Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 4 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Loan)

docx 25 trang Phước Đăng 29/08/2025 230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 4 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Loan)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ 5 ngày 29 tháng 9 năm 2022 
BUỔI SÁNG:
 Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN NÊU TÌNH CẢM, CẢM XÚC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Bồi dưỡng tình cảm yêu thương với người thân trong gia đình và những người xung 
quanh, biết quan sát và có ý thức giúp đỡ mọi người (thông qua nhân vật Diệu trong 
“Tạm biệt mùa hè”
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội 
dung trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học 
tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các 
hình ảnh trong bài.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi - HS tham gia chơi:
động bài học. - 1 HS đọc bài và trả lời: 
+ Câu 1: Cho HS thi tìm các - 1 HS đọc bài và trả lời: 
mùa trong năm. - Tạm biệt mùa hè là dòng suy nghĩ của cô bé 
+ Câu 2: Đọc 2 đoạn cuối bài Diệu vào đêm trước ngày khai giảng. Diệu nhớ “Tạm biệt mùa hè” trả lời câu lại những việc mà mình đã làm trong suốt mùa hè 
hỏi: Nội dung của bài nói gì? vừa qua – một mùa hè không rực rỡ, sôi động mà 
- GV nhận xét, tuyên dương thiết tha, lắng đọng, nhiều xúc cảm.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu: Bồi dưỡng tình cảm yêu thương với người thân trong gia đình và những 
người xung quanh, biết quan sát và có ý thức giúp đỡ mọi người (thông qua
nhân vật Diệu trong “Tạm biệt mùa hè”
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1:Đọc câu chuyện 1:Đọc lại câu chuyện tạm biệt Mùa Hè.Trao 
“Tạm biệt mùa hè” đổi với bạn về những nội dung theo gợi ý trong 
-Bài1:Đọc lại câu chuyện tạm bảng dưới đây.
biệt Mùa Hè.Trao đổi với bạn về - HS trao đổi nhóm đôi.
những nội dung theo gợi ý trong -Đại diện nhóm trình bày
bảng. -Nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Bài này là bức chuẩn bị cho HS -Kết quả:
viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của Những việc Suy nghĩ Suy nghĩ, cảm 
mình về một nhân vật.HS sẽ phân làm của Diệu cảm xúc xúc của em về 
tích kĩ hơn về nhân vật Diệu;Mỗi của Diệu việc làm của 
một hành động thái độ của Diệu sẽ Diệu
có những tác động cụ thể tới người Diệu vào Thích -Diệu là cô bé 
đọc. vườn hái quả thú và chăm làm,...
-HS trao đổi với nhau về những tác cùng mẹ hào hứng -Diệu biết quan 
động đó. tâm, giúp đỡ mẹ, 
-HS trao đổi trả lời miệng. ...
-GV nhận xét bổ sung -Diệu thật tình 
 Những Suy Suy nghĩ, cảm, thật đáng 
 việc làm nghĩ cảm xúc yêu!
 của Diệu cảm của em về Diệu đến Diệu -Diệu là cô bé 
 xúc của việc làm thăm bà cụ thấy bà thân thiện,dễ 
 Diệu của Diệu Khởi và trò kể rung động,yêu 
 Diệu vào Thích -Diệu là cô chuyện với bà chuyện quý hàng xóm,...
 vườn hái thú và bé chăm rất 
 quả cùng hào làm,... hay,Diệu 
 mẹ hứng -Diệu biết thích quan tâm, nghe bà 
 giúp đỡ kể 
 mẹ, ... chuyện
 -Diệu thật -Diệu ra chợ -Diệu -Diệu rất chịu 
 tình cảm, cùng mẹ và yêu mọi khó quan sát 
 thật đáng được gặp người cuộc sống xung 
 yêu! nhiều người. quanh,là cô bé 
 Diệu đến biết yêu thương 
 thăm bà mọi người(cả 
 cụ Khởi những người 
 và trò Diệu chưa từng 
 chuyện quen)
 với bà 
 -Diệu ra 
 chợ cùng 
 mẹ và -Bài 2: Nói về tình cảm, cảm xúc của em đối 
 được gặp với người bạn mà em yêu quý.
 nhiều -HS đọc các gợi ý ở mục 2.
 người.
