Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 13 - Bài 47: Em làm được những gì? (Tiết 2)

Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 13 - Bài 47: Em làm được những gì? (Tiết 2)

BÀI 47: EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ? (tiết 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhận biết phân số thông qua các hình ảnh trực quan.

- Giải quyết vấn đề đơn giản về quy luật dãy số liên quan đến dãy số đếm thêm.

- Chuyển đổi đơn vị từ số đo có hai đơn vị sang số đo có một đơn vị.

1. Năng lực đặc thù:

Tư duy và lập luận toán học; giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

 

docx 4 trang Đăng Hưng 24/06/2023 430
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 13 - Bài 47: Em làm được những gì? (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TOÁN - LỚP 3
BÀI 47: EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ? (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nhận biết phân số thông qua các hình ảnh trực quan.
- Giải quyết vấn đề đơn giản về quy luật dãy số liên quan đến dãy số đếm thêm.
- Chuyển đổi đơn vị từ số đo có hai đơn vị sang số đo có một đơn vị.
1. Năng lực đặc thù:
Tư duy và lập luận toán học; giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: SGK, bảng nhân tổng hợp
- HS: SGK, vở ghi, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:
- Phương pháp:
- Hình thức: cả lớp
- Tổ chức cho HS hát và vận động phụ họa theo bài hát
- HS tham gia
2. Hoạt động Thực hành (25 phút)
a. Mục tiêu:
- Nhận biết phân số thông qua các hình ảnh trực quan.
- Giải quyết vấn đề đơn giản về quy luật dãy số liên quan đến dãy số đếm thêm.
- Chuyển đổi đơn vị từ số đo có hai đơn vị sang số đo có một đơn vị.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: 
- Phương pháp: Đàm thoại, thực hành
- Hình thức: cá nhân, nhóm đôi
Bài 3:
- Mời HS đọc câu hỏi và các ý trả lời
a) và b) Mời 2HS thực hiện phép tính trên bảng lớp, lớp làm bảng con ý a, b
- Nhận xét, tuyên dương
c) Mời HS trình bày ý c
- Nhận xét, tuyên dương
d) Yêu cầu HS quan sát và tìm ra quy luật
- Nêu cách thực hiện
- Vậy hình thứ 10 có mấy ngôi sao?
- Em chọn ý nào?
- Nhận xét, tuyên dương
Bài 4:
- Mời HS đọc yêu cầu bài toán
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Vậy cơ thể chúng dài bao nhiêu?
- GV nói đôi nét về Voọc chà vá chân nâu:
+ Loài vật quý hiếm cân được bảo vệ
+ Sống ở bán đảo Sơn Trà (Đà Nẵng)
+ Voọc chà vá chân nâu có màu sắc rực rỡ nhất trong các loài linh trưởng, khỉ, vượn. Đuôi dài màu trắng và có cụm long trắng ở phía cuối. Phần bụng và lưng có màu xám. Bộ lông trên cơ thể là tổng hợp hài hòa của 5 màu đen, xám, trắng, nâu đỏ, vàng nên còn được gọi là voọc ngũ sắc.
Bài 5:
- Mời HS đọc yêu cầu
- HD tìm hiểu mẫu:
+ Số đo chiều dài gồm bao nhiêu xăng-ti-mét, bao nhiêu mi-li-mét?
+ Muốn đổi số đo này ra mi-li-mét ta làm thế nào?
+ 1 xăng-ti-mét bằng bao nhiêu mi-li-mét?
+ 6 xăng-ti-mét bằng bao nhiêu mi-li-mét?
+ Vậy 6 cm 8 mm bang bao nhiêu mm?
- Mời HS làm bài theo nhóm
- Mời đại diện các nhóm báo cáo
- Nhận xét, tuyên dương
*Vui học:
- Mời HS đọc bài toán
- HDHS nắm yêu cầu bài toán: so sánh chiều dài 4 con kiến nối đuôi nhau so với chiều dài con sâu
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi tìm cách giải
- Mời một vài HS trình bày kết quả
- Nhận xét, tuyên dương HS
- HS đọc yêu cầu	
a) 141 x 7 = 987 – ý C
b) 98 : 8 = 12 (dư 2) – ý B
c) ý B: “Hình chữ nhật được chia thành 5 phần bằng nhau, tô màu 1 phần ta có một phần năm”
- Hình sau nhiều hơn hình trước 4 ngôi sao
- Viết dãy số: 4, 8, 12, 16, 
- Có 40 ngôi sao (4 x 10 = 40)
- ý C
- HS đọc yêu cầu
- Voọc chà vá chân nâu có chiều dài cơ thể gấp 2 lần chiều dài đuôi của chúng; đuôi chúng dài 30 cm
- Nếu đuôi chúng dài 30 cm thì cơ thể chúng dài bao nhiêu cm?
- 30 x 2 = 60 cm
- HS đọc yêu cầu
+ 6 cm và 8 mm
+ Đổi đơn vị đo
+ 1 cm = 10 mm
+ 6 cm = 60 mm
+ 6 cm 8 mm = 68 mm
- HS làm nhóm
- HS báo cáo kết quả
- HS đọc 2-3 lượt
- HS nghe
- HS trao đổi
- 6 mm x 4 = 24 mm
2 cm 5 mm = 25 mm
4 con kiến nối đuôi nhau cũng không dài bằng con sâu
* Hoạt động nối tiếp: (5 phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:
- Phương pháp: Trò chơi
- Hình thức: Cá nhân
- Tổ chức cho HS chơi: “Truyền bóng”
- GV HD cách chơi, luật chơi: Lớp xếp thành vòng tròn. Vừa hát vừa truyền bóng. Khi người quản trò hô “dừng” thì bạn nào đang cầm quả bóng trên tay sẽ đọc 1 bảng nhân theo yêu cầu. Bạn nào không thuộc sẽ bị phạt
- Tổ chức cho HS chơi
- Nhận xét, tuyên dương
- HS nắm cách chơi, luật chơi
- HS tham gia chơi
	IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_13.docx