Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 31 NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Loan)

docx 34 trang Phước Đăng 29/08/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 31 NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Loan)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 31
 Thứ 2 ngày 17 tháng 4 năm 2023
 BUỔI SÁNG:
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 PHÒNG, CHỐNG Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
 I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT
 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết 
những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 
 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác 
tham gia các hoạt động,...
 3. Kể được về cách phòng chống ô nhiễm môi trường.
 II. ĐỒ DÙNG
 Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Chào cờ (15 - 17’)
- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ.
- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai - HS lắng nghe.
các công việc tuần mới.
2. Sinh hoạt dưới cờ: (15 - 16’)
Giao lưu về chủ đề “Phòng chống ô nhiễm 
môi trường” 
* Khởi động:
- GV yêu cầu HS khởi động theo bài hát: Lớp - HS khởi động theo bài hát: Lớp 
học chiến binh xanh học chiến binh xanh
− GV hỏi:
+ Trong bài hát có nhắc đến những hành động - HS lắng nghe
nào? + Nhặt rác
- Gv dẫn dắt vào bài. - Lắng nghe
* GV chiếu phóng sự về các hành động sống - Quan sát
xanh, thân thiên với môi trường.
- Yêu cầu hs thảo luận cặp đôi với câu hỏi:
+ Trong phần phóng sự có nhắc đến xung + Trồng cây trên mái nhà, xung 
quanh mái nhà và xung quanh nhà có gì đặc quanh nhà được trang trí nhiều cây biệt? hoa.
+ Trong đoạn phóng sự có nói đến những ô + Rất nhiều rác thải đổ xuống sông 
nhiễm môi trường như thế nào? và biển.
+ Cần làm gì để bảo vệ môi trường nước? + Tuyên truyền người dân vất rác 
- Gọi đại diện cặp đôi trình bày. đúng nơi quy định, không xả rác bừa 
- Gọi hs khác nhận xét bãi, 
- GV nhận xét kết luận: Nên trồng nhiều cây 
xanh. Tuyên truyền người dân bảo vệ cây xanh - Lắng nghe
và nguồn nước, 
3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’)
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, 
biểu dương HS. - Lắng nghe
- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD 
theo chủ đề 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)
 ------------------------------------------------
 Toán
 LUYỆN TẬP (Trang 95)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hiện được tính nhẩm trong trường hợp đơn giản.
 - Vận dụng thực hành vào giải một số bài tập, bài toán có lời văn ( 2 bước tính) 
liên quan đến phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số.
 - Thông qua hoạt động khám phá vận dụng giải một số bài tập, bài toán có tính 
huống thực tế ( liên quan đến phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số)
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, bảng con.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức hát tập thể để khởi động bài học. - HS tham gia 
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2 Luyện tập
Bài 1: (làm việc cặp đôi)
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập - HS nêu yêu cầu của bàì: Điền 
- GV cho HS thảo luận cặp đôi 1 bạn nêu cách tìm số vào ô trống có dấu ?
1 bạn nêu đáp số sau đó đổi nhiệm vụ cho nhau - HS thảo luận cập đôi và thống 
- Cho cặp đôi báo cáo kết quả nhất kết quả
-GV nhận xét và chốt đáp án
Thừa số 18 171 13 061 12 140 -HS nhận xét bổ sung
Thừa số 5 6 7
Tích 90 855 78 366 84 980
Bài 2: (làm việc cá nhân)
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập - HD nêu: Đặt tính rồi tính
- Cho HS làm bài vào vở - HS làm bài
- Gọi HS trình bày bái làm trước lớp - Báo cáo kết quả trước lớp
- GV, HS nhận xét, bổ sung và chốt kết quả 
đúng.
