Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 5 NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Hằng)
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 5 NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Hằng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SÁNG TUẦN 5 Thứ 5 ngày 6 tháng 10 năm 2022 Toán Bài 11: LUYỆN TÂP ( trang 34) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Giúp học sinh - Hoàn thành được bảng nhân 8, bảng chia 8. - Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 8, chia 8. - Thông qua hoạt động khám phá, vận dụng, thực hành giải các bài toán thực tập, bài toán có tình huống thực tế. HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề, lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, ti vi ,máy tính ,bài giảng Power point. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi :Vòng quay may mắn cho - HS các nhóm thi đọc. các nhóm thi đọc bảng nhân 8 và bảng chia 8 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét, bổ sung - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập * Mục tiêu: - Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 8, chia 8. - Thông qua hoạt động khám phá, vận dụng, thực hành giải các bài toán thực tập, bài toán có tình huống thực tế. HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề, lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán. * Cách tiến hành: Bài 1. (Làm việc cặp đôi) - GV hướng dẫn quan sát sách HS và nêu yêu cầu - HS quan sát nêu yêu cầu: Nêu bài1. các số còn thiếu - Cho HS thảo luận cặp đôi và trả lời kết quả - Các cặp đôi báo cáo trước lớp: a/ 8, 16, 24, ?, ?, 48, ?, 64, ?, 80 a/ 8, 16, 24, 32, 40, 48, 56, 64, b/ 80, 72, 64, ?, 48, ?, 32, ?, ?, 8 72, 80. b/ 80, 72, 64, 56, 48, 40, 32, 24, 16, 8. - GV nhận xét và chốt đáp án đúng. -HS nhận xét bổ sung cho nhau Bài 2: ( Làm việc cá nhân ) - GV cho HS nêu yêu cầu - HS nêu: Điền số vào chỗ trống - GV yêu cầu HS suy nghĩ trong 2 phút vận dụng có dấu hỏi bảng nhân 8 để trả lời kết quả điền số vào dấu ? - HS trả lời - Lưu ý HS tính từ trái sang phải rồi nêu kết quả - HS nhận xét và bổ sung cho - GV nhận xét và chốt đáp án đúng. nhau Bài 3: ( Làm việc nhóm ) - GV cho các nhóm nêu yêu cấu bài 3 và thảo -Đại diện các nhóm nêu: Chọn luận kêt quả cho mỗi phép tính - Cho nhóm thảo luận thống nhất kết quả và báo - HS làm việc theo nhóm. cáo trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4: ( Làm việc cá nhân ) -GV cho HS đọc đề bài - 3-4 HS đọc đề - Cho HS phân tích đề bài, tóm tắt, tìm lời giải và - HS làm bài vào vở trình bày bài giải - HS trình bày bài giải trên bảng lớp a/ Bài giải 3 con cua có số cái chân là 8 x 3 = 24 ( cái ) Đáp số: 24 cái chân b/ Bài giải 6 con cua có số càng là 2 x 6 = 12 ( cái ) Đáp số: 12 cái càng -GV thu khoảng 10 vở chấm và nhận xét - HS nhận xét bố sung cho nhau 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi hái hoa ( mỗi bông hoa là 1 phép tính nhân 8 thức đã học vào thực tiễn. hoặc chia 8 ) Ví dụ bông hoa ghi sẵn 8 x 7 = ? hoặc 72 : 8 = ? + HS trả lời nhanh và đúng ai sai hoặc trễ thời gian sẽ bị phạt - Nhận xét, tuyên dương kêu tiếng kêu của gà, vịt... 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------- Tiếng việt TẬP LÀM VĂN : LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết được đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc đối với một người mà em yêu quý. - Hình thành và phát triển tình cảm yêu thương, sự quan tâm, yêu quý, biết ơn, đối với những người mà em yêu quý . - Đọc mở rộng theo yêu cầu. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu gia đình - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy,ti vi ,máy tính , bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV cho học sinh hát bài “Cô giáo em” - HS hát kết hợp với khởi động - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: - Viết được đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc đối với một người mà em yêu quý. - Hình thành và phát triển tình cảm yêu thương, sự quan tâm, yêu quý, biết ơn, đối với những người mà em yêu quý . - Đọc mở rộng theo yêu cầu. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về người em yêu quý Bài tập 1: Đọc đoạn văn và thực hiện theo yêu - HS đọc yêu cầu bài tập 1. cầu - Dựa vào gợi ý có trong SGK trả lời. - HS làm việc nhóm trả lời câu hỏi - HS trả lời + Người em muốn giới thiệu là ai? + Cô giáo, thầy giáo, bố, mẹ.... + Hình dáng, khuôn mặt, mái + Những điểm mà em thấy ấn tượng ? tóc, giọng nới... +Nêu cảm xúc của em khi nghĩ đến người đó? + Quý trọng, kính trọng, yêu thương... - HS nhận xét trình bày của bạn. - Gv nhận xét, tuyên dương Bài tập 2: Trao đổi bài của em với bạn - GV mời HS đọc yêu cầu bài 2. - HS đọc yêu cầu bài 2. - GV giao nhiệm vụ cho HS - GV yêu cầu HS trình bày bài làm của mình. - HS trình bày bài của mình - lắng nghe - GV mời HS nhận xét. - HS nhận xét bạn trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Đọc thêm các câu chuyện, bài văn, thơ liên quan đến trường lớp. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV cho Hs đọc bài mở rộng “Ngôi trường mới ” - HS đọc bài mở rộng. của Ngô Quân Miện trong SGK - GV giao nhiệm vụ HS khi đọc ghi lại các thông - HS lắng nghe, về nhà thực tin về bài đọc vào sổ tay. hiện. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. CHIỀU Tự nhiên và xã hội Bài 04: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: -Chọn một số sự kiện và nói về sự thay đổi của gia đình qua các mốc thời gian khác nhau. - Thể hiện tinh thần trách nhiệm, làm được một số việc để phòng tránh hỏa hoạn và giữ vệ sinh xung quanh nhà, chia sẻ các việc làm đó với bạn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy,ti vi , máy tính, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát “Cả nhà thương nhau” để khởi - HS nghe và hát theo. động bài học. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành: - Mục tiêu: + Chọn một số sự kiện và nói về sự thay đổi của gia đình qua các mốc thời gian khác nhau. + Làm được một số việc để giữ gìn vệ sinh xung quanh nhà,phòng tránh hỏa hoạn khi ở nhà và chia sẻ các việc làm đó với bạn. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Chọn và giới thiệu một số hình ảnh của gia đình em qua các mốc thời gian khác nhau. (Làm việc nhóm) -GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 -Thảo luận nhóm 4: Học sinh - GV nêu yêu cầu học sinh sử dụng một số hình ảnh của gia đình theo thời gian(Nếu có), hoặc có đọc yêu cầu, mỗi học sinh chia thể vẽ tranh hoặc kể bằng lời. sẻ nhóm về các sự kiện lớn của + Hình ảnh đó chụp vào khoảng thời gian nào? gia đình dựa trên một số hình Nội dung của hình ảnh là gì? ảnh hoặc dựa vào trí nhớ... + Sự thay đổi của gia đình qua các hình ảnh là gì? +Cảm xúc của em vế mỗi sự kiện/ hình ảnh đó như thế nào? - Gọi một số học sinh đại diện trình bày. - GV mời các HS khác nhận xét. - Một số học sinh trình bày. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. Hoạt động 2. Chia sẻ với bạn về một số việc làm hàng ngày để phòng tránh hỏa hoạn và giữ vệ sinh xung quanh nhà. (làm việc nhóm 2) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu. Sau đó hành thảo - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu luận nhóm đôi và trình bày kết quả. cầu bài và tiến hành thảo luận. - Gọi một số học sinh đại diện trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày: - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng: - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Cách tiến hành: -GV yêu cầu học sinh đọc nội dung “Bây giờ,em - Học đọc cá nhân. có thể”. - Yêu cầu học sinh quan sát hình chốt và nói về - Quan sát hình. nội dung của hình. + Hình vẽ gì? Các bạn trong hình đang nói gì? -Trả lời. +Em đã thực hiện việc vẽ sơ đồ các thành gia đình họ nội họ ngoại chưa? - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét bài học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------------- Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết vận dụng từ ngữ chỉ đặc điểm. Đặt được câu miêu tả - Biết lắng nghe, viết bài và làm bài đầy đủ. - Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. - Học sinh khuyết tật : Tìm được một số từ chỉ màu sắc như vàng, đen, đỏ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, ti vi ,máy tính ,bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi Ai nhanh ai đúng - GV chiếu một số hình ảnh của người và vật. - Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu từ chỉ đặc điểm. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập thực hành Bài 1: Gạch chân các từ chỉ sự vật trong khổ thơ sau: Tay em đánh răng Răng trắng hoa nhài Tay em chải tóc Tóc ngời ánh mai - GV yêu cầu HS nêu nội dung bài - Bài này yêu cầu gì? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 - Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. - Lớp nhận xét, GV chốt kết quả: Tay em đánh răng Răng trắng hoa nhài Tay em chải tóc Tóc ngời ánh mai Bài 2:Gạch chân những từ chỉ sự vật (chỉ người, chỉ vật, chỉ hiện tượng tự nhiên...) trong đoạn văn sau: Từ khung cửa sổ, Vy thò đầu ra gọi bạn, mắt nheo nheo vì ánh ban mai in trên mặt nước lấp loáng chiếu dội lên mặt. Chú chó xù lông trắng mượt như mái tóc búp bê cũng hếch mõm nhìn sang. Bài 3 :Ghi lại các sự vật được so sánh với nhau trong đoạn văn ở bài 2 ..........................................như......................................................... Bài 4: Hãy chọn các sự vật ở trong ngoặc: (Bốn cái cột đình, bốn thân cây chắc khoẻ,hạt nhãn, khúc nhạc vui, tiếng hát của dàn đồng ca) để so sánh với từng sự vật trong các câu dưới đây: - Đôi mắt bé tròn như........................................................................... - Bốn chân của chú voi to như................................................................. - Trưa hè, tiếng ve như.......................................................................... 5. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn sau: a/Một hôm đang chơi dọc bờ sông Kiến Vàng nhìn thấy Kiến Đen.. b/Sáng chủ nhật bố cho em đi mua quần áo sách vở. - GV yêu cầu HS nêu nội dung bài - Bài này yêu cầu gì? - GV yêu cầu HS làm vào vở ô ly - HS chia sẻ trước lớp. - Lớp nhận xét, GV chốt kết quả. 3. Vận dụng - GV yêu cầu HS đặt câu chứa từ chỉ đặc điểm - Gv nhận xét, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ___________________________________ Tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Giúp HS hoàn