Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 4 NH 2022-2023 (GV: Đặng Thị Mến)

docx 34 trang Phước Đăng 29/08/2025 50
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 4 NH 2022-2023 (GV: Đặng Thị Mến)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 4
 Thứ 2 ngày 26 tháng 9 năm 2022 
SÁNG
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: GIỚI THIỆU SẢN PHẨM CỦA CÁC CÂU LẠC BỘ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Giới thiệu và nêu được một số các câu lạc bộ nơi mình sinh sống.
2. Rèn luyện nền nếp, thói quen tự phục vụ và ý thức trách nhiệm trong cuộc sống.
3. Yêu cái đẹp, gìn giữ các nét đẹp của câu lạc bộ. Tự hào và bảo vệ những câu lạc bộ có 
ở địa phương. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet. Giấy A3, video giới thiệu câu 
lạc bộ.
 2. Học sinh: Giấy màu, keo, kéo, bìa cứng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
 1. Chào cờ (15 - 17’)
 - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS tập trung trật tự trên sân
 - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
 - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe.
 - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai 
 các công việc tuần mới.
 2. Sinh hoạt dưới cờ: (15 - 16’)
 *Khởi động:
 - GV tổ chức cho HS hát kết hợp vận động bài: - HS hát.
 Việt Nam ơi
 - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe
 *HĐ 1: Giới thiệu một số sản phẩm của các 
 câu lạc bộ.
 - GV chiếu 1 số video câu lạc bộ vẽ tranh - Quan sát
 - GV hỏi: 
 + Các bạn thể hiện các bức tranh như thế nào? + Đẹp, 
 + Các bức tranh được thực hiện theo chủ đề 
 nào? + Ngôi nhà mơ ước
 - GV chiếu 1 số video câu lạc bộ nặn gốm
 + Các bạn trong video đã nặn những đồ vật nào? + cái bát, lọ hoa
 + Để làm ra các sản phẩm các bạn đã sử dụng 
 những nguyên liệu nào? + đất sét, bàn xoay, 
 + Để làm ra các sản phẩm đẹp chúng ta phải 
 như thế nào? + khéo léo, chăm chỉ, sáng tạo, 
 *GV kết luận: Có rất nhiều sản phẩm của các 
 câu lạc bộ. Chúng ta cần phải học tập và - Lắng nghe
 muốn làm ra những sản phẩm đẹp cần phải 
 kiên trì, sáng tạo, 
 * HĐ2: Làm sản phẩm
 - GV kiểm tra đồ dùng của các nhóm.
 - GV nhận xét. 
 - Yêu cầu hs thực hiện theo nhóm 4 trong 2’. 
 Tự làm những sản phẩm mà e thích.
 - GV phát giấy A3 yêu cầu các nhóm dán các - HS thực hiện 
 sp. Đại diện các nhóm lên bảng trình bày. - HS thực hiện theo nhóm 4 trong 2’.
 + Làm ví, quạt, 
 - GV nhận xét và tuyên dương những sản phẩm - Đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
 đẹp. - Lắng nghe
 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’)
 - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, 
 biểu dương HS.
 - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo 
 chủ đề
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có)
 __________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Bài 07: ĐỌC: MÙA HÈ LẤP LÁNH 
 NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN CHÓ ĐỐM CON VÀ MẶT TRỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Đọc đúng từ ngữ câu và toàn bộ bài thơ Mùa hè lấp lánh. Nhận biết được sự bắt vần trong 
bài thơ.
- Bước đầu biết thể hiện cảm xúc qua giọng đọng đọc vui vẻ, thiết tha. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: “Bài thơ thể hiện vẻ đẹp của mùa hè với ông mặt 
trời thức dậy sớm hơn, ánh nắng dường như chứa chan hơn, cỏ cây tươi thắm hơn; bài thơ 
cũng thể hiện sự hồn nhiên, vui sướng của bạn nhỏ khi mùa hè đến.”
- Kể lại câu chuyện Chó đốm con và mặt trời.
- Hiểu được một quy luật đơn giản về địa lí: Mặt trời lặn ở đằng đông, mọc ở đằng tây.
- Biết chia sẻ với người thân suy nghĩ của mình về câu chuyện Chó đốm con và mặt trời.
- Hỏi thêm được những thông tin về mặt trời mọc và lặn.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung 
bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Tranh, bảng phụ, nam châm, máy chiếu, Ti-vi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động.