Bài 3. (Làm việc cá nhân) - HS nêu yêu cầu
- GV hướng dẫn tương tự như bài 2 - HS suy nghĩ và làm bài vào 
 - GV thu khoảng 10 vở đánh giá nhận xét và chốt vở.
kết quả đúng: -HS đọc đề bài và trả lời các câu 
Bài 4. (Làm việc nhóm) hỏi khai thác bài 
-Yêu cầu HS đọc đề bài - Thảo luận trong nhóm và 
- Bài toán hỏi gì? thống nhất cách giải
- Vậy bài toán đã cho biết những gì rồi? - Đại diện các nhóm trình bày 
- Gọi HS tóm tắt đề toán bài giải 
- Cho các nhóm thảo luận cách tìm đáp số Bài giải
- Đại diện các nhóm trình bày bài giải Ba kho có số dầu là:
 12 000 x 3 = 36 000 (l)
-GV nhận xét chốt đáp số đúng Ba kho đó còn lại số lít dầu là:
 36 000 – 21 000 = 15 000 ( l )
 Đáp số: 15 000 lít 3. Vận dụng.
- GV tổ chức HS chơi theo cặp - HS tham gia vận dụng kiến 
 thức đã học vào thực tiễn.
4. Điều chỉnh sau bài dạy:...........................................................................
 ------------------------------------------------
 Tiếng Việt (T1+2)
 BÀI 23. ĐỌC: HAI BÀ TRƯNG 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Hai Bà Trưng”.
 - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện; cảm 
xúc của người dẫn truyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Nhận biết được các hành động thể hiện tài năng, chí hướng của Hai Bà Trưng.
 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng yêu nước, tinh thần bất khuất chống giặc xâm 
lược của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
 - Kể lại được toàn bộ câu chuyện “Hai Bà Trưng” theo tranh gợi ý. Biết kể cho 
người thân nghe về một nhân vật lịch sử có công với đất nước.
 - Nâng cao lòng yêu nước, niềm tự hào về truyền thống dân tộc, tăng cường tinh 
thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội 
dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm 
mùa hè.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh ảnh về Hai Bà Trưng ra trận, bảng phụ
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động. Mở bài hát: Hai Bà Trưng của Võ Hạ Trâm - HS lắng nghe.
H: Nói tên anh hùng được nhắc tới trong bài hát - HS tham gia trả lời.
đó
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm: ngút trời, 
thật đẹp, rung rung lên đường, cuồn cuộn, dội lên, 
đập vào, ... 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc.
câu đúng, chú ý câu dài, đọc đúng các tiếng dễ 
phát âm sai
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (5 đoạn) - HS quan sát.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến quân xâm lược.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến giết chết Thi Sách.
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến kinh hồn.
+ Đoạn 4: Tiếp theo cho đến đường hành quân.
+ Đoạn 5: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: thuở xưa, ngoại xâm, ngút - HS đọc từ khó.
trời, võ nghệ, trẩy quân, giáp phục, 
- Luyện đọc câu dài: - 2-3 HS đọc câu dài.
+ Ta sẽ mặc giáp phục/thật đẹp/để dân chúng 
thêm phấn khích, /để giặc trông thấy/thì kinh hồn.
+ Đọc diễn cảm lời nói của bà Trưng Trắc: 
“Không! Ta sẽ mặc giáp phục/thật đẹp/để dân 
chúng thêm phấn khích,/để giặc trông thấy/thì 
kinh hồn. (giọng dứt khoát, mạnh mẽ)
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc 
đoạn theo nhóm 4. - HS luyện đọc theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
trong SGK. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả 
lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Tìm những chi tiết cho thấy tội ác của + Những chi tiết cho thấy tội ác 
giặc ngoại xâm? của giặc ngoại xâm: Thẳng tay 
 chém giết dân lành, cướp hết 
 ruộng nương màu mỡ, bắt dân ta 
 lên rừng săn thú lạ, xuống biển 
 mò ngọc trai, khiến bao người 
 bị thiệt mạng vì hổ báo, cá sấu, 
 thuồng luồng, ...
+ Câu 2: Hãy giới thiệu về Hai Bà Trưng? + Hai Bà Trưng quê ở huyện 
 Mê Linh, giỏi võ nghệ, và có 
 chí hướng giành lại non sông 
 đất nước.
+ Câu 3: Theo em, vì sao Hai Bà Trưng phất cờ + Hai Bà Trưng phất cờ khởi 
khởi nghĩa? nghĩa vì hai bà căm thù bọn giặc 
 hung ác, muốn giành lại non 
 song, cứu dân chúng khỏi ách 
 nô lệ, . 
