Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 35B NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Loan)

docx 31 trang Phước Đăng 29/08/2025 70
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 35B NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Loan)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 35 B
 Thứ 2 ngày 22 tháng 5 năm 2023
BUỔI SÁNG:
 Toán
 ÔN TẬP BẢNG SỐ LIỆU, KHẢ NĂNG XẢY RA CỦA MỘT SỰ KIỆN
 (Trang 123 )
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng bảng. 
 - Nêu được một số nét đơn giản ở bảng số liệu.
 - Nhận biết và mô tả được các khả năng xảy ra ( có tính ngẫu nhiên) của một sự 
kiện.
 - Qua việc mô tả các hiện tượng quan sát được diễn giải câu trả lời được đưa 
ra. HS có thể hình thành và phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học
 - Cùng với hoạt động trên, qua hoạt động diễn đạt và trả lời câu hỏi ( bằng cách 
nói hoặc viết) mà giáo viên đặt ra sè giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán 
học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh ảnh 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức múa hát vận động tập thể tại chỗ để - HS tham gia 
khởi động bài học. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tâp
Bài 1. (Làm việc nhóm) 
 - GV cho HS quan sát bảng số liệu về số HS đã đén thư viện vào mỗi buổi sáng và chiều trong - HS quan sát bảng số liệu đọc 
một tuần học. thông tin bài 1.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm - Thảo luận và thống nhất câu 
- GV gợi mở các câu hỏi cho HS dựa vào bảng số trả lời trong nhóm.
liêu để trả lời - Đại diện nhóm trả lời các câu 
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả hỏi
- GV và HS nhận xét chốt đáp án đúng
Bài 2. (Làm việc cá nhân) 
- Yêu cầu HS đọc thông tin bài 2 - HS đọc yêu cầu của bài
- Cho HS quan sát bảng số liệu về số tiền tiết kiệm - HS làm bài và chia sẻ trước 
được của các bạn Nam, Việt và Mai. lớp
- GV đặt câu hỏi trước lớp để KT kết quả làm bài 
của HS
- GV nhận xét tuyên dương. - HS nhận xét lẫn nhau.
Bài 3. (Làm việc cặp đôi) 
- GV cho HS quan sát tranh vẽ nêu yêu cầu của 
bài tập
- GV lưu ý HS: Đây là bài tập yêu cầu mô tả các -HS quan sát tranh đọc thông 
sự kiện có thể xảy ra trong một tình huống cho tin và nêu yêu cầu.
trước.
- GV cho HS mô tả Rô-bốt gói quà và dự đoán - Thực hiện theo HD của GV
khả năng xảy ra khi 3 bạn lần lượt chọn 1 hộp quà 
bất kỳ
- Gọi các cặp đôi HS chia sẻ trước lớp -Chia sẻ nội dung dự đoán 
- GV nhận xét bổ sung trước lớp
Bài 4. (Làm việc nhóm) 
-Cho HS quan sát, đọc nội dung trong sách HS. - HS thảo luận trong nhóm và 
- GV gợi mở cho HS thảo luận đưa ra dự đoán về đưa ra các phán đoán các sự kiện có thể xảy ra khi nhà ảo thuật cú mèo - HS dự đoán: Có 2 sự kiện có 
lấy 2 con thỏ ra khỏi chiếc mũ đó. thể xảy ra là nhà ảo thuật lấy 
 được 2 con thỏ trắng hoặc 1 con 
 thỏ nâu và 1 con thỏ trắng.
- GV nhận xét bổ sung 
3. Vận dụng.
- GV tổ chức trò chơi “ Lá cờ may mắn”
+ Chuẩn bị 1 hộp kín 3 mặt, mặt trên cùng để hở 
chỉ lọt 1 bàn tay. Bên trong hộp để sẵn 2 cờ đỏ và - HS tham gia để vận dụng kiến 
2 cờ xanh thức đã học vào thực tiễn.
+ Cách chơi: người chơi lấy cùng một lúc 2 lá cờ. - Các HS khác cổ vũ trò chơi( 
Đại diện các nhóm dự đoán các trường hợp xảy ra. chú ý không được gợi ý cho 
+ Kết thúc: Nhóm nào dự đoán tốt sẽ được nhận người chơi biết)
cờ tuyên dương 
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------
 Toán
 LUYỆN TẬP – Trang 125
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Ôn tập,củng cố kiến thức, kĩ năng về số học (đọc, viết thứ tự, so sánh các số 
có bốn, năm chữ số).
