Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 9 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Loan)

docx 25 trang Phước Đăng 29/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 9 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Loan)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ 5 ngày 3 tháng 11 năm 2022 
 BUỔI SÁNG:
 Tiếng việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( TIẾT 7 )
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết được đoạn văn kể về một ngày ở trường của em hoặc nêu cảm nghĩ của 
em về một người bạn.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - HS khuyết tật viết được bài vào vở.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được 
nội dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
 Tranh ảnh,Bảng nhóm, nam châm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2.1. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng và trả lời - HS đọc yêu cầu của bài. câu hỏi.
- GV nhắc lại các bước đọc. Chú ý các từ khó. - HS nhắc lại các bước chuẩn bị 
Giải nghĩa 1 số từ khó trong bài. đọc thành tiếng.
 - HS đọc diễn cảm toàn bài.
 - HS quan sát
+Tìm đoạn văn/câu văn có chứa từ ngữ trả lời cho - HS nhắc lại các bước trả lời 
câu hỏi. câu hỏi:
+ Đọc thầm lại đoạn văn và trả lời câu hỏi.
- GV cho HS trả lời trước lớp. HS khác nhận xét 
và bổ sung.
a. Mấy chị em đang chơi trò dạy học.
b. Các em của bé tên: Anh, Thanh, Hiển.
c. (HS tự trả lời)
2.2. Hoạt động 2: Đọc hiểu - HS đọc yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS nhắc lại các bước đọc hiểu 
+ Đọc thầm bài thơ - HS nhắc lại các bước.
+ Đọc thầm câu hỏi
+ Tìm câu thơ chứa nội dung trả lời.
- GV cho HS trả lời câu hỏi trước lớp. -HS nhận xét , bổ sung
a.Chiếc bút chì có 2 đầu, 2 màu khác nhau: xanh, 
đỏ.
b.Các từ chỉ màu sắc: xanh, xanh tươi, xanh mát, 
xanh ngắt. Đỏ, đỏ thắm, đỏ tươi, đỏ chót.
c.( HS tự trả lời)
d.Từ ngữ chỉ sự vật:bút chì, cây gạo,làng xóm..
Từ ngữ chỉ hoạt động: tô, vẽ..
e. Điền dấu câu: Bức tranh của bạn nhỏ có nhiều 
cảnh vật: làng xóm, sông máng, trường học,...
B. Viết
Hoạt động 1: Nghe – viết : Vẽ quê hương - GV giới thiệu nội dung bài thơ . - HS lắng nghe.
- GV đọc toàn bài thơ. - HS đọc lại bài thơ
- GV hướng dẫn cách viết bài thơ: - HS lắng nghe.
+ Viết theo khổ thơ 4 chữ như trong SGK
+ Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng.
+ Chú ý các dấu chấm cuối câu.
+ Cách viết một số từ dễ nhầm lẫn: gọt, thắm, 
xóm, sông máng...
- GV đọc từng dòng thơ cho HS viết.
- GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi.
 - HS viết bài.
- GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau.
 - HS nghe, dò bài.
- GV nhận xét chung.
 - HS đổi vở dò bài cho nhau.
Hoạt động 2: Lựa chọn 1 trong 2 đề dưới đây, 
viết đoạn văn (4-5 câu) theo yêu cầu -HS đọc yêu cầu của bài.
 -HS chọn 1 đề bài
 - GV nhắc HS chú ý cách trình bày bài.
 -HS viết bài vào vở
 - GV theo dõi và hướng dẫn HS thêm.
 -HS đọc bài cho bạn nghe.
 - GV chấm và chữa bài cho HS
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------------
 Toán
 Bài 21: LUYỆN TẬP – Trang 64
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận dạng được đỉnh, mặt, cạnh của khối hộp chữ nhật, khối lập 
phương; biết được số lượng đỉnh, mặt, cạnh và nhận diện được hình dạng các mặt 
của khối hộp chữ nhật và khối lập phương.
