Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 6 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Loan)

docx 22 trang Phước Đăng 29/08/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 6 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Loan)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 6
 Thứ 5 ngày 13 tháng 10 năm 2022
 BUỔI SÁNG: Tiếng Việt
 ĐIỀN THÔNG TIN VÀO MẪU ĐƠN XIN VÀO ĐỘI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS biết điền thông tin vào đơn xin vào Đội
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - HS khuyết tật làm được bài 1.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các 
nội dung trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động 
học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu gia đình 
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ, ti vi, máy tính.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học: Trò - HS tham gia chơi
chơi ai nhanh hơn
+ Tìm nhanh các từ ngữ về nhà trường
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
Bài tập 1: Đọc đơn xin vào Đội và trả lời câu 
hỏi - 1 – 2 HS đọc 
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc thầm tờ đơn và tự tìm 
- YC HS làm việc nhóm đôi và trả lời các câu hỏi: các thông tin để trả lời từng câu 
+ Bạn Nguyễn Ngọc Bích viết đơn để làm gì? hỏi, sau đó trao đổi với bạn 
+ Đơn được gửi cho ai? trong nhóm
+ Người viết đơn đã hứa những gì khi vào Đội? - HS trình bày trước lớp. Nhận - Gọi Hs trình bày trước lớp xét
- Gv nhận xét, tuyên dương
Bài tập 2: Điền thông tin vào mẫu đơn xin vào 
Đội và đối chiếu với bài của bạn - HS đọc YC BT2
- GV mời HS đọc yêu cầu bài 2. - HS đọc thầm tờ đơn và thực 
- GV giao mẫu đơn cho từng HS, YC HS điền hiện theo yêu cầu. Trao đổi với 
thông tin của mình vào các chỗ trống bạn bên cạnh tờ đơn đã điền của 
 mình.
 - 2 – 3 HS trình bày. HS khác 
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả. nhận xét, góp ý, sửa chữa bài 
- GV mời HS nhận xét. làm
- GV chấm nhanh một số bài và đọc cho cả lớp 
nghe 1,2 bài tiêu biểu
- GV nhận xét, tuyên dương, động viên HS
3. Vận dụng.
- GV hỏi HS: Nêu lại những nội dung đã học - HS nêu
trong 4 tiết?
- GV đặt câu hỏi để HS nhắc lại những nội dung 
chủ yếu trong tuần 6. 
- GV chốt lại: trong tuần 6, các em đã được đọc - HS lắng nghe, về nhà thực 
hai câu chuyện: Lời giải toán đặc biêt và Bài tập hiện.
làm văn; nghe – viết một đoạn trong bài Lời giải 
toán đặc biệt, làm bài chính tả r/gi/d và an/ang; 
MRVT về nhà trường, LT về câu hỏi.
- Dặn dò HS về nhà chia sẻ với người thân những 
thông tin về Đội TNTP HCM mà em đã tìm hiểu 
được và đọc cho mọi người nghe đơn xin vào Đội 
của em.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
....................................................................................................................................... Toán
 Bài 13: TÌM SỐ BỊ CHIA, SỐ CHIA (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết cách tìm số bị chia, số chia trong phép chia. Vận dụng vào bài tập, bài 
toán thực tế có liên quan.
 - Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học và năng lực giải quyết vấn đề, 
giao tiếp toán học.
 - HS khuyết tật làm được bài 1,2
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
học.
+ Câu 1: ? x 4 = 24 + Trả lời: 9 x 3 = 27
+ Câu 2: 5 x ? = 40 + Trả lời: 9 x 5 = 45
+ Câu 3: ? x 6 = 36 + Trả lời: 9 x 4 = 36
+ Câu 4: 9 x ? = 63 + Trả lời: 9 x 7 = 63
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá
a, Tìm số bị chia
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh - HS quan sát và đọc thầm yêu cầu
họa và đọc bài toán
Bài toán: Mai mua về một số bông hoa 
rồi cắm hết vào 3 lọ, mỗi lọ có 5 bông. 
