Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 35 NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)

docx 42 trang Phước Đăng 29/08/2025 270
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 35 NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 35
 Thứ 2 ngày 15 tháng 5 năm 2023
BUỔI SÁNG:
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ : LỄ TỔNG KẾT NĂM HỌC
 I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT
1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu 
điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 
2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham 
gia các hoạt động,...
3. HS nhắc lại những hoạt động trải nghiệm quan trọng trong năm.
 II. ĐỒ DÙNG
 1. Giáo viên:
 Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet.
 2. Học sinh: Văn nghệ
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Chào cờ (15 - 17’)
- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ.
- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe.
khai các công việc tuần mới.
2. Sinh hoạt dưới cờ: (15 - 16’) 
*Khởi động:
- GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát.
*Kết nối
- GV dẫn dắt vào hoạt động.
HĐ 1: Biểu diễn văn nghệ cuối năm học. - HS lắng nghe
- GV yêu cầu các tổ thể hiện các tiết văn 
nghệ đã chuẩn bị từ tiết trước. - Các tổ thể hiện các tiết văn nghệ 
- GV nhận xét và tuyên dương tổ thực hiện đã chuẩn bị từ tiết trước.
hiện tốt. - Lắng nghe
HĐ 2: Nghe tuyên dương, khen thưởng cá 
nhân, tổ hoàn thành tốt các phong trào: 
“Giữ nhà đẹp, giữ lớp xinh”, “Mùa đông 
ấm, mùa hè vui” - GV tuyên dương, khen thưởng cá nhân, tổ 
hoàn thành tốt các phong trào. - Lắng nghe 
- Yêu cầu cần phát huy hơn nữa.
3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - Lắng nghe
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, 
biểu dương HS. - HS thực hiện yêu cầu.
- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD - Lắng nghe
theo chủ đề 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có)
 ------------------------------------------------
 Toán
 Bài 78: ÔN TẬP PHÉP NHÂN CHIA TRONG PHẠN VI 100 000 
 Tiết 1: LUYỆN TẬP – Trang 118
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được phép nhân, chia trong phạm vi 100 000.
- Tính nhầm được phép nhân, chia và giá trị của biểu thức liên quan đến các số tròn 
nghìn, tròn chục nghìn trong phạm vi 100 000.
- Tính được giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân, chia, có và không có dấu 
ngoặc trong phạm vi 100 000.
 - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 
100 000.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải bài toán thực tế, tham gia trò chơi, 
vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
- Năng lực tính toán; năng lực tư duy và lập luận toán học; khả năng sáng tạo.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Tổ chức trò chơi: Sóng xô - HS tham gia trò chơi
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
Bài 1. (Làm việc cá nhân làm vào bảng con) 
Củng cố cách đặt tính phép nhân, chia trong 
phạm vi 100 000.
- GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài. - 1 HS nêu: Đặt tính rồi tính.
 - HS lần làm câu a,b bảng con.
- Học sinh làm bảng con 
* Lượt 1: làm 2 bài nhân vào bảng con. - Sửa bài: 
- Sửa bài: 207 9 160 
- GV gọi 2 HS mang bảng con lên trước lớp, nêu x 8 x 5
kết quả, hỏi cách thực hiện 1 bài b 1656 45 800
- Lớp nhận xét cách thực hiện, kết quả và cách 
đặt tính.
- GV nhận xét cách thực hiện, cách đặt tính, chốt - HS nêu dạng toán
kết quả đúng.
- GV hỏi thêm về dạng toán. - HS lắng nghe.
GV kết luận chung:
Bài a: Phép nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ 
số có nhớ ở hàng chục và hàng nghìn.
Bài b: Phép nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ 
số có nhớ ở hàng trăm và hàng chục nghìn. * Lượt 2: làm lần lượt từng bài chia vào bảng - HS làm bảng con theo yêu cầu 
con. của GV
(Nếu dạy cá thể: HS Trung bình làm bài d, HS 5481 7 57436 6
giỏi làm bài c,d.- Để HS trung bình đủ thời gian 58 783 34 9572
làm bài) 21 43
 0 16
 4
Sửa bài:
- GV gọi lần lượt 2 HS mang bảng con lên trước - 2 HS lên bảng trình bày.
lớp, nêu cách thực hiện 1 bài d.