 - Phát triển năng lực Thông qua nhận biết các yếu tố của khối lập phương, khối 
hộp chữ nhật, HS phát triển năng lực quan sát, năng lực tư duy, mô hình hoá, đồng 
thời phát triển trí tưởng tượng không gian.
 - HS khuyết tật biết hoạt động cùng bạn .
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài 
tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - - Bộ đố dùng dạy, học Toán 3.
 -Mô hình khối hộp chữ nhật, khối lập phương (bằng bìa, nhựa hoặc gỗ).
 -Hình phóng to tất cả các hình trong bài .
 -Phiếu học tập tổ chức một số hoạt động theo nhóm.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 + Câu 1: Nêu ý tưởng liên hệ làm đồ chơi + Học sinh thực hiện
 từ các khối hộp đã học
 + Câu 2: Kể xem mình vận dụng làm được 
 những gì? - GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới liên hệ từ cạnh 
đỉnh hình vuông hình chữ nhật :Cũng giống 
 + Nêu ý kiến theo cá nhân học 
như hình vuông, hình chữ nhật, khối hộp 
 sinh: bể cá, đèn lồng, gập hộp, 
chữ nhật, khối lập phương có đinh và cạnh 
 gói đồ dùng...
và còn có cả mặt nữa. Hôm nay, chúng ta 
sẽ học vẽ đỉnh, mặt và cạnh của khối hộp - HS lắng nghe 
chữ nhật, khối lập phương.”
2. Luyện tập::
Bài 1/64. (Làm việc cá nhóm) Con kiến 
bò theo đường màu cam trên chiếc 
khung nhôm dạng khối hộp như hình vẽ 
để đến chỗ hạt gạo (như hình vẽ) hỏi con - HS thực hành chỉ và nêu kết 
kiến phải bò qua mấy cạnh? quả theo cập
- GV hướng dẫn cho HS nhận biết - HS lần lượt thực hiện nêu Con 
 kiến phải bò qua 3 cạnh
- Cho học sinh quan sát hình vẽ
- GV nhận xét, tuyên dương các em biết chỉ 
đúng và nêu đúng kết quả
* GV cho học sinh nêu lại kết luận:
Khối hộp có 8 đỉnh, 6 mặt và 12 cạnh
 - HS làm việc theo nhóm đôi , 
Khối lập phương có mặt đều là hình 
 cá nhân
vuông
 + Thực hiện nhìn vẽ và chỉ rồi 
Khối hộp chữ nhật có mặt là hình chữ 
 nêu đỉnh, cạnh, mặt của khối 
nhật.
 hình theo hình vẽ
Bài 2/64: (Làm việc nhóm , cá nhân) 
Chú Ba làm những chiếc đèn lồng có dạng khối lập phương. Mỗi cạnh dùng 
một nan tre, mỗi mặt dán một tờ giấy 
 + Học sinh theo dõi nối tiếp 
màu
 nhắc lại đề bài
 Học sinh quan sát hình vẽ, đọc 
 yêu cầu đề bài và trả lời câu hỏi:
 + a/Mỗi cạnh cần 1 nan tre nên 
 HS Quan sát hình vẽ rồi nêu câu trả lời cần 12 nan tre
 :
 + b/Mỗi mặt cần 1 tờ giấy mầu 
 a.Mỗi chiếc đèn lồng cần dùng ? nan để phối màu cho đẹp vậy cần 
 tre? 6x5 = 30 tờ giấy màu
 b/ 5 chiếc đèn lồng như vậy cần dùng ? 
 tờ giấy màu?:
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào 
phiếu học tập nhóm.
- GV gợi ý vì cần làm khung đèn lồng là 
khối hộp lập phương rồi mới dán giấy để 
tạo thành đèn để học sinh liên tưởng tới 
cách tính nan tre và tờ giấy mầu
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn 
nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
.