Hỏi Mai đã mua về bao nhiêu bông hoa? - GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài - HS theo dõi tìm hiểu bài
toán - HS trả lời: Mai mua về một số bông 
+ Bài toán cho biết gì? hoa rồi cắm hết vào 3 lọ, mỗi lọ có 5 
 bông. 
+ Bài toán hỏi gì? - HS trả lời: Hỏi Mai đã mua về bao 
 nhiêu bông hoa?
+ Muốn tìm số bông hoa cả 3 lọ ta làm - HS trả lời: Số bông hoa cả 3 lọ bằng số 
như thế nào? bông hoa 1 lọ nhân với 3.
+ Vậy số bông hoa ở cả 3 lọ là bao - Số bông hoa ở cả 3 lọ là: 5 x 3 = 15 (bông)
nhiêu? - HS trả lời theo ý hiểu
+ Muốn tìm số bị chia, ta làm như thế - HS lắng nghe, nhắc lại
nào?
- GV nhận xét, chốt cách làm: Muốn 
tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số 
chia. - HS quan sát và đọc thầm yêu cầu
b, Tìm số chia
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh 
họa và đọc bài toán.
Bài toán: Việt cắm 15 bông hoa vào các 
lọ, mỗi lọ 5 bông. Hỏi Việt cắm được 
mấy lọ hoa như vậy?
 - HS theo dõi tìm hiểu bài
 - HS trả lời: Việt cắm 15 bông hoa vào 
- GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài các lọ, mỗi lọ 5 bông hoa.
toán - HS trả lời: Hỏi Việt cắm được mấy lọ 
+ Bài toán cho biết gì? hoa như vậy?
 - HS trả lời: Lấy số bông hoa chia cho số 
+ Bài toán hỏi gì? hoa ở mỗi lọ.
 - Số lọ hoa cắm được là: 15 : 5 = 3 (lọ)
+ Muốn tìm số lọ hoa ta làm như thế - HS trả lời theo ý hiểu
nào? - HS lắng nghe, nhắc lại
+ Vậy số lọ hoa cắm được là bao nhiêu?
+ Muốn tìm số chia, ta làm như thế nào?
- GV nhận xét, chốt cách làm: Muốn 
tìm số chia, ta lấy số bị chia, chia cho 
thương. 
3. Hoạt động
Bài 1: (41) - HS đọc thầm yêu cầu của bài
- GV hướng dẫn mẫu - HS theo dõi a, Tìm số bị chia - HS làm bài
 ? : 6 = 7 ? : 4 = 8
 7 x 6 = 42 8 x 4 = 32
 ? : 3 = 6
b, Tìm số chia 6 x 3 = 18 
 24 : ? = 6 40 : ? = 5
 24 : 6 = 4 40 : 5 = 8
 28 : ? = 4
- Yêu cầu HS làm bài 28 4 = 7 
- GV yêu cầu HS chia sẻ cách làm - HS chia sẻ cách làm 
- Nhận xét
Bài 2: (41)
- GV yêu cầu HS đọc bài - HS đọc thầm yêu cầu 
- HS làm việc theo nhóm đôi - HS làm bài theo nhóm đôi
 - Đại diện chia sẻ cách làm
 Số bị chia 50 28 24 35 45
 Số chia 5 4 4 7 5
 Thương 10 7 6 5 9
- GV nhận xét - HS Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Luyện tập
Bài 1: (41) - HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài
- GV tổ chức trò chơi: Chia 2 đội, mỗi 
thành viên trong đội nối tiếp điền kết quả 4 3
vào ô trống. 0
 2 1
- Gọi HS chia sẻ cách làm - HS8 chia sẻ cách làm 0
- GV nhận xét
Bài 2: (41) - HS đọc thầm yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào vở ô li
 Bài giải: 
 Số đĩa cam xếp được là:
 35 : 5 = 7(đĩa)
 Đáp số: 7 đĩa
- GV nhận xét - HS Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng.
- GV đưa ra bài toán: Đến giờ ăn, Mai - HS trả lời
lấy ra một số chiếc đũa cho cả nhà. Biết nhà Mai có 4 người. Hỏi Mai lấy bao 
nhiêu chiếc đũa?
- Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe
- GV dặn dò về nhà học thuộc bài.học 
thuộc bài.
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU Tự nhiên và xã hội
 Bài 5: HOẠT ĐỘNG KẾT NỐI VỚI CỘNG ĐỒNG (T2) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Hiểu được ý nghĩa của hoạt động kết nối nhà trường với xã hội và tích cực 
tham gia vào những hoạt động có ý nghĩa này
 - Tích cực, có trách nhiệm khi tham gia hoạt động kết nối trường học với cộng 
đồng.
 - Có ý thức tuyên truyền, vận động các bạn cùng tham gia.
 - HS khuyết tật biết tham gia cùng các bạn 
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để 
hoàn thành tốt nội dung tiết học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong 
các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình 
trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động 
học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý, đùm bọc và giúp dỡ những người 
có hoàn cảnh khó khan hơn mình 
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu 
bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có 
trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh, thẻ ghi việc,ti vi, máy tính.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV mở bài hát “Chúng em với an toàn giao - HS lắng nghe bài hát.
thông” để khởi động bài học. 
+ GV nêu câu hỏi: trong bài hát nói về nội dung 
gì?
+ Đi trên đường nên như thế nào? + Trả lời: Đi trên đường ta 
 không lạng lách , đi trên đường 
 ta không dàn hàng ngang .
+ Gặp đèn giao thông phải làm những gì ? + Trả lời: Gặp đèn đỏ nhanh 
 nhanh đứng lại , đèn xanh bật ta 
 đi an toàn.
 + Trả lời: Chấp hành tốt luật ... 
- GV Nhận xét, tuyên dương. giao thông .
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá :
Hoạt động 1. Ý nghĩa của các hoạt động kết nối 
nhà trường với xã hội. (thảo luận nhóm đôi)
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi, quan sát Hình 4 
và nêu yêu cầu: 
 - Đại diện một số nhóm trình 
 bày
+ Nêu tên và địa điểm tổ chức hoạt động ? + Trả lời: tổ chức ở sân trường
+ Nêu ý nghĩa và nhận xét của em về sự tham gia + Hoạt động này giúp chúng em 
của các bạn trong hoạt động đó ? có thêm hiểu biết về biển báo 
 giao thông về cách đảm bảo an 
 toàn khi đi đường. Các bạn 
 tham gia rất tích cực, nhiệt tình 
 và sôi nổi - GV mời các nhóm khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của bạn.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV chốt HĐ1 : - Học sinh lắng nghe1
Đối với trường học thì việc được học an toàn giao 
thông đã được phổ biến nhưng việc thực hiện thì 
chưa được cao. Tai nạn do giao thông gây ra là 
rất lớn, làm thiệt hại đến tiền, của của gia đình, 
xã hội gây cho con người cuộc sống khó khăn, vất 
vả cơ cực. Đứng trước tình hình nghiêm trọng và 
đang vượt ngoài tầm kiểm soát như hiện nay. 
Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều chủ trương, 
biện pháp nhằm kiềm chế, giảm thiểu tai nạn giao 
thông trên địa bàn cả nước.
Và cô mong rằng qua hoạt động tuyên truyền 
ngày hôm nay, cùng với sự tuyên truyền của các 
em HS tới PHHS sự hiểu biết và ý thức văn hóa 
giao thông của các bậc PHHS sẽ được nâng lên 
rất nhiều, và tai nạn giao thông giảm rõ rệt.
3. Thực hành
- GV tổ chức cho Hs tham gia trò chơi Ai nhanh 
ai đúng
+ GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội của 4 thành - Học sinh lắng nghe luật chơi 
viên. Các thành viên sẽ được nhân các tâm thẻ ghi và tham gia chơi
việc làm và ý nghĩa của những việc làm đó. Trong 
thời gian 2 phút các thành viên phải nhanh chóng 
gắn các tấm thẻ việc làm với các thẻ ý nghĩa phù 
hợp. Đội nào đúng và nhanh nhất thì đội đó dành 
chiến thắng
- GV mời Hs khác nhận xét. - Học sinh nhận xét.
- GV nhận xét và tuyên dương.