 - GV tổ chức trò chơi khởi động qua 2 - HS tham gia khởi động
 câu hỏi. + Trả lời: những nguyên liệu làm món trứng 
 + Câu 1: Kể tên những nguyên liệu làm đúc thịt là trứng gà thịt nạc vai, dầu ăn, mắm, 
 món trứng đúc thịt? muối và hành khô.
 + Trả lời: Khi làm món trứng đúc thịt , bước 1 
 + Câu 2: Khi làm món trứng đúc thịt , là rửa sạch thịt sau đó bằm nhỏ hoặc xay 
 bước 1 cần làm những gì? nhuyễn.
 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 2. Khám phá.
 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
 - GV đọc cả bài: (giọng đọc thể hiện niềm thiết tha, - Hs lắng nghe.
 vui sướng và háo hức khi mùa hè đến). - HS lắng nghe cách đọc. - Gọi 1 HS đọc tốt đọc cả bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV HD đọc: -Đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai: ( kì - HS quan sát
lạ, đủng đỉnh....).
-Ngắt nghỉ theo đúng từng dòng thơ.
- GV chia đoạn: 4 khổ thơ tương ứng 4 đoạn - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
+ Khổ 1: Buổi sáng mùa hè.
+ Khổ 2: Tác dụng của nắng mùa hè.
+ Khổ 3: Vẻ đẹp của ông mặt trời trong buổi chiều mùa 
hè.
+ Khổ 4: Nièm vui của tuổi thơ trong mùa hè. 
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp.
- HS làm việc nhóm(4 em/nhóm) mỗi HS đọc một khổ - HS làm việc nhóm 4 mỗi HS đọc 
thơ,(đọc nối tiếp 4 khổ thơ) 1 – 2 lượt. một khổ thơ, (đọc nối tiếp 4 khổ 
-HS làm việc cá nhân :Đọc nhẩm toàn bài 1 lượt. thơ) 1 – 2 lượt.
- 4 HS nối tiếp 4 đoạn trước lớp
-GV nhận xét việc luyện đọc của cả lớp.
- Luyện đọc từ khó: bất tận, đủng đỉnh. - HS đọc từ khó
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn - HS luyện đọc theo nhóm 4.
theo nhóm .
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
+ Câu 1: Mặt trời mùa hè có gì lạ? TL: Mặt trời mùa hè có điều lạ là 
 thức dậy sớm và đi ngủ muộn.
+ Câu 2:Nắng mùa hè mang đến những lợi ích gì? TL: Nắng mùa hè mang đến những 
 lợi ích sau:
 -Đối với cây TL: Làm cho cây cối chóng lớn.
 -Đối với hoa lá - Làm cho hoa lá thêm màu.
 -Đối với các bạn nhỏ - Cho mình được chơi lâu hơn.
+ Câu 3: Ngày của mùa hè có gì đặc biệt? TL: Ngày của mùa hè có điểm đặc 
 biệt lả rất dài.
+ Câu 4: vì sao bạn nhỏ thấy “mùa hè thật sung TL: Bạn nhỏ thấy mùa hè thật sung 
sướng”? sướng vì có nắng có kem, có gió 
 êm, có ngày dài.
+Câu 5:Theo em, hình ảnh “ngày dài lấp lánh” chỉ điều TL: Hình ảnh ngày dài lấp lánh thể 
gì hoặc nêu ý kiến khác của em. hiện một mùa hè rực rỡ với nắng 
a. Ngày có nhiều nắng. vàng chiếu long lanh. b. Ngày có nhiều niềm vui. - Đó là một mùa hè đẹp như trong 
 mơ,...
c. Ngày mặt trời dậy sớm và đi ngủ muộn. - Mặt trời dậy sớm và tỏa sáng khắp 
 nơi
- GV mời HS nêu nội dung bài. -2-3 HS nhắc lại
- GV Chốt: Bài thơ thể hiện vẻ đẹp của mùa hè với ông 
mặt trời thức dậy sớm hơn, ánh nắng dường như chứa 
chan hơn, cỏ cây tươi thắm hơn; bài thơ cũng thể hiện 
sự hồn nhiên, vui sướng của bạn nhỏ khi mùa hè đến.