+ Câu 4: Hình ảnh Hai Bà Trưng và đoàn quân ra + Hình ảnh Hai Bà Trưng và 
trận được miêu tả hào hùng như thế nào? đoàn quân ra trận được miêu tả 
Giải nghĩa: hào hùng: Chủ tướng cưỡi voi, 
rùng rùng: sự chuyển động mạnh mẽ, cùng một quân đi rùng rùng mạnh mẽ, 
lúc của số đông. giáo lao, cung nỏ, rìu búa, khiên 
Cuồn cuộn: chuyển động như cuộn lớp này tiếp mộc, cuồn cuộn tràn theo bóng 
theo lớp khác dồn dập và mạnh mẽ. voi, tiếng trống đồng vang dội 
 theo suốt đường hành quân.
+ Câu 5: Nêu cảm nghĩ của em về hai vị anh hùng + Tự hào về hai vị anh hùng/ 
đầu tiên được lưu danh trong lịch sử nước nhà? Cảm phục hai người nữ anh 
 hùng.
- GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu theo hiểu biết của 
- GV Chốt: Ca ngợi lòng yêu nước, tinh thần bất mình.
khuất chống giặc xâm lược của Hai Bà Trưng -2-3 HS nhắc lại.
và nhân dân ta.
2.3. Hoạt động: Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Cả lớp đọc thầm 
theo. -HS lắng nghe và đọc thầm bài. - HS đọc toàn bài.
 -HS đọc bài.
3. Nói và nghe: Hai Bà Trưng 
3.1. Hoạt động 3: Nêu sự vật trong từng tranh. 
- HS làm việc nhóm: Đọc lại nội dung bài để nêu Tranh 1: Giặc đô hộ nước ta, 
sự vật trong từng bức tranh. chém giết, đánh đập dân lành; 
- Gọi HS đại diện 1 số nhóm trình bày trước lớp. Tranh 2: Hai Bà Trưng cùng 
 nghĩa quân ngày đêm luyện tập 
 võ nghệ; 
 Tranh 3: Hai Bà Trưng cưỡi voi 
 ra trận, quân ta thì hừng hực khí 
 thế, quân giặc thì sợ hãi, bỏ 
 chạy tán loạn; 
 Tranh 4: Hai Bà Trưng thắng 
 trận trở về trong tiếng reo hò 
 mừng chiến thắng.
- Các nhóm khác và GV nhận xét, tuyên dương. -HS lắng nghe và thực hiện.
3.2. Hoạt động 4: Kể lại từng đoạn của câu 
chuyện theo tranh.
- GV hướng dẫn cách thực hiện:
+ Bước 1: HS làm việc cá nhân, nhìn tranh và kể -Cá nhân: HS nhìn tranh và kể 
lại từng đoạn tương ứng. lại từng đoạn.
+ Bước 2: HS tập kể chuyện theo cặp/ nhóm 4. -HS làm việc nhóm.
GV mời 4 HS kể nối tiếp 4 đoạn của câu chuyện -HS kể nối đoạn trước lớp.
 - Nhận xét, khuyến khích hs kể tốt.
4. Vận dụng.
+ Em có cảm nghĩ gì về câu chuyện Hai Bà + Trả lời các câu hỏi: Câu 
Trưng? chuyện giúp em yêu thêm đất 
 nước, dân tộc, biết ơn những 
 người anh hùng; cảm phục tinh 
 thần yêu nước, chí khí, lòng 
 dũng cảm của người phụ nữ 
 Việt Nam...
- Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
....................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU:
 Tiếng Việt
 NGHE-VIẾT: HAI BÀ TRƯNG 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết đúng chính tả bài “Hai Bà Trưng” trong khoảng 15 phút.
 - Làm đúng các bài tập chính tả (phân biệt tr/ch; ai/ay).
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các 
bài tập trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu 
hỏi trong bài.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ, phiếu BT
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi.
+ Chọn nhanh thẻ từ: sơ hay xơ gắn vào ô tróng + Trả lời: sơ lược, xơ xác, sơ 
trên bảng. sài, xơ cứng, sơ suất, sơ đồ, xơ 
- GV Nhận xét, tuyên dương. dừa, xơ mướp.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. 