thành, chữa lỗi các bài đã học. - Củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ; tìm 1 thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ. - HS khá giỏi làm BT nâng cao về tìm thành phần chưa biết và tính nhanh. II. BẢNG PHỤ: Ghi sẵn BT vào bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động 1. HS tự hoàn thành chữa lỗi các bài tập đã học. Hoàn thành vở tập viết bài chữ hoa A Hoàn thành BT viết đoạn văn nêu các bước làm một món ăn. GV theo dõi giúp đỡ thêm. Hoạt động 2. Làm thêm BT sau: Củng cố KT: Nêu quy tắc tìm số hạng, số chia, số bị chia. BT cơ bản 1. Đặt tính rồi tính: 4 754 + 3 680 5 840 – 795 3025 + 4127 6002 – 4705 2. Tính giá trị của biểu thức: (15 86 – 13 82) - 243 = 2015 x 4 – 5008 = 6012 – (64: 8) = 368 + 8 x 3 = 3. Tìm x: x: 8 = 9 35: x = 5 4280 – x = 915 x + 812 = 1027 4. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 8 m, chiều dài gấp 7 lần chiều rộng. Tính chiều dài thửa ruộng đó? - GV yêu cầu HS làm vào vở ô ly - HS chia sẻ trước lớp. - Lớp nhận xét, GV chốt kết quả. 3. Vận dụng - GV yêu cầu HS đặt câu chứa từ chỉ đặc điểm - Gv nhận xét, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ___________________________________ SÁNG Thứ 6 ngày 7 tháng 10 năm 2022 Toán Bài 12: BẢNG NHÂN 9, BẢNG CHA 9 (T1) – Trang 36 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hoàn thành được bảng nhân 9, bảng chia 9. - Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 9, bảng chia 9. - Sử dụng được bảng nhân, chia để tính được một số số phép nhân, phép chia trong bảng. - Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học và năng lựcgiải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Bộ đò dùng dạy, học Toán 3.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi : Bắn Tên để - HS tham gia trò chơi khởi động bài học. + Trả lời: 8 x 3 = 24 + Câu 1: 8 x 3 = ? + Trả lời: 8 x 5 = 40 + Câu 2: 8 x 5 = ? + Trả lời: 8 x 4 = 32 + Câu 3: 8 x 4 = ? + Trả lời: 8 x 7 = 56 + Câu 4: 8 x 7 = ? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá - Mục tiêu: + Giúp học sinh hình thành được bảng nhân 9, bảng chia 9 + Học thuộc bảng nhân 9, bảng chia 9 (đối với HS học tốt) - Cách tiến hành: - Cho HS quan sát tranh và đọc bài toán - HS quan sát và đọc thầm bài toán. - GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài - HS thảo luận nhóm 2 tìm hiểu bài và giải toán bài toán. - HS trả lời: Một đội múa rồng có 9 người. - Bài toán cho biết gì? - HS trả lời: Hỏi 2 đội múa rồng có bao - Bài toán hỏi gì? nhiêu người? - Đại diện HS chia sẻ: Một đội có 9 người, - Gọi đại diện HS chia sẻ cách thực hiện vậy hai đội sẽ có 18 người. Ta có phép nhân: 9 x 2 = 18 - GV nhận xét - HS trả lời: Hai đội có 18 người vậy mỗi - GV hỏi: Hai đội có 18 người vậy mỗi đội có 9 người, ta có phép chia: 18 : 2 = 9 đội có bao nhiêu người? - GV nhận xét - GV ghi lên bảng phép nhân 9 x 2 = 18 - HS đọc - Đây là phép tính đầu tiên trong bảng - HS thảo luận và viết nhanh bảng nhân 9, nhân 9, bảng chia 9, tương tự cách hình bảng chia 9 ra bảng con thành bảng nhân 5, bảng chia 5, yêu cầu HS thảo luận cách hình thành bảng nhân 9, bảng chia 9. - Đại diện các nhóm chia sẻ - Yêu cầu HS chia sẻ kết quả thảo luận - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. - HS theo dõi * Nhận xét: Thêm 9 vào kết quả 9 x 2 = 18 ta được kết quả của phép nhân 9 x 3 = - Cả lớp nói tiếp nhau đọc bảng nhân 5 lần 27. - Học sinh đọc bảng nhân 9, bảng chia 9 - Tự học thuộc lòng bảng nhân 9, bảng chia vừa lập được 9 + Sau đó cho học sinh thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân này. - Đọc bảng nhân. - Xoá dần bảng cho học sinh học thuộc - Thi đọc thuộc bảng nhân 9, bảng chia 9. lòng. - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng bảng nhân 9, bảng chia 9. 