-Hoạt Động 2:Nói - HS làm việc nhóm đôi theo 3 câu hỏi gợi ý.
-Bài 2:Nói về tình cảm, cảm xúc A. Em muốn nói về 
của em đối với người bạn mà em tình cảm cảm 
yêu quý. Tình xúc của em đối 
 với bạn nào? 
-GV gọi HS đọc các gợi ý ở mục 2 cảm,cảm 
-Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi. xúc của 
-GV quan sát học sinh, hỗ trợ em đối B.Bạn đó có điểm gì 
những nhóm khi cần. với một khiến em yêu quý?
-Đại diện một số nhóm phát biểu ý người bạn
kiến.
-GV-HS nhận xét góp ý. C.Em có tình cảm, cảm xúc như thế 
 nào đối với bạn đó.
 -Bài 3:Viết 2-3 câu thể hiện tình cảm,cảm xúc 
 của em đối với bạn theo gợi ý C ở bài 2.
 -HS tự viết bài. -HS trình bày bài viết của mình.
 -VD:Em rất yêu quý bạn Lan.Vì Lan học 
-Hoạt động 3:Viết chăm, lại hay giúp đỡ mọi người.
-Bài 3: Viết 2-3 câu thể hiện tình 
cảm,cảm xúc của em đối với bạn 
theo gợi ý C ở bài 2.
-GV yêu cầu HS tự viết.
-GV gọi vài HS đọc bài của mình 
trước lớp.
-GV nhận xét bổ sung.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV nhắc HS về nhà đọc bài viết của mình cho - HS trả lời theo ý thích của 
người thân nghe và nghe người thân góp ý. mình.
-Suy nghĩ xem sau khi người thân góp ý, em có - HS lắng nghe, về nhà thực 
muốn thay đổi gì trong bài viết của mình không? hiện.
-HS biết mở rộng vốn từ ngữ về mùa hè.Hiểu 
được một trong những chức năng của dấu hai 
chấm và biết cách sử dụng.
-Viết được đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về 
một người bạn.
4.Củng Cố:
- GV tổng kết bài học
- Đọc và hiểu được bài “Tạm biệt mùa hè” 
- Bài đọc kể về trải nghiệm mùa hè của cô bé Diệu,những trải nghiệm rất nhẹ nhàng 
và cũng nhiều ý nghĩa,thể hiện được tâm hồn đẹp đẽ của một bạn nhỏ biết quan 
tâm,yêu quý người xung quanh
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
....................................................................................................................................... ________________________________
 Toán
 Bài 9: BẢNG NHÂN 6, BẢNG CHIA 6 (Tiết 1) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hình thành được bảng nhân 6, bảng chia 6.
 - Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng 
nhân 6, bảng chia 6.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết 
vấn đề...
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. 
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Giúp ong về tổ” để khởi - HS tham gia trò chơi
động bài học. - HS Trả lời: 
+ Câu 1: 5 x 6 = .... + Câu 1: A
A. 30 B. 24 C. 20 D. 35
+ Câu 2: 36 : 4 = ..... + Câu 2: D
A. 6 B. 7 C. 8 D. 9
+ Câu 3: 0 : 7 = ..... + Câu 3: B
A. 1 B. 0 C. 7 D. 10
+ Câu 4: Có 6 hộp bút, mỗi hộp có 4 cái. Vậy có + Câu 4: C Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
tất cả . cái bút:
A. 2 B. 10 C. 24 D. 20
+ Câu 5: 8 cái bàn có mấy cái chân? Biết 1 cái + Câu 5: D
bàn có 4 chân.
