Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 5 NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)

docx 36 trang Phước Đăng 29/08/2025 320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 5 NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 SÁNG TUẦN 5
 Thứ 2 ngày 3 tháng 10 năm 2022 
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NÉT RIÊNG CỦA MỖI NGƯỜI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nghe nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới.
 - Học sinh chia sẻ niềm vui khi cùng gia đình khám phá nét độc đáo, đáng 
 nhớ của nhau và những nét chung nếu có.
 - Học sinh khẳng định thêm việc nhận diện được các nét khác biệt của mình.
 - Hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giải 
 quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực giao tiếp và hợp tác
 - Hình thành và phát triển phẩm chất: Phẩm chất nhân ái; phẩm chất chăm 
 chỉ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 GV: Slide chiếu các câu hỏi HĐ, Slide HD trò chơi
 HS: SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
 1. Chào cờ:
 - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS tập trung trật tự tại sân trường.
 - GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS 
 chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện 
 nghi lễ chào cờ. 
 - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS chào cờ. 
 - Nhà trường triển khai kế hoạch tuần 6 và 
 phổ biến quy định trường, lớp.
 2. Sinh hoạt theo chủ đề: Nét riêng của 
 mỗi người.
 Hoạt động 1. Tạo hình gương mặt vui 
 nhộn của em. (Làm việc nhóm 2)
 - GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu 
 và chia sẻ: bài và tiến hành thảo luận.
 + Chia sẻ cùng bạn về kết quả thu hoạch của - Các nhóm giới thiệu về kết quả thu 
 mình sau khi quan sát vẻ bề ngoài của các hoạch của mình.
 thành viên trong gia đình sau bài học trước.
 - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét.
 - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Hoạt động 4: Trò chơi “Tôi nhận ra bạn nhờ 
điều gì?”(Chơi theo nhóm)
- GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm 2 - Học sinh chia nhóm 2, cùng quan 
(cùng bàn), quan sát bạn mình để tìm ra những sát lẫn nhau để tìm nét riêng của 
nét riêng. bạn.
- Tưởng tượng sau này bạn lớn lên, mình sẽ nhận - Các nhóm giới thiệu về nét riêng 
ra bạn nhờ những nét riêng mà mình đã thấy. của mình khi quan sát bạn và nêu 
 ý nghĩ của mình nếu sau này lớn 
 lên, mình sẽ nhận ra bạn nhờ điều 
 gì?
- GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương khả năng - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
quan sát tinh tế của các nhóm.
- Mời cả lớp cùng đọc bài thơ: - Cả lớp cùng đọc bài thơ
 “Mỗi người đều có,
 Nét đáng yêu riêng.
 Gặp rồi là nhớ,
 Xa rồi chẳng quên!”
5. Vận dụng.
- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà - Học sinh tiếp nhận thông tin và 
cùng với người thân: yêu cầu để về nhà ứng dụng với 
+ Tạo hình gương mặt các thành viên trong gia các thành viên trong gia đình.
đình.
+ Cả nhà có thể tạo hình gương mặt bằng hoa 
quả, rau củ, cơm, bánh mì, thức ăn,.... - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 _______________________________________
 Toán
 BẢNG NHÂN 7, BẢNG CHIA 7 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hoàn thành được bảng nhân 7, bảng chia 7. - Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng 
nhân 7, bảng chia 7.
 - Sử dụng được bảng nhân, chia để tính được một số số phép nhân, phép chia 
trong bảng.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng phụ, Nam châm, hình SGK, máy tính, máy chiếu
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi Truyền điện lần lượt nêu 
các phép tính trong bảng nhân 6 để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
học. + Trả lời: 6 x 3 = 18
+ Câu 1: 6 x 3 = ? + Trả lời: 6 x 5 = 30
+ Câu 2: 6 x 5 = ? + Trả lời: 6 x 4 = 24
+ Câu 3: 6 x 4 = ? + Trả lời: 6 x 7 = 42
+ Câu 4: 6 x 7 = ? + Trả lời : 6 x 8 = 48
+ Câu 5: 6 x 8 = ?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe
2. Khám phá:
- Cho HS quan sát tranh và đọc bài toán - HS quan sát và đọc thầm bài 
 toán.
- GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán - HS thảo luận nhóm 2 tìm hiểu 
- Bài toán cho biết gì? bài và giải bài toán.
- Bài toán hỏi gì? - HS trả lời: Một đội chơi kéo co - Gọi đại diện HS chia sẻ cách thực hiện có 7 bạn.
 - HS trả lời: Hỏi 2 đội chơi kéo co 
 có bao nhiêu bạn ?
- GV nhận xét - Đại diện HS chia sẻ: Một đội có 
- GV hỏi: Hai đội có 14 bạn vậy mỗi đội có bao 7 bạn, vậy hai đội sẽ có 14 bạn. Ta 
nhiêu bạn? có phép nhân:
- GV nhận xét 7 x 2 = 14
- GV ghi lên bảng phép nhân 7 x 2 = 14 - HS trả lời: Hai đội có 14 bạn vậy 
- Đây là phép tính đầu tiên trong bảng nhân 7, bảng mỗi đội có7 bạn , ta có phép chia: 
chia 7, tương tự cách hình thành bảng nhân 5, bảng 14 : 2 = 7
chia 5,yêu cầu HS thảo luận cách hình thành bảng 
nhân 7, bảng chia 7. - HS đọc
- Yêu cầu HS chia sẻ kết quả thảo luận - HS thảo luận và viết nhanh bảng 
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng. nhân 7, bảng chia 7 ra bảng con
* Nhận xét: Thêm 7 vào kết quả 7 x 2 = 14 ta được 
kết quả của phép nhân 7 x 3 = 21. - Đại diện các nhóm chia sẻ 
- Học sinh đọc bảng nhân 7, bảng chia 7 vừa lập được - HS theo dõi
+ Sau đó cho học sinh thời gian để tự học thuộc lòng 
bảng nhân này. - Cả lớp nói tiếp nhau đọc bảng 
- Xoá dần bảng cho học sinh học thuộc lòng. nhân 5 lần
- Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng bảng nhân 7, -Tự học thuộc lòng bảng nhân 7, 
bảng chia 7. bảng chia 7
 - Đọc bảng nhân. 
 - Thi đọc thuộc bảng nhân 7, bảng 
*Hoạt động: chia 7.
Bài 1: (Làm việc nhóm 2) Số?
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu 
 -HS đọc yêu cầu bài 
học tập nhóm.
 -Nhóm làm bài vào phiếu học 
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
 tập
 - Đọc bài làm của nhóm 
 - Nhận xét.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2. (Làm việc cá nhân) . Rô bốt lấy các quả 
bóng ghi phép tính có kết quả bé hơn 28. Hỏi Rô -HS nêu yêu cầu bài 
bốt lấy được bao nhiêu quả bóng? -GV gọi HS nêu yêu cầu bài
- GV gợi ý HS dựa vào bảng nhân 7 , bảng chia 7 
đã học để làm bài.
-GV cho HS làm bài vào vở -HS làm vào vở 
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau - HS nhận xét lẫn nhau
Bài 3: (Làm việc cá nhân) : Mỗi tuần lễ có 7 
ngày. Bố của Mai đi công tác 4 tuần lễ. Hỏi bố 
của Mai đi công tác bao nhiêu ngày?
- Gọi 2 HS đọc đề bài toán.
+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - HS đọc yêu cầu
+Muốn biết bố của Mai đi công tác bao nhiêu - HS làm bài vào vở thực hành.
ngày ta làm tính gì ? - HS đọc bài, HS khác lắng 
Gọi HS đọc bài giải, Gọi HS khác nhận xét. nghe
 Bài giải:
GV kết luận.
 Số ngày bố của Mai đi công tác là :
- GV Nhận xét, tuyên dương. 7 x 4 = 28( ngày )
- GV cho HS làm bài tập vào vở. Đáp số : 28 ngày.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương
3. Vận dụng.
 - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến 
trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh hoàn thức đã học vào thực tiễn.
thành được bảng nhân 7, bảng chia 7. Vận dụng 
vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế + HS trả lời:.....
liên quan đến bảng nhân 7, bảng chia 7. Sử dụng 
được bảng nhân, chia để tính được một số số phép 
nhân, phép chia trong bảng.
