Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 9 NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Hằng)

docx 38 trang Phước Đăng 29/08/2025 90
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 9 NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Hằng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 9
 Thứ 2 ngày 31 tháng 10 năm 2022 
 SÁNG:
 Hoạt động trải nghiệm
 KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 PHONG TRÀO XÂY DỰNG “TỦ SÁCH LỚP HỌC”
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. HS lắng nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận 
biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 
 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác 
tham gia các hoạt động. HS biết ý nghĩa phong trào quyên góp sách.
 3. HS có thái độ thân thiện, giúp đỡ chia sẻ với mọi người. Hình thành phẩm 
chất nhân ái, trung thực, sống có trách nhiệm với bản thân.
 II. ĐỒ DÙNG
 1. Giáo viên: Ghế, mũ cho HS khi sinh hoạt dưới cờ. Video.
 2. Học sinh: Sách
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của Giáo vên Hoạt động của Học sinh
1. Chào cờ (15 - 17’)
- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS tập trung trật tự tại sân trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS chào cờ. 
- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển 
khai các công việc tuần mới.
2. Sinh hoạt dưới cờ: (15 - 16’)
*Khởi động:
- GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát
*Kết nối
- GV dẫn dắt vào hoạt động. - Lắng nghe
*HĐ 1: Xem video quyên góp sách của 
trường.
- GV chiếu đoạn video quyên góp sách của - Quan sát
trường.
- GV hỏi:
 Qua đoạn video vừa xem, em thấy các bạn + Các bạn đang quyên góp sách ở 
đang làm gì? Ở đâu? trường.
+ Quyên góp sách để làm gì? + Cho các bạn gặp khó khăn không có 
 sách để đi học, 
+ Em đã từng quyên góp sách chưa? + Nhiều hs trả lời.
*GV kết luận: Quyên góp sách cho các bạn - Lắng nghe học sinh gặp khó khăn giúp các bạn nắm 
được các kiến thức trong mỗi quyển sách...
*HĐ 2: Quyên góp sách trong lớp
- GV yêu cầu mỗi tổ chuẩn bị sách (đã chuẩn - Đại diện nhóm trình bày số sách 
bị trước). Đại diện nhóm trình bày số sách mang đi để quyên góp tủ sách của lớp.
mỗi thành viên tổ mang đi.
- GV nhận xét và tuyên dương tổ làm tốt. - Lắng nghe
3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’)
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, 
biểu dương HS.
- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD 
theo chủ đề.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY 
 __________________________________
 Toán 
 Bài 20: THỰC HÀNH VẼ GÓC VUÔNG, VẼ ĐƯỜNG TRÒN , HÌNH 
 VUÔNG, HÌNH CHỮ NHẬT VÀ VẼ TRANG TRÍ (T1) – Trang 61
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 -Thực hành vẽ góc vuông
 -Thực hiện được việc vẽ đường tròn bằng com pa.
 - Phát triển năng lực sử dụng công cụ toán học và năng lực giao tiếp toán học thể 
hiện qua việc biết quy cách sử dụng ê ke, com pa và ứng dụng vào giải quyết các 
vấn đé toán học. Thực hiện nhiệm vụ trang trí hình học, HS sẽ phát triển cảm nhận 
thẩm mĩ đặc biệt là tính lôgic trong thầm mĩ.
 - HS khuyết tật hoàn thành bài 1,2
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Ê ke và com pa.
- - Một tờ giấy để hướng dẫn gấp hình cho bài tập 2 tiết 1.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: nêu cách đặt 6 que diêm thành hình + Trả lời:nêu cách đặt và so 
chữ nhật, chỉ ra các cạnh hình chữ nhật sánh 2 cạnh chiều dài có độ dài 
 dài hưn độ dài 2 cạnh chiều 
+ Câu 2: Dùng ê ke kiểm tra các góc của 
 rộng
hình chữ nhật, dự tính cách vẽ các góc 
vuông và hình chữ nhật như thế nào + Trả lời đặt ê ke và vẽ theo 2 
 cạnh góc vuông của ê ke
- GV Nhận xét, tuyên dương.
 - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
Bài 1/61. (Làm việc cá nhóm 4, cá nhân) 
a. Vẽ góc vuông đỉnh A cạnh AB, AC
b. Vẽ đường tròn tâm I
 - 1 HS nêu miệng
- GV hướng dẫn cho HS nhận biết yêu cầu 
 - HS lần lượt lấy dụng cụ cần 
bài 1.
 thiết(ê ke, thước ke, compa) và 
- Để vẽ được con cần có dụng cụ gì. thảo luận nhóm nêu các bước 
 thực hiện rồi tập vẽ vào bảng, 
a. Vẽ góc vuông đỉnh A cạnh AB, AC
 vào vở
GV chiếu hình hoặc nêu và thực hiện vẽ góc 
 - HS làm việc theo nhóm 4.
vuông theo các hướng khác nhau
 + Đặt ê ke vào vở hoặc bảng.
 + vẽ thao 2 cạnh góc vuông của 
 ê ke.
 + Đặt thước đè lên dòng kẻ vừa 
 vẽ và nối kéo dài thêm, rồi điên 
 tên đỉnh, tên cạnh
 - HS làm việc theo nhóm bàn.
- GV nhận xét, tuyên dương.
 + Mở com pa, đặt đầu nhọn com b. Vẽ đường tròn tâm I pa làm tâm giữ chạt để com pa 
 không di chuyển.
 + Quay com pa tạo thành hình 
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào 
 tròn và đặt tên tâm I.
phiếu học tập nhóm.
 - HS làm vào vở.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn 
nhau.
Bài 2/61: (Làm việc cá nhân) Tự làm ê ke 
giấy gấp giấy làm đôi rồi lại gấp đôi theo 
hình vẽ ?
 - HS thực hành theo hình vẽ để 
- Sau đó cho học sinh dùng ê ke trong bộ đồ gấp được ê ke bằng giấy.
dùng để kiểm tra 2 góc vuông của ê ke giấy 
vừa gấp đã vuông góc chưa + Dùng ê ke trong bộ đồ dùng, 
 đo kiểm tra
- Liên hệ tác dụng của ê ke giấy có thể vận 
dụng khi nào? + Nêu kết quả kiểm tra
 + Liên hệ có thể dùng ê kê giấy 
 vào những khi cần đo mà 
 không có ê ke mang theo
 + Thực hành kiểm tra hình vẽ 
- Dùng ê ke giấy kiểm tra các góc vuông của bằng ê ke giấy để tìm các góc 
hình vẽ vuông của hình vẽ.
 + Tìm và dùng ê ke giấy kiểm 
 tra các vật dụng có góc vuông 
-Liên hệ tìm các vật dụng xung quanh có 
 xung quanh như bàn, ghế, bảng, 
góc vuôg từ ê ke giấy
 cửa , vở, sách....
- GV Nhận xét, tuyên dương.
*Lưu ý vẫn luôn cần kiểm tra và đem đủ 
dụng cụ cần thiết khi học và làm việc, tránh 
lạm dụng ê ke giấy và quên đồ dùng.
Bài 3/61: (Làm việc cá nhân) Vẽ hình chữ 
nhật và hình vuông theo mẫu? - GV cho HS làm bài tập vào vở.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - HS làm việc cá nhân.
 - HS đếm dùng bút chì đánh dấu 
 vào vở theo hình mẫu
- GV nhận xét, tuyên dương.
 - HS vẽ hình theo mẫu, chú ý 
 ghì thước chặt để tránh xê dịch 
 đường vẽ không thẳng...
 - HS đổi vở nêu nhận xét
 + Hình có đúng mẫu không?
 + Đường thẳng có đúng đẹp 
 không?
 + Các góc có vuông không?.
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến 
như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để tìm thức đã học vào thực tiễn.
các góc vuông với các đồ vật có xung quanh 
mình
 + HS thực hiện
+ Về tìm và kiểm tra ác đồ dùng trong gia 
đình có các góc vuông và tiết sau thi nêu 
chọn bạn tìm giỏi nhất.