 - Ôn tập về phép tính (cộng, trừ, nhân, chia số có bốn, năm chữ số với (cho) số 
có một chữ số, vận dụng tính giá trị của biểu thức, giải bài toán có lời văn hai bước 
tính ...)
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải bài toán thực tế, tham gia trò 
chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác: hoạt động nhóm.
 - Năng lực tính toán; năng lực tư duy và lập luận toán học; khả năng sáng tạo. 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Bài 1. 
Làm việc cá nhân – Trò chơi Tôi là ai?”
HS nhận biết được cấu tạo các số ( Các hàng 
chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, 
hàng đơn vị) rồi nêu (viết) các số và cách đọc 
các số thích hợp. - 1 HS nêu: Hoàn thành bảng sau
- GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài. - HS ghi kết quả vào bảng con.
- Sửa bài:
- HS chơi trò chơi “ Tôi là ai?”
- GV gọi 1 HS làm quản trò. - Quản trò nêu câu hỏi: 
 VD: làm nháp: Tôi gồm 6 nghìn, 
 3 trăm, 0 chục, năm đơn vị - Tôi 
 là ai?
 + Trả lời: Bạn là số tự nhiên: 
- Lớp nhận xét kết quả. 6305
 - Học sinh thực hiện câu trả lời 
 vào bảng con: viết số có năm chữ 
 số.
 - HS làm quả trò sẽ gọi vài HS trả 
 lời: đọc số vừa ghi.
- GV nhận xét kết quả đúng -Lớp nhận xét.
=> Chốt KT: Các em biết cấu tạo số, biết đọc 
viết có bốn hặc năm chữ số.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu bài mới và ghi bảng tựa bài: 
2. Luyện tập:
Bài 2: (Làm việc cá nhân) 
Bài a) HS khoanh vào sách.
Bài b) HS xếp vào vở.
- Gọi HS nêu yêu vầu của đề bài. - 1 HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS làm cá nhân vào vở. - HS khoanh vào sách bài 2a. và 
 làm bài 2b. vào vở.
 - HS đổi vở sửa bài, kiểm tra kết 
 quả.
 - HS chơi trò chơi.
Sửa bài: 
 - Quản trò nêu câu hỏi chất vấn: 
- Trò chơi “Nhà tôi ở đây” 
 Vì sao bạn tìm được kết quả?/ 
- GV chuẩn bị 4 thẻ từ, ghi ra 4 số trong bài 2. 
 hoặc: Bạn tìm kết quả bằng cách 
- Chọn 4 HS làm bài nhanh lên bảng xếp hàng.
 nào?
* Lượt chơi thứ nhất: GV nêu yêu cầu: xếp số 
nhà từ bé đến lớn.
 - HS lắng nghe
-> Sau hiệu lệnh, các bạn bốc ngẫu nhiên các thẻ 
từ và di chuyển về vị trí sau một đoạn nhạc (30 
giây)
- GV rung chuông báo hết giờ, lớp nhận xét.
* Lượt chơi thứ hai tương tự: GV nêu yêu cầu: 
xếp số nhà từ lớn đến bé.
-> Sau hiệu lệnh, các bạn bốc ngẫu nhiên các thẻ 
từ và di chuyển về vị trí sau một đoạn nhạc (30 
giây)
- GV rung chuông báo hết giờ, lớp nhận xét.
- Nhà số lớn nhất được cấp phép xây dựng: bạn 
có số lớn nhất bước lên 1 bước ... - HS đổi vở để sửa bài.
- GV Nhận xét kết quả, hỏi cách thực hiện.
=> Chốt KT: Cách so sánh số có bốn chữ số: ta 
so sánh lần lượt các chữ số ở từng hàng, bắt đầu 
từ hàng lớn nhất: hàng nghìn, ... lần lượt đến 
hàng trăm.
 - GV nhận xét chung và tuyên dương.
Bài 3: (Làm việc cá nhân – Làm vào vở) 
- Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài.
 - HS thực hiện vào vở.