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến 
như trò chơi, tiếp sức,...sau bài học để học thức đã học vào thực tiễn.
sinh nhận biết về khối lập phương, khối 
hộp chữ nhật vận dụng trong trang trí thực 
tế + HS trả lời:bể cá cảnh, bể nước 
 thùng giấy đựng gói đồ...
+ Bài toán:
Kể các đồ vật có hình khối lập phương , khối hộp chữ nhật, quan sát và dự toán so 
 sánh đặc điểm hai hình đó.
 + Chỉ và nêu các đỉnh , cạnh, mặt của các 
 khối hình.
 + Quan sát đồ dùng ở nhà tưởng tượng và 
 Chuẩn bị đồ dùng và có thể tập làm đèn 
 lồng hình hộp lập phương hay hộp chữ nhật 
 theo chỉ dẫn hỗ trợ của người thân
 - Nhận xét, tuyên dương
 4. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .............................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 ________________________________
 BUỔI CHIỀU:
 Tự nhiên và Xã hội
 Bài 08: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRƯỜNG HỌC (T1) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Hệ thống được những kiến thức đã học về chủ đề trường học.
 - Nhiệt tình, trách nhiệm khi tham gia các hoạt động kết nối trường học với 
cộng đồng.
 - HS khuyết tật biết tham gia cùng bạn .
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để 
hoàn thành tốt nội dung tiết học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong 
các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình 
trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động 
học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ 
hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có 
trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC .
 Tranh ảnh phục vụ cho bài học .
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV mở bài hát “Em yêu trường em” để khởi - HS lắng nghe bài hát.
động bài học. 
+ GV yêu cầu HS nhớ lại và nói tên hoặc những 
 - Thực hiện
nội dung về chủ đề Trường học.
+ Kể những nội dung đã học trong chủ đề Trường 
học? + Hoạt động kết nối với cộng 
 đồng, Truyền thống trường em, 
 Giữ an toàn và vệ sinh trường 
- GV Nhận xét, tuyên dương. em.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Thực hành:
Hoạt động 1. Trưng bày tranh, ảnh về chủ đề 
trường học.
- GV tổ chức cho HS thảo luận và trưng bày tranh 
 - HS làm việc nhóm trưng bày 
ảnh của nhóm mình theo nội dung đã chọn.
 các tranh, ảnh của nhóm mình 
 vào khu vực đã quy định. Hoạt động 2. Giới thiệu về tranh, ảnh đã chọn 
và nêu ý nghĩa về hoạt động đó.
- GV hướng dẫn các nhóm giới thiệu sản phẩm 
 - Các nhóm thảo luận giải thích 
của nhóm mình trước lớp và giải thích vì sao 
 vì sao nhóm lại chọn những bức 
nhóm lại chọn những bức tranh đó.
 tranh đó. Nói ý nghĩa của hoạt 
+ Nói ý nghĩa của hoạt động và cảm nghĩ khi động và cảm nghĩ khi tham gia 
tham gia hoạt động này. hoạt động này.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS.
- GV tổ chức cho HS trình bày. - Đại diện các nhóm lần lượt lên 
 trình bày.
 - Cả lớp lắng nghe, nhận xét.
 - Theo dõi
- GV tổng hợp ý kiến, tuyên dương nhóm có 
tranh, ảnh đẹp, phong phú và giới thiệu hấp dẫn.
3. Vận dụng:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi học tập và trả - HS tham gia chơi
lời các câu hỏi:
+ Hãy nêu một số việc làm phù hợp của em để 
 - Một vài HS nêu: 
giữ gìn vệ sinh và an toàn trường học.
 + Thường xuyên quét dọn 
 trường, lớp. + Bỏ rác đúng nơi quy định.
 + Nhắc nhở các bạn thực hiện 
 giữ gìn vệ sinh, an toàn trương 
 học cùng mình.
- Nhận xét bài học.
 .......
- Dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------------
 Luyện Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về tìm từ 
chỉ sự vật,tìm từ chỉ hoạt động và điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp .
 2.Năng lực chung: Rèn kĩ năng làm bài.