2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- 2 HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. - 2 HS đọc nối tiếp,
3. Nói và nghe: Kể chuyện Chó đốm con và mặt trời.
3.1. Hoạt động 3
- GV nói lời dẫn: Bài Mùa hè lấp lánh, nói tới hiện - 1 HS đọc to chủ đề: Mùa hè lấp 
tượng mặt trời mọc từ sáng sớm và lặn khi chiều lánh, 
muộn, do vậy mùa hè có ngày dài và đêm ngắn. Câu 
chuyện sau đây cũng nói tới hiện tượng mặt trời mọc 
và lặn, hiện tượng này làm cho chú chó đốm vô cùng 
băn khoăn.Hãy nghe và giải thích cho chú có đốm nhé
- Yêu cầu HS quan sát tranh và đọc các câu hỏi dưới 
tranh. + HS quan sát tranh và đọc các câu 
- GV kể lần 1. Kể toàn bộ câu chuyện. hỏi dưới tranh.
- GV kể lần 2. dừng lại ở những đoạn tương ứng với 
các câu hỏi trong tranh, có thể dừng lại để hỏi sự việc 
tiếp theo là gì, khích lệ các em nhớ chi tiết câu chuyện.
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4 và trả lời các 
câu hỏi dưới tranh.
Tranh 1. Chó đốm con nhìn thấy mặt trời mọc ở đâu? - HS làm việc theo nhóm.
Tranh 2. Chó đốm con nhìn thấy mặt trời lặn ở đâu ? 
Tranh 3. Chó đốm con nghĩ gì ? TL: Mặt trời mọc từ chân núi phía 
 đông.
 TL: Mặt trời lặn xuống dòng sông 
 phía tây.
 TL: Chó đốm nghĩ rằng mặt trời có 
 2 cái nhà, một cái ở chân núi phía Tranh 4. Điều gì làm chó đốm con ngạc nhiên? đông và một cái ở dòng sông phía 
 tây. Ngày mai, mặt trời sẽ mọc từ 
 dòng sông phía tây.
 - Gọi HS trình bày trước lớp. TL: Mặt trời cứ mọc đằng đông, 
 - GV nận xét, tuyên dương. trong trong khi chó đốm đang chờ 
 mặt trời ở đằng tây.
 3.2. Hoạt động 4: kể lại toàn bộ câu chuyện - HS trình bày trước lớp, HS khác có 
 - Gọi HS kể nối tiếp câu chuyện thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS 
 - Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện. khác trình bày.
 - Mời các nhóm trình bày.
 - HS kể nối tiếp câu chuyện.
 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS kể toàn bộ câu chuyện.
 - Đại diện các nhóm trình bày.
 - Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
 4. Vận dụng.
 - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào 
 thức và vận dụng bài học vào tực tiễn thực tiễn.
 cho học sinh.
 - GV Cho học sinh quan sát video về - HS quan sát video
 hoạt động của các bạn trong mùa hè.
 + Trao đổi về ý nghĩa, tác dụng của các + HS cùng nhau trao sẻ, trao đổi sau khi xem 
 hoạt động đó video.
 - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .......................................................................................................................................
 __________________________________
CHIỀU:
 TIẾNG VIỆT
 VIẾT: NGHE-VIẾT: MÙA HÈ LẤP LÁNH 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Viết đúng chính tả bài thơ “Mùa hè lấp lánh ” ( 3 khổ thơ đầu ) trong khoảng 15 phút.
- Chọn v hoặc d thay vào ô vuông.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong 
SGK. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động.
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 + Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa ch + Trả lời: con chim
 + Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa tr + Trả lời: mặt trăng
 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 2. Khám phá.
 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân)
 - GV giới thiệu nội dung: Bài thơ nói về một mùa hè 
 tươi đẹp, rực rỡ của các bạn HS: mùa hè với ông mặt - HS lắng nghe.
 trời tỏa nắng, cây cối xanh tươi đầy sức sống, các bạn 
 nhỏ được vui chơi và ăn kem, ... Mong các em có nhiều 
 mùa hè lấp lánh như vậy trong suốt tuổi học trò..
 - GV đọc 3 khổ thơ.
 - Mời 4 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ.
 - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: - HS lắng nghe.
 + Viết theo khổ thơ 5 chữ như trong SGK - 4 HS đọc nối tiếp nhau.
 + Viết hoa tên bài và các chữ cái ở đầu mỗi dòng. - HS lắng nghe.
 + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: trời, kì lạ, dậy sớm, 
 bất tận, rong chơi, lặn xuống.
 - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết.
 - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi.
 - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS viết bài. - GV nhận xét chung. - HS nghe, dò bài.
 2.2. Hoạt động 2: Ghép các tiếng phù hợp với chung - HS đổi vở dò bài cho nhau.
 hoặc trung để tạo từ.