- GV đưa thêm một số thông tin khác về hoạt - Hs lắng nghe
động kết nối giữa trường học với cộng đồng để 
thấy rõ những việc làm này và ý nghĩa của chúng. 4. Vận dụng:
Hoạt động 4. Chia sẻ với người thân và cảm 
nhận khi tham gia hoạt động kết nối vơi cộng 
động (Làm việc nhóm 4)
- GV nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến hành - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu 
thảo luận và trình bày kết quả. cầu bài và tiến hành thảo luận.
 - Đại diện các nhóm trình bày:
+ Chia sẻ với người thân những hoạt động kết nối + HS lên chia sẻ
cộng đồng mà em tham gia?
+ Nói cảm nghĩ của em khi thực hiện những việc + HS nêu cảm nghĩ 
làm này ?
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV YC HS đọc nội dung chốt của ông mặt trời - 2-3HS đọc
- YC HS quan sát và nói những hiểu biết về hình - HS lên bảng chia sẻ về nội 
ảnh. dung trong hình ảnh
+ Hình mô tả hoạt động gì?
+ Lời nói trong tranh mô tả hoạt động gì?
+ Em có cảm nhận gì khi tham gia các hoạt động 
kết nối?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 Luyện Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Mở rộng vốn từ về nhà trường. - Biết đặt câu hỏi, sử dụng dấu chấm hỏi hợp lí.
- Ôn tập cách sử dụng dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm.
- Biết lắng nghe, viết bài và làm bài đầy đủ. 
- Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập.
- Học sinh khuyết tật : Nêu được một số từ ngữ liên quan đến nhà trường, đặt được một 
số câu hỏi đơn giản. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động 
- GV tổ chức trò chơi Ai nhanh ai đúng
- GV chiếu một số hình ảnh của người và vật liên quan đến nhà trường.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu các từ ngữ về nhà trường.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập thực hành
Bài 1: Điền dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi thích hợp:
– Bố ơi có phải biển Thái Bình Dương là biển lúc nào cũng thái bình không ạ 
Sao con hỏi ngốc như vậy Không còn câu nào khôn ngoan hơn để hỏi hay sao 
Dạ có đấy ạ Bố ơi biển Chết qua đời khi nào ạ 
b) Gió thổi nhẹ Nước lăn tăn ánh bạc Mặt trăng tròn vành vạnh sáng long lanh.
c) Sáng sớm, mẹ dắt xe ra chợ bán hoa Ngày Tết, chợ hoa đông đúc Hoa đào 
 hoa mai lay ơn thủy tiên là những loại hay được nhiều người lựa chọn 
- GV yêu cầu HS nêu nội dung bài
- Bài này yêu cầu gì?
- Chúng ta dùng dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi khi nào?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp.
- Lớp nhận xét, GV chốt kết quả: 
 a) Bố ơi , có phải biển Thái Bình Dương là biển lúc nào cũng thái bình không ạ ?
Sao con hỏi ngốc như vậy. Không còn câu nào khôn ngoan hơn để hỏi hay sao ?
Dạ có đấy ạ. Bố ơi , biển Chết qua đời khi nào ạ ?
b) Gió thổi nhẹ . Nước lăn tăn ánh bạc . Mặt trăng tròn vành vạnh , sáng long lanh.
c) Sáng sớm, mẹ dắt xe ra chợ bán hoa . Ngày Tết, chợ hoa đông đúc. Hoa đào , hoa 
mai , lay ơn , thủy tiên là những loại hay được nhiều người lựa chọn. 
Bài 2: Đoạn đối thoại dưới đây có dấu chấm hỏi nào dùng chưa đúng? Vì sao?
“– Bạn đã đến thăm động Phong Nha chưa?
– Chưa? Thế còn bạn đã đến chưa?
– Mình đến rồi. Nếu tới đó, bạn mới hiểu vì sao mọi người lại thích đến thăm động như 
vậy?" - GV yêu cầu HS nêu nội dung bài
- Bài này yêu cầu gì?
- Dấu chấm hỏi dùng để làm gì?
- GV yêu cầu HS TLN 2
- HS chia sẻ trước lớp.
