đĩa cân nặng bao nhiêu gam?
+ Làm thế nào bạn tính được trái cây trên đĩa cân nặng bao nhiêu gam?
+ Từ tình huống thú vị này, chúng mình có rút ra được điều gì để vận dụng vào cuộc sống không?
GV tổ chức cho HS chơi trò “Phóng viên nhí”
Luật chơi: GV cử một bạn làm phóng viên nhí, phóng viên sẽ hỏi các bạn dưới lớp những câu hỏi như phần gợi ý. Các bạn dưới lớp sẽ trả lời các câu hỏi mà phóng viên đưa ra. Nếu trả lời đúng, bạn sẽ được thưởng một tràng vỗ tay. Nếu không trả lời được bạn có thể mời bạn khác giúp mình.
GV tổ chức cho HS chơi
GVNX trò chơi, chốt chuyển bài 5
HS quan sát
HS đọc đề
HS trả lời: tính cân nặng số trái cây đựng trên đĩa cân.
Gợi ý trả lời:
2 584 gam
Lấy số đo trên cân có trái cây trừ đi số đo trên cân không có trái cây thì sẽ được số cân nặng của trái cây.
HS trả lời theo ý hiểu của mình.
HS lắng nghe
HS tham gia trò chơi
HS lắng nghe
Bài 5: (Làm việc cả lớp)
Một video bài hát mới của một ban nhạc đã đạt được 84 000 lượt xem trên Internet ngay trong tuần đầu tiên. Hỏi để đạt được 100 000 lượt xem thì cần thêm bao nhiêu lượt xem nữa?
Gọi HS đọc đề bài.
Y/C HS thảo luận nhóm 2 nói cho bạn nghe:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra.
Gọi HS trình bày (GV viết tóm tắt lên bảng)
Gọi 1 bạn lên bảng giải bài toán, HS cả lớp suy nghĩ trình bày bài giải vào vở. 
Y/C HS đọc bài làm trên bảng, cả lớp quan sát chữa bài.
+ Suy nghĩ thế nào em lấy 
100 000 – 84 000 = 16 000 lượt xem
Gọi HSNX
GVNX chốt đáp án đúng.
Bài giải
Để đạt được 100 000 lượt xem video cần thêm số lượt xem là:
100 000 – 84 000 = 16 000 (lượt)
Đáp số: 16 000 lượt xem
Y/C HS đổi vở kiểm tra, giơ tay nếu đúng.
Khai thác:
+ Quan sát phép tính, em nhận xét gì về cách tính nhẩm trong trường hợp các số cần tính là tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn.
Gọi HSNX
GVNX chốt, chuyển hoạt động
- HS đọc đề bài
- HS thảo luận nhóm
- HS trình bày.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp giải bài tập vào vở.
- HS đọc
- HS trả lời.
- HSNX, bổ sung.
- HS quan sát
- HS đổi vở kiểm tra, đúng giơ tay.
- HS trả lời.theo ý hiểu
- HSNX, bổ sung.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học.
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
- Cách tiến hành:
- Bạn nào giỏi nêu một tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ đã học.
- GVNX
- Qua bài học ngày hôm nay, các em biết thêm được điều gì?
- Khi đặt tính và tính em nhắn bạn cần lưu ý những gì?
- Em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ đã học, đặt ra bài toán cho mỗi tình huống đó, hôm sau chia sẻ với các bạn.
2-3 HS trả lời.
HS lắng nghe
HS trả lời theo ý hiểu.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
--------------------------------------------
TOÁN
Bài 80: TIỀN VIỆT NAM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết các mệnh giá của tiền Việt Nam trong phạm vi 100 000.
- Biết sử dụng tiền trong một số hoạt động như trao đổi, thanh toán. Biết xác định giá cả hàng hóa và cách mua sắm đơn giản. Vận dụng giải quyết các vấn đề thực tế trong cuộc sống.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhó

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_3_tuan_25.docx