Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 9 NH 2022-2023 (GV: Đặng Thị Mến)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 9 NH 2022-2023 (GV: Đặng Thị Mến)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9 Thứ 2 ngày 31 tháng 10 năm 2022 SÁNG: Hoạt động trải nghiệm KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SINH HOẠT DƯỚI CỜ PHONG TRÀO XÂY DỰNG “TỦ SÁCH LỚP HỌC” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. HS lắng nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động. HS biết ý nghĩa phong trào quyên góp sách. 3. HS có thái độ thân thiện, giúp đỡ chia sẻ với mọi người. Hình thành phẩm chất nhân ái, trung thực, sống có trách nhiệm với bản thân. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: Ghế, mũ cho HS khi sinh hoạt dưới cờ. Video. 2. Học sinh: Sách III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo vên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS tập trung trật tự tại sân trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: (15 - 16’) *Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát *Kết nối - GV dẫn dắt vào hoạt động. - Lắng nghe *HĐ 1: Xem video quyên góp sách của trường. - GV chiếu đoạn video quyên góp sách của trường. - GV hỏi: - Quan sát Qua đoạn video vừa xem, em thấy các bạn đang làm gì? Ở đâu? + Quyên góp sách để làm gì? + Các bạn đang quyên góp sách ở trường. + Em đã từng quyên góp sách chưa? + Cho các bạn gặp khó khăn không có sách để đi học, *GV kết luận: Quyên góp sách cho các bạn học sinh gặp khó khăn + Nhiều hs trả lời. giúp các bạn nắm được các kiến thức trong mỗi quyển sách... - Lắng nghe *HĐ 2: Quyên góp sách trong lớp - GV yêu cầu mỗi tổ chuẩn bị sách (đã chuẩn bị trước). Đại diện nhóm trình bày số sách mỗi thành viên tổ mang đi. - GV nhận xét và tuyên dương tổ làm tốt. - Đại diện nhóm trình bày số sách mang đi để quyên 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) góp tủ sách của lớp. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề. - Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY __________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( TIẾT 1 – 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc đúng và bước đầu biết đọc diễn cảm những câu chuyện, bài thơ đã học từ đầu học kì; tốc độ đọc 70-80 tiếng/phút. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu hay chỗ ngắt nhịp thơ. - Đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Nhận biết được chi tiết và nội dung chính trong các bài đọc. Hiểu được nội dung hàm ẩn của văn bản với những suy luận đơn giản. - Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, tính chất (theo trường nghĩa Nhà trường ) phân biệt được câu kể, câu cảm và câu hỏi, biết cách dùng đúng các dấu câu: dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - HS khuyết tật đọc được bài văn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Phiếu ghi bài đọc , bảng nhóm, nam châm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Em hãy chia sẻ niềm vui của em khi đến trường? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập. 2.1. Hoạt động 1: Đoán tên bài đọc. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS đọc nội dung các tranh. - GV cho HS thảo luận nhóm, theo yêu cầu: - Các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả trước lớp: + Quan sát và đọc nội dung từng tranh? Tranh a. Mùa hè lấp lánh. + Tìm tên bài đọc tương ứng với mỗi tranh? Tranh b. Tập nấu ăn Tranh c. Thư viện Tranh d. Lời giải toán đặc biệt Tranh e. Bàn tay cô giáo Tranh g. Cuộc họp của chữ viết 2.2. Hoạt động 2: Chọn đọc một trong những bài trên và chia sẻ điều em thích nhất ở bài học - 1 HS đọc yêu cầu của bài. đó. - GV cho HS làm việc nhóm đôi: - Nhóm đôi thực hiện + Đọc lại 1 – 2 bài em thích cùng với bạn. + Nói điều em thích nhất về bài đọc đó. - GV cho HS đọc bài trước lớp. - Mỗi em đọc 1 bài và nói điều em thích trong bài đọc đó. - GV và HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc to, rõ. - GV chốt: Mỗi bài đọc đều có những điều thú vị riêng. 