Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 32 NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Hằng)

docx 72 trang Phước Đăng 29/08/2025 230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 32 NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Hằng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 32
 Thứ 2 ngày 24 tháng 4 năm 2023
BUỔI SÁNG:
 Hoạt động trải nghiệm
 Sinh hoạt dưới cờ: THẾ GIỚI NGHỀ NGHIỆP QUANH EM
I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT
 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những 
ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 
 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham 
gia các hoạt động,...
 3. Nêu được một số đức tính của bố, mẹ, người thân liên quan đến nghề nghiệp 
của họ.
II. ĐỒ DÙNG
 Giáo viên:
 - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, giấy thăm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
 1. Chào cờ (15 - 17’)
 - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.
 - Thực hiện nghi lễ chào cờ.
 - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
 - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe.
 khai các công việc tuần mới.
 2. Sinh hoạt dưới cờ: (15 - 16’)
 * Khởi động:
 - GV yêu cầu HS khởi động hát
 - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS hát.
 - HS lắng nghe
− GV mời mỗi tổ cử một HS lên bốc thăm. 
Ở mỗi tờ thăm có ghi tên một nghề nghiệp: 
bác sĩ, chú hề, bộ đội, giáo viên, HS có 
nhiệm vụ dùng lời miêu tả về công việc, đặc 
điểm của người làm nghề ấy nhưng không 
được nhắc đến tên nghề nghiệp hoặc bất kì 
từ nào có trong tờ thăm của mình. Các thành 
viên còn lại của tổ có nhiệm vụ đoán tên - HS lên bốc thăm. Ở mỗi tờ thăm 
nghề nghiệp mà bạn mình nhắc tới. có ghi tên một nghề nghiệp: bác 
 sĩ, chú hề, bộ đội, giáo viên
− Trong quá trình HS chơi, nếu HS gặp khó 
khăn trong việc diễn đạt ý, GV có thể đưa ra 
các câu hỏi gợi ý để HS trả lời:
+ Nghề nghiệp đó mặc trang phục đặc trưng 
gì? Bác sĩ: Áo trắng, đeo ống nghe, Diễn 
viên xiếc, Chú hề: Chiếc mũi đỏ, quần áo 
nhiều màu sắc, 
+ Những người làm nghề này thường là 
 - HS chơi 
những người có tính cách thế nào? Chú bộ 
đội: kỉ luật, dũng cảm, 
Kết luận: Mỗi một nghề nghiệp sẽ có những 
nét đặc trưng riêng, những nét riêng ấy 
 - HS theo dõi, trả lời
phần nào được thể hiện qua tính cách của 
người làm công việc đó.
*GV giới thiệu về những công việc khác 
nhau của mọi người trong nhà trường. - Gv hỏi:
 + Các thầy cô trong nhà trường thường làm 
 gì?
 + Cô lao công làm gì?
 - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời
 + Bác bảo vệ làm gì?
 + Cần phải có thái độ như thế nào với thầy 
 cô giáo, cô lao công, bác bảo vệ?
 - GV kết luận: Mỗi nghề nghiệp đều có nét 
 đặc trưng riêng. Chúng ta cần tôn trọng, 
 yêu quý công việc của mỗi người, 
 - HS thực hiện yêu cầu.
 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’)
 - HS trả lời
 - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, 
 + Dạy học
 biểu dương HS.
 - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD 
 theo chủ đề + Quét dọn sân trường, vệ sinh, 
 + Trông coi trường và lớp học 
 + Lễ phép, tôn trọng, 
 - Lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG (Trang 99) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
- Thực hiện phép nhân, chia trong phạm vi 100 000.
- Tính nhẩm các phép tính có liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn trong 
phạm vi 100 000.
- Tính được giá trị biểu thức trong phạm vi 100 000.
- Giải được bài toán thực tế liên quan đến các phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 
000.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV cho HS hát 1 bài để khởi động bài học. - HS hát
- GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính nhẩm
 - HS đọc bài.
 - HS làm vào vở 
 -HS đọc bài làm của mình.
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS khác nhận xét
- GV hướng dẫn HS làm bài .
- G V gọi HS trả lời 
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Đ,S ?
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu 
học tập nhóm. - HS đọc yêu cầu bài
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - HS làm việc theo nhóm
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: (Làm việc cá nhân) Đặt tính rồi tính:
- GV nêu yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực 
 - HS làm vào phiếu học tập.
hiện phép tính. 