- GV yêu cầu thực hiện vào vở. ( Cho 4 HS làm trên 4 bảng 
 nhóm, song song với lớp để kịp 
 thời gian)
- Sửa bài
- 1 đọc bài làm, - HS nhận xét kết quả, cách đặt 
- HS đổi vở cùng kiểm tra kết quả, cách trình tính.
bày, nhận xét lẫn nhau.
=> Chốt KT: Khi đặt tính, ta viết các số thẳng 
theo từng hàng, cộng, trừ, nhân, ta tính từ phải - HS lắng nghe, sửa sai nếu có.
sang trái bắt đầu từ hàng đơn vị. Riêng phép 
chia, ta chia từ trái sang phải. Nên viết số rõ 
nét, tính toán cẩn thận.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4. (Làm việc cá nhân – Làm vào vở)
* Củng cố cách giải bài toán thực tế liên quan 
tới các phép tính đã học.
- Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài.
 - HS tìm hiểu đề bài: Đề bài cho 
 biết gì? Hỏi gì? Nêu dạng toán và 
 sau đó thực hiện vào vở.
Sửa bài: ( Cho 1 HS(A) làm trên bảng 
- HS(A) đính bài giải lên bảng. nhóm, song song với lớp để kịp 
 thời gian) - HS đổi vở kiểm tra kết quả, 
- Gọi HS 1 HS(B) đọc bài làm cách trình bày.
- Lớp đối chiếu và nêu nhận xét. - HS đọc bài làm.
Số hộp bút chì màu ngày Chủ nhật bán được: - HS nhận xét, nêu lời giải tương 
 12 x 3 = 36 (hộp) tự.
Số hộp bút chì màu sau hai ngày của hàng bán - HS đặt câu hỏi chất vấn: 
được: + Muốn biết số hộp bút chì màu 
 12 + 36 = 48 (hộp) sau hai ngày của hàng bán được,
 Đáp số: 48 hộp ta cần biết gì trước?
 + Để biết kết quả đúng hay sai, 
 bạn kiểm tra lại bằng cách nào?
- GV nhận xét chốt kết quả đúng
- GV cho HS nhắc lại 5 bước giải toán. - HS lắng nghe, sửa lại bài làm 
=> Chốt KT: Cách giải toán và trình bày bài sai (nếu có)
giải liên quan đến thực tế. + tuyên dương.
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến 
trò chơi, tiếp sức thức đã học vào thực tiễn.
Bài 5. (Làm việc nhóm – ghi kết quả vào 
SGK)
* Củng cố thứ tự thực hiện phép tính trong 
biểu thức, mối quan hệ giữa thành phần và 
kết quả của phép tính.
- Cho HS đọc lại lần lượt kết quả của các bài đặt - 1 HS nêu yêu cầu đề bài.
tính đã làm ở bài 3, cho HS nêu cấu tạo số của - Lớp suy nghĩ và nêu kết quả
từng số đó. - Lớp lắng nghe và nhận xét.
- Sửa bài: 
- GV nhận xét chốt kết quả đúng. - HS lắng nghe, sửa lại bài làm 
=> GV nhận xét chung tiết học. sai (nếu có)
GV tuyên dương HS tích cực học tập.
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------
 Tiếng Việt ÔN TẬP (Tiết 1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 + Đọc đúng các từ, câu; đọc rõ ràng đoạn văn, câu chuyện, bài thơ, VB 
thông tin theo yêu cầu; bước đầu biết đọc diễn cảm lời nói của nhân vật trong bài 
đọc; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu hoặc chỗ ngắt nhịp thơ. Tốc độ đọc khoảng 70 
- 80 tiếng trong 1 phút.
 + Hiểu nội dung bài đọc (nhận biết được chi tiết trong bài đọc, tìm được ý 
chính của từng đoạn văn, hiểu được lời tác giả muốn nói qua VB dựa vào gợi ý). 
Nhận biết được các từ ngữ miêu tả điệu bộ, hành động của nhân vật, nhận biết 
được chi tiết về thời gian, địa điểm, hình ảnh so sánh, trình tự của các sự việc trong 
VB, nhận xét được về hình dáng, điệu bộ, hành động của nhân vật qua hình ảnh, 
tranh minh họa, truyện tranh, Biết bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về nhân vật trong 
tác phẩm. 
