Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 30 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Loan)

docx 15 trang Phước Đăng 29/08/2025 370
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 30 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Loan)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 30
 Thứ 5 ngày 13 tháng 04 năm 2023
 BUỔI SÁNG:
 Tiếng Việt
 VIẾT ĐOẠN VĂN NÊU LÍ DO THÍCH MỘT NHÂN VẬT TRONG 
 CÂU CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết nói về nhân vật em yêu thích trong câu chuyện đã đọc, đã nghe.
 - Biết viết 2-3 câu nêu lí do em yêu thích nhân vật.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành 
các nội dung trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động 
học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm 
hiểu các hình ảnh trong bài.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Một số câu chuyện
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia chơi:chọn hộp 
GV cho HS chọn hộp quà có chứa câu hỏi: quà và trả lời
Dấu ngoặc kép dùng để làm gì trong đoạn văn - Hs trả lời
sau? Dấu ngoặc kép dùng để đánh 
- GV nhận xét, tuyên dương dấu phần trích dẫn lời của người 
- GV dẫn dắt vào bài mới khác.
 Dấu ngoặc kép dùng để đánh 
 dấu lời đối thoại của nhân vật.
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Trao đổi cùng bạn về một 
nhân vật em thích (làm việc cá nhân, nhóm)
Bài 1: Nói về nhân vật em yêu thích trong câu 
chuyện đã đọc, đã nghe. (Làm việc nhóm 2)
- GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1
- Mời đại diện nhóm trình bày. - HS làm việc theo nhóm 2.
- Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Đại diện nhóm trình bày:
- Nhận xét, chốt đáp án: - Các nhóm nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Viết 2-3 câu nêu lí do em yêu thích nhân 
vật. (làm việc cá nhân) - HS quan sát, bổ sung.
- GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2.
- GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ, đặt câu - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
trong vở nháp. - HS suy nghĩ, viết vào vở nháp.
- Mời HS đọc câu đã đặt. - Một số HS trình bày kết quả.
- Mời HS khác nhận xét. - HS nhận xét bạn
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
3. Vận dụng.
- GV trao đổi những về những nhân vật HS yêu - HS đọc bài mở rộng.
thích trong bài - HS trả lời theo ý thích của 
- GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc câu mình.
chuyện về một vị thần trong kho tàng truyện cổ - HS lắng nghe, về nhà thực 
Việt Nam hoặc về người có công với đất nước.. hiện.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ____________________________________
 Toán
 Bài 69: LUYỆN TẬP CHUNG (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Đọc được giờ chính xác đến 5 phút và từng phút trên đồng hồ. 
 - Nhận biết được tháng trong năm.
 - Sử dụng tiền Việt Nam.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Đồng hồ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức hát tập thể để khởi động bài học. - HS tham gia 
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2 Luyện tập
Bài 1: (làm việc nhóm)
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập - HS nêu yêu cầu của bài : Chọn 
- GV cho HS quan sát tranh mô hình đồng hồ câu trả lời đúng
trong sách HS kết hợp đọc yêu cầu và thảo luận - HS quan sát mô hìnhvà trả lời
theo nhóm , thống nhất câu trả lời. a/ Đồng hồ D.
-GV nhận xét và chốt đáp án b/ Đồng hồ B
Bài 2: (làm việc cá nhân) -HS nhận xét bổ sung
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập
- Cho HS làm bài vào vở -HS làm bài
- Gọi HS trình bày bái làm trước lớp - Báo cáo kết quả trước lớp
- GV, HS nhận xét, bổ sung và chốt kết quả a, 1 giờ 30 phút = 90 phút.