- Lớp nhận xét cách thực hiện, kết quả và cách - Lớp theo dõi, nhận xét.
đặt tính.
- GV nêu nhận xét cách thực hiện, cách đặt tính, 
chốt kết quả đúng và tuyên dương.
- GV hỏi thêm về dạng toán. - HS nêu nhận xét về dạng toán.
Bài c: Phép chia số có 4 chữ số với số có 1 chữ 
số, đây là phép chia hết.
Bài d: Phép chia số có 5 chữ số với số có 1 chữ 
số, đây là phép chia có dư - HS nêu ghi nhớ về phép chia có 
- GV hỏi thêm về phép chia có dư. dư.
=> Chốt KT: Cách nhân, chia các số trong 
phạm vi 100 000, ghi nhớ về số dư.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc nhóm 2 – làm vào sách hoặc - HS làm vào phiếu học tập
phiếu học tâp) - HS tô màu các chú voi có 
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu thương giống nhau cùng màu.
học tập nhóm.
(Nếu làm vào sách, HS nối các chú heo có giá trị + 6 000 x 4 = 24 000.
giống nhau lại với nhau) + 96 000 : 4 = 24 000.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. + 13 000 x 2 = 26 000.
 + 80 000 : 2 = 40 000.
 + 8 000 x 3 = 24 000.
 - HS nhận xét kết quả của các 
 nhóm và nêu câu hỏi chất vấn: Vì 
 sao bạn tìm được kết quả?/ hoặc: 
 Bạn tìm kết quả bằng cách nào? - HS lắng nghe
- GV Nhận xét kết quả các nhóm.
=> Chốt KT: cách tính nhẩm nhân chia các số 
tròn nghìn và tròn chục nghìn
 - GV nhận xét chung nhắc lại cách nhân, chia 
nhẩm các số tròn nghìn, tròn chục nghìn và 
tuyên dương.
Bài 3: (Làm việc cá nhân – Làm vào vở) 
* Củng cố và rèn kĩ năng tính giá trị biểu thức 
liên quan đến phép nhân, chia có và không có 
dấu ngoặc đơn trong phạm vi 100.000
- Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài.
 - HS làm vào vở.
 (Cho 4 HS làm trên 4 bảng nhóm 
 nhỏ, song với lớp để kịp thời 
 gian)
SỬA:
 - Sửa 
- 4 HS trình bày kết quả, 
 3 054 : 6 x 7 5 106 x (27:3) 
- HS đổi vở cùng kiểm tra kết quả, nhận xét lẫn 
 = 509 x 7 = 5 106 x 9
nhau.
 = 3 563 = 45954
 4 105 x 9 : 5 24 048: 4 (4x2)
 = 509 x 7 = 6 012 x 8
 = 3 563 = 48 096
 - HS nhận xét kết quả của các 
 nhóm.
- Cho HS chất vấn hỏi cách tính giá trị biểu thức. - HS nêu câu hỏi chất vấn: Vì sao 
- GV nhận xét chung bạn tìm được kết quả?/ hoặc: Bạn 
 tìm kết quả bằng cách nào? => Chốt KT: Nhắc lại cách tính giá trị biểu - HS lắng nghe, sửa sai nếu có.
thức.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4. (Làm việc cá nhân – Làm vào vở)
* Củng cố cách giải bài toán thực tế liên quan 
tới phép nhân, phép cộng.
- Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài.
 - HS tìm hiểu đề bài: Đề bài cho 
 biết gì? Hỏi gì? Nêu dạng toán và 
 thực hiện vào vở.
Sửa bài: 
- HS(A) đính bài giải lên bảng. ( Cho 1 HS(A) làm trên bảng 
 nhóm, song song với lớp để kịp 
- Gọi HS 1 HS(B) đọc làm, Lớp đối chiếu và nêu thời gian)
nhận xét. 
 Bài giải - HS đọc bài làm.
 Số tiền mua hai cái bút là: - HS nhận xét, nêu lời giải tương 
 8 500 x 2 = 17 000 (đồng) tự.
Việt phải trả người bán hàng số tiền là: - HS đặt câu hỏi chất vấn: 
 18 000 + 17 000 = 35 000 (đồng) + Muốn tìm số tiền phải trả, bạn 
 Đáp số: 35 000 đồng. làm sao?