 + Phân biệt được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. Nhận biết được 
một số nhóm từ chỉ đăc điểm (chỉ màu sắc, âm thanh, hương vị, hình dáng/kích 
thước, phẩm chất). Nhận biết và đặt được câu kể, câu cảm, câu khiến thể hiện qua 
dấu câu, qua từ đánh dấu kiểu câu, và công dụng của kiểu câu.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu 
được nội dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải 
nghiệm mùa hè.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh ảnh
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức cho HS nghe và hát theo bài hát “ - HS hát theo nhạc
Trái Đất này là của chúng mình”.
+ Câu 1: Các bạn nghe và hát xong bài hát các + Trả lời: Là anh em trên cùng 
bạn có suy nghĩ gì? một bầu trời, một Trái Đất phải 
 biết đoàn kết và yêu thương - GV Nhận xét, tuyên dương. nhau.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Quan sát tranh
- GV yêu cầu HS đọc bài tập 1 - HS đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và đặt câu hỏi - HS quan sát tranh.
? Bức tranh cho em biết điều gì?
- GV cho HS làm việc nhóm 4 nêu những ý kiến - HS thảo luận chia sẻ ý kiến 
của mình về bức tranh trong nhóm
- GV yêu cầu HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp
 VÍ DỤ: Bức trang vẽ cảnh đoàn 
 tàu, mỗi toa tàu ghi tên một chủ 
 điểm Tiếng Việt mà chúng ta đã 
 học. Có các bạn nhỏ tươi cười 
 hớn hở vì đã mở mang được sự 
 hiểu biết của mình trong một 
- Gv nhận xét, tuyên dương những ý kiến chia sẻ năm học đã qua.
 hay.
2.2. Hoạt động 2: Đọc văn bản và trả lời câu 
hỏi.
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu bài
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi - HS đọc các câu hỏi
trong sgk. 
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 - HS thảo luận nhóm
- GV yêu cầu HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp
+ Câu 1: Hãy nêu tên 1 – 2 bài tập đọc trong mỗi + Bài bác sĩ Y-éc-xanh.
chủ điểm em đã học?
+ Câu 2: Bài tập đọc đó thuộc chủ điểm nào? - Bài ở chủ điểm Trái Đất của 
 chúng mình.
+ Câu 3: Bài đó viết về ai hoặc viết về sự vật gì? - Bài tập đọc viết về một bác sĩ .
+ Câu 4: Chi tiết nào trong bài đọc khiến em thấy - Em thấy chi tiết hay đó là khi 
thú vị? ông nói: Trái Đất đích thực là 
 ngôi nhà của chúng ta
- GV nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động luyện tập
3.1. Hoạt động 3: Trò chơi: Ghép từ ngữ để 
tạo câu 
- GV cho HS chơi trò chơi. - HS tham gia chơi
- GV hướng dẫn cách chơi: Bạn thứ nhất nêu từ - HS lắng nghe
chỉ sự vật, bạn thứ hai nêu từ chỉ đặc điểm hoặc 
hoạt động phù hợp.
- GV tổ chức cho HS chơi theo cặp đôi trong tổ: 
- GV cho HS đọc yêu cầu bài 4
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và đọc mẫu
- GV cho 2HS luyện tập theo mẫu - 1 cặp đôi luyện tập
- GV cho HS cả lớp chơi - HS tham gia chơi 
a. Ghép từ ngữ chỉ sự vật với từ ngữ chỉ đặc 
điểm Con sông Uốn lượn
 thích hợp. Hoa hồng Ngào ngạt
- GV cho HS các cặp chơi trong tổ Bầu trời Xanh ngắt
- Gọi 2-3 căp trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
b. Ghép từ ngữ chỉ người hoặc con vật với từ Cô giáo Giảng bài
ngữ chỉ hoạt động thích hợp. Con chim Hót líu lo
- GV cho HS các cặp chơi trong tổ Bác nông dân Cấy lúa
- Gọi 2-3 căp trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3.2. Hoạt động 4: Chọn dấu câu thích hợp 
thay cho ô vuông. - HS đọc yêu cầu
- GV gọi HS đọc yêu cầu trước lớp.
 - Các nhóm thảo luận
- GV cho HS làm việc nhóm 4: Các nhóm đọc 
thầm câu truyện trong sách giáo khoa và suy nghĩ để chọn được các dấu câu thích hợp. - Các nhóm lên trình bày
- GV mời các nhóm lên trình bày. - HS nhận xét bài nhóm bạn
 Anh: - Sao em không uống thuốc 
- GV nhận xét, tuyên dương. đúng giờ thế ?