 3. Phẩm chất: Có ý thức viết đúng, viết đẹp;giữ vở.
 * Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 2 bài tập; học sinh 
khá lựa chọn làm 2 trong 3 ,4bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
 I. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
 2. Học sinh: Đồ dung học tập.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: HS làm bài :
Bài 1. Gạch chân những từ chỉ sự vật Đáp án:
 Từ khung cửa sổ, Vy thò đầu ra gọi bạn, (chỉ người, chỉ vật, chỉ hiện tượng tự mắt nheo nheo vì ánh ban mai in trên 
 mặt nước lấp loáng chiếu dội lên mặt. 
nhiên...) trong đoạn văn sau:
 Chú chó xù lông trắng mượt như mái tóc 
 Từ khung cửa sổ, Vy thò đầu ra búp bê cũng hếch mõm nhìn sang.
gọi bạn, mắt nheo nheo vì ánh ban mai 
in trên mặt nước lấp loáng chiếu dội lên 
mặt. Chú chó xù lông trắng mượt như 
mái tóc búp bê cũng hếch mõm nhìn 
sang.
Bài 2. Hãy chọn các sự vật ở trong Đáp án:
ngoặc: (Bốn cái cột đình, bốn thân cây 
 - Đôi mắt bé tròn như hạt nhãn
chắc khoẻ,hạt nhãn, mắt thỏ, khúc nhạc 
 - Bốn chân của chú voi to như bốn cái 
vui, tiếng hát của dàn đồng ca) để so 
 cột đình,
sánh với từng sự vật trong các câu dưới 
đây: - Trưa hè, tiếng ve như tiếng hát của dàn 
 đồng ca
- Đôi mắt bé tròn như...................
- Bốn chân của chú voi to như..........
- Trưa hè, tiếng ve như....................
Bài 3. Ghi dấu phẩy vào chỗ thích hợp Đáp án: 
trong mỗi câu sau:
 a. Trong giờ tập đọc, chúng em được 
a. Trong giờ tập đọc, chúng em được nghe cô giáo giảng bài, luyện đọc đúng 
nghe cô giáo giảng bài luyện đọc đúng và đọc hay.
và đọc hay.
 b. Lớp chúng em đi thăm Thảo Cầm 
b. Lớp chúng em đi thăm Thảo Cầm Viên ,Công viên Đầm Sen vào chủ nhật 
Viên Công viên Đầm Sen vào chủ nhật vừa qua
vừa qua
c. Bạn Hưng lớp 3B vừa nhận được 2 
 c. Bạn Hưng lớp 3B vừa nhận được 2 giải thưởng lớn: giải Nhất cờ vua dành giải thưởng lớn: giải Nhất cờ vua dành 
cho học sinh tiểu học của quận giải Nhì cho học sinh tiểu học của quận ,giải Nhì 
chữ đẹp trong kì thi viết chữ đẹp của học chữ đẹp trong kì thi viết chữ đẹp của học 
sinh tiểu học toàn tỉnh. sinh tiểu học toàn tỉnh.
Bài 4 :Điền tiếp vào ô trống các từ thích Đáp án:
hợp
a.Từ chỉ các hoạt động con người giúp M : Quan tâm, đùm bọc, giúp đỡ, ..
đỡ nhau
M : Quan tâm, 
b. Từ chỉ các cảm xúc của con người với 
con người M: Thương, yêu, căm ghét
M: Thương, 
c. Hoạt động 2: Sửa bài (8 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài. - Các nhóm trình bày.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Học sinh nhận xét, sửa bài.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ - Học sinh phát biểu.
còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần 
sau.
 RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ___________________________________
 Tự học
 HOÀN THÀNH BÀI HỌC
 I. MỤC TIÊU:
 - Giáo viên giúp học sinh hoàn thành các bài tập ở VBT Tiếng Việt, vở tập 
viết.
 - Học sinh nắm vững kiến thức các môn học. 
 - Củng cố luyện tập về môn toán .
 - Giáo dục học sinh ý thức tự giác, tích cực trong học tập. 
