Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 8 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Loan)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 8 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Loan)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SÁNG: Thứ 5 ngày 27 tháng 10 năm 2022 Toán HÌNH VUÔNG,HÌNH CHỮ NHẬT. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các yếu tố cơ bản gồm đỉnh, cạnh, góc của hình chữ nhật, hình vuông. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - HS khuyết tật hoàn thành bài 1,2 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Hình vuông,hình chữ nhật. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. KHỞI ĐỘNG: - GV tổ chức trò chơi “hái hoa dân chủ” - HS tham gia trò chơi để khởi động bài học. -HS nêu -Hình tam giác ABC có mấy đỉnh, góc,cạnh? -Hình tứ giác MNPQ có mấy đỉnh, góc,cạnh? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới II. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI: 1, Khám phá: -*GV yêu cầu HS quan sát một số đồ vật có hình -HS quan sát tranh chữ nhật và hình vuông. - GV cho HS hỏi nhau để dẫn dắt đến câu hỏi - HS trả lời của Việt: Các góc của hình chữ nhật có là góc vuông không nhỉ? - Tiếp đến, GV vẽ hình chữ nhật ABCD yêu cầu - HS nêu kết quả: HS trả lời về số đỉnh, góc? - Lớp – GV nhận xét tuyên dương. - GV chốt kiến thức: + Hình chữ nhật có 4 góc vuông. Hai cạnh dài có độ dài bằng nhau và hai cạnh ngắn có độ dài bằng nhau. + Độ dài cạnh dài gọi là chiều dài. Độ dài cạnh - HS nhắc lại ngắn gọi là chiều rộng. - Tiếp đến, GV vẽ hình vuông MNPQ yêu cầu HS trả lời về số cạnh, đặc điểm độ dài các cạnh của hình vuông? - Lớp – GV nhận xét tuyên dương. - GV chốt kiến thức: Hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh có độ dài bằng nhau. - HS nhắc lại 2. Khám phá: - Cách tiến hành: ( Cá nhân - cặp đôi - lớp ) Bài 1: (Làm việc cá nhân) các hình dưới đây hình nào là hình vuông? - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS trả lời - HS làm miệng. - HS nêu kết quả: a) Hình vuông : EGHI b) Hình chữ nhật:MNPQ,RTXY - Lớp – GV nhận xét – sửa sai, Tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số? - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu yêu cầu - HS làm việc cá nhân. - Kết quả: - GV cho HS đo + Hình vuông ABCD có độ dài cạnh là - GV theo dõi nhận xét tuyên dương. 3 cm. + Hình chữ nhật Bài 3: : (Làm việc cá nhân) MNPQ có chiều dài là 3 cm và chều GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK rông là 2 cm. nêu yêu cầu - Lớp – GV nhận xét. - HS nêu yêu cầu - HS làm việc cá nhân và nêu kết quả: Cắt tờ giấy theo đoạn thẳng MN( chọn D). 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để HS học vào thực tiễn. biết số hình chữ nhật, hình vuông. + Hình chữ nhật có mấy góc vuông? +Hình chữ nhật + HS trả lời có mấy cạnh, đặc điểm của các cạnh như thế nào? HÌnh vuông có đặc điểm gì? - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------- Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT THÔNG BÁO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết viết thông báo đơn giản theo hướng dẫn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - HS khuyết tật biết tham gia cùng nhóm. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng nhóm, nam châm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: một số em lên tự giới thiệu bản thân + HS lên giới thiệu bản thân. - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 2: Luyện viết thông báo. a. Nhận biết các cách viết thông báo. (làm việc chung cả lớp) Bài tập 1: Đọc thông báo và trả lời câu hỏi. - HS đọc yêu cầu bài tập 1. - HS suy nghĩ và trả lời. - HS nhận xét trình bày của bạn. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời từng câu . - GV yêu cầu HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương và chốt đáp án. GV và HS thống nhất đáp án: a. Các phần theo thứ tự của bản thông báo: Tiêu đề – Nội dung - Người viết b. Những thông tin được thể hiện trong nội dung của thông báo: + Thời gian thành lập câu lạc bộ: ngày 15/10/2022 . + Nơi tìm hiểu thông tin: trên trang mạng của trường. + Nơi đăng kí tham gia: văn phòng nhà trường + Thời hạn đăng kí: từ 1/10/2022 đến 10/10/2022. 2. Thực hành viết tin nhắn. (làm việc cá nhân) Bài tập 2: Viết một thông báo của lớp về việc - HS đọc yêu cầu bài 2. đăng kí tham gia một cuộc thi cấp trường (thi cờ - HS thực hành viết tin nhắn vào vua, bơi lội) vở. - GV mời HS đọc yêu cầu bài 2. - HS trình bày kết quả. - GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ và viết - HS nhận xét bạn trình bày. thông báo vào vở. - GV yêu cầu HS trình bày kết quả. - GV mời HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Bài tập 3: Đọc lại thông báo em vừa viết, phát hiện lỗi và sửa lỗi. (Làm việc nhóm 4) - HS đọc yêu cầu bài 3. - GV mời HS đọc yêu cầu bài 3. - Các nhóm làm việc theo yêu - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Mỗi bạn trong cầu. nhóm đọc thông báo mình viết, các thành viên trong nhóm nghe và góp ý sửa lỗi. - Đại diện các nhóm trình bày - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. kết quả. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - HS lắng nghe, điều chỉnh. 3. Vận dụng - GV cho HS tìm hiểu một số tờ thông báo trong - HS đọc tím hiểu đọc. sách báo. - GV trao đổi những về những thông báo trên tờ - HS trả lời theo ý thích của thông báo mình. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm - HS lắng nghe, về nhà thực những bài văn, bài thơ,...viết về Đội TNTP Hồ hiện. Chí Minh. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- CHIỀU Tự nhiên xã hội GIỮ AN TOÀN VÀ VỆ SINH Ở TRƯỜNG (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Được thực hành khảo sát về sự an toàn khuôn viên nhà trường hoặc khu vực xung quanh trường theo các yêu cầu: + Khảo sát về sự an toàn liên quan đến cơ sở vật chất của nhà trường theo sự phân công của nhóm. + Làm báo cáo, trình bày được kết quả khảo sát và đưa ra ý tưởng khuyến nghị đối với nhà trường nhằm khắc phục những rủi ro có thể xảy ra. - Có trách nhiệm trong thực hành khảo sát. - Có ý thức giữ gìn và làm được một số việc phù hợp để giữ vệ sinh trường học và khu vực xung quanh. - HS khuyết tật biết hoạt động cùng nhóm. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý ngôi trường của mình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh trong SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV mở bài hát “Em yêu trường em” để khởi - HS lắng nghe bài hát. động bài học. + GV nêu câu hỏi: trong bài hát nói về nội dung + Trả lời gì? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: Hoạt động 1. Thực hành. (Làm việc nhóm) - GV nêu yêu cầu 4 nhóm HS quan sát mỗi - 3 nhóm quan sát, thảo luận. nhóm 1 hình theo thứ tự hình 3,4,5,6 và thảo luận trả lời các câu hỏi: N1: Hình 3: Trong phòng học, các bạn thu - Mỗi nhóm thực hiện yêu cầu thập những thông tin gì? + Trong phòng học, bàn ghế... có vệ sinh không? N2: Hình 4: Phát hiện độ cao của lan can có chắc chắn, an toàn không? Các đồ vật ở lối đi nên sắp xếp ở đâu cho khỏi vướng? .... N3: Hình 5: Khu vực vệ sinh ghi lại những gì em nhìn thấy và nêu những gì em thấy không an toàn.... N4: Hình 6: Khu vực sân trường em thấy những đồ vật nào chưa đảm bảo an toàn, chưa vệ sinh và có ý kiến đề xuất gì với nhà trường - GV cho các nhóm tiến hành thảo luận để - HS nhận xét ý kiến của bạn. trình bày trước lớp. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chuyển ý - Học sinh lắng nghe Hoạt động 2. Chia sẻ trước lớp. (làm việc cả lớp) - GV cho các nhóm lần lượt trình bày - Đại diện các nhóm trình bày: - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chốt HĐ 3. Vận dụng: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: GV - HS lắng nghe luật chơi. chiếu cho HS quan sát nhanh một số hình ảnh. - Học sinh tham gia chơi Cho HS nhận biết nhanh những hoạt động nào chưa an toàn trong trường học. + Vì sao em lại chọn hình ảnh đó? - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. -Nghe về nhà thực hiện, chuẩn + Giới thiệu vớ bố mẹ hoặc người thân phiếu bị tiết sau. khảo sát của nhóm mình. + Chuẩn bị tư trang những thứ cần thiết cho buổi thực hành khảo sát tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------------- Luyện tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt uôn/uông; en/oen; r/d/gi. 2.Năng lực chung: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. 3. Phẩm chất: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở. * Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. I. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút): - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ. - 2 em đọc luân phiên, mỗi em 1 - Giáo viên cho học sinh viết bảng con một lần, lớp đọc thầm. số từ dễ sai trong bài viết. - Học sinh viết bảng con. - Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả. - Học sinh viết bài. Bài viết Dễ thương ơi! nắng tinh khôi Gió về từ biển xa xôi Hồn nhiên bước giữa đất trời thẳm Vì thương nắng quá đi thôi, nắng à! xanh Đường xanh mọng tiếng chim ca Trong veo hạt nắng trên cành Nắng hòa vui, cũng la đà mê say Lá biêng biếc những âm thanh gọi mời b. Hoạt động 2: Bài tập chính tả (12 phút): Bài 1. Điền vào chỗ trống en hoặc Đáp án: oen : cưa xoèn xoẹt ; khen ngợi ; cưa x .... xoẹt ; kh . nông choèn choẹt ; chen chúc ngợi ; nông ch .. . . choẹt ; ch ... chúc Bài 2. Điền vào chỗ trống d/ r hoặc gi, Đáp án: sau đó viết lời giải câu đố vào chỗ trống: Ruột dài từ mũi đến chân uột ài từ mũi đến chân Mũi mòn ruột cũng dần dần mòn theo. Mũi mòn uột cũng ần ần mòn Là theo. Bút chì Là ......... Bài 3. Điền vào chỗ trống uôn hoặc Đáp án: uông, sau đó viết lời giải câu đố vào chỗ trống: Từ trời tôi xuống Từ trời tôi x ... Tôi cho nước uống Tôi cho nước uống Cho ruộng dễ cày Cho r . dễ cày Cho tuôn mưa xuống Cho t..... mưa x..... Cho đầy mặt sông Cho đầy mặt sông Cho lòng đất mát. Cho lòng đất mát. Là: Hạt mưa Là: ............ c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Giáo viên nhận xét, sửa bài. - Các nhóm trình bày. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Học sinh nhận xét, sửa bài. - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Học sinh phát biểu. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. __________________________________ Tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. MỤC TIÊU: - Giáo viên giúp học sinh hoàn thành các bài tập ở VBT Tiếng Việt, vở tập viết. - Học sinh nắm vững kiến thức các môn học. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. CHUẨN BỊ: VBT Tiếng Việt, Bảng phụ, nam châm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. Hát: Em yêu trường em HS hát kết hợp vận động 2. Luyện tập Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bài - GV giao bài tập HS làm bài. HS làm bài theo yêu cầu - GV lệnh HS chưa đạt chuẩn làm bài tập 1, 2, 3/ T34, 35 Vở Bài tập Tiếng Việt. - GV lệnh HS đạt chuẩn làm bài tập 1, 6, / T35 Vở Bài tập Tiếng Việt. - GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. Hoạt động 2: Chữa bài - Gv Gọi 1 Hs lên điều hành phần chia sẻ - Gv Gọi 1 Hs lên điều hành phần trước lớp. chia sẻ trước lớp. * Bài 1/34 - Gọi HS đọc bài làm. -HS đọc bài làm. - Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét bổ sung. GV chốt: Hoàn thành đầy đủ thong tin - Lắng nghe vào phiếu đọc sách. * Bài 2/35 - Gọi Hs nêu nối tiếp bài làm Người: Người mượn, người đọc, thủ thư Đồ vật: Thẻ thư viện, phiếu mượn sách, - Hs nêu nối tiếp bài làm sách, giá sách Hoạt động: Tìm sách, mượn, đọc, trả - Gv, Hs nhận xét chốt bài làm đúng GV chốt: từ ngữ về thư viện. * Bài 5/T35 - Yêu cầu lớp trưởng điều hành chia sẻ trước lớp. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét bổ sung GV chốt: Thêm từ “quá” hoặc Lớp trưởng điều hành chia sẻ “thế”để chuyển thành câu cảm! trước lớp. Bài 6/T35 - HS nhận xét. - Gv yêu cầu - Gv chiếu một số bài, yêu cầu HS đọc bài làm của mình rồi cả lớp nhận xét. - Gv nhận xét, bổ sung. HS hai bạn đổi bài rồi đọc bài của nhau, nhận xét rồi chỉnh sữa lại. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .............................................................................................................................. Thứ 6 ngày 28 tháng 10 năm 2022 SÁNG: Toán LUYỆN TẬP (Trang 60 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các yếu tố cơ bản gồm đỉnh, cạnh, góc của hình chữ nhật, hình vuông. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - HS khuyết tật làm bài tập 1,2 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng nhóm, nam châm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV gọi 2HS lên bảng làm bài để khởi động bài học. - HS lên đo và nêu kết quả - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1.(Làm việc cá nhân) -GV cho HS nêu yêu cầu - HS nêu - HS làm việc cá nhân. - Đề bài cho biết gì, yêu cầu tính gì? - HS trả lời: +Nhà bạn Dế Mèn, Xén Tóc, Dế Trũi và Châu Chấu Voi ở 4 đỉnh của hình chữ nhật ABCD. Biết rằng BC = 13dm, CD=20dm - Độ dài từ nhà Dế Mèn đến nhà Xén Tóc bằng độ dài cạnh nào của hình chữ nhật ABCD? + Bằng độ dài cạnh AD - Làm thế nào để biết độ dài cạnh AD ? + AD=CD - Nhà Dế Mèn cách nhà Xén Tóc mấy đề- xi-mét + 13 dm ? - Nhà Dế Mèn cách nhà Dế Trũi mấy đề- xi-mét ? +20 dm -HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. GV có thể hỏi em có thể giúp Dế Mèn tìm đường ngắn nhất đi qua nhà tất cả các bạn rồi quay về -HS Khá giỏi trả lời nhà mình và tính độ dài đường đi đó không? - HS lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2 làm phiếu học tập) - HS nêu yêu cầu - GV cho HS nêu yêu cầu - HS trả lời - Câu a) GV cho HS dựa vào đặc điểm về cạnh - CD = 2 km của hình chữ nhật để tìm ra độ dài đoạn đường CD. - Câu b) : + Đường gấp khúc CMND + Đi theo đường tránh là đi theo đường nào? + 2 km + Độ dài đường gấp khúc CMND dài hơn độ dài đoạn thẳng CD bao nhiêu ki-lô-mét? - HS làm vào phiếu. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - HS lắng nghe - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc nhóm ) Chơi trò chơi “Ai nhanh nhất” -HS nêu yêu cầu - GV cho HS đọc đề toán - HS chơi -GV cho HS thực hiện trên que tính - Kết quả: - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến trò chơi, hái hoa,... để HS biết được các yếu tố cơ thức đã học vào thực tiễn. bản gồm đỉnh, cạnh, góc của hình chữ nhật, hình vuông. Hình ABCD là hình gì? Hình ABCD mấy góc vuông?Nêu các cạnh của hình vuông?Các cạnh HS trả lời của hình vuông có đặc điểm gì? Hình MNPQ là hình gì? Hình MNPQ mấy góc vuông? Nêu các cạnh của hình chữ nhật? Các cạnh của hình vuông có đặc điểm gì? - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------------- Đạo đức QUAN TÂM HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Đồng tình với những lời nói, việc làm tốt; không đồng tình với những lời nói, việc làm không tốt đối với hàng xóm láng giềng. - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân. - Hình thành phẩm chất nhân ái. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức quan tâm đến hàng xóm, láng giềng. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh minh họa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “hộp quà bí mật” - Cho HS nghe và chuyền hộp quà theo - HS hát theo bài hát và cùng chuyền bài hát Tiếng thời gian. hộp quà đi. Bài hát kết thúc HS cầm hộp sẽ bốc thăm câu hỏi trong hộp và trả lời. ? Khi gặp bà cụ muốn qua đường em sẽ - HS trả lời theo ý hiểu của mình. làm gì? + giúp đỡ cụ qua đường ? Khi gặp bác hàng xóm em sẽ hành động như thế nào? + Em sẽ lễ phép chào bác ? Nhà cô Liên bên cạnh nhà em có chuyện buồn em sẽ có hành động ra sao? + Em cùng gia đình sang an ủi, chia sẻ - GV Nhận xét, tuyên dương. với gia đình cô. - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe 2. Luyện tập: Bài tập 1: Em đồng tình hoặc không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? Vì sao? - GV gọi HS đọc yêu cầu 1 trong SGK - 1 -2 HS đọc yêu cầu bài 1 ? Bài yêu cầu gì? - GV trình chiếu tranh BT1. - Lớp đọc thầm theo - YC HS quan sát 3 bức tranh và đọc - HS quan sát tranh và thảo luận theo nội dung. Thảo luận nhóm đôi, nêu việc cặp. nên làm hoặc không nên làm, giải thích Vì sao. - Tổ chức cho HS chia sẻ từng tranh. - Các cặp chia sẻ. - Lắng nghe nhận xét, bổ sung. + Ý kiến 1: đồng tình vì ở lứa tuổi nào cũng cần quan tâm hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp. + Ý kiến 2, 3: không đồng tình vì mình giúp đỡ hàng xóm láng giềng để tạo - GV chốt câu trả lời. mối quan hệ tốt đẹp giữa hàng xóm - Nhận xét, tuyên dương. láng giềng với nhau. => Kết luận: Ở lứa tuổi của chúng ta hay - HS lắng nghe. bất kỳ lứa tuổi nào cũng cần quan tâm đến hàng xóm láng giềng. Cũng như không phải chúng ta chỉ quan tâm đến người đã từng giúp đỡ mình, mà chúng ta cần giúp đỡ tất cả mọi người đã là hàng xóm láng giềng để tạo mối quan hệ tốt đẹp. Bài tập 2: Bày tỏ ý kiến - 1 -2 HS đọc yêu cầu bài 2 - GV trình chiếu tranh BT2. - Lớp đọc thầm theo - YC HS quan sát 3 bức tranh và đọc - HS quan sát tranh và thảo luận theo nội dung. Thảo luận nhóm 4, hãy bày tỏ nhóm 4. ý kiến của mình. + Tranh 1: Bạn gái cho cô hàng xóm ? Nội dung các bức tranh vẽ gì? mượn thước đo. + Tranh 2: Bạn trai đang tặng đồ dùng