- Lớp nhận xét, GV chốt kết quả:
+ Sau chữ chưa thứ hai đặt dấu chấm hỏi là sai, vì đó là một câu trả lời.
+ Sau chữ vậy đặt dấu chấm hỏi là sai vì câu này không phải câu dùng để hỏi.
Bài 3: Em hãy thực hiện các yêu cầu sau:
 a. Viết 1 câu hỏi
 b. Viết 1 câu có sử dụng dấu hai chấm dùng để liệt kê.
- GV yêu cầu HS nêu nội dung bài
- Bài này yêu cầu gì?
- GV yêu cầu HS làm vào vở ô ly
- HS chia sẻ trước lớp.
- Lớp nhận xét, GV chốt kết quả.
3. Vận dụng
- GV yêu cầu HS đặt câu hỏi về chủ đề nhà trường.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
 ------------------------------------------------
 Hướng dẫn tự học
 HOÀN THÀNH BÀI HỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Giúp HS hoàn thành, chữa lỗi các bài đã học.
- Ôn tập các bảng nhân, bảng chia đã học.
- Củng cố kĩ năng tìm 1 thành phần chưa biết của phép nhân, phép chia.
- HS khá giỏi làm BT nâng cao về tìm thành phần chưa biết và tính nhanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động 1. HS tự hoàn thành chữa lỗi các bài tập đã học.
Hoàn thành vở tập bài tập tiếng Việt
GV theo dõi giúp đỡ thêm.
Hoạt động 2. Làm thêm BT sau: 
Củng cố KT: Nêu quy tắc tìm thừa số, số chia, số bị chia.
BT cơ bản 
Bài 1. Tìm thừa số, số chia, số bị chia (theo mẫu)
Mẫu: [?] x 8 = 48 
 48 : 8 = 6 
? x 7 = 42 ? : 9 = 7 63 : ? = 7
9 x ? = 54 ? : 8 = 6 24 : ? = 6
Bài 2. Tìm một số biết rằng lấy số đó nhân với 8 thì được 32.
Bài 3. Tìm 1 số biết rằng số đó chia cho 5 thì được kết quả là 40 .
Bài 4 *. Mẹ có một số kẹo, mẹ chia đều cho 2 con, mỗi con được 5 cái, còn thừa 
2 cái. Hỏi lúc đầu mẹ có bao nhiêu cái kẹo ?
- GV gọi HS trình bày bài làm.
- Lớp nhận xét, GV chốt đáp án.
- Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học.
 ------------------------------------------------
 Thứ 6 ngày 14 tháng 10 năm 2022
 BUỔI SÁNG
 Toán
 Bài 14: MỘT PHẦN MẤY (tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
 - Có “biểu tượng” về của một hình và nhận biết được 
 2; 3; 4; 5; 6 2; 3; 4; 5; 6
thông qua các hình ảnh trực quan.
 - Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học và năng lực giải quyết vấn đề.
 -HS khuyết tật hiểu và làm được bài 1,2.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Các tấm bìa hình tròn, bảng phụ
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức cho HS vân động theo nhạc. - HS tham gia 
- GV Nhận xét, khen ngợi. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá
- Cho HS quan sát tranh và đọc lời thoại - HS quan sát và đọc thầm.
của Mai và Rô – bốt trong SGK. - Hai HS đọc lời thoại của Mai và Rô – 
 bốt
- GV hướng dẫn học sinh quan sát hình - HS quan sát
tròn thứ nhất trong SGK
+ Hình tròn được chia làm mấy phần bằng - HS trả lời: Hình tròn được chia làm 2 
nhau? phần bằng nhau.
+ Mấy phần được tô màu? - HS trả lời: Một phần được tô màu
 - HS nhận xét
- Nhận xét, chốt: - HS nhắc lại
+ Hình tròn được chia làm 2 phần bằng 
nhau, tô màu một phần.
+ Đã tô màu một phần hai hình tròn.
 1
+ Một phần hai viết là 
 2
- GV hướng dẫn học sinh quan sát hình 
 - HS quan sát
tròn thứ hai trong SGK + Hình tròn được chia làm mấy phần bằng - HS trả lời: Hình tròn được chia làm 4 
nhau? phần bằng nhau. 