 Em: - Thuốc đó đắng lắm!
 Anh: - Hãy tưởng tựng thuốc rất 
 ngọt . Em sẽ uống dễ dang .
 Em: - Hay là anh cứ tưởng 
- GV đặt câu hỏi tượng em đã uống thuốc rồi, 
? Khi đọc câu truyện trên em thấy thế nào? được không ạ?
 - HS trả lời
? Tại sao em lại thấy buồn cười? - Khi đọc câu truyện em thấy 
 buồn cười.
 - Vì người em nói với người anh 
- GV nhận xét, tuyên dương là tưởng tượng là em đã uống 
3.3. Hoạt động 5: Tìm câu kể, câu cảm, câu thuốc.
khiến trong truyện vui ở trên ( làm việc cá 
nhân)
- GV cho HS đọc yêu cầu bài
? Bài tập yêu cầu gì?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở - HS đọc yêu cầu bài
- GV gọi HS lên chia sẻ bài của mình trước lớp - HS trả lời câu hỏi
- HS nhận xét bài bạn
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến 
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn.
+ Cho HS quan sát một số tranh, ảnh trên máy - HS quan sát trên máy chiếu.
chiếu về đặc điểm, hoạt động của sự vậ, con 
người, con vật.
+ GV nêu câu các bạn nhìn thấy đám mây như + Trả lời các câu hỏi.
thế nào?
+ Con bò đang làm gì? 
- GV nhận xét tiết học - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Dặn dò : chuẩn bị cho tiết ôn tập 3, 4
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.......................................................................................................................................
....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP (Tiết 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 + Đọc đúng các từ, câu; đọc rõ ràng đoạn văn, câu chuyện, bài thơ, VB 
thông tin theo yêu cầu; bước đầu biết đọc diễn cảm lời nói của nhân vật trong bài 
đọc; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu hoặc chỗ ngắt nhịp thơ. Tốc độ đọc khoảng 70 
- 80 tiếng trong 1 phút.
 + Hiểu nội dung bài đọc (nhận biết được chi tiết trong bài đọc, tìm được ý 
chính của từng đoạn văn, hiểu được lời tác giả muốn nói qua VB dựa vào gợi ý). 
Nhận biết được các từ ngữ miêu tả điệu bộ, hành động của nhân vật, nhận biết 
được chi tiết về thời gian, địa điểm, hình ảnh so sánh, trình tự của các sự việc trong 
VB, nhận xét được về hình dáng, điệu bộ, hành động của nhân vật qua hình ảnh, 
tranh minh họa, truyện tranh, Biết bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về nhân vật trong 
tác phẩm. 
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành 
các bài tập trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời 
câu hỏi trong bài.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh ảnh
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức trò chơi “ Hái hoa dân chủ” để khởi - HS tham gia trò chơi
động bài học.
+ Câu 1: Viết tiếp để hoàn chỉnh câu chỉ đặc điểm + Trả lời: Con mèo có bộ lông 
của con mèo. rất mượt
+ Câu 2: Câu sau thuộc dạng câu nào?. + Trả lời: Em đã học bài chưa? 
 Thuộc câu hỏi
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập.
2.1. Hoạt động 1: Nêu tên tác giả bài thơ Đất 
nước là gì?, Tiếng nước mình?, Một mái nhà 
chung. Đọc thuộc 2-3 khổ thơ trong một bài 
thơ đã học(làm việc nhóm) - HS đọc yêu cầu.
- GV cho HS đọc yêu cầu bài 1 - HS thảo luận.
- GV cho HS thảo luận theo nhóm 4
- GV yêu cầu đại diện nhóm trả lời. - HS trả lời
 + Bài Đất nước là gì?- Huỳnh 
 Mai Liên
 + Tiếng nước mình của Mai 
 Liên
 + Một mái nhà chung của Định 
- GV yêu cầu HS đọc thuộc lòng 2-3 khổ thơ của Hải.
một bài thơ e đã học (5’) - HS học thuộc
- GV gọi HS lên đọc bài
- Nhóm nhận xét bài đọc của bạn - 2-3HS đọc
- GV nhận xét và tuyên dương - HS lắng nghe.