đúng. b, 1 tuần 3 ngày = 10 ngày
Bài 3. (Làm việc cá nhân) c, 1 năm 6 tháng = 18 tháng
- GV hướng dẫn tương tự như bài 2 d, 1 ngày 6 giờ = 30 giờ
 - GV thu khoảng 10 vở đánh giá nhận xét và chốt - HS nêu yêu cầu
kết quả đúng: - HS suy nghĩ và làm bài vào 
a, Sau 9 tháng nữa thì My tròn 7 tuổi vở.
b, Nam được sinh vào tháng 12
3. Vận dụng.
- GV cho HS chơi trò chơi: Cuộc đua đến giờ tan - HS tham gia vận dụng kiến 
học thức đã học vào thực tiễn.
- GV phổ biến cách chơi như nội dung trong sách 
HS: 
- GV tổ chức HS chơi theo cặp - Nhận xét, tuyên dương các cặp chơi hay
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU:
 Tự nhiên và xã hội
 Bài 27: TRÁI ĐẤT VÀ CÁC ĐỚI KHÍ HẬU (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Trình bày được một vài hoạt động tiêu biểu của con người ở từng đới khí 
hậu dựa vào tranh ảnh và (hoặc) video clip.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để 
hoàn thành tốt nội dung tiết học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo 
trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình 
trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt 
động học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý, tiết kiệm khi sử dụng những sản 
phẩm nông nghiệp và biết ơn những người nông dân đã làm ra các sản phẩm đó.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu 
bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có 
trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh minh họa
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV khởi động bài học thông qua trả lời câu hỏi:. - HS lắng nghe câu hỏi.
+ GV nêu câu hỏi: Hãy kể tên và đặc điểm cơ bản + Trả lời: Đới lạnh: hàn đới; Đới 
của các đới khí hậu trên Trái Đất? ôn hòa: ôn đới; Đới nóng: nhiệt 
- GV Nhận xét, tuyên dương. đới.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá:
Hoạt động 1. Tìm hiểu về một vài hoạt động 
diễn ra ở từng đới khí hậu. (làm việc nhóm)
- GV chia sẻ các bức tranh từ 7 đến 9 và nêu câu hỏi:
 - Một số học sinh trình bày.
 Hình 7: Các hoạt động của người 
 dân ở đới Lạnh; Hình 8: Các hoạt 
+ Các hoạt động gì đang diễn ra trong từng hình? động của người dân ở đới ôn hòa; 
+ Theo em các hoạt động đó diễn ra ở đới khí hậu Hình 9: Các hoạt động của người 
nào? Vì sao em biết? dân ở đới nóng,...
Sau đó mời học sinh quan sát, làm việc nhóm 4 và 
mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả - HS nhận xét ý kiến của nhóm 
 - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết bạn.
quả. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - Học sinh lắng nghe.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại.
Hoạt động 2. Tìm hiểu về một vài hoạt động 
tiêu biểu của người dân ở từng đới khí hậu. 
(làm việc cặp đôi)
- GV yêu cầu HS dựa vào những hiểu biết của 
bản thân và các bức ảnh đã sưu tầm được. HS kể 
thêm các hoạt động tiêu biểu khác ở từng đới khí - Học sinh đọc yêu cầu và tiến 
hậu. hành trao đổi cặp đôi.
Sau đó mời học sinh làm việc cặp đôi và mời đại 
diện một số nhóm trình bày kết quả.
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày:
- GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Đại diện các nhóm nhận xét.
- GV chốt HĐ2 và mời HS đọc lại. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
3. Thực hành:
Hoạt động 3. Thực hành Tô màu, viết đúng tên 
các đới khí hậu đới khí hậu. (làm việc nhóm) - GV cho HS quan sát hình, GV nêu câu hỏi: Tô 
màu, viết đúng tên các đới khí hậu đới khí hậu - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu 
vào sơ đồ trống trên giấy cầu bài và thực hiện.
 - Đại diện một số nhóm trình bày 
 trên bảng:
iấy.
- HS làm việc nhóm 
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả 
trước lớp.
- GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - Đại diện các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV chốt HĐ3 và mời HS đọc lại.
4. Vận dụng:
- GV cho HS mang tranh ảnh đã sưu tầm được kết 
hợp thêm các hình từ 11-16 để xếp vào sơ đồ. - Học sinh cùng nhau trưng bày 
- Nhận xét bài học. sản phẩm của nhóm mình.
