Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 7 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Loan)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 7 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Loan)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 5 ngày 20 tháng 10 năm 2022 BUỔI SÁNG: Tiếng việt LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU VỀ BẢN THÂN (T4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết viết đoạn văn giới thiệu bản thân -Có ý thức nâng cao tính cẩn thận. Quý trọng kiến thức, quý trọng những lời khuyên để tiến bộ hơn. - Đọc mở rộng theo yêu cầu. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - HS khuyết tật hoàn thành bài 1 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Quý trọng kiến thức, quý trọng những lời khuyên để tiến bọ hơn. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng nhóm, Tranh ảnh III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia chơi: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - 1 HS đọc bài và trả lời: học. + Câu dùng để giới thiệu,kể , tả ... + Câu 1: Thông tin về nhận biết câu kể? cuối câu có dấu chấm. + Câu 2: Thông tin về nhận biết câu cảm? - 1 HS đọc bài và trả lời: + Câu để nêu biểu lộ cảm xúc, khen chê... Cuối câu có dấu chấm - GV nhận xét, tuyên dương than. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Quan sát tranh và đóng vai bạn nhỏ giới thiệu về bạn ấy. (làm việc theo nhóm 4) - HS đọc yêu cầu bài tập 1. - HS suy nghĩ và trả lời. - HS nhận xét trình bày của bạn. Đáp án dự kiến:Tranh vẽ cảnh sinhnhật bạn áo vàng. Có 8 cái nến là bạn ấy 8 tuổi, cặp có tên Tuệ Minh là tên bạn ấy. Tờ lịch ghi 29/7nghĩa là hôm nay là 29/7 và 29/7là ngày sinh nhật bạn ấy .Các bạn của bạn ấy chúc bạn ấy - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1. trở thành diễn viên múa ba lê, - GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời theo gợi khen bạn ấy múa rất đẹp. Nghĩa là ý: Tranh vẽ những gì? Con đoán được bạn ấy có sở thích múa ba lê. bức tranh muốn nói về ai, nói gì về bạn ấy - GV yêu cầu HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương và chốt đáp án. *Học tên,tuổi, ngày sinh, sở *Trong lời giới thiệu của bạn nhỏ bạn thích ấy nói những thông tin gì về mình? 2,2. Hoạt động 2: Thực hành viết đoạn văn giới thiệu bản thân. (làm việc cá nhân) - HS đọc yêu cầu bài 2. Bài tập 2: Em hãy viết một đoạn văn giới - HS thực hành viết. thiệu bản thân vào tấm thẻ rồi trang trí thật đẹp: - HS trình bày kết quả. - GV mời HS đọc yêu cầu bài 2. - HS nhận xét bạn trình bày. - GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ và viết vào thẻ-thiệp .... - GV Gợi ý;Giới thiệu tên tuổi, ngày sinh nhật, sở thích của mình,ước mơ của mình (nêu đặc điểm về ngoại hình, tính cách- với học sinh khá giỏi) - GV mời HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Bài tập 3: Đọc lại đoạn viết của em, phát hiện lỗi và sửa lỗi. (Làm việc nhóm 4) - GV mời HS đọc yêu cầu bài 3. - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Mỗi - HS đọc yêu cầu bài 3. bạn trong nhóm đọcđoạn giới thiệu mình - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. viết, các thành viên trong nhóm nghe và góp ý sửa lỗi. - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - HS lắng nghe, điều chỉnh. 3. Vận dụng. - Cách tiến hành: - GV cho Hs đọc bài mở rộng “Đọc và - HS đọc bài mở rộng. giải câu đố về đồ dùng học tập” trong SGK. - HS trả lời theo ý của mình. - GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu thích trong bài. Rút ra bài học gì - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. cho bản thân sau khi học xong bài <Cuộc họp của chữ viết> - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm những câu đố về đồ dùng học tập, câu thơ bài hát về chủ đề nhà trường. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ------------------------------------------------------------------- Toán TIẾT 1: ĐIỂM Ở GIỮA, TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG – Trang 49 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết được điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng. - Xác định được ba điểm thẳng hàng qua hình ảnh trực quan. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Hskhuyết tật hiểu được và làm bài tập 1 2.Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng nhóm,đoạn giây III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + HS nêu nhanh KQ - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá - Cách tiến hành: - GV hỏi HS: + Nam nhờ Việt làm gì? - HS nêu + Rô bốt đã nói gì với Việt ? - HS nêu - GV mời 2 HS đọc lại lời thoại của Nam và Rô bốt - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh họa điểm ở giữa - HS quan sát tranh a. - GV chốt: A, B, C là ba điểm thẳng hàng - HS nhắc lại B là điểm ở giữa hai điểm A và C - GV yêu cầu HS nhắc lại - HS quan sát b. - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh họa trung điểm của đoạn thẳng - Lắng nghe - GV chốt: + H là điểm ở giữa hai điểm D và E. + Độ dài đoạn thẳng DH bằng độ dài đoạn thẳng HE, viết là DH = HE + H được gọi là trung điểm của đoạn thẳng DE - GV yêu cầu HS nhắc lại 3. Thực hành - Cách tiến hành: Bài 1: (Làm việc cá nhân- nhóm đôi). - GV yêu cầu HS làm việc CN sau đó thảo luận nhóm đôi - GV tổ chức nhận xét, củng cố nhận biết được điểm ở giữa, trung điểm của đoạn - HS đọc yêu cầu thẳng. - HS làm việc cá nhân. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời Bài 2: (Làm việc cá nhân- nhóm đôi). - Đáp án: Đ/Đ/S/S - HS nhận xét, đối chiếu bài. - GV yêu cầu HS làm việc CN sau đó thảo luận nhóm đôi - GV tổ chức nhận xét, củng cố xác định được ba điểm thẳng hàng qua hình ảnh - HS đọc yêu cầu trực quan. - HS làm việc cá nhân. - HS trả lời - Đáp án: a. Ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ: - GV nhận xét, tuyên dương. A, H, B; H, M, K; C, K, D Bài 3: Nêu tên trung điểm của các đoạn b. Điểm H ở giữa hai điểm A và B thẳng AC, BD trong hình vẽ (Làm việc c. Điểm M là trung điểm của đoạn cá nhân) thẳng HK vì M là điểm ở giữa H và K, MH = MK - HS nhận xét, đối chiếu bài. - GV yêu cầu HS làm việc CN sau đó thảo luận nhóm đôi ( Dựa vào độ dài của mỗi đoạn thẳng theo đơn vị là số cạnh của ô vuông) - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau. * Củng cố xác định được ba điểm thẳng hàng qua hình ảnh trực quan. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS đọc đề; - HS làm bài - Trả lời: Điểm H là trung điểm của đoạn thẳng AC; điểm G là trung điểm của đoạn thẳng BD - HS nhận xét, đối chiếu bài. - Lắng nghe, ghi nhớ cách thực hiện 3. Vận dụng. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học sinh xác định trung điểm của đoạn thẳng - HS tham gia chơi TC để vận dụng kiến thức đã học vào làm BT. + Bài tập: - Đáp án: Trung điểm của đoạn thẳng BC là điểm I Trung điểm của đoạn thẳng GE là - Nhận xét, tuyên dương điểm K Trung điểm của đoạn thẳng AD, IK là điểm O 4. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ________________________________ BUỔI CHIỀU: Tự nhiên và Xã hội Bài 06: TRUYỀN THỐNG TRƯỜNG EM (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Đặt được một số câu hỏi để tìm hiểu về truyền thống nhà trường( năm thành lập trường; thành tích dạy và học, các hoạt động khác,...) - Giới thiệu được một cách đơn giản về truyền thống nhà trường. - HS tham gia hoạt động cùng các bạn 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Bày tỏ được tình cảm của bản thân đối với nhà trường. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS hát. - GV cho HS hát bài “ Mái trường mến yêu” để khởi động bài học. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành: Hoạt động 1.Tìm hiểu truyền thống trường em - HS nêu yêu cầu (làm việc nhóm đôi) -HS suy nghĩ và cùng nhau thảo - GV gọi HS nêu yêu cầu: luận. - GV HDHS tìm hiểu truyền thống trường mình thu thập thông tin về truyền thống các lĩnh vực : Thành tích dạy và học, văn nghệ thể dục thể thao, - HS trả lời những hoạt động kết nối với xã hội, một số tấm - HS nhận xét ý kiến của bạn. gương tiêu biểu... - Lắng nghe rút kinh nghiệm. -GV mời HS trả lời. -GV mời HS nhận xét. -GV nhận xét, tuyên dương Hoạt động 2. Giới thiệu về truyền thống trường em theo gợi ý Làm việc chung cả lớp ) - HS nêu yêu cầu. -GV mời HS nêu yêu cầu. -HS làm việc cá nhân để trả lời -GV tổ chức cho HS sử dụng tranh ảnh, tư liệu ... câu hỏi. đã chuẩn bị trước để giới thiệu về truyền thống -HS trả lời : nhà trường theo câu hỏi gợi ý Ví dụ: + Trường của em tên là gì? +Trường Tiểu học Chuyên Ngoại. +Trường thành lập ngày tháng năm nào?: +Năm thành lập 24/8/1950 +Trường có những thành tích gì về dạy và học? + 100% giáo viên tốt nghiệp đại học , trong đó có 1 thạc sĩ... Học sinh kính yêu thầy cô giáo, chăm ngoan , đạt nhiều thành - GV mời HS trả lời: - GV mời HS nhận xét tích cao trong các cuộc thi.. - GV nhận xét chung, tuyên dương - Học sinh nhận xét. 3. Vận dụng: *Chia sẻ cảm xúc -HS nêu yêu cầu. - HS trả lời -GV mời HS nêu yêu cầu câu hỏi +Em rất tự hào vì được học - GV mời HS trả lời . dưới một ngôi trường có bề dày Câu 1:Em hãy chia sẻ với bạn cảm xúc của em về lịch sử và truyền thống hiếu truyền thống nhà trường? học, tôn sư trọng đạo. Câu 2: Em hãy nêu những việc em nên làm để + Những việc em nên làm để góp phần phát huy truyền thống nhà trường? góp phần phát huy truyền thống nhà trường là : +) Học tập chăm chỉ và nghe lời thầy cô giáo. +)Luôn tôn trọng và biết ơn thầy cô. +) Giúp đỡ bạn bè trong học tập. +) Hoà đồng và đoàn kết với bạn bè. - GV mời HS khác nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét bài học. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------------- Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS viết được đoạn văn nêu cảm nghĩ về một người bạn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Hình thành và phát triển năng lực: tự chủ, tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo; giao tiếp và hợp tác. - Hình thành và phát triển phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở ô li. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức HS hát bài: Tiếng hát bạn Hs hát kết hợp vận động bè mình để khởi động bài học. - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá. Hoạt Động 1: Nói về tình cảm, cảm xúc của em đối với người bạn mà em yêu quý. - GV gọi HS đọc các gợi ý ở mục 2 - HS làm việc nhóm đôi - Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi. + Em muốn nói về tình cảm, cảm xúc của - Đại diện một số nhóm phát biểu em đối với bạn nào? ý kiến. + Bạn đó có điểm gì khiến em yêu quý? - Các nhóm nhận xét, bổ sung ý + Em có tình cảm, cảm xúc như thế nào kiến. đối với bạn đó? - GV quan sát học sinh, hỗ trợ những nhóm khi cần. Hoạt động 2: Viết 2-3 câu thể hiện tình - HS viết bài cảm,cảm xúc của em đối với bạn theo gợi - HS đọc bài làm ý C ở bài 2. - Lớp nhận xét - GV yêu cầu HS tự viết. - GV