2.2. Hoạt động 2: Đọc bài Đàn chim gáy và 
thực hiện yêu cầu
- GV mời HS nêu yêu cầu.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - HS nêu yêu cầu
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ hơi ở 
chỗ ngắt nhịp. - HS lắng nghe cách đọc.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- HS chia đoạn: - 1 HS đọc toàn bài.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến vòng cườm đẹp quanh cổ. - HS quan sát
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến đi mót lúa.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS đọc giải nghĩa từ.
đoạn theo nhóm 3. - HS luyện đọc theo nhóm 3.
- GV nhận xét các nhóm.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 3 câu hỏi 
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả 
lời đầy đủ câu. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
+ Câu 1: Khi nào chim gáy bay về cánh đồng làng? + Chim gáy bay về cánh đồng 
 làng khi mùa gặt bắt đầu/ vào 
 mùa gặt.
+ Câu 2: Nêu những đặc điểm của chim gáy? + Những đặc điểm của chim 
 gáy: đức tính thì hiền lành, 
 chăm chỉ; thân hình béo nục; 
 đôi mắt màu nâu, trầm ngâm, 
 ngơ ngác; lông mịn mượt; cổ 
 quàng một chiếc “tạp dề” công 
 nhân đầy hạt cườm lấp lánh; 
+ Câu 3: Em thích đặc điểm nào của loài chim đuôi xòe như múa.
gáy? Vì sao? + HS có thể trả lời theo ý của 
 mình: Ví dụ: em thích đặc điểm 
 chiếc cổ của chim gáy quàng 
 một chiếc “tạp dề” công nhân 
- HS nhận xét câu trả lời của bạn đầy hạt cườm lấp lánh, vì giống 
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung như .......
3. Vận dụng.
- GV đặt câu hỏi cho HS trả lời - HS lắng nghe.
? Em hãy chia sẻ những điều thú vị trong buổi - HS trả lời
học ngày hôm nay cho cô và các bạn biết .
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------
 Hướng dẫn tự học
 HOÀN THÀNH BÀI HỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Hoàn thành bài học môn Toán: Luyện tập (tr.118); Luyện đọc: Bác sĩ Y-éc-
xanh.
 - Luyện giải các bài toán có hai phép tính, tìm chu vi, diện tích hình chữ nhật
 - Rèn kĩ năng tính toán và giải toán có lời văn cho HS.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - HS lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập, giải quyết được vấn đề với các 
dạng bài tập Tiếng Việt.
 - Biết giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành 
nhiệm vụ.
 - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng phụ
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động 
 - GV tổ chức cho Hs hát: Trái Đất này - HS thực hiện
 - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe
 - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: 
 + HS hoàn thành bài tập các môn học 
 trong tuần
 + Những em đã hoàn thành xong, làm 
 thêm một số bài tập khác.
 2. Hướng dẫn HS tự học
 Hoạt động 1: HD HS hoàn thành các 
 bài học trong ngày, trong tuần.
 a) Luyện đọc; Bác sĩ Y-éc-xanh - Học sinh làm việc trong nhóm 4
 - GV: yêu cầu HS ngồi theo nhóm 4 
 luyện đọc.(Những em đọc còn nhỏ, đọc - Các nhóm đọc bài trước lớp
 chưa đúng, ngắt nghỉ câu sai)
 - Gọi 1 HS lên cho các nhóm chia sẻ 
 phần luyện đọc.
 - Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét 
 các bạn đọc đúng yêu cầu chưa và giúp 
 bạn đọc đúng theo yêu cầu.
 - GV theo dõi các nhóm đọc bài. 
 - Gọi các nhóm đọc. HS nhận xét. b) Hướng dẫn HS hoàn thành bài tập 
môn Toán (BT 5 tr.118) 
 + Ở hàng đơn vị: (nhẩm 9 nhân mấy có tận 
 cùng là 1) 9 nhân 9 bằng 81, viết 1 nhớ 8. 
 Vậy chữ sổ phải tìm là 9.
 + Ở hàng chục: 9 nhân 0 bằng 0 thêm 8 là 8. 
 Vậy chữ số phải tìm là 8.
 + Ở hàng trăm: (nhẩm 9 nhân mấy có tận 
 cùng là 9) 9 nhân 1 bằng 9. Vậy chữ số phải 
 tìm là 1.