- Dặn dò về nhà. - Các học sinh khác nhận xét.
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Hướng dẫn tự học
 HOÀN THÀNH BÀI HỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Giải quyết các bài học còn tồn tại các ngày trong tuần.
 - Củng cố về kiến thức tiếng Việt: từ chỉ sự vật, từ chỉ đặc điểm, từ chỉ hoạt 
động, biện pháp so sánh.
 - Rèn kĩ năng xác định kiểu câu cho HS.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - HS lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập, giải quyết được vấn đề với các 
dạng bài tập Tiếng Việt.
 - Biết giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập.
 - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành 
nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng phụ, vở luyện 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động 
- GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe
- Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: 
+ HS hoàn thành bài tập các môn học 
trong tuần
+ Những em đã hoàn thành xong, làm 
thêm một số bài tập khác.
2. Hướng dẫn HS tự học
Hoạt động 1: HD HS hoàn thành các 
bài học trong ngày, trong tuần.
- GV: yêu cầu HS ngồi theo nhóm 4 - Học sinh làm việc trong nhóm 4
luyện đọc.(Những em đọc còn nhỏ, 
đọc chưa đúng, ngắt nghỉ câu sai) - HS đọc bài
- Gọi 1 HS lên cho các nhóm chia sẻ 
phần luyện đọc.
- Các nhóm khác lắng nghe và nhận 
xét các bạn đọc đúng yêu cầu chưa và 
giúp bạn đọc đúng theo yêu cầu.
- GV theo dõi các nhóm đọc bài. 
- Gọi các nhóm đọc. HS nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS hoàn 
thành bài tập các môn học. 
- GV cho HS hoàn thành vở tập viết - HS viết bài
bài trong vòng 10 phút. 
- GV quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư 
thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài.
Hoạt động 3: Bài làm thêm
- Dành cho HS đã hoàn thành bài tập.
- HS đọc bài và làm bài cá nhân
Bài 1. Xếp các từ: bao la, quyết tâm, - HS đã hoàn thành bài tập làm bài 
mênh mông, bầu trời, sự cố gắng, vào vở ô li.
dũng cảm, hoa hồng, bạt ngàn, biển -1 HS lên chia sẻ.
cả, mở ra, trập trùng, suy nghĩ, sông - HS chữa bài vào vở.
suối, rừng núi. Đáp án :
a, Từ chỉ sự vật: a, Từ chỉ sự vật: bầu trời, sự cố gắng
b, Từ chỉ hoạt động: hoa hồng, biển cả,sông suối, rừng núi.
c, Từ chỉ đặc điểm: b, Từ chỉ hoạt động: quyết tâm, mở ra, 
 suy nghĩ. c, Từ chỉ đặc điểm: bao la, mênh 
 mông, bạt ngàn, trập trùng
Bài 2. Bài 2: Gạch chân dưới các sự Bài 2. 
vật được so sánh với nhau, khoanh - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở, 
tròn từ so sánh trong các câu dưới 1 em làm bảng phụ
đây: a, dòng sông – tấm gương sáng lóa
a, Trên cao nhìn xuống, dòng sông như b, đồng cỏ – tấm thảm nhung xanh 
một tấm gương sáng lóa. ngắt.
b, Đồng cỏ như một tấm thảm nhung c. dòng suối – dải lụa mềm
xanh ngắt. d, Hoa phượng – một quầng lửa
c, Dòng suối uốn lượn như một dải lụa đ, những dải hoa xoan – những áng 
mềm mại. mây phớt tím
d, Hoa phượng nở đỏ rực như một - Nhận xét bài làm HS
quầng lửa trên phố.
đ) Ngước mắt trông lên, ta sẽ thấy 
những dải hoa xoan đã phủ kín cành 
cao cành thấp, tựa như những áng 
mây phớt tím đang lững lờ bay qua 
ngõ trúc.