- GV giới thiệu nội dung bài: Ca ngợi lòng yêu - HS lắng nghe.
nước, tinh thần bất khuất chống giặc xâm lược 
của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
- GV đọc đoạn viết (từ Hai Bà Trưng bước lên - HS lắng nghe.
đến sạch bóng quân thù).
- Mời 2 HS đọc đoạn viết - HS lắng nghe.
- GV hướng dẫn cách viết bài: + Viết đoạn viết (từ Hai Bà Trưng bước lên đến 
sạch bóng quân thù).
+ Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng.
+ Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu.
+ Cách viết một số từ dễ nhầm lẫn: thuở xưa, 
ngoại xâm, ngút trời, võ nghệ, trẩy quân, giáp 
phục, 
- GV đọc to, rõ ràng, tốc độ vừa phải, đọc mỗi - HS viết bài.
cụm từ 2-3 lần để HS viết. - HS nghe, soát bài.
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. - HS đổi vở soát bài cho nhau.
- GV cho HS đổi vở soát bài cho nhau.
- GV nhận xét chung.
2.2. Hoạt động 2: Chọn tiếng thích hợp thay 
cho ô vuông. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV mời HS nêu yêu cầu.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: - các nhóm sinh hoạt và làm 
Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài dưới hình việc theo yêu cầu.
thức thi đua: Lần lượt có đại diện của 2 nhóm - Kết quả: 
tham gia. + trú ẩn, chú trọng, chú ý, 
2 nhóm đầu: Mỗi nhóm nhận 5 thẻ ghi trú, 5 thẻ chăm chú, cô chú.
ghi chú. + trợ giúp, hỗ trợ, hội chợ, viện 
2 nhóm sau: Mỗi nhóm nhận 5 thẻ ghi trợ, 5 thẻ trợ, chợ nổi.
ghi chợ.
Trong thời gian ngắn nhất, nhóm nào gắn đúng 
nhất các thẻ chữ vào ô vuông sẽ giành chiến 
thắng. - Các nhóm nhận xét.
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
2.3. Hoạt động 3: Chọn tr/ch hoặc ai/ay để thay 
cho ô vuông. - 1 HS đọc yêu cầu.
- GV mời HS nêu yêu cầu. - Các nhóm làm việc theo yêu 
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: cầu.
a. Chọn tr hoặc ch để thay cho ô vuông.
b. Chọn tiếng trong ngoặc đơn để thay cho ô 
vuông. - Đại diện các nhóm trình bày - 
- Mời đại diện nhóm trình bày. Kết quả: 
- GV nhận xét, tuyên dương. a. chú bé, chẳng chịu, chợt, ra trận, tre làng.
 b. qua lại, Ai mà, sợ hãi, Mai 
 An Tiêm, không ngại, đôi tay.
3. Vận dụng.
- GV: Bài đọc ca ngợi Trưng Trắc, Trưng Nhị, hai - HS lắng nghe.
nữ tướng đầu tiên có công đánh đuổi giặc ngoại 
xâm, giành lại độc lập, tự do cho đất nước; Qua 
đó ca ngợi lòng yêu nước của nhân dân ta.
- Hướng dẫn HS kể cho người thân nghe về một Về nhà HS kể cho người thân 
nhân vật lịch sử có công với đất nước theo gợi ý nghe về một nhân vật lịch sử có 
sau: công với đất nước.
+ Nhân vật lịch sử em muốn kể là ai? Người ấy 
quê ở đâu? Người ấy có công gì với đất nước? 
Em có cảm nghĩ như thế nào về nhân vật lịch sử 
sẽ kể?
+ Khi kể chuyện với người thân, cần nói rõ ràng, 
ngữ điệu phù hợp, kết hợp nét mặt, điệu bộ, cử 
chỉ,...