3. Hoạt động - Mục tiêu: + Vân dụng bảng nhân 9, bảng chia 9 để tính nhẩm, giải bài tập, bài toán có tình huống thực tế liên quan đến bảng nhân 9, bảng chia 9 Bài 1. Tính nhẩm (Làm việc cá - HS đọc thầm yêu cầu nhân) - HS làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS tính nhẩm các phép nhân trong bảng nhân 9. - HS tham gia chơi - Tổ chức cho HS chơi trò chơi 9 x 1 9 x 2 9 x 3 9 x 10 “Truyền điện” 9 x 4 9 x 5 9 x 6 9 x 0 9 x 7 9 x 8 9 x 9 0 x 9 - HS lắng nghe - Nhận xét - HS trả lời: Số nào nhân với 0 đều có - GV hỏi HS nhận xét về 2 phép nhân kết quả bằng 0 9 x 0 và 0 x 9 - GV nhận xét, tuyên dương - HS đọc thầm yêu cầu Bài 2: Hai phép nhân nào dưới đây có cùng kết quả - Tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS lắng nghe + GV nêu cách chơi - HS tham gia chơi: Mỗi HS cầm phiếu có ghi phép tính khác nhau, khi có hiệu lệnh HS sẽ tìm đến nhau để hai phép tính có cùng kết quả. - GV nhận xét - HS trả lời: Phép tính 9 x 2 - Trong các phép tính ghi ở các quả dưa, phép tính nào có kết quả lớn nhất? - HS trả lời: Phép tính 20 : 4 - Trong các phép tính ghi ở các rổ, phép tính nào có kết quả bé nhất? 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi vận dụng: Dùng - HS lắng nghe luật chơi, cách chơi một số phép tính nhân trong bảng nhân 9 (9 x 3 = ?; 9 x 7 = ?...) và một số bảng có kết quả (20, 27, 42, 63,...) - Chia lớp thành 2 đội chơi, đội nào - Các nhóm tham gia chơi ghép được nhiều phép tính với kết quả đúng là đội đó giành chiến thắng. - Nhận xét, tuyên dương - Các nhóm đếm kết quả, bìn chọn đội thắng. - GV dặn dò về nhà học thuộc bài. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... _____________________________________________ Hoạt động trải nghiệm SHL: SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: QUÝ TRỌNG THỜI GIAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Sơ kết tuần: - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS biết tôn trọng vẻ bên ngoài của mình và mọi người. * Hoạt động trải nghiệm: - HS chia sẻ phản hồi về những góp ý của người thân về thời biểu và kết quả ban đầu của việc thực hiện thời gian biểu. - Khẳng định thêm việc nhận diện được các nét khác biệt của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Trong lớp học, bàn ghế kê theo nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Tổng kết tuần. a. Sơ kết tuần 5: (Làm việc nhóm 2) - GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng học tập) đánh giá kết quả hoạt động báo cáo tình hình tổ, lớp. cuối tuần. Yêu cầu các nhóm thảo luận, - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) nhận xét, bổ sung các nội dung trong đánh giá kết quả hoạt động cuối tuần. tuần. - HS thảo luận nhóm 2: nhận xét, bổ + Kết quả sinh hoạt nền nếp. sung các nội dung trong tuần. + Kết quả học tập. + Kết quả hoạt động các phong trào. - Một số nhóm nhận xét, bổ sung. - GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. (Có - 1 HS nêu lại nội dung. thể khen, thưởng,...tuỳ vào kết quả trong tuần) - GV nhận xét chung, - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) * Nề nếp: Học sinh đi học đầy đủ. triển khai kế hoạt động tuần tới. + Học sinh thực hiện tốt nội quy của - HS thảo