A. 32 cái bàn B. 36 cái bàn
C. 36 cái chân D. 32 cái chân
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám quá
- Mục tiêu: 
- Hình thành được bảng nhân 6, bảng chia 6
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải 
quyết vấn đề...
- Cách tiến hành:
a/- Cho HS quan sát hình ảnh và cho biết: Mỗi - HS quan sát và trả lời: 
con bọ rùa có mấy chấm ở cánh? ... có 6 chấm
- Đưa bài toán: “Mỗi con bọ rùa có 6 chấm ở -HS nghe
cánh. Hỏi 4 con bọ rùa như vậy có bao nhiêu 
chấm ở cánh?”
-GV hỏi: -HS trả lời
+ Muốn tìm 4 con bọ rùa như vậy có bao nhiêu + .. 6 x 4 
chấm ở cánh ta làm phép tính gì?
+ Vậy theo em “ 6 x 4” bằng bao nhiêu? Vì sao? + 6 x 4 = 24 
 Vì 6+6+6+6 = 24 nên 6 x 4 = 24 
- Từ phép nhân 6 x 4 = 24, em hãy nêu phép chia -HS nêu phép tính:
có số chia bằng 6. 24 : 6 = 4
- GV chốt: Quan bài toán, các em đã biết cách -HS nghe
tính được một phép nhân trong bảng nhân 6 (6 x 4 
= 24) và một phép chia trong bảng chia 6 (24 : 6 = 
4) -HS trả lời
b/ - GV yêu cầu HS tìm kết quả của phép nhân: + 6 x 1 = 6
+ 6 x 1 = ? + 6 x 2 = 12
+ 6 x 2 = ? + Thêm 6 vào kết quả của 6 x 1 
+ Nhận xét kết quả của phép nhân 6 x 1 và 6 x 2 ta được kết quả của 6 x 2
 - HS viết các kết quả còn thiếu 
+ Thêm 6 vào kết quả của 6 x 2 ta được kết quả trong bảng nhân 6
của 6 x 3 để tìm ra kết quả của các phép nhân còn Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
lại - HS viết các kết quả còn thiếu 
+ GV YC HS dựa vào bảng nhân, hoàn thành trong bảng chia 6
bảng chia 6 bằng cách viết số còn thiếu ở ô có dấu 
“?” trong bảng chia 6 -HS nghe
- GV Nhận xét, tuyên dương -HS quan sát là nhận xét:
-GV cho HS quan sát và nhận xét kết quả cuả + Tích của các phép nhân là dãy 
phép tính trong bảng nhâ 6 vầ bảng chia 6 để nhớ, số cách đều 6 đơn vị.
thuộc các bảng đó. + Tích của phép nhân là số bị 
 chia của phép chia.
 - HS nghe
- GV NX
3. Luyện tập
- Mục tiêu: 
 - Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng 
nhân 6, bảng chia 6
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải 
quyết vấn đề...
- Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính nhẩm 
- GV mời 1 HS nêu YC của bài - 1 HS nêu: Tính nhẩm
- Yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính , tìm - HS làm vào vở
và viết các kết quả của phép tính ở mỗi câu a, b, c 
vào vở.
 a/ 6; 24; 36
 b/ 2; 3 ; 8
 c/ 30; 5; 6
- Chiếu vở của HS và mời lớp nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương. -HS quan sát và nhận xét
- GV cho HS nhận xét về mối quan hệ giữa phép -HS nghe
nhân và phép chia - HS trả lời
- GV NX và chốt:
Ta lấy tích của phép tính nhân chia cho thừa số - HS nghe
này thì kết quả là thừa số kia. Đó là mối quan hệ 
của phép nhân và phép chia
Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Hai phép tính nào 
dưới đây có cùng kết quả? 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và tính nhẩm -1HS nêu: Hai phép tính nào 
các phép tính trrong bảng nhân, chia (đã học) để dưới đây có cùng kết quả
nối 2 phép tính có cùng kết quả vào phiếu học tập. - HS thảo luận nhóm đôi và thực 
 hiện theo yêu cầu của GV
 - 
Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV hỏi HS: - Đại diện 1 nhóm nêu kết quả 
+ Trong các phép tính ghi ở ô tô, phép tính nào có 6x1=36:6=6 6x3=2x9=18
kết quả bé nhất? 12:6=6:3=2 48:6=4x2=8
+ Trong các phép tính ghi ở chỗ đỗ, phép tính nào 6x5=5x6=30
có kết quả lớn nhất? - HS nghe
-GV nhận xét -HS trả lời
 + ...phép tính 12 : 6
 + ... phép tính 5 x 6
 -HS nghe
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến 
chơi hái hoa sau bài học để củng cố bảng nhân 6, thức đã học vào thực tiễn.