 + Để biết kết quả đúng hay sai, 
 bận kiểm tra lại bằng cách nào?
 + Vì sao đề bài hỏi bao nhiêu tiền 
 nhưng đáp số bạn ghi đơn vị là 
 đồng?..
- GV nhận xét chốt kết quả đúng
- GV cho HS nhắc lại 5 bước giải toán. - HS lắng nghe, sửa lại bài làm sai 
=> Chốt KT: Cách giải toán và trình bày bài giải (nếu có)
liên quan đến thực tế. + tuyên dương.
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến 
trò chơi, tiếp sức thức đã học vào thực tiễn.
Bài 5. (Làm việc nhóm 4)
Củng cố và rèn kĩ năng thực hiện phép nhân trong phạm vi 100 000. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài.
- Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS tìm hiểu đề bài: Điền số vào 
 ô vuông còn trống.
- Cho HS suy nghĩ 1 phút rồi bắt đầu chơi - HS thực hiện vào bảng nhóm 
 trên lớp: HS nối tiếp nhau lên 
 điền kết quả vào ô trống. Tổ nào 
 điền đúng và nhanh sẽ chiến 
 thắng..
 - HS đặt câu hỏi chất vấn luân 
+ Ở hàng đơn vị: (nhẩm 9 nhân mấy có tận cùng 
 phiên mỗi tổ 1 câu hỏi: 
là 1) 9 nhân 9 bằng 81, viết 1 nhớ 8. Vậy chữ sổ 
 + Vì sao điền số ... ở hàng đơn vị 
phải tìm là 9.
 của thừa số?
+ Ở hàng chục: 9 nhân 0 bằng 0 thêm 8 là 8. Vậy 
 + Vì sao điền số ... ở hàng chục 
chữ số phải tìm là 8.
 của tích?
+ Ở hàng trăm: (nhẩm 9 nhân mấy có tận cùng là 
 + Vì sao điền số ... ở hàng trăm 
9) 9 nhân 1 bằng 9. Vậy chữ số phải tìm là 1.
 của thừa số?
+ Ở hàng nghìn: 9 nhân 8 bằng 72. Chữ số phải 
 + Vì sao điền số ... ở hàng nghìn 
tìm là 2.
 của tích?
+ Ở hàng chục nghìn: Chữ số phải tìm là 7.
 + Vì sao điền số ... ở hàng chục 
 nghìn của tích?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 Bài 29: ĐỌC: BÁC SĨ Y-ÉC-XANH 
 NÓI VÀ NGHE: NGƯỜI NỔI TIẾNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Bác sĩ Y- éc- xanh”.
- Biết đọc lời đối thoại của các nhân vật phù hợp với ngữ điệu, biết nghỉ hơi ở chỗ 
có dấu câu. - Biết thêm một số thông tin về bác sĩ Y-éc-xanh (quốc tịch, nghề nghiệp, nơi làm 
việc, phẩm chất tốt đẹp,...)
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện dựa vào nội dung và tranh minh họa câu chuyện: Vì 
trách nhiệm, bổn phận với ngôi nhà chung Trái Đất, bác sĩ Y-éc-xanh đã phải xa gia 
đình, Tổ quốc của mình đến giúp đỡ nhân dân Việt Nam.
- Nói và nghe về người nổi tiếng.
- Hình thành ý thức về bổn phận, trách nhiệm của người công dân toàn cầu trong 
ngôi nhà chung Trái Đất.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội 
dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Có ý thức cống hiến, biết yêu thương đồng loại 
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý những người làm nghề y qua câu chuyện.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Tranh ảnh minh họa
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV cho HS nghe bài hát: “Tấm lòng người thầy - HS lắng nghe.
thuốc”
- GV yêu cầu HS giới thiệu với bạn về người làm - Một số HS nêu về người làm 
nghề y mà em biết. nghề y mà em đã biết.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS chú ý
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở 
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe.
+ Lời bà khách thể hiện thái độ kính trọng
+ Lời Y-éc-xanh chậm rãi như kiên quyết, giàu nhiệt 
huyết. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ 
câu đúng, chú ý câu dài. - HS lắng nghe cách đọc.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (4 đoạn) - 1 HS đọc toàn bài.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến những bệnh nhiệt đới. - HS quan sát
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến làm bà chú ý.