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
..............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
 ________________________________
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( TIẾT 1 – 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù. - Đọc đúng và bước đầu biết đọc diễn cảm những câu chuyện, bài thơ đã học 
từ đầu học kì; tốc độ đọc 70-80 tiếng/phút. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu hay chỗ 
ngắt nhịp thơ.
 - Đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại 
có hai hoặc ba nhân vật. Nhận biết được chi tiết và nội dung chính trong các bài 
đọc. Hiểu được nội dung hàm ẩn của văn bản với những suy luận đơn giản.
 - Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, tính chất (theo trường nghĩa 
Nhà trường ) phân biệt được câu kể, câu cảm và câu hỏi, biết cách dùng đúng các 
dấu câu: dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - HS khuyết tật đọc được bài văn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu 
được nội dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Phiếu ghi bài đọc , bảng nhóm, nam châm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Em hãy chia sẻ niềm vui của em khi đến - HS lắng nghe.
trường? 
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập. 2.1. Hoạt động 1: Đoán tên bài đọc.
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS đọc nội dung các tranh.
- GV cho HS thảo luận nhóm, theo yêu cầu: - Các nhóm thảo luận và báo 
 cáo kết quả trước lớp:
+ Quan sát và đọc nội dung từng tranh?
 Tranh a. Mùa hè lấp lánh.
+ Tìm tên bài đọc tương ứng với mỗi tranh?
 Tranh b. Tập nấu ăn
 Tranh c. Thư viện
 Tranh d. Lời giải toán đặc biệt
 Tranh e. Bàn tay cô giáo
 Tranh g. Cuộc họp của chữ viết
2.2. Hoạt động 2: Chọn đọc một trong những 
bài trên và chia sẻ điều em thích nhất ở bài học - 1 HS đọc yêu cầu của bài.
đó.
- GV cho HS làm việc nhóm đôi: 
 - Nhóm đôi thực hiện
+ Đọc lại 1 – 2 bài em thích cùng với bạn.
+ Nói điều em thích nhất về bài đọc đó. 
- GV cho HS đọc bài trước lớp. - Mỗi em đọc 1 bài và nói điều 
 em thích trong bài đọc đó.
- GV và HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc to, rõ.
- GV chốt: Mỗi bài đọc đều có những điều thú 
vị riêng. 
2.3. Hoạt động 3: Đường từ nhà đến trường của Nam phải vượt qua 3 cây cầu. 
Hãy giúp Nam đến trường bằng cách tìm từ ngữ theo yêu cầu.
- Mục tiêu:
+ Ôn lại kiến thức theo từ loại: từ chỉ sự vật, hoạt động và đặc điểm. 
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
 - 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV cho HS tham gia trò chơi theo nhóm. - HS chơi trò chơi theo nhóm:
 + Mỗi nhóm nhận 3 phiếu ứng 
 với 3 yêu cầu của bài.
 + Ghi các từ ngữ theo yêu cầu 
 vào phiếu. - Gọi HS trình bày trước lớp. + Đại diện các nhóm báo cáo.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm tìm được nhiều 
từ đúng nhất.
2.4. Hoạt động 4: Đặt câu với 2 – 3 từ em tìm 
được ở bài tập 3. 
- GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp.
 - 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV cho HS làm việc nhóm 2: Chọn 2 – 3 từ em 
tìm được ở bài tập 3 để đặt câu. - Nhóm đôi: chọn từ, đặt câu và 
 đọc cho bạn nghe.
- HS trình bày trước lớp. 
 - HS đọc câu vừa đặt trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
 VD: Cô giáo giảng bài rất hay.
 Chúng em nghe giảng say sưa.
 - HS đọc yêu cầu của bài.
2.5. Hoạt động 5: Chọn dấu câu phù hợp thay 
 - HS đọc văn bản của bài.
cho ô vuông
 -HS làm việc theo nhóm: Thảo 
- GV quan sát và hỗ trợ HS luận các dấu câu có thể điền 
 vào ô trống.