 - HS khuyết tật hoàn bài tập .
 II. CHUẨN BỊ: VBT Tiếng Việt, Bảng phụ, nam châm
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
Hát: Em yêu trường em HS hát kết hợp vận động
2. Luyện tập
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bài
- GV giao bài tập HS làm bài.
- GV lệnh HS chưa đạt chuẩn làm bài tập 
trong Vở Bài tập Tiếng Việt. toán 
- GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. 
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế 
ngồi học cho Hs; chấm chữa bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở 
kiểm tra bài cho nhau.
Hoạt động 2: Luyện tập thêm đối với học 
sinh đã hoàn thành ở VBT
Bài1.Điềndấu><= 8x6 8x3 
32:8 8:4 7x4 . 8x5 
6x1 42:7 7x2 8x3 -HS làm bài vào vở theo yêu cầu
64:8 5x7 7x7 5x8 - HS lên bảng chữa bài .
7x9 80:8 54:6 45:5 -HS nhận xét bài làm của bạn . 
Bài 2:Số? 
 4 x 6< 3x .< 4x7
 2 x 9 < .x5 < 3 x 8
Bài3 :Trong phép chia,có số bịchia là72.
Số chia là số kém số bé nhất có hai chữ số 
là 2 đơnvị.Tính thương của hai số đó? 
Bàigiải - Gọi Hs đọc yêu cầu bài chia sẻ 
 trước lớp.
Bài 4
 24:6+36= 18:9+228= -HS đọc bài làm. 
 373-90:9= 152-64:8= - HS nhận xét.
Bài5:
Tìm một số, biết số đó nhân với 7được49. Bàigiải 
 - Hs nêu nối tiếp bài làm
Hoạt động 2: Chữa bài
- Gv Gọi 1 Hs lên điều hành phần chia sẻ 
trước lớp.
- Gv, Hs nhận xét chốt bài làm đúng 
 Lớp trưởng điều hành chia sẻ 
 trước lớp.
 - HS nhận xét.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..............................................................................................................................
 ___________________________________
 Thứ 6 ngày 4 tháng 11 năm 2022 
 BUỔI SÁNG: Toán
 Bài 22: LUYỆN TẬP CHUNG (T1) – Trang 65 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 -Nhận biết được ba điểm thẳng hàng, điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng.
 - Nhận biết được các yếu tố của hình tròn như tâm, bán kính, đường kính.
 -Sử dụng com pa và ê ke để vẽ được đường tròn và kiểm tra góc vuông.
 - Nhận biết được tính chất hình chữ nhật, hình vuông về góc, cạnh.
 -Nhận biết được đinh, mặt, cạnh của khối hộp chữ nhật, khối lập phương.
 -Nhận biết được đỉnh, cạnh, góc của hình tam giác, hình tứ giác. - Củng cố lại các kiến thức về điểm, điểm ở giữa, trung điềm, bán kính, đường 
 kính của hình tròn, cạnh của hình vuông.
 - Phát triển năng lực Thông qua nhận biết liên hệ giải quyết thực tế về sử dụng 
compa và ê ke triển năng lực về trí tưởng tượng về hình học phẳng và hình học 
không gian.
 - HS khuyết tật hoàn thành bài 1,2 ở VBT
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 -- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 3.
 -Mô hình khối hộp chữ nhật, khối lập phương (bằng bìa, nhựa hoặc gỗ).
 -Hình phóng to tất cả các hình trong bài (nếu có điều kiện).
 -Phiếu học tập tổ chức một số hoạt động theo nhóm.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Nêu ý tưởng liên hệ làm đồ chơi từ + Học sinh thực hiện
các khối hộp đã học
 + Nêu ý kiến theo cá nhân học 
+ Câu 2: Kể xem mình vận dụng làm được sinh: bể cá, đèn lồng, gập hộp, 
những gì, mình làm đồ chơi gì từ vận dụng gói đồ dùng, sử dụng các nan que 
bài học mình có thể tái chế được các vật liệu kem hay vỏ thùng đồ dùng để tạo 
nào? đồ chơi, ngôi nhà...... - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe 
- GV dẫn dắt vào bài mới. Hôm nay, chúng ta 
sẽ học vẽ đỉnh, mặt và cạnh của khối hộp chữ 
nhật, khối lập phương.”