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến không có tổ quốc
+ Đoạn 4: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: Đọc đúng các tiếng dễ phát - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
âm sai (Y-éc-xanh, sờn, ủi, đỡ, lẫn..) - HS đọc từ khó.
- Luyện đọc câu dài:
+ Bà khách/ ao ước gặp bác sĩ Y-éc-xanh/phần - 2-3 HS đọc câu dài.
vì ngưỡng mộ người đã tìm ra vi trùng dịch 
hạch,/ phần vì tò mò. // Bà muốn biết điều gì 
/khiến ông ông chọn cuộc sống nơi góc biển 
chân trời này /để nghiên cứu những bệnh nhiệt 
đới.//
 + Trong bộ quần áo ka ki sờn cũ/ không là ủi,/ 
trông ông /như một khách đi tàu/ ngồi toa hạng 
ba.//
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 4.
đoạn theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm. - HS lắng nghe
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
trong SGK. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả 
lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Đọc đoạn 1 và cho biết Y-éc-xanh là ai. 
Vì sao bà khách ao ước gặp ông? + Y-éc-xanh là người đã tìm ra vi 
 trùng dịch hạch. Bà khách ao ước 
 gặp ông phần vì ngưỡng mộ, 
 phần vì tò mò muốn biêt điều gì 
 khiến ông chọn cuộc sống nơi 
 góc biển chân trời này để nghiên 
+ Câu 2: Y-éc-xanh có gì khác so với trí tưởng cứu những bệnh nhiệt đới. tượng của bà khách? + Y-éc-xanh khác xa với nhà bác 
 học trong trí tưởng tượng của bà 
 khách, ông mặc bộ quần áo ka ki 
 sờn cũ không là ủi, trông ông 
 giống một khách đi tàu ngồi toa 
+ Câu 3: Câu nói nào của Y-éc-xanh cho thấy hạng ba. 
ông là người rất yêu nước Pháp, Tổ quốc của + Tôi là người Pháp mãi mãi tôi 
ông? là công dân Pháp. Người ta 
 không thể nào sống mà không có 
+ Câu 4: Câu nói: “Trái đất đích thực là ngôi nhà tổ quốc.
của chúng ta. Những đứa con trong nhà phải + HS tự chọn đáp án theo suy 
thương yêu và có bổn phận giúp đỡ lẫn nhau.” nghĩ của mình: Cho thấy Y-éc-
Cho thấy Y-éc-xanh là người như thế nào? xanh là người rất có ý thức về 
 trách nhiệm và bổn phận của mỗi 
 người trong ngôi nhà Trái Đất.
+ Câu 5: Em hãy nói 1-2 câu thể hiện lòng biết + HS tự nêu câu theo ý kiến 
ơn với bác sĩ Y-éc-xanh. riêng: 
 - Thưa bác sĩ!Chúng cháu rất 
 cảm ơn bác đã đến giúp đỡ nhân 
 dân Việt Nam.
 - Thưa bác sĩ! Chúng cháu vô 
- GV mời HS nêu nội dung bài. cùng biết ơn bác. 
- GV Chốt: Bài văn cho biết vì trách nhiệm, bổn - HS nêu theo hiểu biết của mình.
phận với ngôi nhà chung Trái Đất, bác sĩ Y-éc- -2-3 HS nhắc lại
xanh đã phải xa gia đình, Tổ quốc của mình 
đến giúp đỡ nhân dân Việt Nam.
2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS lắng nghe
- HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. - HS đọc 
3. Nói và nghe: Người nổi tiếng
3.1. Hoạt động 3: Em biết những người nổi 
tiếng nào? Nói điều em biết về một trong 
những người đó?
- GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to chủ đề: Người nổi 
 tiếng
 + Yêu cầu: Em biết những người 
 nổi tiếng nào? Nói điều em biết về một trong những người đó?
- GV hướng dẫn mẫu bằng cách nói về An-đéc- - HS lắng nghe
xen 
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS kể về - HS sinh hoạt nhóm và trao đổi 
người nổi tiếng và những điều em biết về họ. với bạn về người nổi tiếng và 
 những điều em biết về họ.
- Gọi HS trình bày trước lớp. - HS kể về về người nổi tiếng và 
 những điều mình biết về họ.