luận nhóm 4: Xem xét các lớp, trường. Thực hiện tốt 5K để phòng nội dung trong tuần tới, bổ sung nếu dịch. cần. * Học tập: Hoàn thành chương trình tuần 5. Học sinh có tiến bộ trong học - Một số nhóm nhận xét, bổ sung. tập: Ng Hân, Phú,Hiếu, Duy, Long - Cả lớp biểu quyết hành động bằng - Tổ chức đôi bạn cùng tiến đã đi vào giơ tay. hoạt động và có nhiều tiến bộ hơn tuần trước. Khen đôi bạn: Huyền- Phú , Huy– Ng Hân, Bảo Hân – Phong, ... * Thể dục vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học sạch sẽ, gọn gàng đúng thời gian. * Các hoạt động khác: - Học sinh tham gia giải bài trên báo: ........ - Học sinh tham gia tập văn nghệ chuẩn bị cho Đại hội Liên đội. - Cả lớp bình bầu. Gv bổ sung. - HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần - Tuyên dương em: Khang, Trang, 6. Huyền , H Anh, Quân , B Trang, B Trâm, ... * Hoạt động 2: Kế hoạch tuần 6. (Làm việc nhóm 4) - GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) triển khai kế hoạch hoạt động tuần tới. Yêu cầu các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội dung trong kế hoạch. + Thực hiện nền nếp trong tuần. + Thi đua học tập tốt. + Thực hiện các hoạt động các phong trào. - GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe - GV nhận xét chung: + HS trả lời theo ý hiểu của HS - Vệ sinh lớp học sạch sẽ, ăn mặc gọn gàng. Mặc đồng phục đúng quy định. - Thực hiện nghiêm túc các nội qui của nhà trường. Thực hiện tốt 5K để phòng dịch. - HS chia sẻ theo cặp đôi. - Rèn chữ viết cho HS trong các tiết học: viết chữ đẹp, đúng cỡ, đúng mẫu, đúng khoảng cách, đều nét. - HS chia sẻ trước lớp. - Kiểm tra bảng nhân chia. - HS nhận xét câu trả lời của bạn. - Tiếp tục động viên HS mượn sách ở thư viện. - Tăng cười giải bài trên báo và tạp chí 2. Hoạt động trải nghiệm. a. Chia sẻ thu hoạc sau trải nghiệm: Chia sẻ về việc thực hiện thời gian biểu của em. * Mục tiêu: HS chia sẻ được việc thực hiện thời gian biểu của mình. + Cách tiến hành: - GV đưa câu hỏi cho HS trả lời ? Em đã thực hiện các việc theo thời - HS lắng nghe. gian biểu như thế nào? - HS cùng làm theo cách chơi ? Em có hoàn thành hết công việc theo thời gian biểu không? Vì sao? ? Em đã điều chỉnh những hoạt động nào trong thời gian biểu cho hợp lý? - GV yêu cầu HS chia sẻ theo cặp đôi - HS thực hiện theo nhóm. về kết quả thực hiện thời gian biểu của mình. - HS lắng nghe . - GV mời 2-3HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. => Kết luận: Trong quá trình thực hiện thời gian biểu, nếu thấy chưa hợp lý, - HS ghi nhớ và thực hiện. em có thể chỉnh sửa, bổ sung, thay đổi. b. Hoạt động nhóm: Chơi trò chơi: “Giờ nào việc ấy” - HS lắng nghe Mục tiêu: Cùng tìm ra những điểm chung trong sinh hoạt hằng ngày với một số bạn để có động lực thực hiện thời gian biểu. Cách tiến hành: - GV làm quản trò và hướng dẫn HS cách chơi: Quản trò hô to giờ, có thể dùng một chiếc đồng hồ để tạo cảm xúc: “5 giờ chiều! Em làm gì?”; tất cả HS dưới lớp cùng thế hiện bằng động tác cơ thể một hoạt động. - GV mời HS chơi trò chơi theo nhóm - GV nhận xét, tuyên dương - GV kết luận: Có những thời gian mình thực hiện một hoạt động giống nhau, lúc ấy, hãy nghĩ xem bạn của mình đang làm gì ở nhà nhé! 3. Vận dụng.(3-5p) - GV khuyến khích HS về nhà điều chỉnh thời gian biểu cho hợp lý.. - GV nhận xét tiết học - GV dặn dò HS về tiếp tục thực hiện thời gian biểu mà mình đã lập ra. Và chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_5_nh_2022_2023_gv_nguyen_thi_han.docx