+ Mấy phần được tô màu? - HS trả lời: Một phần đã được tô màu
 - HS nhận xét
- Nhận xét, chốt: - HS nhắc lại
+ Hình tròn được chia làm 4 phần bằng 
nhau, tô màu một phần.
+ Đã tô màu một phần hai hình tròn.
 1
+ Một phần hai viết là 
 4
3. Hoạt động 
Bài 1: (43) - HS đọc thầm yêu cầu
- GV yêu cầu HS quan sát hình trong - HS quan sát
SGK.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi - HS làm việc theo nhóm
 - Đại diện chia sẻ đáp án và cách làm
 + Câu a, c, d đúng, câu b sai
- Yêu cầu HS nêu cách làm
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 2: Số? (39) - HS nhận xét
 - Lắng nghe
- GV nhận xét
Bài 2: (43) - HS đọc thầm yêu cầu
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán - HS làm bài cá nhân
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Chia - HS tham gia chơi, các bạn còn lại theo 
hai đội chơi, mỗi đội gồm 4 học sinh, mỗi dõi, nhận xét kết quả của hai đội.
 1 1 1 1
HS lần lượt nối bóng nói với miếng bánh A - ; B - ; C - ; D - 
 5 3 2 4
thích hợp. Đội nào đúng và nhanh hơn là 
đội thắng cuộc. - Gọi HS nhận xét - Nhận xét
- Gv nhận xét, tuyên dương
Bài 3: (43) - HS đọc thầm yêu cầu
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của - HS quan sát. lắng nghe
bài.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân
 - HS chia sẻ bài làm
- GV nhận xét, chốt
4. Vận dụng
- GV yêu cầu HS nêu ví dụ về 1/4 - HS trả lời
- Nhận xét, tuyên dương
- GV dặn dò về nhà học thuộc bài. - Lắng nghe
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Đạo đức
 Bài 03: QUAN TÂM HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ:
- Nêu được một số biểu hiện của quan tâm hàng xóm láng giềng.
- Biết vì sao phải quan tâm đến hàng xóm láng giềng.
- Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân.
- Hình thành phẩm chất nhân ái.
- HS khuyết tật hiểu biết điều chỉnh hành vi của bản thân.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức quan tâm đến hàng xóm, láng giềng.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh, bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV nêu yêu cầu “Hãy kể về một người - HS lắng nghe.
hàng xóm mà em yêu quý” theo gợi ý:
? Người hàng xóm đó tên là gì? + HS trả lời theo ý hiểu của mình
? Vì sao em yêu quý người hàng xóm 
đó? - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Khám phá:
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số biểu hiện của việc quan tâm hàng xóm láng 
giềng
- GV chiếu tranh lên bảng, yêu cầu HS - HS quan sát tranh
quan sát
- GV tổ chức thảo luận nhóm đôi, trả lời 
câu hỏi:
?Nêu những việc làm thể hiện sự quan 
tâm hàng xóm láng giềng trong những 
bức tranh sau?
 - HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời 
 câu hỏi:
 + Tranh1: Khi gặp bác hàng xóm, bạn 
 nữ đã chào hỏi lễ phép và hỏi thăm bác. 
 Điều đó thể hiện sự quan tâm, lễ phép 
 với bác hàng xóm.
 + Tranh 2: mẹ bảo bạn mang rau biếu cô hàng xóm. Việc làm đó thể hiện bạn 
 nữ và mẹ biết quan tâm, chia sẻ với 
 hàng xóm.
 + Tranh 3: Bạn nam cùng mẹ snag hỏi 
 thăm sức khỏe ông hàng xóm. Thể hiện 
 bạn nam và mẹ quan tâm, lo lắng cho 
- GV mời đại diện HS lên chia sẻ sức khỏe của ông hàng xóm.