 (hai chấm , chấm than, hai 
 chấm, phẩy )
- Các nhóm báo cáo trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 _________________________________
 CHIỀU:
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( TIẾT 3 )
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Phát triển kĩ năng nói.
 - Nhận biết được chi tiết và nội dung chính trong các bài đọc. Hiểu được nội 
dung hàm ẩn của văn bản với những suy luận đơn giản. - Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, tính chất . Phân biệt được câu kể, 
câu cảm và câu hỏi.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - HS khuyết tật biết tham gia cùng bạn .
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các 
bài tập trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi 
trong bài.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng nhóm, Nam châm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
+ GV đưa ra 1 từ chỉ từ chỉ sự vật, hoạt động + HS đặt câu và nêu trước lớp.
và đặc điểm.
+ HS đặt câu nhanh với từ đã cho.
 + HS bình chọn câu hay.
2. Luyện tập.
2.1. Hoạt động 1: Trò chơi Tìm điểm đến - HS đọc yêu cầu của bài
của các bạn nhỏ trong các bài học.
- GV phổ biến luật chơi:
 - HS lắng nghe.
+ Nhóm đôi hỏi – đáp từng bài đọc.
+ Chọn ý thích hợp với từng bài nối vào VBT
- HS trình bày trước lớp.
 - HS lắng nghe.
- GV và HS thống nhất đáp án.
 ( 1-c, 2-a, 3-d, 4-g, 5-b, 6-e)
2.2. Hoạt động 2: Trong các bài đọc trên em thích trải nghiệm của bạn nhỏ nào nhất? - HS đọc yêu cầu của bài
- GV cho HS thảo luận theo cặp đôi. Nói lên ý - Nhóm đôi trao đổi.
kiến cá nhân trong bài đọc.
- HS trình bày trước lớp.
 - HS lắng nghe.
- GV và HS bình chọn ý kiến hay.
 - HS bình chọn.
2.3. Hoạt động 3: Giải ô chữ
 - HS đọc yêu cầu của bài
 - HS đọc 10 câu hỏi
- GV cho HS tham gia trò chơi theo nhóm. 
 - Các nhóm thực hiện: Tìm từ 
 điền vào ô trống. Đoán từ cột 
 dọc. 
 - HS lắng nghe, bổ sung
- GV hỏi từng ô, HS trả lời trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm tìm được kết 
quả nhanh và đúng nhất.
2.4. Hoạt động 4: Mỗi câu trong mẩu chuyện - HS đọc yêu cầu của bài.
dưới đây thuộc kiểu câu nào? - HS đọc toàn bộ câu chuyện.
- GV giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm:
 - Các nhóm thực hiện.
+ Đọc lại từng câu.
+ Thảo luận để tìm đáp án đúng cho từng câu.
 - Đại diện các nhóm trình bày.
 - GV và HS nhận xét, góp ý IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ___________________________________
 Tự nhiên và Xã hội
 Bài 07: GIỮ AN TOÀN VÀ VỆ SINH Ở TRƯỜNG (T3) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 Làm báo cáo, trình bày được kết quả khảo sát và đưa ra ý tưởng khuyến nghị 
đối với nhà trường nhằm khắc phục những rủi ro có thể xảy ra.
 - Có trách nhiệm trong thực hành khảo sát.
 - Có ý thức giữ gìn và làm được một số việc phù hợp để giữ vệ sinh trường học 
và khu vực xung quanh.
 - HS khuyết tật biết tham gia hoạt động cùng nhóm.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để 
hoàn thành tốt nội dung tiết học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong 
các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình 
trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động 
học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý ngôi trường của mình.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có 
trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh ảnh và phiếu khảo sát.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức cho HS thi đua cùng hát bài về - HS tham gia thi đua hát ( Mỗi 
trường ( 3 nhóm 3 bài hát ca ngợi về trường) nhóm hát 1 bài hát không trùng 
 lặp bài hát với nhau)
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
Hoạt động 1. Báo cáo kết quả khảo sát. (làm 
việc nhóm)
- GV hướng dẫn các nhóm kiểm tra, bổ sung 
 - Các nhóm đem phiếu khảo sát 
phiếu khảo sát.
 kiểm tra, bổ sung phiếu khảo sát
- YC các nhóm tập hợp và thống nhất ý kiến
 - Các nhóm thống nhất ý kiến.