- GV nận xét, tuyên dương. - HS chú ý
3.2. Hoạt động 4: Nêu cảm nghĩ của em về 
một người nổi tiếng - 1 HS đọc yêu cầu: Nêu cảm 
- GV gọi HS đọc yêu cầu trước lớp. nghĩ của em về một người nổi 
- GV hướng dẫn nêu bằng các câu hỏi gợi ý: tiếng
+ Tên người đó là ai? - HS lắng nghe
+ Người đó ở nước nào?
+ Thành tích nổi bật của người đó là gì?
+ Em có cảm nhận gì về người nổi tiếng đó? 
- GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm đọc 
thầm gợi ý và cảm nghĩ về những người nổi - HS thảo luận nhóm đôi 
tiếng. - HS trình bày trước lớp, HS 
- Mời các nhóm trình bày. khác có thể nêu câu hỏi. Sau đó 
- GV nhận xét, tuyên dương. đổi vai HS khác trình bày.
4. Vận dụng.
+ Cho HS quan sát video giới thiệu về một người - HS quan sát video.
nổi tiếng và công việc của họ.
+ GV nêu câu hỏi bạn nhỏ trong video nói đến + Trả lời các câu hỏi.
người nổi tiếng nào?
+ Việc làm của họ là gì? Có ích cho xã hội 
không?
- Nhắc nhở các em cố gắng chăm ngoan học tập - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
thật tốt để sau này trở thành người có ích cho xã 
hội.
- Nhận xét, tuyên dương
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------ BUỔI CHIỀU:
 Tiếng Việt
 NGHE – VIẾT: BÁC SĨ Y-ÉC-XANH 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Viết đúng chính tả bài thơ “Bác sĩ Y-éc-xanh” trong khoảng 15 phút.
- Biết cách trình bày đoạn văn, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài học và đầu các câu 
văn.
- Làm đúng các bài tập chính tả viết hoa tên riêng nước ngoài.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài 
tập trong SGK. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi 
trong bài.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Tranh ảnh về một số người nổi tiếng
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1,2: Xem tranh đoán tên người nổi tiếng - HS trả lời
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá 
nhân)
- GV giới thiệu nội dung: Đoạn văn nói về lí do - HS lắng nghe.
bác sĩ Y-éc-xanh chọn Việt Nam làm nơi sinh 
sống và lam việc. Qua đó thấy được tình cảm của 
Bác sĩ Y-éc-xanh dành cho ngôi nhà chung Trái 
Đất. - HS lắng nghe. - GV đọc toàn đoạn văn. - 2 HS đọc.
- Mời 2 HS đọc đoạn văn. - HS lắng nghe.
- GV hướng dẫn lại cách viết đoạn văn:
+ Viết hoa tên bài và các chữ đầu câu.
+ Giữa các cụm từ trong mỗi câu có dấu phẩy.
+ Viết dấu gạch ngang trước lời thoại của nhân 
vật.
+ Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: Trái Đất, Nha 
Trang, ...
- GV đọc từng câu của đoạn văn cho HS viết. - HS viết bài.
- GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài.
- GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau.
- GV nhận xét chung.
2.2. Hoạt động 2: Tìm tên người nước ngoài 
viết đúng và chép vào vở (làm việc nhóm 2).
- GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau quan - Các nhóm sinh hoạt và làm 
sát các tên trong SGK, đọc và tìm tên người nước việc theo yêu cầu.
ngoài.
 - Kết quả: Ê-li-át, Oan Đi-xni, 
- Mời đại diện nhóm trình bày.
 An-đéc-xen, Si-skin
 - Các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
2.3. Hoạt động 3: Tìm tên riêng địa lí nước 
ngoài (làm việc nhóm 4) 
 - 1 HS đọc yêu cầu.
- GV mời HS nêu yêu cầu.
 - Các nhóm làm việc theo yêu 
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm tên riêng địa 
 cầu.
lí nước ngoài.
 - Đại diện các nhóm trình bày: 
- Mời đại diện nhóm trình bày. Ô-lim-pi-a, Pháp, Hàn Quốc, 
 Đan Mạch
 - HS lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương.
2.4. Hoạt động 4: Nêu cách sửa những tên 
riêng viết sai ở bài tập 2 và 3 (làm việc nhóm 
đôi) - 1 HS đọc yêu cầu.