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
 TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐIỂM: CỔNG TRƯỜNG RỘNG MỞ
 Bài 09: ĐỌC: ĐI HỌC VUI SAO NÓI VÀ NGHE: TỚI LỚP TỚI TRƯỜNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Học sinh đọc đúng rõ ràng bài thơ “Đi học vui sao”
 - Biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ.
 - Nhận biết được giữa các đặc điểm của một bài thơ như khổ thơ, vần.
 - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong bài thơ qua 
giọng đọc.
 - Nhận biết được trình tự các sự việc ngắn với thời gian, địa điểm cụ thể trong 
bài thơ.
 - Nhận biết được suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật thông qua các từ ngữ, hình 
ảnh miêu tả hoạt động, cảm xúc của nhân vật.
 - Hiểu nội dung của bài thơ: Mỗi ngày đi học là một ngày vui.
 - Nói về một ngày đi học và nói cảm nghĩ sau một tháng học tập.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được 
nội dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải 
nghiệm mùa hè.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh, Video bài hát ở trường cô dạy em thế.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Gv cho HS nghe bài hát “Ở trường cô dạy em - HS lắng nghe.
thế”
- Vừa rồi em được nghe bạn nhỏ trong bài hát kể - HS trả lời theo suy nghĩ của 
về những điều cô dạy. Vậy em thường kể những mình
gì cho người thân nghe về trường lớp của mình?
- Quan sát tranh để nhớ lại những hoạt động ở - HS quan sát tranh
trường. 
- GVYC làm việc theo nhóm 2 và trình bày ý kiến - HS thảo luận nhóm 2, đại diện 
 nhóm lần lượt trả lời.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- Quan sát tranh cho cô biết trong tranh vẽ cảnh - HS trả lời: tranh vẽ cảnh con 
gì? đường làng uốn lượn, xung 
 quanh là cảnh làng quê, trên 
 đường có các bạn nhỏ đeo cặp 
 đang tung tăng đến trường.
- Nhận xét bạn. 
=> Tranh vẽ cảnh con đường làng uốn lượn, xung 
quanh là cảnh làng quê và ngôi trường rất đẹp. - Nhận xét.
Bạn nhỏ đeo cặp đang nhảy tung tăng trên đường 
đến trường nhìn bạn rất vui. Để biết rõ hơn niểm - Lắng nghe.
vui của các bạn nhỏ khi đến trường, cô cùng các 
em đọc bài nhé.
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng - Hs lắng nghe.
nhịp thơ, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi 
tả, gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc đúng, rõ ràng bài thơ, biết - HS lắng nghe cách đọc.
nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng 
thơ.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia khổ: (4 khổ) - HS quan sát
+ Khổ 1: Từ đầu đến đôi má đào.
+ Khổ 2: Tiếp theo cho đến những cánh cò.
+ Khổ 3: Tiếp theo cho đến chơi khéo tay.
+ Khổ 4: Tiếp theo cho đến say sưa. + Khổ 5: Còn lại. - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ. - HS đọc từ khó.
- Luyện đọc từ khó: xôn xao, dập dờn, náo 
nức,say sưa, xốn xang. - 2-3 HS đọc câu thơ, cách ngắt 
- Luyện đọc câu: sáng nay em đi học nghỉ nhịp thơ.
 Bình minh/ nắng xôn xao
 Trong lành/ làn gió mát
 Mơn man/ đôi má đào. - HS luyện đọc theo nhóm 4.
- Luyện đọc theo khổ thơ: GV tổ chức cho HS 
luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - HS đọc các từ ngữ cần giải 
- Kết hợp giải nghĩa từ. nghĩa trong SGK: má đào, man 
 man, xốn xang.