 - HS đọc bài làm của mình
- Yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài. Nhận xét bài của HS - HS khác nhận xét
Bài 4: (Làm việc cá nhân) : Nam có 2 tờ tiền 
loại 20000 đồng , số tiền đó vừa đủ để mua 8 
cuốn vở . Hỏi mỗi cuốn vở giá bao nhiêu tiền?
- Gọi 2 HS đọc đề bài toán.
+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
+Muốn tìm giá tiền mỗi cuốn vở ta làm tính gì ?
Gọi HS đọc bài giải, Gọi HS khác nhận xét.
 - HS đọc yêu cầu
GV kết luận.
 - HS làm bài vào vở thực hành.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
 - HS đọc bài, HS khác lắng 
- GV cho HS làm bài tập vào vở.
 nghe
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
 Bài giải:
- GV nhận xét, tuyên dương.
 Số tiền Nam có là : ( hoặc Nam 
 có số tiền là )
Bài 5: ( Làm việc cá nhân ) Tính giá trị của 20000 x 2 = 40000 ( đồng)
biểu thức
 Giá tiền mỗi cuốn vở là :
a) 36459 : 9 x 3 b) 14105 x 6 : 5
 40000 : 8 = 5000 ( đồng)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài 
 Đáp số : 5000 đồng
- HS đọc ý a
 -HS khác nhận xét
GV nêu câu hỏi gợi mở để HS nhớ lại các bước 
làm bài tính giá trị biểu thức . GV lưu ý HS bài 
tính giá trị của biểu thức có phép nhân , phép chia -HS đọc yêu cầu bài 
( Tính từ trái sang phải ) 
 - HS suy nghĩ và nhớ lại cách 
- Ý b làm tương tự làm 
-GV cho HS làm bài vào phiếu học tập - HS đọc bài làm của mình
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. a)36459 : 9 x 3 = 4051 x 3 - GV nhận xét, tuyên dương = 12153
 b)14105 x 6 : 5 = 84630 : 5
 = 16926
 - HS khác nhận xét.
3. Vận dụng
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến 
chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh thực hiện thức đã học vào thực tiễn.
phép nhân, chia trong phạm vi 100 000; tính 
nhẩm giá trị của biểu thức có phép nhân, chia, dấu 
ngoặc và liên quan đến các số tròn nghìn, tròn + HS trả lời:.....
chục nghìn; tính giá trị của biểu thức có phép 
nhân, chia và không có dấu ngoặc; giải được bài 
toán thực tế liên quan tới phép nhân, chia
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------------
 Tiếng Việt( (T1+2)
 ĐỌC: NGỌN LỬA Ô-LIM-PÍCH 
 NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN: ĐẤT QUÝ ĐẤT YÊU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ văn bản “Ngọn lửa Ô-lim-pích”. 
- Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng 
đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Nhận biết được những thông tin về Đại hội thể thao Ô-lim-pích (thời gian, địa điểm tổ 
chức, các môn thể thao trong Đại hội,...) và ý nghĩa của ngọn lửa Ô-lim-pích. - Hiểu nội dung bài: Thể thao có khả năng kết nối con người trên thế giới với nhau, đem 
lại không khí hoà bình, hữu nghị trên thế giới,...
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung 
bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu thể thao, và ý thức rèn luyện thể thao để phát triển toàn 
diện bản thân.
- Phẩm chất nhân ái: Tạo ra quan hệ hoà bình, hữu nghị giữa các quốc gia trên thế giới.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức trò chơi “Đuổi hình bắt chữ” để - HS tham gia trò chơi
khởi động bài học tìm hiểu một số môn thể thao.
+ Câu 1: Hình quả bóng và cục đá + Trả lời: Môn bóng đá
+ Câu 2: Hình cây cầu và chiếc lông chim + Trả lời: Môn cầu lông
+ Câu 2: Hình quả bóng và cái bàn + Trả lời: Môn bóng bàn
- GV tổ chức trò chơi “Ai thông minh” để tìm 
hiểu bài học
+ Câu 1: Em biết cờ của những nước nào trong + Trả lời: Nước Việt Nam, Lào, 
bức tranh? Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, 
 Mi-an-ma.