 + Tranh 4: Bạn nam cùng bố snag chúc 
- GV nhận xét, tuyên dương tết bác hàng xóm. Việc làm đó thể hiện 
- GV đặt tiếp câu hỏi việc quan tâm, tạo dựng mối quan hệ 
? Em còn biết những việc làm nào khác tốt với những người hàng xóm.
thể hiện sự quan tâm hàng xóm láng - HS lên chia sẻ trước lớp
giềng? - Nhóm nhận xét 
- GV yêu cầu HS trả lời
- GV nhận xét, tuyên dương và kết luận. - HS lắng nghe
=> Kết luận: Hàng xóm láng giềng cần - HS nêu câu trả lời theo ý kiến của 
quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau. Dù còn nhỏ, mình
các em cũng cần biết làm các việc phù VD: Em giúp đỡ bà cụ hàng xóm quét 
hợp với lứa tuổi để thể hiện sự quan tâm nhà, giúp cô T trông em,.....
hàng xóm láng giềng như: chào hỏi khi - 2-3 HS nêu ý kiến chia sẻ
gặp hàng xóm, hỏi thăm khi hàng xóm 
có chuyện buồn, giúp đỡ hàng xóm khi 
cần thiết,.....
Hoạt động 2: Tìm hiểu vì sao phải quan tâm hàng xóm láng giềng (Hoạt động 
nhóm)
a. Đọc truyện và trả lời câu hỏi
- GV kể câu chuyện Hàng xóm nhà chồn - HS lắng nghe câu chuyện
trong SGK
- Gọi 2-3 HS đọc câu chuyện - 3 HS đọc nối tiếp lại câu chuyện
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi thảo luận sgk - 1 HS đọc lại câu hỏi
- Hướng dẫn HS thảo luận - HS thảo luận theo nhóm 2 (3’)
? Biết tin chồn mẹ bị ốm, những người + Biết tin chồn mẹ bị ốm những người 
hàng xóm đã làm gì? hàng xóm đã sẵn sàng giúp đỡ: Voi 
 giúp tưới nước cho cây; sóc rửa bát đĩa 
 và lau dọn nhà cửa; chuột túi dỗ dành, 
 chăm sóc hai chú chồn con.
 - HS nhận xét 
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV tiếp tục đưa câu hỏi - 2-3 HS chia sẻ câu hỏi này. ? Khi được hàng xóm giúp đỡ, chồn mẹ + Chồn mẹ cảm thấy rất là vui vẻ, hạnh 
cảm thấy thế nào? phúc, ..
 - HS nhận xét và tuyên dương
- GV nhận xét, tuyên dương
=> Kết luận: Khi chúng ta thấy hàng 
xóm láng giềng có chuyện vui ta cùng 
chúc mừng, có chuyện buồn ta lên chia 
sẻ, khi gặp hoạn nạn ta lên giúp đỡ lẫn 
nhau.
3. Vận dụng.
- GV vận dụng vào thực tiễn cho HS - HS lắng nghe.
cùng thể hiện tốt các hành vi, việc làm 
của mình.
? Bài học hôm nay, con học điều gì? Bài học hôm nay cho chúng ta biết cần 
 quan tâm hàng xóm láng giềng.
+ Chia sẻ một số việc em đã làm để thể VD: Nhà bác hàng xóm có chuyện 
hiện sự quan tâm hàng xóm láng giềng buồn, em và bố mẹ đã sang an ủi gia 
- GV yêu cầu HS nhận xét, bổ sung. đình bác.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nhận xét câu trả lời của bạn
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò: Về nhà hãy vận dụng tốt bài - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm
học vào cuộc sống và chuẩn bị cho tiết 2
4. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Hoạt động trải nghiệm
 Sinh hoạt lớp :SƠ KẾT TUẦN 6
 SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: LÀM THEO KẾ HOẠCH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 * Sơ kết tuần:
 - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn 
HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo :tuần 7
 - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định.
 - Giáo dục HS biết tôn trọng vẻ bên ngoài của mình và mọi người.
 * Hoạt động trải nghiệm: 
 - HS chia sẻ với bạn kết quả ban đầu của việc dùng sổ nhắc việc
 - Khẳng định thêm việc nhận diện được các nét khác biệt của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Sổ nhắc việc đã làm
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động Tổng kết tuần. 
a. Sơ kết tuần 6:
- Từng tổ báo cáo. - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng 
- Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt báo cáo tình hình tổ, lớp.