2. Luyện tập:
Bài 1/65. (Làm việc cá nhóm) Bạn Mai vẽ 
một hình vuông trên giấy ô vuông rồi vẽ 
trung điểm mỗi canh của hình vuông đó. 
Hình nào sau đây là hình Mai vẽ? - HS thực hành chỉ và nêu kết 
 quả theo cặp
- GV hướng dẫn cho HS nhận biết 
 - HS lần lượt thực hiện nêu Hình 
- Cho học sinh quan sát hình vẽ
 3 là hình Mai vẽ
- GV nhận xét, tuyên dương các em biết chỉ 
đúng và nêu đúng kết quả
Bài 2/65: ( làm việc cá nhân): Một tờ giấy 
hình tròn được dán vào hình vuông (như 
hình vẽ) . Biết bán kính của hình tròn là 
2cm .Hỏi cạnh hình vuông dài bao nhiêu 
xăng -ti -mét?
 - HS làm việc cá nhân
 + Thực hiện nhìn vẽ và chỉ rồi 
 nêu bán kính, đường kính hình 
 tròn nằm khít trong hình vuông 
 và trùng với cạnh hình vuông liên 
GV vẽ thên bán kính, đường kính hình tròn hệ đến cạnh hình vuông bằng 
để học sinh dễ liên tưởng và tìm kết quả như 4cm theo hình vẽ
hình vẽ bên
Bài 3/65 – ( Làm việc theo cặp)
Cái ao của chú ếch có dạng hình chữ nhật + Học sinh theo dõi nối tiếp nhắc (như hình vẽ) Mỗi lá súng có dạng hình lại lời giải thích. Nêu lại bán 
tròn đường kính 1 dm. Em hãy tìm: kính, đường kính, tâm hình tròn
 a. Chiều dài của cái ao
 b. Chiều rộng của cái ao
 Học sinh quan sát hình vẽ, đọc 
 yêu cầu đề bài và trả lời câu hỏi:
 + a/ 7 lá súng nằm vừa kín hết 
- Gv có thể thiết kế trò chơi làm nhà cho ếch chiều dài nên chiều dài là 
bằng cách ghép miếng ghép để tình chiều dài 7x1=7dm
chiều rộng của nhà ếch
 + b/ Chiều rộng có 4 lá súng nằm 
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn khít nên dài là: 4x1 =4 dm
nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến 
như trò chơi, tiếp sức,...sau bài học để học thức đã học vào thực tiễn.
sinh nhận biết về khối lập phương, khối hộp 
chữ nhật vận dụng trong trang trí thực tế
 + HS trả lời theo ý tưởng tượng 
+ Bài toán:
 của mình ví dụ :Mình hôm nay 
Kể câu chuyện về mình đến nhà ếch và giới được nghỉ hè nên vừa tập thể dục 
thiệu về nhà ếch từ bài toán 3 của tiết học. vừa đến thăm nhà bạn Ếch:
+ Quan sát đồ dùng ở nhà tưởng tượng và Nhà Ếch khá rộng và xây thành 
Chuẩn bị bài sau, về kể câu chuyện đến nhà hình chữ nhật phải nhảy qua 7 
ếch cho người thân nghe nhé. chiếc lá súng có đường kính 1 dm 
 mới hết chiều dài và 4 chiếc lá 
- Nhận xét, tuyên dương
 súng mới hết chiều rộng.
 Vậy là nhà ếch dài 7dm và rộng 4 
 dm đấy, Ếch trang trí rất nhiều 
 vật dụng trong nhà rất đẹp, chiếc 
 bàn uống nước có mặt hình chữ 
 nhật, chiếc đồng hồ hình tròn trên phía sau chiếc ghế sofa...