+ Lắng nghe ý kiến của người thân sau khi nghe 
em nói.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 __________________________________
 Hướng dẫn tự học
 HOÀN THÀNH BÀI HỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Luyện kể lại câu chuyện: Hai Bà Trưng
 - Giải quyết các bài chưa hoàn thành: Môn Toán (BT4 tr.95); BT chính tả 
(BT3b tr.105)
 - Củng cố về : Tìm thành phần chưa biết.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm 
vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng phụ, bảng con
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động 
- GV tổ chức hát kết hợp vận động: - HS thực hiện
“Lớp chúng ta đoàn kết” - HS lắng nghe
- GV dẫn dắt vào bài mới
- Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: 
2. Hướng dẫn HS tự học
Hoạt động 1. Hoàn thành bài học
1) Luyện kể lại câu chuyện: Hai Bà 
Trưng
- GV hướng dẫn cách thực hiện: - Cá nhân: HS nhìn tranh và kể lại từng 
+ Bước 1: HS làm việc cá nhân, nhìn đoạn.
tranh và kể lại từng đoạn tương ứng. - HS làm việc nhóm.
+ Bước 2: HS tập kể chuyện theo cặp/ - HS kể nối đoạn trước lớp.
nhóm 4.
GV mời 4 HS kể nối tiếp 4 đoạn của câu 
chuyện
 - Nhận xét, khuyến khích hs kể tốt.
2) Hoàn thành BT TV BT3b (Tr. 105)
Chọn tr/ch hoặc ai/ay để thay cho ô 
vuông.
- GV mời HS nêu yêu cầu.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: - Đại diện các nhóm trình bày - Kết quả: 
a. Chọn tr hoặc ch để thay cho ô vuông. a. chú bé, chẳng chịu, chợt, ra trận, tre 
b. Chọn tiếng trong ngoặc đơn để thay làng.
cho ô vuông. b. qua lại, Ai mà, sợ hãi, Mai An Tiêm, 
- Mời đại diện nhóm trình bày. không ngại, đôi tay.
- GV nhận xét, tuyên dương. Hoàn thànhBài 4. (Làm việc nhóm) 
 -Yêu cầu HS đọc đề bài - Thảo luận trong nhóm và thống nhất 
 - Bài toán hỏi gì? cách giải
 - Vậy bài toán đã cho biết những gì rồi? - Đại diện các nhóm trình bày bài giải 
 - Gọi HS tóm tắt đề toán Bài giải
 - Cho các nhóm thảo luận cách tìm đáp Ba kho có số dầu là:
 số 12 000 x 3 = 36 000 (l)
 - Đại diện các nhóm trình bày bài giải Ba kho đó còn lại số lít dầu là:
 36 000 – 21 000 = 15 000 ( l )
 -GV nhận xét chốt đáp số đúng Đáp số: 15 000 lít
 Hoạt động 2. Làm thêm BT
 Bài 1. Tìm x
 a) x : 7 = 1328 Nêu yêu cầu
 c) x : 6 = 1315 Trả lời:
 b) 1117 : x = 8
 Bài 2. Tìm x: - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân 
 a) x + 3256 = 4132 số chia
 b) x – 4517 = 2876 - Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia 
 c) 2758 + x = 8275 cho thương.
 d) 6745 – x = 3917 - Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi 
 Chiếu BT
 hiệu.
 Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tìm số bị 
 HS làm bài vào vở 
 chia, số chia, số hạng, số trừ.
 Yêu cầu HS làm bài cá nhân, 1 em làm 
 phiếu.
 GV chấm bài
 Nhận xét bài làm HS
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ......................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 18 tháng 4 năm 2023
BUỔI SÁNG: 
 Tiếng Việt(T1+2)
 Bài 24. ĐỌC: CÙNG BÁC QUA SUỐI 
 ĐỌC MỞ RỘNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Vùng Bác qua 
suối”.
 - Bước đầu biết thể hiện cảm xúc của các nhân vật (Bác Hồ, anh chiến sĩ) trong 
câu chuyện qua giọng đọc.
 - Biết nghỉ hơi ở những chỗ có dấu câu.
 - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được các chi tiết, sự việc, hành động, lời nói gắn 
với các nhân vật cụ thể. Hiểu được ý nghĩa của mỗi cử chỉ, việc làm của Bác. Hiểu 
điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi Bác – một con người có 
nhiều phẩm chất tốt đẹp: yêu thương, gần gũi mọi người, cẩn thận trong công việc, 
luôn quan tâm, lo lắng cho người khác, ...
 - Đọc mở rộng theo yêu cầu (Đọc và kể với bạn câu chuyện về một vị thần trong 
kho tàng truyện cổ Việt Nam hoặc về người có công với đất nước).