Hoạt động 2. Chia sẻ. (làm việc cả lớp)
- GV tổ chức đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Đại diện các nhóm trình bày:
khảo sát, đề xuất khuyến nghị với nhà trường.
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
 - Đại diện các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét đánh giá kết quả khảo sát của các 
 - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
nhóm, động viên khen ngợi, tuyên dương và bổ 
sung đẻ hoàn thiện các ý tưởng khuyến nghị với 
nhà trường nhằm khắc phục những hạn chế, rủi r 
có thể xảy ra. 
- GV cho HS chia sẻ thông điệp: Cho HS đọc nội 
dung ông mặt trời SGK -HS nêu 
Hoạt động 3. Vận dụng
- GV chia nhóm cho HS vệ sinh trường học và -Các nhóm phân công nhiệm vụ 
các khu vực vệ sinh của lớp trong trường. cho từng thành viên thực hiện 
 vệ sinh 
 - Các nhóm thực hiện công việc 
- GV nhận xét chung, tuyên dương, nhắc nhở HS, nhóm chưa thực hiện nội quy khi vệ sinh. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét bài học. - Học sinh lắng nghe.
- Dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ___________________________________
 Thứ 3 ngày 1 tháng 11 năm 2022 
 BUỔI SÁNG:
 Công nghệ
 Bài 04: SỬ DỤNG MÁY THU THANH (T3) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Nêu được tác dụng của máy thu thanh.
 - Kể tên và nêu được nội dung phát thanh của một số chương trình phù hợp với 
lứa tuổi HS trên đài phát thanh.
 - Chọn được kênh phát thanh, thay đổi âm lượng theo ý muốn
 - HS khuyết tật tham gia hoạt động cùng nhóm.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có thói quen trao đổi, tự giác tìm hiểu thông tin từ 
những ngữ liệu cho sẵn trong bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ 
những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập 
theo sự hướng dẫn của Gv; Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt 
động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Chăm chỉ vận dụng kiến thức đã học về máy thu 
thanh vào cuộc sống hàng ngày trong gia đình.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh ảnh phục vụ cho tiết học III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng” để 
khởi động bài học. 
 - HS tham gia chơi khởi động
GV nêu: Sắp xếp từ phù hợp vào phiếu cho sẵn để 
 - Đại diện 2 nhóm lên thực hiện 
có câu phù hợp
 sắp xếp và đọc nội dung
Cho các từ: đài phát thanh, máy thu thanh
 - HS lắng nghe.
................... là nơi sản xuất các chương trình phát 
thanh và phát tín hiệu truyền thanh qua ăng ten.
.................. là nơi thu nhận các tín hiệu qua ăng 
ten và phát ra loa
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
Hoạt động 1. Tìm hiểu về một số chương 
trình phát thanh. (làm việc nhóm 2)
- GV cho HS đọc thông tin về một số kênh 
 - Học sinh chia nhóm 2, thảo luận 
truyền thanh, chương trình phát thanh ở hình 3 
 và trình bày:
SGK và trả lời các câu hỏi: Cho biết tên 
chương trình phát thanh phù hợp với lứa tuổi 
học sinh
- GV HS nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
 - HS nêu – Hs bổ sung nhận xét.
- GV nêu câu hỏi mở rộng: Ông bà em thu
 - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
Nghe chương trình phát thanh nào? Tại sao 
 - HS trả lời cá nhân;
trong cùng một thời điểm ông bà, bố mẹ cùng 
nghe ra đi ô nhưng nội dung chương trình lại - Ông bà thường xem chương trình 
khác nhau? thời sự...
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - Vì ở mỗi lứa tuổi thích xem 
 chương trình khác nhau.
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại.
 - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1
Đài phát thanh thường phát nhièu kênh phát 
thanh khác nhau. Mỗi kênh phát thanh gồm 
nhiều chương trình phát thanh với nội dung đa dạng phù hợp với mọi lứa tuổi.