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 __________________________________
 Đạo đức
 Bài 03: QUAN TÂM HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (Tiết 4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ:
 - Đồng tình với những lời nói, việc làm tốt; không đồng tình với những lời 
nói, việc làm không tốt đối với hàng xóm láng giềng.
 - Biết cách xử lý tình huống khi xảy ra.
 - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân.
 - Hình thành phẩm chất nhân ái.
 -HS khuyết tật biết tham gia cùng bạn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức quan tâm đến hàng xóm, láng giềng.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài 
tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC .
 Tranh ảnh trong SGK 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi “hộp quà bí mật”
- Cho HS nghe và chuyền hộp quà theo - HS hát theo bài hát và cùng chuyền hộp 
bài hát Tiếng thời gian. quà đi. Bài hát kết thúc HS cầm hộp sẽ bốc 
 thăm câu hỏi trong hộp và trả lời.
 - HS trả lời theo ý hiểu của mình.
 + giúp đỡ cụ qua đường
? Khi gặp bà cụ muốn qua đường em sẽ 
làm gì?
? Khi gặp bác hàng xóm em sẽ hành + Em sẽ lễ phép chào bác
động như thế nào?
? Nhà cô Liên bên cạnh nhà em có 
 + Em cùng gia đình sang an ủi, chia sẻ với 
chuyện buồn em sẽ có hành động ra sao?
 gia đình cô.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
 - HS lắng nghe
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Luyện tập:
Bài tập 3: Xử lý tình huống
- GV gọi HS đọc yêu cầu 3 trong SGK - 1 -2 HS đọc yêu cầu bài 3
? Bài yêu cầu gì? - Lớp đọc thầm theo
- GV chiếu tranh. - HS quan sát tranh.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, đồng - 2 em đọc tình huống.
thời gọi HS đọc lần lượt 4 tình huống 
của bài.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 đưa 
ra cách xử lí tình huống và phân công - HS thảo luận nhóm 4 và phân công đóng 
đóng vai trong nhóm. vai ( 5’)
 + TH 1: Em nói cho các bạn biết bác hàng 
 xóm đang bị ốm, bác cần không gian yên tĩnh để nghỉ ngơi, sau đó em rủ các bạn ra 
 chỗ khác chơi.
 + TH 2: Bác hàng xóm nhờ em trông giúp 
 em bé là vì bác đnag rất cần sự giúp đỡ của 
 em, lên em đã nhận lời giúp bác..
 + TH 3: Em không làm theo vì việc bấm 
 chuông để trêu đùa hàng xóm là việc làm 
 không tốt, sẽ gây khó chịu, bực bội cho 
 nhà hàng xóm. Đồng thời, em khuyên các 
 bạn không nên chơi đùa như vậy.
 + TH 4: Em khuyên các bạn nên rủ hai chị 
 em nhà hàng xóm chơi cùng vì đã là hàng 
 xóm thì cần đoàn kết, quan tâm, chia sẻ 
 cùng nhau.
 - Đại diện một số nhóm lên đóng vai trước 
- GV yêu cầu các nhóm lên đóng vai lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
theo tình huống.
 - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương, khen ngợi 
các nhóm có cách xử lý và đóng vai hay.
=> Kết luận: Chúng ta không nên làm 
phiền khi hàng xóm cần nghỉ ngơi, cũng 
như không nghịch ngợm gây sự khó 
chịu, ảnh hưởng đến tình cảm của hàng 
xóm, láng giềng. Đã là hàng xóm láng 
giềng thì chúng ta phải đoàn kết, chia sẻ 
, quan tâm đến nhau, không chia rẽ, 
không kỳ thị hàng xóm láng giềng.
3. Vận dụng, trải nghiệm
Thực hiện việc quan tâm, giúp đỡ hàng 
xóm láng giềng bằng những việc làm 

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_9_tiep_nh_2022_2023_gv_nguyen_th.docx