 Bài 3. Xác định các câu sau thuộc Bài 3.
 kiểu câu gì: a) Câu kể
 a) Trên cành cây, những chú chim b) Câu cảm
 đang ríu rít trò chuyện. c) Câu hỏi
 b) Ôi! Hôm nay bầu trời đẹp quá! d) Câu khiến
 c) Lam cho tớ mượn quyển sách này 
 được không?
 d) Lam cho tớ mượn quyển sách này 
 nhé.
4. Vận dụng.
- Hôm nay, em đã học những nội dung gì?
- GV tóm tắt nội dung chính.
- Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không?
- GV tiếp nhận ý kiến.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Kĩ năng sống
 HẠN CHẾ HIỆU ỨNG NHÀ KÍNH
 ------------------------------------------------
 Thứ 6 ngày 14 tháng 04 năm 2023
 Toán Bài 70: NHÂN SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết và thực hiện được phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ 
số ( không nhớ hoặc có nhớ không quá 2 lượt và không liên tiếp). 
 - Thực hiện được tính nhẩm trong trường hợp đơn giản.
 - Vận dụng thực hành vào giải một số bài tập, bài toán có lời văn ( 2 bước 
tính) liên quan đến phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số.
 - Thông qua hoạt động khám phá vận dụng giải một số bài tập, bài toán có 
tính huống thực tế ( liên quan đến phép nhân số có năm chữ số với số có một 
chữ số)
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ, nam châm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức hát tập thể để khởi động bài học. - HS tham gia 
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá ( Làm việc cá nhân, cả lớp)
- GV hướng dẫn, giúp HS tự chiếm lĩnh kiến thức 
bài học - HS lắng nghe
+ Cho HS quan sát và đọc thầm nội dung trong .-HS thực hiện theo yêu cầu của 
sách HS. GV 
+ Tự nêu đề toán từ đó dẫn ra phép nhân cần giải 
là:12 415 x 3 =? -HS thực hiện phép tính, trình 
 bày nhân miệng trước lớp
 - HS nêu yêu cầu: Đặt tính rồi 
 tính
-GV cho HS tự đặt tính rồi tính và thực hiên - HS thực hiện các phép tính 
tương tự như nhân số có bốn chữ số với số có một nhân số có năm chữ số cho số 
chữ số. có một chữ số vào vở
- GV nhận xét, chôt cách tính và cho HS tự nêu ví 
dụ
3. Hoạt động ( làm việc cá nhân) - 3 HS đọc đề bài.
 - Sau 3 lần người ta chuyển 
Bài 1 và 2: ( làm việc các nhân) được bao nhiêu kg thóc vào 
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập kho.
 Biết 1 lần chuyển 15250 kg thóc
- Cho HS làm bài vào vở
- GV lưu ý: Phép nhân có nhớ thì không nhớ quá -3 nhóm trình bày bài giải trước 
2 lượt và không liên tiếp lớp
- Gọi HS trình bày bài làm trước lớp
Bài 3. (Làm việc nhóm) 
-Yêu cầu HS đọc đề bài
- Bài toán hỏi gì? 
- Vậy bài toán đã cho biết những gì rồi?
- Gọi HS tóm tắt đề toán
- Cho các nhóm thảo luận cách tìm đáp số
- Đại diện các nhóm trình bày bài giải
-GV nhận xét chốt đáp số đúng
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến 
chơi, hái hoa,...sau bài học để rèn cách nhân nhẩm thức đã học vào thực tiễn.
nhanh cho học sinh - Nhận xét, tuyên dương + HS trả lời:.....
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Đạo đức
 Bài 9: ĐI BỘ AN TOÀN (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nêu được các quy tắt đi bộ an toàn.
 - Nêu được sự cần thiết phải tuân thủ quy tắt đi bộ an toàn.
 - Tuân thủ quy tắt an toàn khi đi bộ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Ý thức giữ gìn nét đẹp văn hóa giao thông đường bộ.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh ảnh minh họa
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3-5)
- GV cho HS chơi trò chơi. - HS lắng nghe bài hát.