gọi vài HS đọc bài của mình trước lớp. VD: Em rất yêu quý bạn Lan.Vì Lan học chăm, lại hay giúp đỡ mọi người. - GV nhận xét bổ sung. 3. Vận dụng. - GV nhắc HS về nhà đọc bài viết của Lắng nghe mình cho người thân nghe và nghe người thân góp ý. - Suy nghĩ xem sau khi người thân góp ý, em có muốn thay đổi gì trong bài viết của mình không? IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .............................................................................................................................. ___________________________________ Tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. MỤC TIÊU: - Giáo viên giúp học sinh hoàn thành các bài tập ở VBT Tiếng Việt, vở tập viết. - Học sinh nắm vững kiến thức các môn học. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác, tích cực trong học tập. - HS khuyết tật hoàn bài tập . II. CHUẨN BỊ: VBT Tiếng Việt, Bảng phụ, nam châm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. Hát: Em yêu trường em HS hát kết hợp vận động 2. Luyện tập Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bài - GV giao bài tập HS làm bài. HS làm bài theo yêu cầu - GV lệnh HS chưa đạt chuẩn làm bài tập 1, 2/ T26 Vở Bài tập Tiếng Việt. - GV lệnh HS đạt chuẩn làm bài tập 1, 5, 6, / T27 Vở Bài tập Tiếng Việt. - GV cho Hs làm bài trong vòng 17 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. Hoạt động 2: Chữa bài - Gv Gọi 1 Hs lên điều hành phần chia sẻ - Gv Gọi 1 Hs lên điều hành phần trước lớp. chia sẻ trước lớp. * Bài 1/26 - Gọi HS đọc bài làm. -HS đọc bài làm. - Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét bổ sung. GV chốt: ích lợi của việc đọc sách và nội - Lắng nghe dung chính cần điền vào phiếu đọc sách. * Bài 2/26 - Gọi Hs nêu nối tiếp bài làm Người: thầy giáo, cô giáo, học sinh, bạn - Hs nêu nối tiếp bài làm bè, bảo vệ., Địa điểm: cổng trường, lớp học, sân trường Đồ vật: bàn, ghế, bảng, tủ, quạt, bóng đèn, Hoạt động: viết, đọc, chạy, nhảy, hát, vẽ, - Gv, Hs nhận xét chốt bài làm đúng GV chốt: từ ngữ về trường học. * Bài 5/T27 Lớp trưởng điều hành chia sẻ - Yêu cầu lớp trưởng điều hành chia sẻ trước lớp. trước lớp. - HS nhận xét. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét bổ sung GV chốt: đặc điểm xác định câu dựa vào dấu câu. Bài 6/T27 HS hai bạn đổi bài rồi đọc bài của - Gv yêu cầu nhau, nhận xét rồi chỉnh sữa lại. - Gv chiếu một số bài, yêu cầu HS đọc bài làm của mình rồi cae lớp nhận xét. - Gv nhận xét, bổ sung. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .............................................................................................................................. ___________________________________ Thứ 6 ngày 21 tháng 10 năm 2022 BUỔI SÁNG: Toán TIẾT 2: LUYỆN TẬP – Trang 51 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết được điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng. - Xác định được ba điểm thẳng hàng qua hình ảnh trực quan. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - HS khuyết tật làm bài tập 1,2 2.Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + HS nêu nhanh KQ * P là nằm giữa hai điểm nào? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành Bài 1: (Làm việc cá nhân- nhóm đôi). - GV yêu cầu HS làm việc CN sau đó thảo luận nhóm đôi - HS đọc yêu cầu - HS làm việc cá nhân. - HS trả lời - Đáp án: a. M nằm giữa A và B và AM = MB = 3cm nên M là trung điểm của đoạn thẳng AB b. B nằm giữa A và C, AB = 6 cm, BC = 7 cm. Vậy B không là trung - GV tổ chức nhận xét, củng cố nhận biết điểm của đoạn thẳng AC được điểm ở giữa, trung điểm của đoạn - HS nhận xét, đối chiếu bài. thẳng dựa vào số đo độ dài của đoạn thẳng - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Xác định trung điểm của đoạn thẳng MN và đoạn NP? (Làm việc cá nhân- nhóm đôi). - GV yêu cầu HS làm việc CN sau đó thảo luận nhóm đôi ( Để xác đinh được trung điểm của mỗi đoạn thẳng thì phải xác định được độ dài của mỗi đoạn thẳng đó - GV tổ chức nhận xét, củng cố xác định trung điểm của đoạn thẳng vẽ trên lưới ô - HS đọc yêu cầu vuông - HS làm việc cá nhân. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời Bài 3: Nêu tên trung điểm của các đoạn thẳng AC, BD trong hình vẽ (Làm việc - Đáp án: cá nhân) Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng MN vì 3 điểm M, I, N thẳng hàng và mỗi đoạn IM, IN có độ dài bằng 2 lần cạnh ô vuông - HS nhận xét, đối chiếu bài. + Đoạn thẳng AB dài bằng bao nhiêu đốt tre ? + Vậy trung điểm của đoạn thẳng AB chia đoạn thẳng AB thành hai đoạn bằng nhau và mỗi đoạn thẳng đó dài bằng bao nhiêu đốt tre? - GV yêu cầu HS làm việc CN sau đó thảo luận nhóm đôi - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau. * Củng cố bài toán ứng dụng trung điểm - HS đọc đề; của đoạn thẳng - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời Bài 4: (Làm việc cá nhân) Việt có một đoạn dây dài 20 cm. Nếu Việt -Hs trả lời không dùng thước có vạch chia xăng – ti – mét thì bạn ấy làm như nào để cắt được một đoạn dây có độ dài 10 cm từ một đoạn dây ban đầu? - GV yêu cầu HS làm việc CN sau đó thảo luận nhóm đôi - Gv chuẩn bị 1 đoạn dây dài 20 cm để - Trả lời: Cào cào nhảy thêm 2 bước cho HS thực hành xác định trung điểm để để đến trung điểm của đoạn của băng giấy thẳng AB * Củng cố bài toán thực tế ứng dụng trung - HS nhận xét, đối chiếu bài. điểm của đoạn thẳng - Lắng nghe, ghi nhớ cách thực hiện - GV nhận xét, tuyên dương - HS đọc đề; - HS thực hành: Gập đôi bang giấy đó rồi cắt tại trung điểm của của băng giấy - HS nhận xét, đối chiếu bài. - Lắng nghe, ghi nhớ cách thực hiện 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học sinh biết ứng dụng bài toán thực tế vào cuộc sống - HS tham gia chơi TC để vận dụng kiến thức đã học vào làm BT. + Bài tập: Rô bốt có một đoạn dây dài 20 cm. Nếu rô bốt không dùng thước có vạch chia xăng – ti – mét thì bạn ấy làm như thế nào để cắt một đoạn dây có độ dài 5cm từ đoạn dây ban đầu - Hs suy nghĩ và trả lời ( thực hành) - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... __________________________________ Đạo đức QUAN TÂM HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Biết vì sao phải quan tâm đến hàng xóm láng giềng. - Quan tâm đến hàng xóm láng giềng bằng những lời nói, việc làm phù hợp. - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân. - Hình thành phẩm chất nhân ái. - HS khuyết tật biết tham gia hoạt động cùng bạn 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức quan tâm đến hàng xóm, láng giềng. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “truyền hoa” - HS hát theo bài hát và cùng chuyền bông hoa đi. Bài hát kết thúc HS cầm - Cho HS nghe và chuyền hoa theo bài hoa sẽ nêu 1 việc làm thể hiện sự quan hát Lớp chúng ta đoàn kết. tâm đến hàng xóm láng giềng. - Nêu 1 việc làm thể hiện sự quan tâm - HS lắng nghe. đến hàng xóm láng giềng. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: Hoạt động 2: Tìm hiểu vì sao phải quan tâm hàng xóm láng giềng (Hoạt động nhóm) b. Kể chuyện theo tranh và trả lời câu hỏi - GV gọi HS đọc yêu cầu 1 trong SGK - Kể chuyện theo tranh và trả lời câu - GV chiếu cho HS quan sát tranh. hỏi. - HS quan sát tranh.
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_7_tiep_nh_2022_2023_gv_nguyen_th.docx