3. Vận dụng:
Hoạt động 2. Thực hành tìm hiểu về tên và nội 
dung các chương trình phát thanh. (Làm việc 
cá nhân)
- Cho HS quan sát hình 3 nêu yêu cầu.
 - Học sinh quan sát thực hiện 
- GV cho HS chia sẻ với bạn tên và nội dung 
 yêu cầu
chương trình phát thanh có trong hình 3
 - Một số HS trình bày trước lớp.
- GV mời học sinh khác nhận xét.
 - HS nhận xét nhận xét bạn.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------
 Toán
 Bài 20: THỰC HÀNH VẼ GÓC VUÔNG, VẼ ĐƯỜNG TRÒN , HÌNH 
 VUÔNG, HÌNH CHỮ NHẬT VÀ VẼ TRANG TRÍ (T2) – Trang 62 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 -Thực hiện được việc vẽ đường tròn bằng com pa, vẽ trang trí.
 - Phát triển năng lực sử dụng công cụ toán học và năng lực giao tiếp toán học 
thể hiện qua việc biết quy cách sử dụng ê ke, com pa và ứng dụng vào giải quyết 
các vấn đé toán học. Thực hiện nhiệm vụ trang trí hình học, HS sẽ phát triển cả m 
nhận thấm mĩ đặc biệt là tính lôgic trong thầm mĩ.
 -HS khuyết tật biết vẽ được hình.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 + Giấy kẻ lưới ô vuông cho bài tập 3 tiết 1 và bài tập 1,2 tiết 2.
 + Màu vẽ để tô màu trang trí.
 + Một sổ hình ảnh vi dụ vẽ các vật mang góc vuông.
 + Một Số hình vẽ hoạ tiết hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn.
 + Phiếu học tập tổ chức một số hoạt động theo nhóm.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: nêu cách dùng ê ke để kiểm tra góc + Trả lời: đặt 2 cạnh góc vuông 
vuông của e ke trùng với 2 cạnh của 
 góc vuông định kiểm tra.
 + Đặt ê ke và đặt thước kẻ để 
+ Câu 2: nêu cách vẽ góc vuông
 vẽ theo 2 cạnh góc vuông của ê 
 ke rồi kéo dài thêm các cạnh 
 góc vuông
 - HS lắng nghe và chọn.
+ Câu 3: Nêu kiết quả kiểm tra các đồ dùng 
trong gia đình có các góc vuông và chọn bạn 
tìm giỏi nhất
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Vẽ một hình em 
thích từ các hình vuông và hình chữ nhật?
- GV hướng dẫn cho HS nhận biết câu 1.
 - HS thực hành và nêu các hình 
- Cho học sinh làm bảng con, vở mình vẽ được, liên hệ lấy từ 
 hình thực tế nào?hay nhìn được từ đâu?
 - HS lần lượt thực hiện, đổi vở 
 nêu nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương các em biết vẽ và 
kết hợp được nhiều hình đẹp, với học sinh 
chậm hơn có thể vẽ thao hình sách giáo khoa.
Bài 2: (Làm việc nhóm , cá nhân) 
a. quan sát rồi vẽ hình tròn theo mẫu?
 - HS làm việc theo nhóm, cá 
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào nhân
phiếu học tập nhóm Lưu ý học sinh vẽ các 
hình tròn cần khép kín trọn trong bản vẽ, nếu 
bị trượt ra ngoài thì thu nhỏ bớt ý ke và vẽ lại. + Thực hiện vẽ theo ý của mình 
 tự cách gợi ý của GV và hình 
 vẽ.
 + Vẽ 1 hình tròn có đường kính 
 4cm
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn + Đặt êke lên cạnh đường tròn 
nhau. vẽ tiếp đường tròn tiếp theo, 
b/ Tô màu trang trí cho hình vừa vẽ được tiếp tục vẽ thêm 1 hai nhiều 
 hình nữa
- GV Nhận xét, tuyên dươngLưu ý không vẽ 
hình bị che khuyết như hình 2 + Tô màu vào hình theo ý cá 
 nhân
 + Trao đổi vở quan sát nhận xét.