- GV nhận xét tuyên dương.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
* GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi 
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - Đọc thầm khổ 1
- Khổ 1: + Bạn nhỏ đi học trong khung 
+ Câu 1: Bạn nhỏ đi học trong khung cảnh như cảnh bình minh nắng xôn xao, 
thế nào? gió trong lành mát rượi, gió lướt 
+ GV nhân xét, tuyên dương. Mở rộng ý nghĩa: nhẹ trên má của bạn ấy.
Đó là một cảnh đẹp, bình yên thể hiện cảm xúc + HS lắng nghe
rất vui vẻ, hào hứng của bạn nhỏ khi đi học.
- Khổ 2,3: + HS trả lời: Những trang sách 
+ Câu 2: Những trang sách bạn nhỏ được học có ấy rất thơm, có lẽ mùi của giấy, 
gì thú vị? của mực. Trong trang sách có 
 hình ảnh của nương lúa, cánh cò 
 dập dờn,...
+ GV nhân xét, tuyên dương. Bổ sung ý nghĩa: 
Khi đọc sách ngoài việc cảm nhân ý nghĩa của 
nội dung, các em có thể cảm nhận bằng nhiều 
giác quan khác nhau. - Đọc thầm khổ 4
* Khổ 4: + HS trả lời: Náo nức nô đùa và 
+ Câu 3: Tìm những chi tiết thể hiện niềm vui của túm tụm, say sưa vẽ tranh.
các bạn nhỏ trong giờ ra chơi. + ...cùng các bạn chơi....
+ GV nhân xét, tuyên dương. Bổ sung câu hỏi 
phụ: Khi ra chơi em thường làm gì? - Đọc thầm khổ 5
* Khổ 5: + HS trả lời: lòng bạn vui xốn 
+ Câu 4: Nêu cảm xúc của bạn nhỏ khi tan học? xang, hát theo nhịp chân bước... + Em có cảm xúc giống bạn không? + HS trả lời theo suy nghĩ của 
 mình.
* Khổ 5: - Tiếp tục đọc thầm khổ 5
+ Câu 4: Em cảm thấy thế nào khi nghe tiếng + HS trả lời theo suy nghĩ của 
trống tan trường? mình.
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV mời HS nêu nội dung bài.
- GV Chốt: Bài thơ cho ta thấy cảm xúc của các 
bạn nhỏ rất vui vẻ, hào hứng khi đi học. Niềm - 2-3 HS nhắc lại nội dung bài.
vui của các bạn khi nghe thấy tiếng trống tan 
trường 
2.3. Hoạt động : Học thuộc lòng.
- Làm việc cá nhân: - Học sinh đọc nhiều lần từng 
+ GV yêu cầu học sinh đọc lại nhiều lần từng khổ khổ thơ trong 3 khổ thơ đầu.
thơ trong 3 khổ thơ đầu.
- Làm việc theo nhóm:
+ GV yêu cầu các nhóm đọc nối tiếp 3 khổ thơ - Các nhóm đọc nối tiếp 3 khổ 
đầu. Cả lớp đọc thầm theo. thơ đầu. 
- Làm việc cung cả lớp:
+ GV mời những HS thuộc bài xung phong đọc 
thuộc lòng trước lớp. - Những HS thuộc bài xung 
Nhận xét, tuyên dương. phong đọc thuộc lòng trước lớp.
 Nhận xét, tuyên dương.
3. Nói và nghe: Tới lớp, tới trường
3.1. Hoạt động 3: Kể về một ngày đi học của 
em. 
- GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to chủ đề: Tới lớp, 
 tới trường
 + Yêu cầu: Kể về một ngày đi 
 học.
 - Em đi đến trường cùng ai?
 - Thời tiết hôm đó thế nào?
 - Đường đến trường hôm đó có 
 gì đặc biệt?
 - Ngày học hôm đó có gì đáng 
 nhớ?
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS kể về - HS sinh hoạt nhóm và kể về 
một ngày đi học của của mình. một ngày đi học của mình theo + Nếu HS không kể lại được toàn bộ một ngày gợi ý.
học, có thể kể điều mình nhớ nhất của một gày 
học hôm đó đều đc.
- Gọi HS trình bày trước lớp. - HS trình bày trước lớp.