+ Câu 2: Vì sao trong hình thi đấu thể thao này có + Trả lời: Hình thi đấu thể thao 
cờ của nhiều nước? này có cờ của nhiều nước vì đây 
 là giải đấu thể thao quốc tế, có 
 nhiều nước tham gia,...).
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc.
câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời 
thoại với ngữ điệu phù hợp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (4 đoạn) - HS quan sát
+ Đoạn 1: Từ đầu đến nước Hy Lạp cổ.
+ Đoạn 2:Tiếp theo đến người tứ xứ.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: trai tráng, đoạt, trưng, xung, - HS đọc từ khó.
sáng, hữu, 
- Luyện đọc câu dài: Trai tráng/ từ khắp nơi trên - 2-3 HS đọc câu dài.
đất nước Hy Lạp/ đổ về thành phố Ô-lim-pi-a/ thi 
chạy,/ nhảy,/ bắn cung,/ đua ngựa,/ ném đĩa,/ ném 
lao,/ đấu vật,...//; 
 Những người đoạt giải được tấu nhạc chúc 
mừng/ và được đặt một vòng nguyệt quế lên 
đầu/tượng trưng cho vinh quang,/ chiến thắng.//;
 Ngọn lửa/ mang từ thành phố Ô-lim-pi-a tới/ 
được thắp sáng trong giờ khai mạc,/ báo hiệu bắt 
đầu những cuộc đua tài/ theo tinh thần hoà bình 
và hữu nghị//.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 4.
đoạn theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả 
lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Đại hội thể thao Ô-lim-pích có từ bao + Đại hội thể thao Ô-lim-pích 
giờ và ở đâu? có từ gần 3 000 năm trước ở Hy 
 Lạp cổ.
+ Câu 2: Những môn thể thao nào được thi đấu + Những môn thể thao được thi 
trong đại hội? đấu trong đại hội là chạy, nhảy, 
 bắn cung, đua ngựa, ném đĩa, 
 ném lao, đấu vật,..
+ Câu 3: Khung cảnh thành phố trong những ngày + Khung cảnh thành phố trong diễn ra lễ hội như thế nào? những ngày diễn ra lễ hội rất 
 tưng bừng, náo nhiệt nhưng 
 cũng rất yên bình vì mọi cuộc 
 xung đột đều phải tạm ngừng.
+ Câu 4: Em hãy giới thiệu về ngọn lửa Ô-lim- + Ngọn lửa Ô-lim-pích mang từ 
pích. thành phố Ô-lim-pi-a tới được 
 thắp sáng trong giờ khai mạc, 
 báo hiệu bắt đầu những cuộc 
 đua tài theo tinh thần hoà bình 
 và hữu nghị.
+ Câu 5: Theo em, vì sao nói Đại hội thể thao Ô- + Đại hội thể thao Ô-lim-pích là 
lim-pích là tục lệ tốt đẹp? tục lệ tốt đẹp vì đại hội đã đem 
 đến cho thành phố không khí 
 tưng bừng, náo nhiệt.
 -Đại hội thể thao Ô-lim-pích là 
 tục lệ tốt đẹp vì thông qua các 
 môn thể thao lễ hội đã đem đến 
 không khí hoà bình, hữu nghị 
 cho các quốc gia trên thế 
 giới./...
- GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu theo hiểu biết của 
- GV Chốt: Bài văn cho biết thể thao có khả mình.
năng kết nối con người trên thế giới với nhau, -2-3 HS nhắc lại
đem lại không khí hoà bình, hữu nghị trên thế 
giới,...
2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. -HS đọc nối tiếp, cả lớp đọc 
 thầm theo.
3. Nói và nghe: ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU
4. Vận dụng.
Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 Phát triển năng lực ngôn ngữ.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
....................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU: 
 Tiếng Việt
 Nghe – Viết: NGỌN LỬA Ô-LIM-PÍCH 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Viết đúng chính tả một đoạn trong bài Ngọn lửa Ô-lim-pích theo hình thức nghe – viết;
 - Biết cách trình bày đoạn văn, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài đọc và đầu các câu văn. 
- Làm đúng các bài tập chính tả viết hoa tên riêng Việt Nam và tên riêng nước ngoài.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập 
trong SGK. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong 
bài.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu thể thao, và ý thức rèn luyện thể thao để phát triển toàn 
diện bản thân.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức trò chơi “Em thông thái” để khởi - HS tham gia trò chơi
động bài học.