 - GV mời HS nêu yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo.
 - GV chiếu hoặc dán 6 bông hoa chứa các tiếng thành, 
 thủy, bình, thực, tâm, cư lên bảng. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
 - HS thảo luận đôi để thực hiện nhiệm vụ. - Các nhóm sinh hoạt và làm việc 
 - Mời đại diện nhóm trình bày. theo yêu cầu.
 - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - Kết quả: chung thủy, chung cư.
 2.3. Hoạt động 3: Chọn v hoặc d thay cho ô vuông. Trung thành, trung bình, trung 
 - GV chuẩn bị các thẻ chữ cái v/d GV tổ chức trò chơi thực, trung tâm.
 “ Ai nhanh hơn” - Các nhóm nhận xét.
 Con tàu ào ga,vừa chạy ừa “ tu tu” một hồi - 1 HS đọc yêu cầu.
 ài. Sân ga bỗng chốc nhộn nhịp à náo nhiệt hẳn - Các nhóm làm việc theo yêu cầu.
 lên. Phía cửa ga, nhiều cánh tay giơ lên ẫy gọi người 
 thân.
 ( Theo Trung Nguyên)
 - Mời đại diện nhóm lên chơi.
 Kết quả: vào ga, vừa tu tu, dài, và náo , vẫy gọi. - Đại diện các nhóm lên chơi.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 Các nhóm nhận xét, sửa sai.
 3. Vận dụng.
 - Đọc và hiểu được bài thơ Mùa hè lấp lánh. - HS lắng nghe để lựa chọn.
 - Phân biết được chung và trung , ch và tr.
 - Về nhà đọc lại bài thơ Mùa hè lấp lánh và kể lại câu 
 chuyện Chó đốm và mặt trời cho người thân nghe và 
 hỏi thêm về hiện tượng mặt trời mọc và lặn. - Biết được mặt trời mọc hướng 
 - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. nào, lặn hướng nào.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 __________________________________
 TOÁN
 Bài 08: LUYỆN TẬP CHUNG (T1) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- So sánh và sắp xếp được 4 số trong phạm vi 1 000 theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Viết được số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. - Thực hiện được phép cộng, phép trừ và thực hiện tính có hai phép tính cộng, trừ trong 
phạm vi 1 000.
- Giải được bài toán về nhiều hơn trong thực tiễn. 
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ, tranh ảnh các con vật SGK, phiếu học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 GV cho quan sát và lần lượt đọc số giờ trên các mặt đồng hồ: 
 6 giờ 55 phút; 10 giờ 10 phút; 1 giờ 50 phút ; 3 giờ 45 phút . - HS trả lời ứng với các mặt 
 đồng hồ: 
 + 6 giờ 55 phút 
 + 10 giờ 10 phút
 + 1 giờ 50 phút
 + 3 giờ 45 phút 
 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 2. Luyện tập: Bài 1. (Làm việc cá nhân)
a)Viết tên các con vật theo thứ tự cân nặng từ 
bé đến lớn.
- GV cho HS nêu cầu - HS nêu yêu cầu
- GV hướng dẫn cho HS quan sát từng hình để nhận - HS làm việc nhóm
ra cân nặng của mỗi con vật trong tranh rồi so sánh, + Viết tên các con vật theo thứ tự cân nặng 
sắp xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn.. từ bé đến lớn: Báo, Sư tử, Hổ, Gấu trắng 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả. Bắc Cực.
- GV nhận xét, tuyên dương.
b) Viết các số 356, 432,728,669, thành tổng các 
trăm, chục, đơn vị.( theo mẫu) - HS lắng nghe.
- GV cho HS làm bài tập vào vở.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS làm việc theo nhóm 2.
 - HS làm bài tập vào vở.
Bài 2: (Làm việc cá nhân) Đặt tính rồi tính? 356= 300 + 50 + 6
- GV cho HS nêu cầu 432= 400 + 30 + 2
- GV cho HS làm việc vào phiếu học tập. 728= 700 + 20 + 8
a) 64 + 73; 326 + 58; 132 + 597 669= 600 + 60 +9
b) 157 – 85; 965 – 549; 828 - 786 - HS làm vào phiếu học tập.
 a)
 64 326 132
 + + +
 73 58 597
 137 384 729
 157 828 965
 b)
 - - -
 85 786 549
- GV Nhận xét, tuyên dương.
 72 42 416
Bài 3: (Làm việc cá nhân) Giải bài toán có lời 
văn. - HS lắng nghe.