- GV nận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
3.2. Hoạt động 4: Nêu cảm nghĩ của em sau 
một tháng học tập. - 1 HS đọc: Nêu cảm nghĩ của 
- GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. em sau một tháng học tập.
- GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm đọc - HS trình bày trước lớp, HS 
thầm gợi ý trong sách giáo khoa và nêu cảm nghĩ khác có thể nêu câu hỏi. Sau đó 
sau một tháng học tập của mình. đổi vai HS khác trình bày.
- Mời các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến 
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn.
+ Cho HS quan sát video một số hoạt động của - HS quan sát video.
các bạn ở lớp, trường. 
+ GV nêu câu hỏi em hãy nêu các hoạt động của + Trả lời các câu hỏi.
các bạn nhỏ khi đến trường, lớp?
+ Hoạt động đó có vui không? Có làm cho mình 
nhớ không? - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Các em có thể nêu mình đã quen vơi những hoạt 
động học tập nào chưa, em có cảm xúc thế nào 
sau mỗi ngày đến trường
- Nhận xét, tuyên dương
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
 CHIỀU Tiếng việt
 VIẾT: NHỚ -VIẾT: ĐI HỌC VUI SAO 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết đúng chính tả 3 khổ đầu của bài thơ “ Đi học vui sao” trong khoảng 15 
phút. - Viết đúng từ ngữ chứa s/x, dấu hỏi/ dấu ngã.
 - Cảm nhận được niêm vui khi được đi học, có tình cảm yêu quý thầy cô, bạn 
bè.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các 
bài tập trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu 
hỏi trong bài.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ, nam châm, PP trò chơi
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa s. + Trả lời:..sỏi
+ Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa x. + Trả lời: ...xẻng
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá 
nhân) - HS lắng nghe.
- GV giới thiệu nội dung: Bài thơ miêu tả cảnh 
đẹp thiên nhiên, bình yên của làng quê. Những 
hoạt động vui chơi, học tập khi tới trường, sau khi - HS lắng nghe.
về.... Qua đó thấy được niềm vui của các bạn nhỏ.
- GV đọc toàn bài thơ.
- Mời 3 HS đọc nối tiếp bài thơ. - 3 HS đọc nối tiếp nhau.
- GV hướng dẫn cách viết bài thơ: - HS lắng nghe.
+ Viết theo khổ thơ 5 chữ như trong SGK
+ Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng.
+ Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu.
+ Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: say sưa, xôn xao, xốn xang, nương lúa, dập dờn.
- GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - HS viết bài.
- GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài.
- GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau.
- GV nhận xét chung.
2.2. Hoạt động 2: Quan sát tranh, tìm và viết 
từ ngữ chỉ sự vật theo yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV mời HS nêu yêu cầu. - các nhóm sinh hoạt và làm 
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau quan việc theo yêu cầu.
sát tranh
a. Tìm từ ngữ chỉ sự vật chứa tiếng bắt đầu bằng s - Kết quả: Dòng suối, hoa sim, 
hoặc x . bờ suối, nhà sàn, con sóc, xe 
 máy, xẻng, sỏi đá, sân 
 - Các nhóm nhận xét.
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
b. Tìm từ ngữ chỉ sự vật chứa tiếng có dấu hỏi -... cá nhân
hoặc dấu ngã . Kết quả: Mũ, cầu thang gỗ, 
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. thuổng, xẻng, tảng đá, sỏi đá...
2.3. Hoạt động 3: Tìm thêm từ ngữ chỉ sự vật, 
có tiếng bắt đầu bằng s/x(hoặc chứa tiếng có 
dấu hỏi, dấu ngã) (làm việc nhóm 4) 
- GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu.
- Giao nhiệm vụ : Tìm thêm từ ngữ chỉ sự vật, bắt - ... Trò chơi truyền điện.