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội 
dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
 Tranh, bảng phụ
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức khởi động qua hai câu hỏi sau: - HS tham gia trả lời.
+ Câu 1: Đọc đoạn 4 bài “Hai Bà Trưng” và trả + HS đọc và trả lời câu hỏi: Hai 
lời câu hỏi: Theo em, vì sao Hai Bà Trưng phất cờ Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa vì 
khởi nghĩa? hai bà căm thù bọn giặc hung 
 ác, muốn giành lại non song, 
+ GV nhận xét, tuyên dương. cứu dân chúng khỏi ách nô lệ, 
+ Câu 2: : Đọc đoạn 5 bài “Hai Bà Trưng” và nêu . 
cảm nghĩ của em về hai vị anh hùng đầu tiên được + Đọc và trả lời: Tự hào về hai 
lưu danh trong lịch sử nước nhà?. vị anh hùng/ Cảm phục hai - GV Nhận xét, tuyên dương. người nữ anh hùng.
- GV mở video để cả lớp nghe một bài hát về Bác 
Hồ và nêu cảm xúc của em khi nghe bài hát đó? - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Bác Hồ đã đi xa nhưng 
Người vẫn sống mãi với non sông, đất nước. Bác 
là người Việt Nam đẹp nhất: yêu nước, dũng cảm, 
khiêm tốn, giản dị, cần cù, tiết kiệm, ...Bác luôn 
yêu thương, quan tâm đến người khác. Câu 
chuyện “Cùng Bác qua suối” sau đây sẽ giúp các 
em hiểu thêm, yêu thêm Bác. Từ câu chuyện này, 
các em sẽ có được một bài học đạo đức rất quý 
báu.
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm: suýt ngã, 
rất dễ ngã, để nó ra đây, tốt rồi, 
- GV HD đọc: Đọc diễn cảm lời giải thích với các - HS lắng nghe cách đọc.
chiến sĩ; đoạn hội thoại giữa Bác và các chiến sĩ 
cảnh vệ.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia bài đọc thành 3 đoạn - HS quan sát.
+ Đoạn1: Từ đầu đến đi cẩn thận.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến khỏi bị ngã.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: cảnh vệ, trượt chân, suýt ngã, - HS đọc từ khó.
rêu trơn, sẩy chân ngã, 
- Luyện đọc ngắt giọng ở những câu dài: - 2-3 HS đọc câu dài.
Nghe lời Bác, / anh chiến sĩ vội quay lại / kê hòn 
đá cho chắc chắn. // 
- GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. - HS đọc giải nghĩa từ.
GV có thể giải thích them những từ ngữ có thể coi - HS luyện đọc theo nhóm 4.
là khó đối với học sinh.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
đoạn theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi 
trong SGK. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả 
lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Những chi tiết nào (ở đầu câu chuyện) + Những chi tiết cho thấy Bác 
cho thấy Bác rất cẩn thận khi qua suối? rất cẩn thận khi qua suối: Bác 
+ Câu 2: Chuyện gì xảy ra khi Bác gần qua được vừa đi vừa dò mực nước, nhắc 
suối? các chiến sĩ đi sau đi cẩn thận.
+ Câu 3: Biết hòn đá có rêu trơn Bác đã làm gì? + Gần qua được suối, chợt Bác 
+ Câu 4: Sắp xếp các sự vật cho đúng với trình tự trượt chân, suýt ngã bởi đi qua 
của câu chuyện? hòn đá tròn có nhiều rêu trơn.
 + Biết hòn đá có rêu trơn Bác đã 
 cúi xuống, nhặt hòn đá, đặt lên 
 bờ. Bác làm như thế vì muốn 
+ Câu 5: Câu chuyện “Cùng Bác qua suối” cho tránh cho người khác đi sau 
thấy những phẩm chất nào của Bác? khỏi bị ngã.
 + Một chiến sĩ sẩy chân ngã => 
 Bác dừng lại đợi và nhắc nhở 
 anh chiến sĩ => Anh chiến sĩ 
 quay lại và kê hòn đá cho chắc 
- GV mời HS nêu nội dung bài đọc. => Bác cháu tiếp tục lên đường.