động của tổ, lớp trong tuần 6.
- GV nhận xét chung các hoạt động trong 
tuần.
* Ưu điểm: * Nề nếp: Học sinh đi học đầy - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) 
đủ. triển khai kế hoạt động tuần tới.
+ Học sinh thực hiện tốt nội quy của lớp, - HS thảo luận nhóm 4: Xem xét các 
trường. Thực hiện tốt 5K để phòng dịch. nội dung trong tuần tới, bổ sung nếu 
* Học tập: Hoàn thành chương trình tuần 5. cần.
Học sinh có tiến bộ trong học tập: Ng Hân, 
Phú,Hiếu, Duy, Long - Một số nhóm nhận xét, bổ sung.
- Tổ chức đôi bạn cùng tiến đã đi vào hoạt - Cả lớp biểu quyết hành động bằng 
động và có nhiều tiến bộ hơn tuần trước. giơ tay.
Khen đôi bạn: Huyền- Phú , Huy– Ng Hân, 
Bảo Hân – Phong, ...
* Thể dục vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, vệ sinh 
lớp học sạch sẽ, gọn gàng đúng thời gian.
* Các hoạt động khác:
- Học sinh tham gia giải bài trên báo: ........
- Học sinh tham gia tập văn nghệ chuẩn bị 
cho Đại hội Liên đội. 
- Cả lớp bình bầu. Gv bổ sung.
- Tuyên dương em: Khang, Trang, Huyền , 
H Anh, Quân , B Trang, B Trâm, ...
* Tồn tại : một số em trả lời nhỏ như : Hà 
Vi, Như...,chưa thuộc bảng cửu chương 
như: Ân, Phú....
b. Phương hướng tuần 7: HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần 
- Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy 7.
định.
- Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra.
- Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. 
- Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ 
sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý 
thức nói lời hay, làm việc tốt ....
+ Thi đua học tập tốt.
+ Thực hiện các hoạt động các phong trào.
- GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - HS chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét chung:
- Vệ sinh lớp học sạch sẽ, ăn mặc gọn gàng. 
Mặc đồng phục đúng quy định. - HS lắng nghe
- Thực hiện nghiêm túc các nội qui của nhà + HS trả lời theo ý hiểu của HS
trường. Thực hiện tốt 5K để phòng dịch.
- Rèn chữ viết cho HS trong các tiết học: 
viết chữ đẹp, đúng cỡ, đúng mẫu, đúng 
khoảng cách, đều nét.
- Tiếp tục kiểm tra bảng nhân, chia.
- Tiếp tục động viên HS mượn sách ở thư 
viện.
- Tăng cười giải bài trên báo và tạp chí
2. Hoạt động trải nghiệm.
a. Chia sẻ cảm xúc sau trải nghiệm lần 
trước: Làm việc theo kế hoạch
- GV mời HS chia sẻ theo cặp đôi về kết 
quả trao đổi cá nhân về những thành công 
do dùng sổ nhắc việc của mình đem lại.
- GV đưa câu hỏi cho HS trả lời
? Em có thường xuyên dùng số không?
+Em thấy cuốn sổ có thực sự nhắc mình - HS ngồi theo nhóm.
nhớ những việc cần làm không? - HS cùng kiểm tra
+ Em có dự định sẽ tiếp tục sử dụng cuốn 
sổ này ghi lại những việc cần làm và thực - HS thực hiện theo nhóm lớn hay 
hiện nó trong tuần sau và các tuần tiếp theo theo tổ: gồm khỉ mẹ, khỉ con, vườn 
không? chuối, vườn hồng, vườn táo(do 2,3 
? Kể lại kết quả việc mình dùng sổ nhắc học sinh chụm lại)
việc đem lại?
Kết luận: Thói quen dùng sổ nhắc việc rất 
tốt, nó sẽ giúp mình làm việc có kế hoạch 
và hắc nhỏ mình không bị quên hay bỏ sót 

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_6_tiep_nh_2022_2023_gv_nguyen_th.docx