đầu bằng s/x(hoặc chứa tiếng có dấu hỏi, dấu ngã) 
- GV gợi mở thêm:
 Từ ngữ chỉ sự vật
 s Sân trường, sa mạc, Dấu Củ sắn, quả sấu, 
 chim sẻ, sông, suối, hỏi song cửa, cửa xổ, xổ 
 sầu riêng, sung túc, số, xẻ thịt,...
 sung sướng, sư sãi... 
 x Xẻ gỗ, hoa xoan, xóm Dấu Diễu hành, bồi 
 làng, xanh xao, xinh ngã dưỡng, liều lĩnh, 
 đẹp, xấu xí, xúc phạm nghĩ ngợi, yên tĩnh..
- Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương.
 - Đại diện các nhóm trình bày
3. Vận dụng.
- GV gợi ý co HS về các hoạt động vui chơi, học - HS lắng nghe để lựa chọn.
tập khi đến trường và khi tan học. Những môn em 
thích, nói cảm nghĩ của em sau mỗi hoạt động, 
học tập.
- Hướng dẫn HS về trao đổi với người thân, nói 
những điều mình thích khi đến trường và những - Lên kế hoạch trao đổi với 
điều mình không thích(buồn). (Lưu ý với HS là người thân trong thời điểm thích 
phải trao đổi với nguồi thân đúng thời điểm, rõ hợp
ràng, cụ thể. Biết lắng nghe phản hồi để tìm ra 
phương thức phù hợp.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------------
 Tự nhiên và xã hội
 Bài 4: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH (T1) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Hệ thống hóa được kiến thức đã học về chủ đề gia đình.
 - Xử lý được một số tình huống giả định liên quan đến an toàn khi ở nhà và 
thể hiện tình cảm với họ hàng.
 - Thể hiện tinh thần trách nhiệm, làm được một số việc để phòng tránh hỏa 
hoạn và giữ vệ sinh xung quanh nhà, chia sẻ các việc làm đó với bạn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để 
hoàn thành tốt nội dung tiết học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong 
các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình 
trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động 
học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ 
hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu 
bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có 
trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Sơ đồ tranh 20 phóng to.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV cho học sinh thi ai nhanh, ai đúng. Gv nêu - HS lắng nghe, thi đua trả lời.
câu hỏi HS thi đua xung phong nêu câu trả lời
+ Bên nội của Hoa có những ai? + Trả lời:Ông nội, bà nội, bác 
 trai, bác dâu và 2 anh chị em họ
+ Bên ngoại của Hoa có những ai? + Trả lời: Ông ngoại, bà ngoại, 
 dì, chú và 1 em họ.
+Nêu những nguyên nhân cháy nhà mà em biết? - HS trả lời.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
Hoạt động 1. Tìm hiểu về họ hàng bên nội, bên 
ngoại. (Làm việc nhóm 4)
- GV chuẩn bị sơ đồ và cầu HS thảo luận hoàn - Học sinh đọc yêu cầu bài thảo 
nhóm. Sau đó mời học sinh trình bày kết quả. luận nhóm 4. Sau đó đại diện 
 trình bày:
- GV mời các HS khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS nhận xét ý kiến của bạn.
 - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
3. Luyện tập:
Hoạt động 2. Vận dụng (Làm việc nhóm 2)
- GV chia sẻ 2 bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu 
mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết cầu bài và tiến hành thảo luận.
quả. - Đại diện các nhóm trình bày:
+ Quan sát tranh, đọc thông tin và cho biết Tranh + Tranh 1: Hai bạn nhỏ đang vẽ về tình huống gì? Hành động, lời nói của các đốt lửa gần nhà sàn, bên cạnh là 
bạn nhỏ trong tranh là nên làm hay không nên các vận dụng dễ cháy 
làm? Tình huống đó có thể dẫn tới điều gì hay thể + Tranh 2: Mẹ muốn con gái đi 
hiện điều gì? Nêu cách xử lý từng tình huống? thăm một người họ hàng bị ốm, 
 nhưng người con từ chối vì 
 không thích.
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV chốt nội dung và giáo dục học sinh phòng 
tránh hỏa hoạn khi ở nhà và thực hiện các việc - HS lắng nghe.
làm để thể hiện tình cảm, sự gắn bó trong gia đình 
và họ hàng.
4. Vận dụng.
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: Gv - HS lắng nghe luật chơi.
mô tả về một số người thân trong gia đình họ - Học sinh tham gia chơi:
hàng, yêu cầu học sinh chỉ ra người đó là ai?