+ Câu 1: Hình ảnh vận động viên bơi lội. Câu hỏi + Trả lời: Vận động viên bơi lội 
gợi ý: Đây là vận động viên nào? Nguyễn Huy Hoàng.
+ Câu 2: : Hình ảnh vận động viên bóng đá. Câu + Trả lời: Cầu thủ Nguyễn 
hỏi gợi ý: Đây là cầu thủ nào? Quang Hải.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá 
nhân)
- GV giới thiệu nội dung: Bài văn cho biết thể - HS lắng nghe.
thao có khả năng kết nối con người trên thế giới 
với nhau, đem lại không khí hoà bình, hữu nghị 
trên thế giới,....
- GV đọc toàn bài văn. - HS lắng nghe.
- Mời 4 HS đọc nối tiếp bài văn. - 4 HS đọc nối tiếp nhau.
- GV hướng dẫn cách viết bài văn: - HS lắng nghe.
+ Viết hoa chữ cái đầu câu, giữa các cụm từ trong 
mỗi câu có dấu phẩy, kết thúc câu có dấu chấm và 
viết hoa chữ viết tên riêng.
+Chữ dễ viết sai chính tả: Bảy, Hy Lạp, Ô-lim-
pích, Ô-lim-pi-a.
- GV đọc từng câu cho HS viết. Câu dài cần đọc - HS viết bài.
theo từng cụm từ (Tục lệ tổ chức Đại hội Thể thao 
Ô-lim-pích/ đã có từ gần 3 000 năm trước/ ở nước 
Hy Lạp cổ.// Đại hội được tổ chức bốn năm một 
lần,/ vào tháng Bảy,/ thường kéo dài năm, sáu 
ngày.// Trai tráng từ khắp nơi trên đất nước Hy 
Lạp/ đổ về thành phố Ô-lim-pi-a/ thi chạy,/ nhảy,/ 
bắn cung,/đua ngựa,/ ném đĩa,/ ném lao,/ đấu 
vật,...//).
- GV đọc lại bài văn cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài.
- GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau.
- GV nhận xét chung.
2.2. Hoạt động 2: Kể và viết tên vận động viên 
ở Việt Nam hoặc trên thế giới mà em biết. (làm 
việc nhóm 2).
- GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau kể tên - Các nhóm sinh hoạt và làm 
vận động viên ở Việt Nam hoặc trên thế giới; sau việc theo yêu cầu.
đó nhóm tổng hợp kết quả.
- Mời đại diện nhóm trình bày. - Kết quả: + Vận động viên Việt 
 Nam: Ánh Viên (vận động viên bơi lội), Quang Hải, Văn Lâm, 
 Tiến Linh, Công Phượng, Văn 
 Hậu (cầu thủ bóng đá),...
 +Vận động viên nước ngoài: 
 Phe-đơ-rơ (vận động viên quần 
 vợt), Rô-nan-đô, Méc-xi (cầu 
 thủ bóng đá),.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - Các nhóm nhận xét.
- GV yêu cầu viết vào vở. Lưu ý HS cách viết hoa - HS viết vào vở.
tên riêng Việt Nam và tên riêng nước ngoài.
2.3. Hoạt động 3: Tìm tên riêng nước ngoài 
viết đúng và chép vào vở. (làm việc nhóm 4) 
- GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm thêm tìm từ - Các nhóm làm việc theo yêu 
viết đúng tên riêng nước ngoài và chép vào vở. cầu.
- Mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày 
- GV nhận xét, tuyên dương. Những từ viết đúng tên riêng 
 nước ngoài: Vích-to Huy-gô, 
 Oan-tơ, Liu-xi-a, Pu-skin.
3. Vận dụng. Nói với bạn về một vận động viên em yêu thích.
- GV gợi ý cho HS nhớ lại một vận động viên mà - HS lắng nghe để lựa chọn.
em đã biết (tên, quê quán, giải thưởng,...).
- Hướng dẫn HS kể lại cho bạn nghe. - Lên kế hoạch trao đổi với bạn.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------------
 Tự nhiên xã hội
 BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (T3) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Xác định được nơi HS đang sống thuộc dạng địa hình nào. 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn 
thành tốt nội dung tiết học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các 
hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt 
động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có tình yêu quê hương đất nước.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách 
nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV đặt câu hỏi để khởi động bài học. - HS lắng nghe, xung phong trả 
 lời.