- GV giới thiệu trò chơi” Đi theo đèn tín hiệu - HS lắng nghe.
giao thông”
- GV phổ biến luật chơi: Đội chơi gồm từ 5 – 
7 HS. Các HS xếp thành 1 hàng dọc và thực 
hiện theo hiệu lệnh của quản trò như sau:
+ Đèn xanh: Người đứng sau đưa tay lên
 vai người đúng trước làm thành một
 đoàn tàu và di chuyển thật nhanh.
+ Đèn vàng: Vẫn để tay trên vai người đứng 
trước và đi chậm lại.
+ Đèn đỏ: Khoanh hai tay trước ngực và dừng 
lại.
- Bạn nào thực hiện sai so vời hiệu lệnh sẽ bị loại khỏi đội chơi và phải thực hiện một hình - HS tham gia trò chơi
phạt vui vẻ ( nhảy lò cò, đứng lên ngồi 
xuống,...)
- Một số HS tham gia trò chơi, các bạn còn lại 
theo dõi và cổ vũ.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
 - HS ghi bài vào vở
2. Khám phá(25 phút)
Hoạt động 1: Tìm hiểu các quy tắc an toàn khi đi bộ(12’)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh tình huống - HS quan sát tranh tình huống trong 
trong SGK. SGK.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời - HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi
câu hỏi
+ Việc đi bộ của các bạn đã đảm bảo an toàn 
chưa? Vì sao?
+ Khi đi bộ, chúng ta cần tuân thủ các quy tắc - HS trình bày kết quả thảo luận, các 
an toàn nào? nhóm còn lại nhận xét và bổ sung
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo + Việc đi bộ của các bạn trong các 
luận, các nhóm còn lại nhận xét và bổ sung tranh tình huống đã đảm bảo an toàn 
 cho bản thân và những người xung 
 quanh.
 + Khi đi bộ, chúng ta cần tuân thủ các 
 quy tắc an toàn như: đi trên hè phố, lề 
 đường; trong trường hợp đường không 
 có hè phố, lề đường thì cần đi sát mép 
 đường; qua đường ở ngã tư, đi vào 
 vạch kẻ đường dành cho người đi bộ và 
- GV nhận xét tuyên dương. tuân thủ đèn tín hiệu giao thông,...
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự cần thiết phải tuân thủ quy tắc an toàn khi đi bộ(12’)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh để mô tả - HS quan sát tranh để mô tả hành vi 
hành vi của các bạn trong mỗi tranh và nêu của các bạn trong mỗi tranh và nêu hậu 
hậu quả có thể xảy ra. quả có thể xảy ra.
 - HS trao đổi, chia sẻ kết quả mô tả, 
- GV yêu cầu HS trao đổi, chia sẻ kết quả mô nhận xét tình huống với bạn bên cạnh( 
tả, nhận xét tình huống với bạn bên cạnh( nhóm đôi)
nhóm đôi) - HS chia sẻ trước lớp.
 + Tuân thủ quy tắc an toàn khi đi bộ là 
- GV mời 1 số HS chia sẻ trước lớp. rất cần thiết nhằm đảm bảo an toàn cho 
+ Theo em, Vì sao phải tuân thủ quy tắc an chính chúng ta và những người tham 
toàn giao thông khi đi bộ? gia giao thông.
- GV nhận xét. - HS lắng nghe.