- GV chốt: Câu chuyện ca ngợi Bác – một con + Câu chuyện “Cùng Bác qua 
người có nhiều phẩm chất tốt đẹp: yêu thương, suối” thể hiện những phẩm chất 
gần gũi mọi người, cẩn thận trong công việc, tốt đẹp của Bác: Quan tâm đến 
luôn quan tâm, lo lắng cho người khác, ... người khác, cẩn thận trong công 
2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại việc, nhân ái, nhân hậu, gần gũi 
- GV đọc diễn cảm toàn bài. HS đọc thầm theo. với mọi người, ...
- GV mời một số học sinh thi đọc toàn bài trước 
lớp. - 2-3 HS nhắc lại nội dung bài 
- GV nhận xét, tuyên dương. thơ.
 - HS nghe và đọc thầm theo.
 - Một số HS thi đọc bài.
3. Đọc mở rộng:
3.1. Hoạt động 4: Đọc câu chuyện về một vị 
thần trong kho tàng truyện cổ Việt Nam (hoặc 
về người có công với đất nước) và viết phiếu đọc sách theo mẫu.
.- GV hướng dẫn học sinh làm việc nhóm, đọc - HS làm việc nhóm và trình 
câu chuyện đã tìm được nói về một vị thần trong bày kết quả trước nhóm.
kho tàng truyện cổ Việt Nam (hoặc về người có 
công với đất nước). HS trao đổi và viết thông tin 
vào phiếu đọc sách.
- HS làm việc nhóm và trình bày kết quả trước - HS lắng nghe.
nhóm - Nhận xét tuyên dương.
3.2. Hoạt động 5: Kể với bạn về công lao của vị 
thần trong kho tàng truyện cổ Việt Nam (hoặc 
về người có công với đất nước) trong bài đã 
đọc.
.- GV hướng dẫn học sinh làm việc nhóm, kể - HS làm việc nhóm.
trong nhóm về công lao của vị thần trong kho 
tàng truyện cổ Việt Nam (hoặc về người có công 
với đất nước) trong bài đã đọc.
- Gọi 1 số (2-3 em) HS đại diện nhóm và trình - HS lắng nghe.
bày kết quả trước lớp.
- GV và các HS khác nhận xét. - HS nhận xét nhóm bạn.
- GV nhận xét chung và tuyên dương, khen ngợi 
HS. Khuyến khích HS tìm đọc sách và trao đổi 
thông tin đọc được với các bạn.
4. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến 
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn.
+ Cho HS quan sát video về Bác Hồ. - HS quan sát video.
+ GV nêu câu hỏi Bác Hồ có những phẩm chất tốt + Trả lời các câu hỏi.
đẹp nào?
- Hướng dẫn các em cùng với cha mẹ lên kế - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
hoạch nghỉ hè năm đi thăm và viếng Lăng Bác.
- Nhận xét, tuyên dương.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
....................................................................................................................................... Toán
 LUYỆN TẬP (Trang 96)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Vận dụng thực hành vào giải một số bài tập, bài toán có lời văn ( 2 bước tính) 
liên quan đến phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số.
 - Thông qua hoạt động khám phá vận dụng giải một số bài tập, bài toán có tính 
huống thực tế ( liên quan đến phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số)
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức hát tập thể để khởi động bài học. - HS tham gia 
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2 Luyện tập
Bài 1: ( trò chơi theo nhóm)
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi: Chơi theo - HS nêu yêu cầu của bàì: Điền 
nhóm, nhóm nào có kết quả nhanh và đúng thì số vào ô trống có dấu ?