- GV mời HS nêu yêu cầu. - Các nhóm làm việc theo yêu 
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Nêu cách sửa cầu.
những tên riêng viết sai ở bài tập 2 và 3. - HS chú ý lắng nghe
- GV hướng dẫn HS nhìn vào các tên riêng viết 
đúng ở bài tập 2 và 3 làm mẫu để sửa lại những 
tên riêng đã viết sai. - Đại diện các nhóm trình bày: 
- Mời đại diện nhóm trình bày. Y-éc-xanh, Cô-li-a, Xơ-un, Hy 
 Lạp
 - HS lắng nghe
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng.
- GV gợi ý cho HS cách thực hiện ở nhà. - HS lắng nghe để lựa chọn.
- Hướng dẫn HS sưu tầm và đọc sách báo viết về - Lên kế hoạch tìm hiểu, sưu 
người nổi tiếng trên thế giới. tầm và đọc sách báo viết về 
 người nổi tiếng trên thế giới.
- Yêu cầu HS ghi nhớ những thông tin về người - Ghi nhớ những thông tin đã 
nổi tiếng. đọc và tìm hiểu được về người 
 nổi tiếng đó.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy. - HS chú ý lắng nghe.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
 __________________________________
 Hướng dẫn tự học
 HOÀN THÀNH BÀI HỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Hoàn thành bài học môn Toán: Luyện tập (tr.118); Luyện đọc: Bác sĩ Y-éc-
xanh.
 - Luyện giải các bài toán có hai phép tính, tìm chu vi, diện tích hình chữ nhật
 - Rèn kĩ năng tính toán và giải toán có lời văn cho HS.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - HS lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập, giải quyết được vấn đề với các 
dạng bài tập Tiếng Việt. - Biết giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập.
 - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm 
vụ.
 - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng phụ
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động 
 - GV tổ chức cho Hs hát: Trái Đất này - HS thực hiện
 - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe
 - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: 
 + HS hoàn thành bài tập các môn học 
 trong tuần
 + Những em đã hoàn thành xong, làm 
 thêm một số bài tập khác.
 2. Hướng dẫn HS tự học
 Hoạt động 1: HD HS hoàn thành các 
 bài học trong ngày, trong tuần.
 a) Luyện đọc; Bác sĩ Y-éc-xanh - Học sinh làm việc trong nhóm 4
 - GV: yêu cầu HS ngồi theo nhóm 4 
 luyện đọc.(Những em đọc còn nhỏ, đọc - Các nhóm đọc bài trước lớp
 chưa đúng, ngắt nghỉ câu sai)
 - Gọi 1 HS lên cho các nhóm chia sẻ 
 phần luyện đọc.
 - Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét 
 các bạn đọc đúng yêu cầu chưa và giúp 
 bạn đọc đúng theo yêu cầu.
 - GV theo dõi các nhóm đọc bài. 
 - Gọi các nhóm đọc. HS nhận xét. b) Hướng dẫn HS hoàn thành bài tập 
môn Toán (BT 5 tr.118) 
 + Ở hàng đơn vị: (nhẩm 9 nhân mấy có tận 
 cùng là 1) 9 nhân 9 bằng 81, viết 1 nhớ 8. 
 Vậy chữ sổ phải tìm là 9.
 + Ở hàng chục: 9 nhân 0 bằng 0 thêm 8 là 8. 
 Vậy chữ số phải tìm là 8.
 + Ở hàng trăm: (nhẩm 9 nhân mấy có tận 
 cùng là 9) 9 nhân 1 bằng 9. Vậy chữ số phải 
 tìm là 1.
 + Ở hàng nghìn: 9 nhân 8 bằng 72. Chữ số 
 phải tìm là 2.
 + Ở hàng chục nghìn: Chữ số phải tìm là 7.
 - GV Nhận xét, tuyên dương.
 - HS làm bài tập
Hoạt động 4: Bài làm thêm
- Dành cho HS đã hoàn thành bài tập.