cho bạn nữ gặp khó khăn. + Tranh 3: Bạn trai đang an ủi bác hàng xóm. + Tranh 4: Bạn nữ đang cười khi nhìn thấy em bé bị ngã. + Tranh 5: Bạn trai đang vứt rác sang nhà bác hàng xóm. + Tranh 6: Bạn trai đang đang hỏi thăm sức khỏe của bà.. - Đại diện một số nhóm chỉ tranh bày - GV đặt câu hỏi tỏ ý kiến trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Em đồng ý với các bức tranh 1, 2, 3, ? Em hãy bày tỏ ý kiến của mình với các 6 vì các bức tranh thể hiện sự quan bức tranh đã thảo luận? tâm, giúp đỡ, cảm thông chia sẻ đến hàng xóm láng giềng. + Em không đồng ý với các bức tranh 4, 5 vì 2 bức tranh thể hiện sự thờ ơ, - GV nhận xét, bổ sung không yêu thương quan tâm đến hàng => Kết luận: Chúng ta lên thể hiện tình xóm láng giềng. sự quan tâm đến hàng xóm láng giềng - HS lắng nghe. bằng nhiều hành động như: hỏi thăm, chia sẻ, động viên, giúp đỡ, Đừng thể hiện những hành động thờ ơ, khó chịu với hàng xóm láng giềng. 3. Vận dụng, trải nghiệm - GV yêu cầu HS chia sẻ về những việc + HS chia sẻ trước lớp. em đã làm và sẽ làm để thể hiện quan tâm đến hàng xóm láng giềng ? Qua tiết học hôm nay em thấy điều gì + Em thích nhất là khi mình được giúp mà em thích nhất? đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc nhỏ phù hợp với bản thân mình. ? Theo em, nếu gặp một bà cụ muốn hỏi + Em sẽ chỉ đường cho bà cụ, hoặc sẽ đường đến nhà bác hàng xóm cạnh nhà dẫn bà cụ đến nơi bà cụ muốn hỏi. em. Thì em sẽ hành động như thế nào? - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm - GV nhận xét tiết học - Dặn dò: về nhà chuẩn bị cho tiết xử lý tìn huống của bài tập 3. 4. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Hoạt động trải nghiệm SHL:SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: CŨ MÀ VẪN TỐT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Sơ kết tuần: - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS biết tôn trọng vẻ bên ngoài của mình và mọi người. * Hoạt động trải nghiệm: - HS chia sẻ niềm vui khi cùng gia đình khám phá nét độc đáo, đáng nhớ của nhau và những nét chung nếu có. - Khẳng định thêm việc nhận diện được các nét khác biệt của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tivi chiếu bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Tổng kết tuần. a. Sơ kết tuần 8: - Từng tổ báo cáo. - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình báo cáo tình hình tổ, lớp. hoạt động của tổ, lớp trong tuần 8. - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. * Ưu điểm: * Nề nếp: Học sinh đi học - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) đầy đủ. triển khai kế hoạt động tuần tới. + Học sinh thực hiện tốt nội quy của - HS thảo luận nhóm 4: Xem xét các lớp, trường. Thực hiện tốt 5K để phòng nội dung trong tuần tới, bổ sung nếu dịch. cần. * Học tập: Hoàn thành chương trình tuần 9. Học sinh có tiến bộ trong học - Một số nhóm nhận xét, bổ sung. tập: Ng Hân, Phú,Hiếu, Duy, Long, - Cả lớp biểu quyết hành động bằng Đào giơ tay. - Tổ chức đôi bạn cùng tiến đã đi vào hoạt động và có nhiều tiến bộ hơn tuần trước. Khen đôi bạn: Huyền- Phú , Huy– Ng Hân, Bảo Hân – Phong, ... * Thể dục vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học sạch sẽ, gọn gàng đúng thời gian. * Các hoạt động khác: - Học sinh tham gia giải bài trên báo: ........ - Học sinh tham gia tập văn nghệ chuẩn bị cho Đại hội Liên đội.
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_8_tiep_nh_2022_2023_gv_nguyen_th.docx