bảng chia 6 - HS trả lời:
+ Câu 1: 6 x 8 = ? + Câu 1: 6 x 8 = 48
+ Câu 2: 54 : 6 = ? + Câu 2: 54 : 6 = 9
- Nhận xét, tuyên dương - HS nghe Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU:
 Tự nhiên và Xã hội
 Bài 03: VỆ SINH XUNG QUANH NHÀ (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Thực hiện được một số việc làm phù hợp để giữ vệ sinh xung quanh nhà.
 - Có ý thức giữ vệ sinh và tuyên truyền để mọi người cùng thực hiện.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn 
thành tốt nội dung tiết học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các 
hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong 
hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giữ gìn bảo vệ môi trường.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách 
nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
 *GD TKNL&HQ - GD BVMT:
 - Giáo dục học sinh biết mọi người dân dù sống ở đâu cũng đều phải biết giữ gìn 
môi trường sống xung quanh sạch sẽ. Giữ gìn môi trường xung quanh nhà ở đem lại rất 
nhiều lợi ích: đảm bảo được sức khỏe, phòng tránh nhiều bệnh tật,.. Nếu môi trừng xung 
quanh nhà ở sạch sẽ thì ruồi, muỗi, sâu bọ và các mầm bệnh không có nơi sinh sống, ẩn 
nấp, không khí sạch sẽ, trong lành giúp em có sức khỏe tốt, học hành hiệu quả hơn.
 - Thực hiện những hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải gây ra đối với môi 
trường sống.
 - Giáo dục HS giữ vệ sinh chung, không xả rác ra môi trường gây ảnh hướng đến 
môi trường.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: - Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
- Chiếu màn hình có câu hỏi khởi động.
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng 
+ Câu 1: Để môi trừng xung quanh nhà sạch 
sẽ, em đã:
A) Thường xuyên dọn dẹp nhà cửa.
B) Vẽ lên tường nhà. 
C) Vứt rác bừa bãi.
+ Câu 2: Giữ gìn môi trường xung quanh nhà 
ở đem lại lợi ích gì?
A) Đảm bảo được sức khỏe.
B) Phòng tránh nhiều bệnh tật.
C) Cả hai đáp án trên.
- GV chiếu đáp án để HS so sánh, đối chiếu.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Thực hành:
- Mục tiêu: 
+ Thực hiện được một số việc làm phù hợp để giữ vệ sinh xung quanh nhà.
+ Có ý thức giữ vệ sinh và tuyên truyền để mọi người cùng thực hiện.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Hoàn thành sơ đồ những việc 
nên làm hoặc không nên làm để giữ gìn vệ 
sinh xung quanh nhà. (làm việc cá nhân)
- GV nêu yêu cầu HS hoàn thành sơ đồ vào - HS hoàn thành sơ đồ vào PHT.
PHT và chia sẻ với bạn: 
- GV gọi HS trình bày.