 + Ở hàng nghìn: 9 nhân 8 bằng 72. Chữ số 
 phải tìm là 2.
 + Ở hàng chục nghìn: Chữ số phải tìm là 7.
 - GV Nhận xét, tuyên dương.
 - HS làm bài tập
Hoạt động 4: Bài làm thêm
- Dành cho HS đã hoàn thành bài tập.
- HS đọc bài và làm bài cá nhân
Bài 1. Tính giá trị biểu thức: 
a) 5703 – 7744 : 4 x 2 HS làm bài 
b) 1089 + ( 9 x 375 + 1035) : 5 3 em làm bảng phụ
c) 2009 + 1765 x ( 36 : 3 - 12) Lớp nhận xét
HS làm vào vở Lắng nghe
3 em làm bảng phụ Nhắc lại: Biểu thức không có dấu ngoặc đơn 
Khi chữa bài yêu cầu HS nhắc lại thứ em làm nhân chia trước, cộng trừ sau
tự thực hiện các phép tính trong một BT có ngoặc đơn em làm trong ngoặc trước
biểu thức 1 em giải bảng phụ
Bài 2: Có 48 cái bánh được xếp đều Bài giải:
vào 6 hộp. Hỏi có 6925 cái bánh thì Mỗi hộp có số cái bánh là: 48 : 6 = 8 (cái 
xếp được nhiều nhất vào bao nhiêu cái bánh)
 Ta có : 6925 : 8 = 865 (dư 5)
hộp và còn thừa mấy cái bánh? 
 Vậy chia được 865 hộp dư 5 cái
Bài 3. Một mảnh đất hình chữ nhật có - Đọc bài toán
chiều dài 28m, chiều rộng 16m và một - Nhắc lại quy tắc tìm chu vi hình chữ nhật
mảnh đất hình vuông có chu vi 76m. - Giải vào vở
 Nhận xét bài bạn, đối chiếu và chữa bài. Hỏi chu vi mảnh đất hình chữ nhật hơn 
 chu vi mảnh đất hình vuông là bao 
 nhiêu?
 1 em làm bảng, cả lớp làm vở
 Bài 4. Người ta đã ghép 5 viên gạch Nhận xét bài bạn làm
 hình vuông để được một hình chữ nhật Bài giải: Chiều dài hình chữ nhật là:
 có chiều rộng bằng cạnh viên gạch 9 x 5 = 45 (cm)
 Diện tích hình chữ nhật là:
 hình vuông. Biết cạnh viên gạch bằng 9 
 45 x 9 = 405 (cm2)
 cm. Diện tích hình chữ nhật là bao 
 nhiêu?
 Hỏi HS nhắc lại quy tắc tính diện tích 
 hình chữ nhật.
 4. Vận dụng.
 - Hôm nay, em đã học những nội dung gì?
 - GV tóm tắt nội dung chính.
 - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không?
 - GV tiếp nhận ý kiến.
 - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .....................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 23 tháng 5 năm 2023
BUỔI SÁNG: 
 Toán
 LUYỆN TẬP – Trang 126
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố về đo lường (xem cân, thực hiện phép tính với đơn vị đo gam). 
 - Ôn tập vận dụng tính giá trị của biểu thức, giải bài toán có lời văn hai bước 
tính.
 - Ôn tập về hình học ( giải toán có nội dung về tính chu vi, diện tích hình chữ 
nhật, hình vuông)
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải bài toán thực tế, tham gia trò 
chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác: hoạt động nhóm.
 - Năng lực tính toán; năng lực tư duy và lập luận toán học; khả năng sáng tạo.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Bài 1. 
Làm việc nhóm 3 hoặc 4 
– Trò chơi “Đi tìm ẩn số” - HS quan sát bài 1
- GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài 1. - Trao đổi với các bạn trong 
 nhóm tìm cách trả lời câu hỏi.
 - HS làm cá nhân: ghi kết quả tìm 
 được vào SGK/126
- Sửa bài:
- HS chơi trò chơi “Đi tìm ẩn số”
- GV gọi 1 HS làm quản trò.
 - HS làm quả trò sẽ gọi lần lượt 
 vài HS trả lời câu hỏi trong sách.