nhóm đó thắng cuộc. - HS thảo luận và thống nhất kết 
 quả
 -HS nhận xét bổ sung -GV nhận xét và chốt đáp án
Bài 2: (làm việc cá nhân)
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập -HD nêu: Đặt tính rồi tính
- Cho HS làm bài vào vở -HS làm bài
- Gọi HS trình bày bái làm trước lớp - Báo cáo kết quả trước lớp
- GV, HS nhận xét, bổ sung và chốt kết quả a, 31624 15041
đúng. x 3 x 5
 94872 75205
 b, 26745 + 12071 x 6 = 26745 + 
 72426 = 99171
Bài 3. (Làm việc nhóm) 
-Yêu cầu HS đọc đề bài
- Bài toán hỏi gì? -HS đọc đề bài và trả lời các câu 
- Vậy bài toán đã cho biết những gì rồi? hỏi khai thác bài 
- Gọi HS tóm tắt đề toán - Thảo luận trong nhóm và 
- Cho các nhóm thảo luận cách tìm đáp số thống nhất cách giải
- Đại diện các nhóm trình bày bài giải - Đại diện các nhóm trình bày 
 bài giải 
-GV nhận xét chốt đáp số đúng Bài giải
 Số tiền 6 quyển vở có là:
 6 000 x 6 = 36 000 (đồng)
 Cô bán hàng trả lại cho Việt số 
 tiền là:
 100 000 – 36 000 = 64 000 ( 
 đồng )
 Đáp số: 64 000 đồng
Bài 4. (Làm việc cá nhân)
- GV hướng dẫn tương tự như bài 3 - HS nêu yêu cầu
- GV thu khoảng 10 vở đánh giá nhận xét và chốt - HS suy nghĩ và làm bài vào 
kết quả đúng: vở.
 - Trình bày bài làm trước lớp
 Bài giải
 Hai vườn ươm của trại cây 
 giống có số cây là:
 14000 x 2 = 28 000 (cây )
 Cả hai trại cây giống có số cây giống là:
 28000 +15000 = 43000 ( cây)
 Đáp số: 43000 cây giống
3. Vận dụng.
- GV tổ chức HS chơi trò chơi : Ai nhanh ai đúng - HS tham gia vận dụng kiến 
- Nhận xét, tuyên dương HS tham gia tốt thức đã học vào thực tiễn.
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU: 
 Công nghệ
 BÀI 10: LÀM ĐỒ CHƠI (TIẾT 2) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Nêu được đặc điểm của xe đồ chơi: màu sắc, hình dạng, kích thước các bộ phận 
của xe.
 - HS lựa chọn được vật liệu, dụng cụ phù hợp để làm xe đồ chơi.
 - Phát triển năng lực công nghệ: Nêu được các bộ phận chính của xe đồ chơi 
mẫu; chọn đúng, đủ số lượng các vật liệu và dụng cụ để làm xe đồ chơi.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin 
từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định các sản phẩm công nghệ 
trong gia đình và bảo quản các sản phẩm đó.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong 
hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn sản phẩm công nghệ trong 
gia đình.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Phiếu HT, kéo, keo, ....
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. 
- HS tham gia chơi bằng cách trả lời các câu hỏi: - HS tham gia chơi khởi động
+ Câu 1: Nêu tên các loại đồ chơi trẻ em? + Trả lời: Đồ chơi trí tuệ, đồ 
 chơi vận động, đồ chơi truyền 
 thống và đồ chơi hiện đại,...
+ Câu 2: Nêu thông điệp 4Đ? + Trả lời: Thông điệp 4Đ là 
 chơi đồ chơi đúng lúc, đúng 
- GV Nhận xét, tuyên dương. chỗ, đúng thời lượng và đúng 
- GV dẫn dắt vào bài mới cách.
 - HS lắng nghe.
2. Khám phá:
Hoạt động 1. Tìm hiểu sản phẩm mẫu. (làm 
việc nhóm 2)
- GV chia sẻ Hình 3 và nêu câu hỏi. Sau đó mời - Học sinh chia nhóm 2, thảo 
các nhóm thảo luận và trình bày kết quả. luận và trình bày:
+ Em hãy quan sát Hình 3 và trả lời các câu hỏi: + Xe đồ chơi mẫu gồm 3 bộn 
 phận chính là: Thân xe, trục 
 bánh xe, và bánh xe.
 +Thân xe hình chữ nhật, có màu 
 xanh dương và 2 sọc màu đỏ. 
 Đáy nhỏ dài 10cm; chiều cao là 
 6cm.
 + Trự c bánh xe thon dài 18 cm, 
 trong lòng 2 báng là 14cm.
 +Bánh xe hình trong vó 2 màu 
 đỏ và trắng, đường kính bánh là 
 4cm..
+ Xe đồ chơi mẫu có những bộ phận gì?

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_31_nh_2022_2023_gv_nguyen_thi_lo.docx