- GV mời các HS khác nhận xét. - Một số học sinh trình bày.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS nhận xét bài làm của bạn. - GV chốt HĐ1 : - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
 * Kết luận: + Những việc em nên làm để giữ - Học sinh lắng nghe.
vệ sinh xung quanh nhà ở: thường xuyên quét 
dọn nhà cửa, trồng cây xanh, nhổ sạch cỏ, 
xung quanh nhà ở, phát quang bụi rậm, vứt 
rác đúng nơi quy định, 
+ Những việc em không làm để giữ vệ sinh 
xung quanh nhà ở: để đồ dùng không ngăn 
nắp, vứt rác không bừa bãi, đổ nước thải ra 
đường, vẽ bậy, dán, phát tờ rơi, 
Hoạt động 2. Chia sẻ ý kiến về những việc 
nên làm hoặc không nên làm để giữ gìn vệ 
sinh xung quanh nhà. (làm việc nhóm 4)
- GV chia sẻ 2 bức tranh và nêu câu hỏi. Sau - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu cầu 
đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bài và tiến hành thảo luận.
bày kết quả.
H: Em đồng tình hay không đồng tình với - Đại diện các nhóm trình bày:
những việc làm nào dưới đây? Vì sao? + Hình 9: Đồng tình vì mọi người 
 đang vệ sinh khu vực chung trong 
 khu dân cư như quét dọn, lau chùi 
 các lan can, cầu thang, để giữ 
 chung cư luôn sạch sẽ, thoáng đãng. 
 + Hình 10: Không đồng tình vì một 
 bác đang rửa xe máy ở hè nhà, xả 
 nước ra đường gây mất mĩ quan 
 đường phố, ảnh hưởng đến người đi 
 đường.
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
sung. 
3. Vận dụng:
- Mục tiêu: 
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Thực hiện những hành vi đúng để môi trường xung quanh nhà luôn sạch sẽ.
+ Giáo dục HS giữ vệ sinh chung, không xả rác ra môi trường, nêu được tác hại khi 
gia súc phóng uế bừa bãi sẽ ảnh hướng đến môi trường.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 3. Xử lí tình huống. (Làm việc 
nhóm 4)
- Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm - Học sinh cùng nhau quan sát, suy 
quan sát hình 9, 10 trang 19 trong SGK. Nêu nghĩ và đưa ra cách xử lý theo hiểu tình huống và đưa ra cách xử lí phù hợp trong biết của mình.
mỗi hình.
Tình huống 1: Khi đến giờ đổ rác các bác lao - Đại diện các nhóm xử lí tình 
công sẽ gõ kẻng cho mọi người xuống đổ rác. huống.
Bạn nam đang vội đi đá bóng nên bạn vứt 
luôn rác xuống sân.
Tình huống 2: Một bác đang cho chú chó đi - Đại diện các nhóm xử lí tình 
vệ sinh ngoài đường. huống.
- Gọi đại diện các nhóm đưa ra cách xử lí phù - Đại diện các nhóm trình bày kết 
hợp trong hai tình huống trên. quả thảo luận của nhóm mình.
- Gọi các nhóm nhận xét, bổ sung. - Các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
* Liên hệ GDHS: GD cho HS về kĩ năng 
phòng chống Covid - 19 và dịch xuất suất 
huyết.
 H: Chúng ta cần phải làm gì để tăng sức đề - Tập thể dục, thực hiện tốt 5K, ăn 
kháng để phòng chống dịch bệnh Covid - 19 nhiều hoa quả, rau xanh, vệ sinh 
và dịch xuất suất huyết? xung quanh nhà ở sạch sẽ, 
- GV đưa ra thông điệp: Chúng ta cần làm - 2 - 3 HS đọc thông điệp.
những việc phù hợp để giữ gìn vệ sinh xung 
quanh nhà tạo không gian sống sạch đẹp, bảo 
vệ sức khỏe, góp phần phòng tránh dịch 
bệnh,..
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà thực 
hiện những điều vừa học vào cuộc sống hằng ngày.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 Luyện Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
 1. Năng lực đặc thù: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về so sánh, dấu 
chấm.
 2 Năng lực chung: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố 
và mở rộng.
 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học.
 * Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm 
bài tập 2 và tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các 
nhóm.
 2. Học sinh: Đồ dung học tập.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (5 phút):
 - Ổn định tổ chức. - Hát
 - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
 2. Các hoạt động rèn luyện:
 a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
 - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên - Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em 
 bảng phụ. yêu cầu học sinh đọc các đề đọc to trước lớp.
 bài. - Học sinh lập nhóm.
 - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Nhận phiếu và làm việc.
 - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
 b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút):
 Bài 1. Ghi lại những hình ảnh so sánh Đáp án: trong mỗi đoạn sau vào chỗ trống và 
khoanh tròn từ dùng để so sánh trong 
từng hình ảnh đó: a) Quạt nan so sánh lá; từ so sánh: như
a) Quạt nan như lá 
 Chớp chớp lay lay 
 Quạt nan rất mỏng 
 Quạt gió rất dày b. Diều so sánh với hạt cau; từ so sánh: 
b. Cánh diều no gió là
 Tiếng nó chơi vơi 
 Diều là hạt cau 
 Phơi trên nong trời 
Bài 2. Đáp án:
 2.a) Điền từ so sánh ở trong ngoặc 
(là, tựa, như) vào chỗ trống trong mỗi 
câu sau cho phù hợp : a) Đêm ấy, trời tối như mực.
 a) Đêm ấy, trời tối ..mực. b) Trăm cô gái tựa tiên sa.
 b) Trăm cô gái tiên c) Mắt của trời đêm là các vì sao.
sa.
 c) Mắt của trời đêm các Đáp án tham khảo:
vì sao.
 2.b) Ghi lại 2 thành ngữ hoặc tục 
ngữ có hình ảnh so sánh mà em biết: Khỏe như voi.
Mẫu : Đẹp như tiên sa. Nhanh như sóc.
.................................................................
.................................................................
Bài 3. Dựa vào từng sự việc để chia Đáp án:
đoạn sau thành 4 câu. 
 Sáng nào mẹ tôi cũng dậy rất sớm 1. Sáng nào mẹ tôi cũng dậy rất sớm.
đầu tiên, mẹ nhóm bếp nấu cơm sau đó 2. Đầu tiên, mẹ nhóm bếp nấu cơm.
mẹ quét dọn trong nhà, ngoài sân lúc 3. Sau đó mẹ quét dọn trong nhà, ngoài 
cơm gần chín, mẹ gọi anh em tôi dậy ăn sân.
sáng và chuẩn bị đi học. 4. Lúc cơm gần chín, mẹ gọi anh em tôi 
 dậy ăn sáng và chuẩn bị đi học.
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Học sinh phát biểu.
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn 
luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn 
 bị bài.
 RÚT KINH NGHIỆM
..............................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 Tự học
 HOÀN THÀNH BÀI HỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Giúp HS hoàn thành, chữa lỗi các bài đã học.
 - Củng cố kĩ năng thực hiện phép công, trừ, nhân, chia đã học; .
 - HS khá giỏi làm BT nâng cao.
 II. BẢNG PHỤ: Ghi sẵn BT vào bảng phụ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Hoạt động 1. HS tự hoàn thành chữa lỗi các bài tập đã học.
 Hoàn thành vở tập Tiếng Việt
 Hoàn thành BT viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc của em đối với một 
người bạn.
GV theo dõi giúp đỡ thêm.
 Hoạt động 2. Làm thêm BT sau: 
 Củng cố KT: Nêu quy tắc tìm thừa số, số chia, số bị chia
 BT cơ bản 
 Bài 1. Tìm thừa số, số chia, số bị chia, (theo mẫu)
 Mẫu: 4x [?] = 36 
 36: 4 =9
 3 x [?]= 21 [?] : 5 = 7
 5 x [?]= 5 30 : [?] = 6
 [?] x 6 = 100 - 46 [?] : 6 = 3 x 3
 Bài 2. Tìm một số biết rằng lấy số đó nhân với 6 thì được 60 ?