- HS đọc bài và làm bài cá nhân
Bài 1. Tính giá tr￿ bi￿u th￿c: 
a) 5703 – 7744 : 4 x 2 HS làm bài 
b) 1089 + ( 9 x 375 + 1035) : 5 3 em làm bảng phụ
c) 2009 + 1765 x ( 36 : 3 - 12) Lớp nhận xét
HS làm vào v￿ Lắng nghe
3 em làm b￿ng ph￿ Nhắc lại: Biểu thức không có dấu ngoặc đơn 
Khi ch￿a bài yêu c￿u HS nh￿c l￿i em làm nhân chia trước, cộng trừ sau
th￿ t￿ th￿c hi￿n các phép tính trong BT có ngoặc đơn em làm trong ngoặc trước
m￿t bi￿u th￿c 1 em giải bảng phụ
Bài 2: Có 48 cái bánh đư￿c x￿p đ￿u vào Bài giải:
6 h￿p. H￿i có 6925 cái bánh thì x￿p Mỗi hộp có số cái bánh là: 48 : 6 = 8 (cái 
 bánh)
đư￿c nhi￿u nh￿t vào bao nhiêu cái 
 Ta có : 6925 : 8 = 865 (dư 5)
h￿p và còn th￿a m￿y cái bánh? Vậy chia được 865 hộp dư 5 cái
 - Đọc bài toán
Bài 3. M￿t m￿nh đ￿t hình ch￿ 
 - Nhắc lại quy tắc tìm chu vi hình chữ nhật
 - Giải vào vở nh￿t có chi￿u dài 28m, chi￿u r￿ng Nhận xét bài bạn, đối chiếu và chữa bài.
 16m và m￿t m￿nh đ￿t hình vuông có 
 chu vi 76m. H￿i chu vi m￿nh đ￿t 
 1 em làm bảng, cả lớp làm vở
 hình ch￿ nh￿t hơn chu vi m￿nh 
 Nhận xét bài bạn làm
 đ￿t hình vuông là bao nhiêu? Bài giải: Chiều dài hình chữ nhật là:
 Bài 4. Ngư￿i ta đã ghép 5 viên g￿ch 9 x 5 = 45 (cm)
 Diện tích hình chữ nhật là:
 hình vuông đ￿ đư￿c m￿t hình ch￿ 45 x 9 = 405 (cm2)
 nh￿t có chi￿u r￿ng b￿ng c￿nh 
 viên g￿ch hình vuông. Bi￿t c￿nh 
 viên g￿ch b￿ng 9 cm. Di￿n tích 
 hình ch￿ nh￿t là bao nhiêu?
 Hỏi HS nhắc lại quy tắc tính diện tích 
 hình chữ nhật.
 4. Vận dụng.
 - Hôm nay, em đã học những nội dung gì?
 - GV tóm tắt nội dung chính.
 - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không?
 - GV tiếp nhận ý kiến.
 - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .....................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 16 tháng 5 năm 2023
BUỔI SÁNG: 
 Toán
 Bài 78: ÔN TẬP PHÉP NHÂN CHIA TRONG PHẠN VI 100 000 
 Tiết 2: LUYỆN TẬP – Trang 119
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được phép nhân, chia trong phạm vi 100 000.
- Tính nhẩm được phép nhân, chia và giá trị của biểu thức liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn trong phạm vi 100 000.
- Tính được giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân, chia, có và không có dấu 
ngoặc trong phạm vi 100 000.
 - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 
100 000.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải bài toán thực tế, tham gia trò chơi, 
vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
- Năng lực tính toán; năng lực tư duy và lập luận toán học; khả năng sáng tạo.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi :”Ai nhanh ai đúng” để - HS tham gia trò chơi
khởi động bài học::
* HS dùng thẻ A, B, C, D để trả lời câu hỏi:
+ Câu 1: Kết quả của phép tính 6000 x 7 là: + Trả lời: Tích của 6000 và 7 là:
A. 67 000 B. 49 000 C. 42 000 D. 6 700 C. 42 000
+ Câu 2: Kết quả của phép tính 9 000 : 3 là: + Trả lời: Thương 9000 : 3 là:
 A. 6300 B. 6000 C. 3000 D. 300 C. 3000 
- GV nhận xét kết quả, hỏi cách nhẩm nhân, chia - HS 
các số tròn nghìn.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV giới thiệu bài 
2. Luyện tập:
Bài 1. (Làm việc cá nhân làm vào bảng con) 
Củng cố cách đặt tính phép nhân, chia trong 
phạm vi 100 000. - 1 HS nêu: Đặt tính rồi tính.
- GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài. - Học sinh tính trên nháp và ghi kết quả vào SGK
 Tích của 1 508 và 6 là: A.9048
 Thương của 35 145 và 5 là:
 B.7029
- Học sinh tính trên nháp và ghi kết quả vào Giá trị của biểu thức 27180: 
SGK (3x2) là: D.4530
- Sửa bài:
- Cho HS dùng thẻ ABCD để trả lời. - HS nêu cách tính
- GV gọi HS nêu cách thực hiện - 2 HS nêu cách thực hiện.
- Lớp nhận xét cách thực hiện, kết quả và cách - Lớp theo dõi, nhận xét.
thực hiện.
- GV nhận xét cách thực hiện, yêu cầu HS nêu - HS nêu cách giá trị biểu thức 
cách tính giá trị biểu thức. khi có dấu ngoặc đơn
=> Chốt KT: Cách tính giá trị biểu thức.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
Chuyển ý
Bài 2: 
(Làm việc cá nhân ghi kết quả vào sách) 
Củng cố tính nhẩm giá trị của biểu thức có 
phép tính cộng trừ,nan, chia (có và không có 
dấu ngoặc đơn) liên quan đến số tròn nghìn, 
tròn chục nghìn.
- Gọi HS nêu yêu vầu của đề bài.
 - 1 HS đọc đề bài.
 - HS làm bài: ghi kết quả vào 
- GV yêu cầu HS làm cá nhân vào SGK/119
 SGK/119
Sửa bài: 
- GV cho HS chơi trò chơi đố bạn: HS nêu kết 
 - HS chơi trò chơi.
quả, nhận xét lẫn nhau.
 - Quản trò nêu câu hỏi chất vấn: 
 Vì sao bạn tìm được kết quả?/ 
 hoặc: Bạn tìm kết quả bằng cách 
- GV Nhận xét kết quả, hỏi cách thực hiện.
 nào?
=> Chốt KT: tính nhẩm giá trị của biểu thức có 
phép tính cộng trừ, nhân, chia (có và không có dấu ngoặc đơn) liên quan đến số tròn nghìn, - HS lắng nghe
tròn chục nghìn.
 - GV nhận xét chung và tuyên dương.
Bài 3: (Làm việc nhóm 2– Làm vào vở) 
* Củng cố và rèn kĩ năng tính giá trị biểu 
không có ngoặc đơn và có thể dựa vào tính 
chất giao hoán, kết hợp của phép cộng và 
phép nhân để tính bằng cách thuận tiện.
- Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài.
 - HS chia nhóm 2, trao đổi cách 
- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm 2 cách thực hiện 
 thực hiện, cách trình bày.
rồi làm cá nhân vào vở.
(GV theo dõi cách thực hiện của HS, chọn vài 
 - HS làm bài vào vở.
cho vài HS trình bày trên bảng phụ song song 
với HS làm trên lớp để kịp thời gian sửa bài.)
SỬA:
- 4 HS trình bày kết quả, 
 - HS nhận xét kết quả, cách trình 
- HS đổi vở cùng kiểm tra kết quả, nhận xét lẫn 
 bày, của các bạn và nêu câu hỏi 
nhau.
 chất vấn: Vì sao bạn tìm được kết 
 quả?/ hoặc: Bạn tìm kết quả bằng 
- Cho HS chất vấn hỏi cách tính giá trị biểu 
 cách nào?
thức.
- GV nhận xét, chọn cách thực hiện thuận tiện 
 - HS theo dõi và chọn cách thuận 
nhất.
 tiện nhất.
=> Chốt KT: Chốt lại cách tính giá trị biểu thức 
bằng cách giao hoán hoặc kết hợp của phép nhân 
 - HS lắng nghe, sửa sai nếu có.
và phép cộng để có cách tính thuận tiện.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4. (Làm việc cá nhân – Làm vào vở)
* Củng cố cách giải bài toán thực tế liên quan 
tới phép nhân, phép cộng.
- Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài.
 - HS tìm hiểu đề bài: Đề bài cho 
 biết gì? Hỏi gì? Nêu dạng toán và 
 sau đó thực hiện vào vở.

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_35_nh_2022_2023_gv_hoang_thi_thu.docx