- GV cho HS đọc đề toán, tìm hiểu đề bài (cho biết 
gì? hỏi gì? Phải làm phép tính gì?
- GV cho HS làm bài tập vào vở.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - HS nêu 
 - HS làm vào vở. - 1 HS lên bảng giải
 Bài giải:
- GV nhận xét, tuyên dương. Số học sinh trường Tiểu học Lê Lợi có là:
 563 + 29 = 592( học sinh)
Bài 4. (Làm việc nhóm 4) Số? Đáp số: 592 học sinh
- GV cho HS nêu cầu
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu - HS nêu yêu cầu
học tập nhóm. - HS làm việc theo nhóm.
a) - HS nêu kết quả:
 Số 35 46 ?
 Số hạng 35 46 34
 hạng 
 Số hạng 27 29 18
 Số 27 ? 18
 Tổng 62 75 52
 hạng
 Tổng ? 75 52
b) Số bị 93 81 72
 trừ
 Số bị trừ 93 81 ? Số trừ 64 47 23
 Số trừ 64 ? 23 Hiệu 29 34 49
 Hiệu ? 34 49
 - HS nhận xét lẫn nhau.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 5. (Làm việc cá nhân) Số? - HS nêu yêu cầu
- GV cho HS nêu yêu cầu - HS làm việc cá nhân.
- GV dành cho HS khá , giỏi
- GV cho HS quan sát nhận ra 9 + 9 = 18, 18 ở ô - HS nêu kết quả:
trên và chính giữa hai ô có số 9; 9 + 8 = 17; 17 ở ô 
trên và chính giữa hai ô có số 9 và số 8; 18 + 17 = 
35; 35 ở ô trên và chính giữa hai ô có số 18 và 17. 
Từ đó tìm được các số ở các ô còn lại. - GV Nhận xét, tuyên dương.
 3. Vận dụng.
 - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, - HS tham gia để vận dụng kiến 
 hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết tổng các trăm, thức đã học vào thực tiễn.
 chục, đơn vị.
 + Viết các số 332;869 thành tổng các trăm, chục, đơn vị. + HS làm vào bảng con
 - Nhận xét, tuyên dương
 4. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Tự nhiên và Xã hội
 Bài 03: VỆ SINH XUNG QUANH NHÀ (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Kể được tên một số việc làm để giữ vệ sinh xung quanh nhà.
- Giải thích được một số cách đơn giản tại sao cần phải giữ vệ sinh xung quanh nhà.
- Thực hiện được một số việc làm phù hợp để giữ vệ sinh xung quanh nhà.
- Có ý thức giữ vệ sinh và tuyên truyền để mọi người cùng thực hiện.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành 
tốt nội dung tiết học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt 
động học tập, trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động 
nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giữ gìn bảo vệ môi trường.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm 
với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
*GD TKNL&HQ - GD BVMT:
- Giáo dục học sinh biết mọi người dân dù sống ở đâu cũng đều phải biết giữ gìn môi trường 
sống xung quanh sạch sẽ. Giữ gìn môi trường xung quanh nhà ở đem lại rất nhiều lợi ích: 
đảm bảo được sức khỏe, phòng tránh nhiều bệnh tật,.. Nếu môi trừng xung quanh nhà ở 
sạch sẽ thì ruồi, muỗi, sâu bọ và các mầm bệnh không có nơi sinh sống, ẩn nấp, không khí 
sạch sẽ, trong lành giúp em có sức khỏe tốt, học hành hiệu quả hơn.
 - Thực hiện những hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải gây ra đối với môi trường 
sống.
- Giáo dục HS giữ vệ sinh chung, không xả rác ra môi trường gây ảnh hướng đến môi 
trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Tranh, phiếu, bảng nhóm, nam châm
 - Ti-vi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - GV cho cả lớp nghe bài hát “Bé quét nhà” của - HS lắng nghe bài hát.
 nhạc sĩ Hà Đức Hậu để khởi động bài học. 
 + Em bé trong bài hát đã làm gì để giúp đỡ bà, 
 giúp đỡ mẹ? + HS trả lời.
 + Hằng ngày, em và mọi người trong gia đình 
 thường làm gì để giữ vệ sinh xung quanh nhà? + HS trả lời.
 - GV Nhận xét, tuyên dương.
 - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
 2. Khám phá:
 Hoạt động 1. Những việc cần làm để giữ sạch 
 môi trường xung quanh nhà ở. (Làm việc 
 nhóm 4)
 - Giáo viên chia lớp thành các nhóm, yêu cầu mỗi - HS thảo luận nhóm 4 quan sát tranh và 
 nhóm quan sát hình 1, 2, 3, 4 trang 16 sách giáo trả lời câu hỏi theo gợi ý.
 khoa và trả lời câu hỏi theo gợi ý: + Kể tên việc làm trong mỗi hình? Nêu lợi ích của + Hình 1: Mọi người đang cùng đang 
những việc làm đó? quét dọn để tổng vệ sinh khu phố. Mọi 
 người quét dọn rác cho khu phố sạch sẽ, 
 thoáng mát.
 + Hình 2: Bố đang đổ nước bẩn trong 
 chum vãi đi. Vệ sinh đồ dùng để muỗi 
 không có chỗ ẩn nấp dễ gây bệnh. 
 + Hình 3: Hai ông cháu đang cùng nhau 
 quét dọn vệ sinh sân vườn, tỉa cây cảnh 
 khu vực trước cửa nhà mình để có không 
 gian thoáng đãng và đẹp hơn. 
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày 
 + Hình 4: Dọn dẹp, phát quang bụi rậm 
kết quả thảo luận của nhóm mình.
 xung quanh nhà để ruồi, muỗi không có 
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
 chỗ ẩn nấp, giũ gìn môi trường xung 
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
 quanh.
* GDHS:
 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả 
+ Nói những việc em đã làm để giữ gìn vệ sinh 
 thảo luận của nhóm mình. 
xung quanh nhà?
 - HS nhận xét ý kiến của bạn.
 - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại.
 - 2 - 3 HS nói những việc đã làm để giữ 
*Kết luận: Vệ sinh xung quanh nhà ở, làm cho 
 gìn môi trường xung quanh nhà ở.
môi trường xung quanh nhà ở của mình có không 
 - HS lắng nghe.
khí trong lành, thoáng đãng, sạch sẽ và đẹp hơn.
 - 1 - 2 HS nêu lại nội dung HĐ1
Hoạt động 2. Lợi ích của việc giũ sạch môi 
trường xung quanh nhà ở. (làm việc nhóm 2)
+ Quan sát tranh hình 5, 6, 7 trang 17 sách giáo - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu bài 
khoa thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi theo và tiến hành thảo luận.
gợi ý:
 - Đại diện các nhóm trình bày:
 TL: Hình 5, 6 việc nên làm, hình 7 việc 
 không nên làm vì gây mất vệ sinh xung 
 quanh nhà ở.
 + Hình 5: Dọn dẹp, vệ sinh chuồng nuôi 
 bò làm như thế để giữ vệ sinh môi trường 
 xung quanh, ruồi không có chỗ đậu. H: Việc làm nào trong các hình sau có tác dụng + Hình 6: Hai bác đang sửa đường thoát 
giữ vệ sinh xung quanh nhà? Vì sao? nước thải gần nhà, nhà sẽ sạch đẹp hẳn 
 lên.
 + Hình 7: Bạn nữ vứt rác bừa bãi ra ngoài 
 đường không đúng nơi quy định gây mất 
 vệ sinh.
 - Đại diện các nhóm nhận xét.
 - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
 - HS trả lời.
 - HS lắng nghe.
 - 1 - 2 HS nêu lại nội dung HĐ2
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
* Liên hệ GDHS: Mọi người trong bức tranh 
sống ở vùng hoặc nơi nào?
- GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: 
*Kết luận: Mọi người dân dù sống ở đâu (thành 
thị, nông thôn, miền núi, vùng biển) thì chúng ta 
đều phải biết giữ gìn môi trường xung quanh nhà 
ở sạch sẽ. Cần phải làm những công việc đó tùy 
theo sức của mình và phụ thuộc vào điều kiện 
sống cụ thể nơi mình sinh sống.
3. Luyện tập:
Hoạt động 3. Liên hệ bản thân (Làm việc 
nhóm 2)
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi. Sau đó mời các - Thảo luận nhóm đôi theo hình thức hỏi 
nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. đáp. Đại diện các nhóm trình bày:
- Giáo viên cho học sinh liên hệ đến môi trường - Học sinh liên hệ.
nơi các em đang sống: đường phố, ngõ xóm, bản 
làng H: Tại sao phải giữ gìn xung quanh nhà ở? Nói TL: Để đảm bảo vệ sức khỏe, để phòng 
những việc bạn đã làm để giữ vệ sinh xung quanh tránh bệnh tật,.. môi trường xung quanh 
nhà ở? nhà thoáng đãng, sạch sẽ, mình đã:
 + Vứt rác đúng nơi quy định.