 Bài 3. Tìm 1 số biết rằng số đó nhân với 6 rồi chia cho 3 thì được kết quả là 10
 Bài 4. Có 38 cái cốc được xếp vào các hộp. Mỗi hộp chứa được 6 cái cốc. Hỏi xếp 
được bao nhiêu hộp và còn thừa mấy cái cốc?
 - GV yêu cầu HS nêu nội dung bài
 - Bài này yêu cầu gì?
 - GV yêu cầu HS làm vào vở ô ly
 - HS chia sẻ trước lớp.
 - Lớp nhận xét, GV chốt kết quả.
 3. Vận dụng - GV yêu cầu HS đặt câu chứa từ chỉ đặc điểm
 - Gv nhận xét, tuyên dương.
 Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học. 
 RÚT KINH NGHIỆM
..............................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ___________________________________
 Thứ 6 ngày 30 tháng 9 năm 2022
 SÁNG: Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hình thành được bảng nhân 6, bảng chia 6.
 - Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng 
nhân 6, bảng chia 6.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải 
quyết vấn đề...
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. 
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Giúp ong về tổ” để khởi - HS tham gia trò chơi
động bài học. - HS Trả lời: 
+ Câu 1: 5 x 6 = .... + Câu 1: A
A. 30 B. 24 C. 20 D. 35
+ Câu 2: 36 : 4 = ..... + Câu 2: D
A. 6 B. 7 C. 8 D. 9 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ Câu 3: 0 : 7 = ..... + Câu 3: B
A. 1 B. 0 C. 7 D. 10
+ Câu 4: Có 6 hộp bút, mỗi hộp có 4 cái. Vậy có + Câu 4: C
tất cả . cái bút:
A. 2 B. 10 C. 24 D. 20
+ Câu 5: 8 cái bàn có mấy cái chân? Biết 1 cái + Câu 5: D
bàn có 4 chân.
A. 32 cái bàn B. 36 cái bàn
C. 36 cái chân D. 32 cái chân
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Luyện tập
- Mục tiêu: 
 - Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng 
nhân 6, bảng chia 6
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải 
quyết vấn đề...
- Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm việc nhóm đôi) Nêu các số còn 
thiếu - 1 HS nêu: Nêu các số còn 
- GV mời 1 HS nêu YC của bài thiếu
 - HS chia sẻ với bạn
- Yêu cầu học sinh tìm và chia sẻ số còn thiếu với a/ 24; 30; 42; 54
bạn b/ 42; 36; 24; 12
- Mời HS nêu các số còn thiếu ở phần a, b và mời -HS nhận xét
lớp nhận xét
 -HS nghe
 - HS trả lời
- GV nhận xét, tuyên dương. * Giống nhau: Đều là kết quả 
- GV hỏi HS: của phép nhân trong bảng 6
+ So sánh về các số ở phần a và b? * Khác nhau:
 + Phần a là dãy số cách đều 6 
 tăng dần
 +Phần b là dãy số cách đều 6 
 giảm dần dần
- GV NX và chốt: - HS nghe
Dãy số là kết quả của phép nhân trong bảng 6 
nên muốn tìm số ta chỉ cần đếm cách đều 6.
Bài 2: (Làm việc cá nhân) Số? - 1HS nêu: Số Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài - HS thực hiện theo yêu cầu của 
- Yêu cầu HS tính nhẩm các phép tính rồi viết số GV
thích hợp ở ô có dấu “?” Số cần điền lần lượt là: 24; 8; 4
- 
Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. -1HS trình bày
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
Bài 3: (Làm việc nhóm 2) Số? 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài -1HS nêu: Số
- Yêu cầu HS tính nhẩm các phép tính rồi viết số - HS thực hiện theo yêu cầu của 
thích hợp ở ô có dấu “?” GV
 Số cần điền lần lượt là: 
 a/ 24; 36; 18; 30; 42
 b/ 5; 7; 10; 9; 8
- Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - Đại diện 1 nhóm trình bày
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
Bài 4: (Làm việc cá nhân) Số? 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài -1HS nêu: Số
- Yêu cầu HS viết số thích hợp ở ô có dấu “?” - HS thực hiện theo yêu cầu của 
 GV vào vở
 a/ Mỗi hộp có 6 chiếc bút chì 
 màu.