+ Người phụ nữ sinh ra mẹ mình là ai? + Đó là bà ngoại.
+ Người đàn ông được bà nội sinh ra sau bố mình + Đó là chú.
là ai?
+ Người phụ nữ được bà ngoại sinh ra sau mẹ + Đó là dì.
mình là ai?
+ Người con trai của bác trai và bác gái thì ta gọi +Đó là anh họ.
là gì?
- GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Lắng nghe.
-Chuẩn bị một số hình ảnh về các sự kiện của gia -Lắng nghe, thực hiện yêu cầu.
đình (nếu có).
-Yêu cầu HS ghi chép lại các việc đã làm hàng -Lắng nghe, thực hiện yêu cầu.
ngày để phòng tránh hỏa hoạn và giữ vệ sinh 
xung quanh nhà để trình bày vào tiết sau.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. -Lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 4 tháng 10 năm 2022 
SÁNG 
 Toán
 LUYỆN TẬP (Trang 32)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng 
nhân 7, bảng chia 7.
 - Sử dụng được bảng nhân, chia để tính được một số số phép nhân, phép chia 
trong bảng.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng phụ, nam châm, que chỉ. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi “ Truyền điện” lần lượt đọc - HS tham gia trò chơi
các phép tính trong bảng nhân 7 đã học ( hoặc đọc - HS lắng nghe
các phép tính trong bảng chia 7 đã học, HS nào 
đọc chậm hoặc sai là mất lượt chơi ) để khởi động 
bài học.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
Bài 1: (Làm việc cá nhân) Nêu các số còn 
thiếu? -HS đọc yêu cầu bài 
 - HS làm bài vào phiếu học tập
 - HS trình bày kết quả và nhận 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
 xét lẫn nhau, 
- GV cho HS làm bài vào phiếu học tập
 - HS lắng nghe, rú kinh nghiệm.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2. (Làm việc cá nhân) .Số ?
 -HS nêu yêu cầu bài 
 -HS làm vào vở 
-GV gọi HS nêu yêu cầu bài từng ý - HS nhận xét lẫn nhau
-GV cho HS làm bài vào vở
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau
-GV nhận xét, tuyên dương
Bài 3: (Làm việc cá nhân) : Có 42 cái cốc xếp 
đều vào 7 hộp . Hỏi mỗi hộp có mấy cái cốc?
- Gọi 2 HS đọc đề bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+Muốn biết mỗi hộp có mấy cái cốc ta làm tính gì 
? - HS đọc yêu cầu
-HS tóm tắt bài - HS làm bài vào vở thực hành.
Gọi HS đọc bài giải, Gọi HS khác nhận xét. - HS đọc bài, HS khác lắng 
GV kết luận. nghe
- GV Nhận xét, tuyên dương. Tóm tắt:
- GV cho HS làm bài tập vào vở. 7 hộp: 42 cái cốc
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. Mỗi hộp: cái cốc?
- GV nhận xét, tuyên dương
 Bài giải: Bài 4: (Làm việc cá nhân) Số cái cốc mỗi hộp có là:
 42 : 7 = 6( cái cốc )
 Đáp số : 6 cái cốc
 -HS nêu yêu cầu bài
- GV cho HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài vào vở
-GV HDHS cách làm
+ Gợi ý HS nhớ lại bảng nhân 7, bảng chia 7 đã 
học để nhẩm kết quả sau đó so sánh hai vế và điền 
dấu thích hợp vào ô trống ở mỗi ý a,b
 -HS đọc bài làm của mình
+ Dựa vào số thứ nhất của mỗi phép tính bằng 
 - HS khác nhận xét.
nhau thì so sánh số thứ hai của mỗi phép tính để 
điền dấu phù hợp hoặc số thứ hai bằng nhau của 
mỗi phép tính thì ta so sánh số thứ nhất của mỗi 
phép tính 
Ví dụ: Ý a) Thừa số thứ nhất của 2 phép tính đều 
là 7 , ta so sánh số 5 và số 4 . ta có 5>4 . Vậy 
phép tính 7 x 5 > 7 x 4
- Các phép tính còn lại tương tự -HS làm vào vở
- GV cho HS làm bài tập vào vở. - HS đọc bài làm của mình
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. -HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương
3. Vận dụng.
 - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến 
trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh hoàn thức đã học vào thực tiễn.