 - HS nhận xét lẫn nhau.
. Hình 1 Hình 2
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến 
trò chơi, tiếp sức,...sau bài học để học sinh thức đã học vào thực tiễn.
nhận biết vẽ hình vuông , hình tròn vận dụng 
trong trang trí thực tế
 + HS trả lời:miệng túi, đường 
+ Bài toán:Tìm các đồ dùng, hình ảnh mình 
 diềm gấu váy áo, các hình đục 
nhìn thấy khi làm trang trí các đồ dùng xung 
 trạm trổ đồ gỗ, hình vẽ trến gốm 
quanh mình
 sứ, tranh ảnh...
+ Vận dụng vẽ trang trí hình mình thích.
Chuẩn bị bài về khối lập phương, khối hộp chữ 
nhật: Tìm và nêu các đồ vật có hình khối lập phương , khối hộp chữ nhật, quan sát và dự 
toán so sánh đặc điểm hai hình đó.
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 Tiếng Việt 
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( TIẾT4 )
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Phát triển kĩ năng nói.
 - Nhận biết được chi tiết và nội dung chính trong các bài đọc. Hiểu được nội 
dung hàm ẩn của văn bản với những suy luận đơn giản.
 - Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, tính chất . Phân biệt được câu kể, 
câu cảm và câu hỏi.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các 
bài tập trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi 
trong bài.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng nhóm, nam châm, phiếu ghi bài tập đọc .
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động.
+ GV đưa ra 1 từ chỉ từ chỉ sự vật, hoạt động + HS đặt câu và nêu trước lớp.
và đặc điểm.
+ HS đặt câu nhanh với từ đã cho.
 + HS bình chọn câu hay.
2. Luyện tập.
2.1. Hoạt động 1: Trò chơi Tìm điểm đến - HS đọc yêu cầu của bài
của các bạn nhỏ trong các bài học.
- GV phổ biến luật chơi:
 - HS lắng nghe.
+ Nhóm đôi hỏi – đáp từng bài đọc.
+ Chọn ý thích hợp với từng bài nối vào VBT
- HS trình bày trước lớp.
 - HS lắng nghe.
- GV và HS thống nhất đáp án.
 ( 1-c, 2-a, 3-d, 4-g, 5-b, 6-e)
2.2. Hoạt động 2: Trong các bài đọc trên em 
thích trải nghiệm của bạn nhỏ nào nhất?
 - HS đọc yêu cầu của bài
- GV cho HS thảo luận theo cặp đôi. Nói lên ý 
kiến cá nhân trong bài đọc. - Nhóm đôi trao đổi.
- HS trình bày trước lớp.
- GV và HS bình chọn ý kiến hay. - HS lắng nghe.
2.3. Hoạt động 3: Giải ô chữ - HS bình chọn.
 - HS đọc yêu cầu của bài
- GV cho HS tham gia trò chơi theo nhóm. - HS đọc 10 câu hỏi
 - Các nhóm thực hiện: Tìm từ 
 điền vào ô trống. Đoán từ cột 
 dọc. 
 - HS lắng nghe, bổ sung
- GV hỏi từng ô, HS trả lời trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm tìm được kết 
quả nhanh và đúng nhất. 2.4. Hoạt động 4: Mỗi câu trong mẩu chuyện - HS đọc yêu cầu của bài.
dưới đây thuộc kiểu câu nào? - HS đọc toàn bộ câu chuyện.
- GV giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm:
 - Các nhóm thực hiện.
+ Đọc lại từng câu.
+ Thảo luận để tìm đáp án đúng cho từng câu.
 - Đại diện các nhóm trình bày.
 - GV và HS nhận xét, góp ý
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 __________________________________
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( TIẾT 5 )
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Trình bày được suy nghĩ riêng của mình về ngôi trường của mình hoặc một 
ngôi trường mơ ước.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_9_gv_nguyen_thi_hang.docx