 + Thường xuyên quét dọn nhà cửa.
 + Nhổ sạch cỏ, cây dại xung quanh nhà 
 ở.
 + Phát quang bụi rậm.
 + Vệ sinh đồ dùng như chum vãi tránh 
 ruồi, muỗi. 
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV chốt HĐ3 và mời HS đọc lại. - HS lắng nghe.
*Kết luận: Giữ gìn môi trường xung quanh nhà - 1 - 2 HS nêu lại nội dung HĐ3
ở đem lại rất nhiều lợi ích: đảm bảo được sức 
khỏe, phòng tránh nhiều bệnh tật, không khí 
sạch sẽ, trong lành, giúp em có sức khỏe tốt, học 
hành hiệu quả hơn.
4. Vận dụng.
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “ Nhanh - HS lắng nghe luật chơi và quan sát 
tay - nhanh mắt” để củng cố kiến thức. tranh.
- GV nêu luật chơi: GV cho HS quan sát tranh 
thật nhanh, ai biết giơ tay nhanh để giành quyền - HS tham gia trò chơi.
trả lời.
+ Chỉ ra những việc nên/không nên làm giữ sạch 
môi trường xung quanh nhà ở.
+ Lợi ích của việc giữ sạch môi trường xung 
quanh nhà ở.
- GV cho HS xem 1 đoạn Video: “Chúng ta phải 
làm gì để bảo vệ môi trường?” - HS xem Video.
 + Quét dọn nhà cửa, giữ gìn vệ sinh 
 đường phố, trồng cây xanh, trồng hoa 
 ven đường, vận động mọi người bỏ rác - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà thực hiện đúng nơi quy định, sử dụng và tiết kiệm 
 những điều vừa học vào cuộc sống hằng ngày. nước sạch, 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ___________________________________
 Thứ 3 ngày 27 tháng 9 năm 2022 
SÁNG:
 Tiếng Việt
 Bài 08: TẠM BIỆT MÙA HÈ 
 ĐỌC MỞ RỘNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Học sinh đọc đúng tù ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài đọc Tạm biệt mùa hè (bài đọc này 
thuộc thể loại tự sự, có giọng đọc tâm tình, nhẹ nhàng).
- Nhận biết được nội dung bài bài đọc: Tạm biệt mùa hè là dòng suy nghĩ của cô bé Diệu 
vào đêm trước ngày khai giảng. Diệu nhớ lại những việc mà mình đã làm trong suốt mùa 
hè vừa qua – một mùa hè không rực rỡ, sôi động mà thiết tha, lắng đọng, nhiều xúc cảm.
- Đọc và nắm được những điểm nổi bật trong văn bản HS tự tìm đọc, biết ghi phiếu đọc 
sách. 
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
Phiếu, sách dạy nấu ăn hoặc sách nói về công việc làm bếp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: .Nói với bạn cảm nghĩ của em khi mùa hè kết - HS tham gia trò chơi.
thúc. + HS 2 – 3 em phát biểu ý kiến trước lớp
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc cả bài ( giọng đọc nhẹ nhàng và chứa nhiều - HS lắng nghe cách đọc.
cảm xúc như đang tâm tình, kể chuyện 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (5 đoạn) - HS quan sát
+ Đoạn 1: Từ đầu đến những gì nhỉ?.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến Thật là thích.
+Đoạn 3: Tiếp theo cho đến kho chuyện thú vị.
+ Đoạn 4: Tiếp theo đến vài chiếc bánh mì.
+Đoạn 5 :còn lại
- GV gọi HS đọc nối tiếp 5 đoạn trước lớp. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó:Diệu, háo hức,sầu riêng, cụ - HS đọc từ khó.
Khởi...
-GV cho HS quan sát tranh, giới thiệu nhân vật Diệu, - HS quan sát tranh
mẹ của Diệu và loài cây mà hai mẹ con đang hái quả.
-GV nêu câu hỏi cho phần tranh:Theo em, hai nhân 
vật trong tranh là ai? Họ đang làm gì?Tên của loài - HS trả lời
cây trong tranh là gì?
- Luyện đọc câu dài: 
Diệu yêu những người cô/người bác/tảo tần bán từng 
giỏ cua,/mớ tép:Yêu cả những người bà/ sáng nào - 2 – 3 HS đọc
cũng dắt cháu đi mua/một ít kẹo bột,/ vài cái bánh 
mì.
- GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. Kì 
thú, tỉ tê, tảo tần. - HS đọc giải nghĩa từ.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc 
đoạn theo nhóm 4. - HS luyện đọc theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong 
sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
đầy đủ câu.
+ Câu 1:Vì sao đêm trước khai giảng,Diệu nằm mãi + Đêm trước khai giảng,Diệu nằm 
mà không ngủ được? mãi mà không ngủ được vì háo hức 
 chờ đến sớm mai đến lớp.
-Em đã bao giờ hồi hộp chờ đợi điều gì đó đến mức -HS trả lời.
không ngủ được chưa?
+ Câu 2: Mùa hè, Diệu đã làm những gì? + Mùa hè,Diệu đã đi thu hái quả, đến 
 chơi nhà bà cụ Khởi và cùng mẹ ra 
 chợ.
+ Câu 3: Nói về những trải nghiệm của Diệu trong 
mùa hè?
a.Khi ở nhà bà cụ Khởi a. Khi ở nhà bà cụ Khởi:Diệu chơi với 
 bà và nghe bà kể chuyện,Diệu cảm 
 nhận rằng bà làm được rất nhiều việc 
 và kể chuyện rất hay.
b.Khi ở góc chợ quê nghèo. b. Khi ở góc chợ quê nghèo,Diệu thấy 
 nhiều con người và cuộc sống khác 
 nhau,Diệu thấy yêu thương tất cả.
 +HS trả lời theo cảm nghĩ của mình.
+ Câu 4: Em thích nhất trải nghiệm nào của Diệu 
trong mùa hè vừa qua?Vì sao? - 2 - 3 HS nêu lại nội dung bài
- GV mời HS nêu nội dung bài thơ.
- GV chốt: Tạm biệt mùa hè là dòng suy nghĩ của cô 
bé Diệu vào đêm trước ngày khai giảng. Diệu nhớ lại 
những việc mà mình đã làm trong suốt mùa hè vừa 
qua – một mùa hè không rực rỡ, sôi động mà thiết 
tha, lắng đọng, nhiều xúc cảm.
2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại (làm việc cá nhân, 
nhóm 2). - HS luyện đọc nối tiếp.
-HS đọc nối tiếp cả lớp nhìn vào sách đọc theo.
3. Đọc mở rộng.
- Cho HS thảo luận nhóm chia sẻ những văn bản đã +HS đọc theo nhóm.
được đọc ở tuần trước về công việc làm bếp (ngày - Đọc sách nấu ăn hoặc những bài đọc 
đọc, tên bài, tác giả, món ăn,...) về công việc làm bếp. Viết phiếu đọc 
- HS tập ghi phiếu đọc sách theo gợi ý trong SHS sách theo mẫu. - GV hướng dẫn HS đánh giá mức độ yêu thích của PHIẾU ĐỌC SÁCH
 mình bằng cách tô màu vào các ngôi sao, - Ngày đọc: ....
 - Tên bài: ....
 - Tác giả: ...
 Món ăn hoặc Thông tin quan 
 hoạt động làm trọng hoặc thú vị 
 bếp được nói đối với em: ....
 đến: ....
 Mức độ yêu thích: 
 4. Vận dụng.
 - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến 
 dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn.
 + Cho HS quan sát video cảnh một số làng quê ở Việt - HS quan sát video.
 Nam. 
 + GV nêu câu hỏi em thấy có những cảnh đẹp nào mà + HS trả lời 
 em thích ở một số làng quê?
 - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 __________________________________
CHIỀU:
 Công nghệ
 Bài 02: SỬ DỤNG ĐÈN HỌC (T2) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Nêu được tác dụng và cách sử dụng được đèn học.
- Xác định vị trí đặt đèn, bật tắt, điều chỉnh được độ sáng của đèn học.
- Nhận biết và phòng tránh được những tình huống mất an toàn khi sử dụng đèn học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Thực hiện đúng kế hoạch học tập.học tập đúng giờ và chủ 
độngcân đối thời gian học khi sử dụng đfn học để đảm bảo sức khỏe và hiệu quả học tập
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận ra những tình huống mất an toàn trong sử 
dụng đèn học nói riêng và sử dụng đồ dùng điện trong gia đình nói chung và đề xuất được 
các giải pháp phù hợp
3. Phẩm chất. 

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_4_nh_2022_2023_gv_dang_thi_men.docx