thành được bảng nhân 7, bảng chia 7. Vận dụng 
vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế + HS trả lời:.....
liên quan đến bảng nhân 7, bảng chia 7. Sử dụng 
được bảng nhân, chia để tính được một số số phép 
nhân, phép chia trong bảng.
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 ___________________________________
 Tiếng việt
 Bài 10. ĐỌC: CON ĐƯỜNG ĐẾN TRƯỜNG 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
 - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài đọc “Con đường đến 
trường ”
 - Biết đọc theo giọng đọc tâm tình, nhẹ nhàng, tha thiết. 
 - Nhận biết được nội dung bài đọc. 
 - Hiểu nội dung bài: Con đường đến trường là suy nghĩ của bạn học sinh miền 
núi về con đường đi học của mình, là những trải nghiệm của chính bạn học sinh 
đó và bạn bè trong những ngày mưa, ngày nắng; Dù vất vả đến đâu em cùng 
không bỏ buổi học nào; bài đọc toát lên sự lạc qua và tình yêu của những bạn nhỏ 
với trường lớp và thầy cô.
 - Đọc thêm được những văn bản mới về trường lớp hoặc tự đọc được bài ngôi 
trường mới.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được 
nội dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
 Tranh SGK phóng to, hình ảnh cây lạc tiên, cây vầu, bảng phụ, nam châm.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi.
+ Câu 1: Đọc khổ thơ mà em thích nhất “Đi học + Đọc và trả lời câu hỏi: ... các 
vui sao” và trả lời câu hỏi : Tìm những chi tiết thể bạn náo nức nô đùa và túm tụm, 
hiện niềm vui của các bạn trong giờ ra chơi? say sưa vẽ tranh.
+ GV nhận xét, tuyên dương.
+ Câu 2: Đọc thuộc bài “Đi học vui sao” và nêu 
nội dung bài. + Đọc và trả lời câu hỏi: Bài thơ 
 cho ta thấy cảm xúc của các 
 bạn nhỏ rất vui vẻ, hào hứng khi 
 đi học. Niềm vui của các bạn khi nghe thấy tiếng trống tan 
- GV Nhận xét, tuyên dương. trường 
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Giọng đọc nhẹ nhàng chứa nhiều - Hs lắng nghe.
cảm xúc như đang tâm tình, kể chuyện .Đoạn văn 
thứ 2 đọc với giọng vui vẻ hơn. - HS lắng nghe cách đọc.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng 
tiếng dễ phát âm sai, lưu ý ngắt giọng ở những 
câu dài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (4 đoạn) - HS quan sát
+ Đoạn 1 : Từ đầu đến nhấm nháp.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến bàn chân .
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến ngập trong nước lũ 
.
+ Đoạn 4: Còn lại. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó.
- Luyện đọc từ khó: vắt vẻo,lúp xúp, lạc tiên, vầu - HS đọc giải nghĩa từ.
 - 2-3 HS đọc câu dài
 - Luyện đọc câu dài: Để khỏi ngã,/ tôi thường 
tháo phăng đôi dép nhựa / và bước đi bằng cách/ 
bấm mười đầu ngón chân xuống mặt đường./ - HS luyện đọc theo nhóm 4.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc 
đoạn theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi 
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả 
lời đầy đủ câu. + ..hình dáng con đường nằm vắt 
+ Câu 1: Ở đoạn 1, con đường đến trường của vẻo lưng chừng đồi; Bề mặt 
bạn nhỏ hiện lên như thế nào? đường: mấp mô; 
 Hai bên đương: lúp xúp cây cỏ 
 dại, cây lạc tiên.
 + Vào những ngày nắng đất dưới 

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_5_nh_2022_2023_gv_hoang_thi_thuy.docx