 b/ Số bút chì màu ở 4 hộp là: 
 6 x 4 = 24 (chiếc)
- Mời HS -1HS trình bày
trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - HS nghe
- GV Nhận xét, tuyên dương. -HS giải thích: Vì 1 hộp có 6 
-GV hỏi: Vì sao phần b lấy 6 x4 mà không phải 4 chiếc nên tìm 4 hộp có số chiếc 
x 6? bút chì màu ta lấy số bút ở 1 
 hộp là 6 nhân với số hộp cần 
 tìm là 4.
-GV NX -HS nghe 
Bài 5: (Làm cá nhân)
- GV mời HS đọc bài toán - 1HS đọc bài toán
-GV hỏi: -HS trả lời: 
 + Bài toán cho biết gì? + 1 thanh gỗ dài 60 cm được 
 cưa thành 6 đoạn bằng nhau.
 + Bài toán hỏi gì? + Hỏi mỗi đoạn gỗ đó dài bao 
 nhiêu xăng-ti-mét?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm vào vở. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Bài giải
 Mỗi đoạn gỗ dài là:
 60 : 6 = 10 (cm)
- GV chiếu bài làm của HS, HS nhận xét lẫn Đáp số:10cm..
nhau. - HS quan sát và nhận xét bài 
- GV nhận xét, tuyên dương. bạn
 -HS nghe
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến 
chơi hái hoa sau bài học để củng cố bảng nhân 6, thức đã học vào thực tiễn.
bảng chia 6 - HS trả lời:
+ Câu 1: 6 x 4 = ? + Câu 1: 6 x 4 = 24
+ Câu 2: 36 : 6 = ? + Câu 2: 36 : 6 = 6
+ Câu 3: Một đoạn dây dài 54 cm được cưa thành + Câu 3: Mỗi đoạn dây dài 9cm
6 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dây đó dài bao 
nhiêu xăng-ti-mét?
- Nhận xét, tuyên dương - HS nghe
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 Đạo đức
 BÀI 2: TỰ HÀO TỔ QUỐC VIỆT NAM (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ:
 - Thực hiện được hành vi, việc làm để thể hiện tình yêu Tổ quốc Việt Nam; yêu 
quý, bảo vệ thiện nhiên; trân trọng và tự hào về truyền thống lịch sử, văn hóa của đất 
nước.
 - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân.
 - Hình thành và phát triển lòng yêu nước.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Có biểu hiện yêu nước qua thái độ nghiêm túc khi chào cờ 
và hát Quốc ca.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh, bảng từ, phiếu
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV mở bài hát: “Hello Việt Nam” - HS lắng nghe bài hát.
(sáng tác Bùi Quang Minh) để khởi 
động bài học. + Thể hiện sự tự hào về dân tộc Việt 
? Bài hát thể hiện sự tự hào về điều gì? Nam.
 + HS trả lời theo ý hiểu của mình
? Chia sẻ cảm xúc của em khi nghe bài 
hát đó? - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Luyện tập:
a. Bài tập 1: Em tán thành hoặc 
không tán thành với ý kiến nào dưới 
đây? Vì sao?(dùng kĩ thuật Tia chớp)
- Gọi HS đọc yêu cầu 1/SHS - HS đọc yêu cầu
- GV chiếu tranh, cho HS quan sát tranh - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
trên máy chiếu.
- GV nêu câu hỏi và HS nêu việc tán 
thành hoặc không tán thành để thể hiện 
tình yêu Tổ quốc và vì sao.

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_4_tiep_nh_2022_2023_gv_nguyen_th.docx