2.3. Hoạt động 3: Đường từ nhà đến trường của Nam phải vượt qua 3 cây cầu. Hãy giúp Nam đến trường bằng cách tìm từ ngữ theo yêu cầu. - Mục tiêu: + Ôn lại kiến thức theo từ loại: từ chỉ sự vật, hoạt động và đặc điểm. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV cho HS tham gia trò chơi theo nhóm. - HS chơi trò chơi theo nhóm: + Mỗi nhóm nhận 3 phiếu ứng với 3 yêu cầu của bài. + Ghi các từ ngữ theo yêu cầu vào phiếu. - Gọi HS trình bày trước lớp. + Đại diện các nhóm báo cáo. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng nhất. 2.4. Hoạt động 4: Đặt câu với 2 – 3 từ em tìm được ở bài tập 3. - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - GV cho HS làm việc nhóm 2: Chọn 2 – 3 từ em - 1 HS đọc yêu cầu của bài. tìm được ở bài tập 3 để đặt câu. - Nhóm đôi: chọn từ, đặt câu và - HS trình bày trước lớp. đọc cho bạn nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS đọc câu vừa đặt trước lớp. VD: Cô giáo giảng bài rất hay. Chúng em nghe giảng say sưa. 2.5. Hoạt động 5: Chọn dấu câu phù hợp thay - HS đọc yêu cầu của bài. cho ô vuông - HS đọc văn bản của bài. -HS làm việc theo nhóm: Thảo - GV quan sát và hỗ trợ HS luận các dấu câu có thể điền vào ô trống. (hai chấm , chấm than, hai chấm, phẩy ) - Các nhóm báo cáo trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _________________________________ CHIỀU: Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( TIẾT 3 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển kĩ năng nói. - Nhận biết được chi tiết và nội dung chính trong các bài đọc. Hiểu được nội dung hàm ẩn của văn bản với những suy luận đơn giản. - Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, tính chất . Phân biệt được câu kể, câu cảm và câu hỏi. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - HS khuyết tật biết tham gia cùng bạn . 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng nhóm, nam châm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. + GV đưa ra 1 từ chỉ từ chỉ sự vật, hoạt động và + HS đặt câu và nêu trước lớp. đặc điểm. + HS đặt câu nhanh với từ đã cho. + HS bình chọn câu hay. 2. Luyện tập. 2.1. Hoạt động 1: Trò chơi Tìm điểm đến của - HS đọc yêu cầu của bài các bạn nhỏ trong các bài học. - GV phổ biến luật chơi: - HS lắng nghe. + Nhóm đôi hỏi – đáp từng bài đọc. + Chọn ý thích hợp với từng bài nối vào VBT - HS trình bày trước lớp. - HS lắng nghe. - GV và HS thống nhất đáp án. ( 1-c, 2-a, 3-d, 4-g, 5-b, 6-e) 2.2. Hoạt động 2: Trong các bài đọc trên em thích trải nghiệm của bạn nhỏ nào nhất? - HS đọc yêu cầu của bài - GV cho HS thảo luận theo cặp đôi. Nói lên ý kiến cá nhân trong bài đọc. - Nhóm đôi trao đổi. - HS trình bày trước lớp. - GV và HS bình chọn ý kiến hay. - HS lắng nghe. 2.3. Hoạt động 3: Giải ô chữ - HS bình chọn. - HS đọc yêu cầu của bài - GV cho HS tham gia trò chơi theo nhóm. - HS đọc 10 câu hỏi - Các nhóm thực hiện: Tìm từ điền vào ô trống. Đoán từ cột dọc. - HS lắng nghe, bổ sung - GV hỏi từng ô, HS trả lời trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm tìm được kết quả nhanh và đúng nhất. 2.4. Hoạt động 4: Mỗi câu trong mẩu chuyện - HS đọc yêu cầu của bài. dưới đây thuộc kiểu câu nào? - HS đọc toàn bộ câu chuyện. - GV giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm: - Các nhóm thực hiện. + Đọc lại từng câu. + Thảo luận để tìm đáp án đúng cho từng câu. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV và HS nhận xét, góp ý IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Toán Bài 20: THỰC HÀNH VẼ GÓC VUÔNG, VẼ ĐƯỜNG TRÒN , HÌNH VUÔNG, HÌNH CHỮ NHẬT VÀ VẼ TRANG TRÍ (T1) – Trang 61 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: -Thực hành vẽ góc vuông -Thực hiện được việc vẽ đường tròn bằng com pa. - Phát triển năng lực sử dụng công cụ toán học và năng lực giao tiếp toán học thể hiện qua việc biết quy cách sử dụng ê ke, com pa và ứng dụng vào giải quyết các vấn đé toán học. Thực hiện nhiệm vụ trang trí hình học, HS sẽ phát triển cảm nhận thẩm mĩ đặc biệt là tính lôgic trong thầm mĩ. - HS khuyết tật hoàn thành bài 1,2 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ê ke và com pa. - - Một tờ giấy để hướng dẫn gấp hình cho bài tập 2 tiết 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: nêu cách đặt 6 que diêm thành hình + Trả lời:nêu cách đặt và so sánh chữ nhật, chỉ ra các cạnh hình chữ nhật 2 cạnh chiều dài có độ dài dài hưn độ dài 2 cạnh chiều rộng + Câu 2: Dùng ê ke kiểm tra các góc của hình chữ nhật, dự tính cách vẽ các góc vuông và + Trả lời đặt ê ke và vẽ theo 2 hình chữ nhật như thế nào cạnh góc vuông của ê ke - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: Bài 1/61. (Làm việc cá nhóm 4, cá nhân) a. Vẽ góc vuông đỉnh A cạnh AB, AC b. Vẽ đường tròn tâm I - 1 HS nêu miệng - GV hướng dẫn cho HS nhận biết yêu cầu - HS lần lượt lấy dụng cụ cần bài 1. thiết(ê ke, thước ke, compa) và - Để vẽ được con cần có dụng cụ gì. thảo luận nhóm nêu các bước thực hiện rồi tập vẽ vào bảng, a. Vẽ góc vuông đỉnh A cạnh AB, AC vào vở GV chiếu hình hoặc nêu và thực hiện vẽ góc - HS làm việc theo nhóm 4. vuông theo các hướng khác nhau + Đặt ê ke vào vở hoặc bảng. + vẽ thao 2 cạnh góc vuông của ê ke. + Đặt thước đè lên dòng kẻ vừa vẽ và nối kéo dài thêm, rồi điên tên đỉnh, tên cạnh - GV nhận xét, tuyên dương. - HS làm việc theo nhóm bàn. b. Vẽ đường tròn tâm I + Mở com pa, đặt đầu nhọn com pa làm tâm giữ chạt để com pa không di chuyển. - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. + Quay com pa tạo thành hình tròn và đặt tên tâm I. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - HS làm vào vở. Bài 2/61: (Làm việc cá nhân) Tự làm ê ke giấy gấp giấy làm đôi rồi lại gấp đôi theo hình vẽ ? - Sau đó cho học sinh dùng ê ke trong bộ đồ dùng để kiểm tra 2 góc vuông của ê ke giấy - HS thực hành theo hình vẽ để vừa gấp đã vuông góc chưa gấp được ê ke bằng giấy. - Liên hệ tác dụng của ê ke giấy có thể vận + Dùng ê ke trong bộ đồ dùng, dụng khi nào? đo kiểm tra + Nêu kết quả kiểm tra + Liên hệ có thể dùng ê kê giấy vào những khi cần đo mà không có ê ke mang theo - Dùng ê ke giấy kiểm tra các góc vuông của + Thực hành kiểm tra hình vẽ hình vẽ bằng ê ke giấy để tìm các góc vuông của hình vẽ. + Tìm và dùng ê ke giấy kiểm tra các vật dụng có góc vuông xung quanh như bàn, ghế, bảng, cửa , vở, sách.... -Liên hệ tìm các vật dụng xung quanh có góc vuôg từ ê ke giấy - GV Nhận xét, tuyên dương. *Lưu ý vẫn luôn cần kiểm tra và đem đủ dụng cụ cần thiết khi học và làm việc, tránh lạm dụng ê ke giấy và quên đồ dùng. Bài 3/61: (Làm việc cá nhân) Vẽ hình chữ - HS làm việc cá nhân. nhật và hình vuông theo mẫu? - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - HS đếm dùng bút chì đánh dấu vào vở theo hình mẫu - HS vẽ hình theo mẫu, chú ý ghì thước chặt để tránh xê dịch đường vẽ không thẳng... - GV nhận xét, tuyên dương. - HS đổi vở nêu nhận xét + Hình có đúng mẫu không? + Đường thẳng có đúng đẹp không? + Các góc có vuông không?. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để tìm các thức đã học vào thực tiễn. góc vuông với các đồ vật có xung quanh mình + Về tìm và kiểm tra ác đồ dùng trong gia + HS thực hiện đình có các góc vuông và tiết sau thi nêu chọn bạn tìm giỏi nhất. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: .............................................................................................................................. ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ------------------------------------------------ Tự nhiên và Xã hội Bài 07: GIỮ AN TOÀN VÀ VỆ SINH Ở TRƯỜNG (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: Làm báo cáo, trình bày được kết quả khảo sát và đưa ra ý tưởng khuyến nghị đối với nhà trường nhằm khắc phục những rủi ro có thể xảy ra. - Có trách nhiệm trong thực hành khảo sát. - Có ý thức giữ gìn và làm được một số việc phù hợp để giữ vệ sinh trường học và khu vực xung quanh. - HS khuyết tật biết tham gia hoạt động cùng nhóm. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý ngôi trường của mình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh và phiếu khảo sát. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS thi đua cùng hát bài về trường - HS tham gia thi đua hát ( Mỗi ( 3 nhóm 3 bài hát ca ngợi về trường) nhóm hát 1 bài hát không trùng lặp bài hát với nhau) - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: Hoạt động 1. Báo cáo kết quả khảo sát. (làm việc nhóm) - GV hướng dẫn các nhóm kiểm tra, bổ sung phiếu - Các nhóm đem phiếu khảo sát khảo sát. kiểm tra, bổ sung phiếu khảo sát - YC các nhóm tập hợp và thống nhất ý kiến - Các nhóm thống nhất ý kiến. Hoạt động 2. Chia sẻ. (làm việc cả lớp) - GV tổ chức đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Đại diện các nhóm trình bày: khảo sát, đề xuất khuyến nghị với nhà trường. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét đánh giá kết quả khảo sát của các - Lắng nghe rút kinh nghiệm. nhóm, động viên khen ngợi, tuyên dương và bổ sung đẻ hoàn thiện các ý tưởng khuyến nghị với nhà trường nhằm khắc phục những hạn chế, rủi r có thể xảy ra. - GV cho HS chia sẻ thông điệp: Cho HS đọc nội dung ông mặt trời SGK -HS nêu Hoạt động 3. Vận dụng - GV chia nhóm cho HS vệ sinh trường học và các -Các nhóm phân công nhiệm vụ khu vực vệ sinh của lớp trong trường. cho từng thành viên thực hiện vệ sinh - Các nhóm thực hiện công việc - GV nhận xét chung, tuyên dương, nhắc nhở HS, nhóm chưa thực hiện nội quy khi vệ sinh. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét bài học. - Học sinh lắng nghe. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Thứ 3 ngày 1 tháng 11 năm 2022 BUỔI SÁNG: Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( TIẾT4 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển kĩ năng nói. - Nhận biết được chi tiết và nội dung chính trong các bài đọc. Hiểu được nội dung hàm ẩn của văn bản với những suy luận đơn giản. - Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, tính chất . Phân biệt được câu kể, câu cảm và câu hỏi. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng nhóm, nam châm, phiếu ghi bài tập đọc . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. + GV đưa ra 1 từ chỉ từ chỉ sự vật, hoạt động và + HS đặt câu và nêu trước lớp. đặc điểm. + HS đặt câu nhanh với từ đã cho. + HS bình chọn câu hay. 2. Luyện tập. 2.1. Hoạt động 1: Trò chơi Tìm điểm đến của - HS đọc yêu cầu của bài các bạn nhỏ trong các bài học. - GV phổ biến luật chơi: - HS lắng nghe. + Nhóm đôi hỏi – đáp từng bài đọc. + Chọn ý thích hợp với từng bài nối vào VBT - HS trình bày trước lớp. - HS lắng nghe. - GV và HS thống nhất đáp án. ( 1-c, 2-a, 3-d, 4-g, 5-b, 6-e) 2.2. Hoạt động 2: Trong các bài đọc trên em thích trải nghiệm của bạn nhỏ nào nhất? - HS đọc yêu cầu của bài - GV cho HS thảo luận theo cặp đôi. Nói lên ý kiến cá nhân trong bài đọc. - Nhóm đôi trao đổi. - HS trình bày trước lớp. - GV và HS bình chọn ý kiến hay. - HS lắng nghe. 2.3. Hoạt động 3: Giải ô chữ - HS bình chọn. - HS đọc yêu cầu của bài - GV cho HS tham gia trò chơi theo nhóm. - HS đọc 10 câu hỏi - Các nhóm thực hiện: Tìm từ điền vào ô trống. Đoán từ cột dọc. - HS lắng nghe, bổ sung - GV hỏi từng ô, HS trả lời trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm tìm được kết quả nhanh và đúng nhất. 2.4. Hoạt động 4: Mỗi câu trong mẩu chuyện - HS đọc yêu cầu của bài. dưới đây thuộc kiểu câu nào? - HS đọc toàn bộ câu chuyện. - GV giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm: - Các nhóm thực hiện. + Đọc lại từng câu. + Thảo luận để tìm đáp án đúng cho từng câu. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV và HS nhận xét, góp ý IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( TIẾT 5 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Trình bày được suy nghĩ riêng của mình về ngôi trường của mình hoặc một ngôi trường mơ ước. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bảng nhóm, nam châm, phiếu ghi bài tập đọc . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập 2.1. Hoạt động 1: Nói về ngôi trường của em - HS đọc yêu cầu và nội dung bài hoặc ngôi trường mà em mơ ước. tập. - GV cho HS thực hiện theo nhóm với nhiệm vụ: - HS lắng nghe. + Đọc lại từng câu hỏi gợi ý + Cá nhân chia sẻ ý kiến. - GV quan sát các nhóm. - Các nhóm thực hiện nhiệm vụ. - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. - GV và HS bình chọn ý kiến hay. 2.2. Hoạt động 2: Viết đoạn văn về một người - 1 HS đọc toàn bài. trong trường mà em yêu quý. - HS đọc yêu cầu và nội dung bài - GV hướng dẫn HS viết theo gợi ý: tập. + Em viết về ai? - Vài HS đọc lại gợi ý. + Người đó như thế nào? - HS nêu trước lớp. + Vì sao em yêu quý người đó? - HS chỉnh sửa, bổ sung câu, ý cho bạn. - GV quan sát và giúp đỡ - GV chấm và chữa bài cho HS - HS làm vào vở. - GV nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ BUỔI CHIỀU: Công nghệ Bài 04: SỬ DỤNG MÁY THU THANH (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nêu được tác dụng của máy thu thanh. - Kể tên và nêu được nội dung phát thanh của một số chương trình phù hợp với lứa tuổi HS trên đài phát thanh. - Chọn được kênh phát thanh, thay đổi âm lượng theo ý muốn - HS khuyết tật tham gia hoạt động cùng nhóm. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có thói quen trao đổi, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của Gv; Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Chăm chỉ vận dụng kiến thức đã học về máy thu thanh vào cuộc sống hàng ngày trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh phục vụ cho tiết học III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng” để khởi động bài học. - HS tham gia chơi khởi động GV nêu: Sắp xếp từ phù hợp vào phiếu cho sẵn để - Đại diện 2 nhóm lên thực hiện có câu phù hợp sắp xếp và đọc nội dung Cho các từ: đài phát thanh, máy thu thanh - HS lắng nghe. ................... là nơi sản xuất các chương trình phát thanh và phát tín hiệu truyền thanh qua ăng ten. .................. là nơi thu nhận các tín hiệu qua ăng ten và phát ra loa - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: Hoạt động 1. Tìm hiểu về một số chương trình phát thanh. (làm việc nhóm 2) - GV cho HS đọc thông tin về một số kênh - Học sinh chia nhóm 2, thảo luận và truyền thanh, chương trình phát thanh ở hình 3 trình bày: SGK và trả lời các câu hỏi: Cho biết tên chương trình phát thanh phù hợp với lứa tuổi học sinh - GV HS nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV nêu câu hỏi mở rộng: Ông bà em thu - HS nêu – Hs bổ sung nhận xét. Nghe chương trình phát thanh nào? Tại sao - Lắng nghe rút kinh nghiệm. trong cùng một thời điểm ông bà, bố mẹ cùng - HS trả lời cá nhân; nghe ra đi ô nhưng nội dung chương trình lại khác nhau? - Ông bà thường xem chương trình thời sự... - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - Vì ở mỗi lứa tuổi thích xem chương trình khác nhau. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. Đài phát thanh thường phát nhièu kênh phát - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 thanh khác nhau. Mỗi kênh phát thanh gồm
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_9_nh_2022_2023_gv_dang_thi_men.docx