 - Một số bạn chấn vấn: Bạn tìm 
- Lớp nhận xét kết quả. bằng cách nào? (hoặc) Vì sao 
 bạn biết?.
- GV nhận xét kết quả đúng -Lớp nhận xét.
=> Chốt KT: Khi kim chỉ ngay vạch đỏ chính 
giữa, hai đĩa cân cân bằng, tức là trọng lượng ở 
hai đĩa cân bằng nhau. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV giới thiệu bài mới và ghi bảng tựa bài: 2. Luyện tập:
Bài 2: (Làm việc cá nhân) 
- Gọi HS nêu yêu vầu của đề bài.
 - 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS trao đổi nhóm 2 và điền kết quả vào 
 - HS trao đổi với bạn bên cạnh.
SGK/125
 - HS ghi kết quả vào SGK
 - HS chỉ bảng nêu: 
Sửa bài: 
 * Thời điểm đi học là 6 giờ 5 
- GV gọi 1 HS lên bảng chỉ vào đồng hồ nêu 
 phút, 
thời điểm đi, thời điểm đến, thời gian đi từ nhà 
 * Thời điểm đến trường là 6 giờ 
đến trường.
 55 phút
 * Thời gian đi từ nhà đến trường 
 hết 50 phút.
 - HS nêu câu hỏi chất vấn: Vì sao 
 bạn tìm được kết quả?/ hoặc: Bạn 
 tìm kết quả bằng cách nào?
 - HS nêu cách tìm thời gian đi 
 đến trường của bạn Núi.
 (55 phút – 5 phút = 50 phút)
- GV Nhận xét kết quả, hỏi cách thực hiện.
 - HS lắng nghe, nhận xét bổ sung.
=> Chốt KT: Muốn tìm thời gian đi, ta lấy thời 
điểm đến trừ thời điểm đi – hoặc lấy thời điểm 
kết thúc trừ đi thời điểm bắt đầu ta được thời 
gian thực hiện.
 - GV nhận xét chung và tuyên dương.
GD tích hợp: Các bạn nhỏ vùng cao sẵn sàng 
vượt qua chặng đường dài để đến lớp, để được 
học tập ... 
Bài 3: (Làm việc cá nhân – Làm vào vở) 
- Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - HS thực hiện vào vở.
 ( Cho 4 HS làm trên 4 bảng 
 nhóm, song song với lớp để kịp 
- GV yêu cầu thực hiện vào vở. thời gian)
 - HS nhận xét kết quả, cách đặt 
- Sửa bài tính.
- 1 đọc bài làm. - HS lắng nghe, sửa sai nếu có.
- HS đổi vở cùng kiểm tra kết quả, cách trình 
bày, nhận xét lẫn nhau.
=> Chốt KT: Thứ tự thực hiện các phép tính 
trong biểu thức
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4. (Làm việc cá nhân – Làm vào vở)
* Củng cố cách giải bài toán thực tế liên quan 
tới hình học.
- Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài.
 - HS tìm hiểu đề bài: Đề bài cho 
 biết gì? Hỏi gì? Nêu dạng toán và 
 sau đó thực hiện vào vở.
 ( Cho 1 HS(A) làm trên bảng 
Sửa bài: nhóm, song song với lớp để kịp 
- HS(A) đính bài giải lên bảng. thời gian)
 - HS đổi vở kiểm tra kết quả, 
 cách trình bày.
- Gọi HS 1 HS(B) đọc bài làm - HS đọc bài làm.
- Lớp đối chiếu và nêu nhận xét. - HS nhận xét, nêu lời giải tương 
 Bài giải (a) tự.
 Cạnh hình vuông là: - HS đặt câu hỏi chất vấn bài 4a.: 
 32 : 4 = 8 (cm) + Muốn tìm diện tích hình vuông,
 Diện tích hình vuông là: ta cần biết gì trước?
 8 x 8 = 64 (cm 2) + Muốn tìm cạnh hình vuông khi 
 Đáp số: 64 cm 2 biết chu vi, ta làm sao?
 + Để biết kết quả đúng hay sai, 
 Bài giải (b) bạn kiểm tra lại bằng cách nào?
 Chiều dài hình chữ nhật là:
 8 x 3 = 24 (cm) - HS đặt câu hỏi chất vấn bài 4.: 

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_35b_nh_2022_2023_gv_nguyen_thi_l.docx