3. Vận dụng.(3-5’)
- GV mời HS chia sẻ với bạn theo nhóm đôi: - HS chia sẻ với bạn theo nhóm đôi: +HS trả lời
+ Em hãy đi bộ trong các trường hợp nào? + HS trả lời
+ Em hãy chia sẻ với bạn trong nhóm các quy 
tắc an toàn mà em đã thực hiện khi đi bộ? - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Hoạt động trải nghiệm
 Sinh hoạt cuối tuần: BẢNG THÔNG TIN MÔI TRƯỜNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Học sinh làm được bảng thông tin môi trường, qua đó nhắc nhở mọi người 
có ý thức bảo vệ môi trường.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Bản thân tự tin chia sẻ các thông tin về môi trường 
mà mình thu thập được.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tự hào về những việc mình làm 
để bảo vệ môi trường.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn, tuyên truyền vấn đề ô 
nhiễm môi trường và cách bảo vệ môi trường.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cảu 
bạn.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựnh hình ảnh 
bản thân trước tập thể.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè 
trong lớp.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Giấy A1
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV mở bài hát “Trái đất này ” để khởi động bài - HS lắng nghe.
học. - HS trả lời: bài hát nói về trái 
+ GV nêu câu hỏi: bài hát nói về điều gì? đất xanh của chúng ta .
+ Mời học sinh trình bày.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Sinh hoạt cuối tuần: * Hoạt động 1: Đánh giá kết quả cuối tuần. 
(Làm việc nhóm 2)
- GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học 
đánh giá kết quả hoạt động cuối tuần. Yêu cầu các tập) đánh giá kết quả hoạt động 
nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội dung cuối tuần.
trong tuần. - HS thảo luận nhóm 2: nhận 
+ Kết quả sinh hoạt nền nếp. xét, bổ sung các nội dung trong 
+ Kết quả học tập. tuần.
+ Kết quả hoạt động các phong trào.
- GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Một số nhóm nhận xét, bổ 
 sung.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. (Có thể khen, - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
thưởng,...tuỳ vào kết quả trong tuần) - 1 HS nêu lại nội dung.
* Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới. (Làm việc 
nhóm 4)
 - GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học 
triển khai kế hoạch hoạt động tuần tới. Yêu cầu tập) triển khai kế hoạt động tuần 
các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội tới.
dung trong kế hoạch. - HS thảo luận nhóm 4: Xem xét 
+ Thực hiện nền nếp trong tuần. các nội dung trong tuần tới, bổ 
+ Thi đua học tập tốt. sung nếu cần.
+ Thực hiện các hoạt động các phong trào.
- GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Một số nhóm nhận xét, bổ 
 sung.
- GV nhận xét chung, thống nhất, và biểu quyết - Cả lớp biểu quyết hành động 
hành động. bằng giơ tay.
3. Sinh hoạt chủ đề.
Hoạt động 3. . (Làm việc nhóm 2)
- GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4 và 
chia sẻ: - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu 
+ Chia sẻ cùng bạn về những phát hiện của môi cầu bài và tiến hành thảo luận.
trường xung quanh. - Các nhóm giới thiệu về kết 
- GV mời các nhóm khác nhận xét. quả thu hoạch của mình.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
 - Các nhóm nhận xét.
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Thực hành.
Hoạt động 4: Học sinh làm bảng thông tin về 
môi trường để thông báo kết quả khảo sát 
thực trạng môi trường .(Làm theo nhóm) - Học sinh chia nhóm 6, cùng 
- GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm 6, nhau làm các công việc theo gợi 
phân công và thực hiện bảng thông tin môi trường ý sau:
của nhóm mình. + Trang trí bảng thông tin (giấy 
- Đưa những hình ảnh ô nhiễm môi trường. A1)
 + Viết tin bài + Đưa ra nhừng lời cảnh báo về 
 tín hiệu kêu cứu của môi 
 trường.
 + Kiểm tra lại thông tin và bố 
 cục của bảng tin.
 - Các nhóm nhận xét.
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét chung, tuyên dương khả năng làm 
việc, thu thập thông tin của các nhóm.
5. Vận dụng.
- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà - Học sinh tiếp nhận thông tin 
tiếp tục thực hiện nhiệm vụ của phóng viên môi và yêu cầu để về nhà ứng dụng 
trường nhí: nơi mình đang ở.
- Suy nghĩ những cách nhắc nhở mọi người về ý 
thức bảo vệ môi trường.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_30_tiep_nh_2022_2023_gv_nguyen_t.docx