+ Kể tên các dạng địa hình mà em biết? + Trả lời: Các dạng địa hình là 
 hồ, sông, biển, núi, đồi, cao 
 nguyên, đồng bằng.
+ So sánh dạng địa hình Núi và đồi? + Trả lời: Giống nhau: đều nhô 
 cao. Khác nhau: Núi cao trên 
 500 m, đỉnh nhọn, dốc còn đồi 
 thì có độ cao từ 200-500m, đỉnh 
 đồi tròn, dốc thoải.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, ghi bài vào vở.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập
Hoạt động 1: Xác định được đúng dạng địa 
hình trong từng hình và giải thích. (Làm việc 
nhóm 4)
- GV chiếu các Hình 5 – 11. - Cả lớp quan sát từng hình. - GV yêu cầu HS quan sát từng hình và đối chiếu - HS chia nhóm 4, tiến hành 
với Hình 3 để trả lời các câu hỏi theo nhóm 4 quan sát, đối chiếu từng hình 
“Từng hình thể hiện dạng địa hình nào ? Vì sao?” với Hình 3 và thảo luận theo 
 yêu cầu.
 + Hình 5: Thuộc dạng địa hình 
 hồ vì đây là 1 vùng trũng tụ 
 nước, bao quanh là đất cao.
 + Hình 6: Thuộc dạng địa hình 
 sông vì đây là dòng nước lớn 
 chảy trên cao xuống thấp.
 + Hình 7: Thuộc dạng địa hình 
 núi vì nhô cao, đỉnh nhọn và 
 dốc.
 + Hình 8: Thuộc dạng địa hình 
 Cao nguyên vì nằm ở sát chân 
 núi, cao nhưng bằng phẳng.
 + Hình 9: Thuộc dạng địa hình 
 đồi vì đây là vùng đất nhô cao 
 nhưng đỉnh tròn, dốc thoải.
 + Hình 10: Thuộc dạng địa hình 
 đồng bằng vì vùng đất này bằng 
 phẳng, không nằm sát chân núi.
 + Hình 11: Thuộc dạng địa hình 
 biển vì đây là vùng nước rộng 
 lớn, không nhìn thấy hết được 
 các vùng xung quanh.
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày. - Đại diện một số nhóm trình 
 bày.
- GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ 
 sung.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
3. Vận dụng: Hoạt động 2. Kể tên một số núi, đồi, cao 
nguyên, đồng bằng, sông, hồ, biển mà em biết 
(Làm việc nhóm 4)
- GV tổ chức cho HS thi kể tên một số núi, đồi, - HS lắng nghe, ghi nhớ cách 
cao nguyên, đồng bằng, sông, hồ, biển mà em tham gia.
biết.
- GV hướng dẫn HS tham gia: Các em giơ tay 
xung phong kể, sau đó thực hiện giới thiệu về 
dạng địa hình đó.
- GV mời một số HS tham gia kể tên. - Một số HS xung phong tham 
 gia.
- GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - Các HS khác nhận xét, bổ 
 sung.
- GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
Hoạt động 2: Dạng địa hình nơi em sinh sống 
(Làm việc cá nhân)
- GV nêu câu hỏi: Nơi em đang sống có những - Cả lớp lắng nghe.
dạng địa hình nào? Hãy mô tả về các dạng địa 
hình đó.
- GV mời HS nhắc lại câu hỏi. - 1 HS nhắc lại.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời. - Cả lớp suy nghĩ trả lời. (HS trả 
- GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. lời theo suy nghĩ của mình).
- GV nhận xét, đánh giá. - Các HS khác nhận xét, bổ 
- GV mở rộng câu hỏi: Em đã được đi đến những sung.
nơi có dạng địa hình như thế nào? Hãy mô tả về - HS lắng nghe, nhớ lại và trả 
các dạng địa hình đó. lời theo suy nghĩ của mình.
- Yêu cầu HS nhớ lại và trả lời.
- GV nhận xét tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV cho 1 HS đọc to, còn lại đọc thầm nội dung - 1 HS đọc to, còn lại đọc thầm.
chốt của ông Mặt trời. - HS ghi nhớ.
 - HS quan sát tranh và trả lời 
 câu hỏi:
 + Trả lời: Tranh vẽ Minh và bố
- GV nhắc HS ghi nhớ nội dung chốt của ông Mặt + Trả lời: Minh đang vẽ cảnh 
trời. địa hình quê hương và khoe bố.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh chốt và hỏi: + HS trả lời theo suy nghĩ của 
 mình.
+ Tranh vẽ ai?
+ Họ đang làm gì?
+ Các em có thể làm được giống Minh không?
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm 
 và ghi nhớ thực hiện.
- GV nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp lắng nghe, rút kinh 
- GV khuyến khích HS về nhà vẽ tranh về cảnh nghiệm.
địa hình quê hương mình giống bạn Minh, sau đó 
chia sẻ cùng người thân và cả lớp.
- Nhận xét bài học.
- Dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------- Hướng dẫn tự học
 HOÀN THÀNH BÀI HỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Luyện kể lại câu chuyện: Đất quý, đất yêu
- Giải quyết các bài chưa hoàn thành: Môn Toán (BT4 tr.95); BT chính tả (BT3b tr.105)
- Củng cố về : Tìm thành phần chưa biết.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ.
- Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động 
 - GV tổ chức hát kết hợp vận động: - HS thực hiện
 “Lớp chúng ta đoàn kết” - HS lắng nghe
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: 
 2. Hướng dẫn HS tự học
 Hoạt động 1. Hoàn thành bài học
 1) Luyện kể lại câu chuyện: Đất quý, 
 đất yêu
 - GV hướng dẫn cách thực hiện: - Cá nhân: HS nhìn tranh và kể lại từng 
 + Bước 1: HS làm việc cá nhân, nhìn đoạn.
 tranh và kể lại từng đoạn tương ứng. - HS làm việc nhóm.
 + Bước 2: HS tập kể chuyện theo cặp/ - HS kể nối đoạn trước lớp.
 nhóm 4.
 GV mời 4 HS kể nối tiếp 4 đoạn của câu 
 chuyện
 - Nhận xét, khuyến khích hs kể tốt.
 2) Hoàn thành BT TV BT3b (Tr. 105)
 Chọn tr/ch hoặc ai/ay để thay cho ô 
 vuông.
 - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: - Đại diện các nhóm trình bày - Kết quả: 
a. Chọn tr hoặc ch để thay cho ô vuông. a. chú bé, chẳng chịu, chợt, ra trận, tre 
b. Chọn tiếng trong ngoặc đơn để thay làng.
cho ô vuông. b. qua lại, Ai mà, sợ hãi, Mai An Tiêm, 
- Mời đại diện nhóm trình bày. không ngại, đôi tay.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Hoàn thànhBài 4. (Làm việc nhóm) 
-Yêu cầu HS đọc đề bài - Thảo luận trong nhóm và thống nhất 
- Bài toán hỏi gì? cách giải
- Vậy bài toán đã cho biết những gì rồi? - Đại diện các nhóm trình bày bài giải 
- Gọi HS tóm tắt đề toán Bài giải
- Cho các nhóm thảo luận cách tìm đáp Ba kho có số dầu là:
số 12 000 x 3 = 36 000 (l)
- Đại diện các nhóm trình bày bài giải Ba kho đó còn lại số lít dầu là:
 36 000 – 21 000 = 15 000 ( l )
-GV nhận xét chốt đáp số đúng Đáp số: 15 000 lít
Hoạt động 2. Làm thêm BT
Bài 1. Tìm x
a) x : 7 = 1328 Nêu yêu cầu
c) x : 6 = 1315 Trả lời:
b) 1117 : x = 8
Bài 2. Tìm x: - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân 
a) x + 3256 = 4132 số chia
b) x – 4517 = 2876 - Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia 
c) 2758 + x = 8275 cho thương.
d) 6745 – x = 3917 - Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi 
Chiếu BT
 hiệu.
Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tìm số bị 
 HS làm bài vào vở 
chia, số chia, số hạng, số trừ.
Yêu cầu HS làm bài cá nhân, 1 em làm 
phiếu.
GV chấm bài
Nhận xét bài làm HS
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------ Thứ 3 ngày 25 tháng 4 năm 2023
BUỔI SÁNG: 
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG – Trang 101
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Thực hiện phép nhân, chia trong phạm vi 100 000.
- Tính nhẩm các phép tính có liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn trong 
phạm vi 100 000.
- Tính được giá trị biểu thức trong phạm vi 100 000.
- Giải được bài toán thực tế liên quan đến các phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 
000.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_32_nh_2022_2023_gv_nguyen_thi_ha.docx