Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 3 NH 2022-2023 (GV: Đặng Thị Mến)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 3 NH 2022-2023 (GV: Đặng Thị Mến)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3 Thứ 2 ngày 19 tháng 9 năm 2022 SÁNG: Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: GIAO LƯU TÀI NĂNG CỦA HỌC TRÒ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nghe nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - Học sinh thể hiện được sở thích của mình rõ hơn thông qua các tiết mục biểu diễn hoặc các sản phẩm đã làm. - HS chia sẻ về sản phẩm được làm theo sở thích. - Năng lực tự chủ, tự học: Bản thân tự tin chia sẻ nét độc đáo của mình cùng gia đình trước tập thể. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tự hào về những nét khác biệt của mình. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về sở thích của bạn. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng sở thích của bạn bè trong lớp. II. QUY MÔ - Tổ chức theo quy mô toàn khối III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Phối hợp kiểm tra các phương tiện: âm li, loa đài, micro; - Nhắc HS mặc đúng đồng phục III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Phần 1: Thực hiện nghi lễ chào cờ - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện - HS tập trung trật tự trên sân nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ. Phần 2: Nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - Gv tổng phụ trách Đội nhận xét tuần học qua. - HS lắng nghe. - Hiệu trưởng phổ biến kế hoạch trong tuần. Phần 3: Sinh hoạt dưới cờ: Giao lưu tài năng của học trò 1. Khởi động - GV mở bài hát “Hai bàn tay của em” để khởi động - HS hát bài học. + GV nêu câu hỏi: Bạn nhỏ trong bài hát biết làm gì - Lắng nghe cho mẹ xem? (Bạn nhỏ biết múa cho mẹ xem) + Mời học sinh trình bày. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá Hoạt động : Giao lưu tài năng học trò (Tham gia theo nhóm) - HS lên biểu diễn - GV yêu cầu học sinh cả khối lên giao lưu tài năng của nhóm mình đã chuẩn bị + HS cổ vũ - Các bạn cổ vũ cho các tiết mục. + HS nhận xét bổ sung - GV mời HS nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe - GV nhận xét chung, tuyên dương - Mời cả khối cùng đọc đoạn thơ: - Hs đọc đồng thanh “Mỗi người một việc giỏi, Mỗi người một điều hay. - Lắng nghe Thành muôn ngàn vật báu, Tô điểm thế giới này!” - Gv chốt: Buổi sinh hoạt dưới cờ hôm nay, cô thay mặt các giáo viên trong khối cảm ơn các tiết mục đã thể hiện tài năng của các em rất tốt. Cô hi vọng các em háy nuôi dưỡng tài năng này để được - Lắng nghe lớn hơn nữa nhé. 3. Vận dụng Các em hãy chia sẻ với bố mẹ, người thân về các các tài năng của các bạn trong trường và biểu diễn lại cho mọi người trong nhà cùng xem nhé. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có) __________________________________ Tiếng Việt Bài 5: ĐỌC: NHẬT KÍ TẬP BƠI NÓI VÀ NGHE: MỘT BUỔI TẬP LUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Nhật kí tập bơi”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể ghi trong nhật kí. - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói của nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Khi tập luyện để làm bất cứ điều gì, ta không được nản chí và cần cố gắng hết mình, chắc chắn ta sẽ thành công. - Nói được các nội dung hoạt động và cảm xúc về một buổi luyện tập 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: rèn luyện kĩ năng sinh tồn - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. Tranh ảnh minh họa câu chuyện. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức cho học sinh thảo luận - HS thảo luận + Câu 1: Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? - HS đưa ra đáp án: Các bạn trong Lợi ích của việc dó? tranh đang đi bơi. + Khi biết bơi giúp chúng ta an toàn khi ở dưới nước, giúp cơ thể khỏa mạnh, cao lớn, cân đối + Câu 2: Khi đi bơi các em cần lưu ý điều gì? + Phải có người lớn đi cùng, phải khởi động thật kĩ trước khi bơi, dù đã biết bơi nhưng cũng không được gắng sức, không bơi ở những nơi không an toàn. - GV Nhận xét, tuyên dương. - 1 SH nêu trước lớp + Cho HS nêu sự khác biệt về cách trình bày tranh minh họa của bài đọc này với các bài trước? - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. ĐỌC: NHẬT KÍ TẬP BƠI 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến mình sẽ tập tốt hơn + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến giống hệt như một con ếch ộp + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: mũ bơi, vỗ về, tập luyện - HS đọc từ khó. - Luyện đọc câu dài: Mình rất phần khích/ vì được mẹ chuẩn bị cho một chiếc mũ bơi / cùng - 2-3 HS đọc câu dài. một cặp kính bơi màu hồng rất đẹp. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc theo nhóm 3. đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Bạn nhỏ đến bể bơi với ai? Bạn ấy + Bạn nhỏ đến bể bơi với mẹ, bạn ý được chuẩn bị những gì? được mẹ chuẩn bị cho kính và mũ bơi + Đầu tiên bạn ấy phấn khích (vì có đồ + Câu 2: Bạn nhỏ cảm thấy thế nào trong ngày bơi đẹp), sau đó bạn sợ nước (bị sặc đầu đến bể bơi? nước), cuối cùng bạn buồn (khi hết giờ bơi mà vẫn chưa thở được dưới nước) + Đầu tiên, bạn ấy tập thở, nhưng bạn ấy toàn bị sặc. Sau khi nghe mẹ động + Câu 3: Kể lại việc học bơi của bạn ấy? viên, bạn ấy lại cố gắng tập luyện. * Chú ý: Khi kể lại một sự việc cần sử dụng Buổi sau, bạn ấy đã quen thở dưới các từ liên kết như: đầu tiên, sau khi (sau đó), nước và tập những động tác đạp chân cuối cùng . của bơi ếch. Cuối cùng bạn ấy đã biết + Câu 4: Bạn nhỏ nhận ra điều gì thú vị khi bơi tung tăng như một con cá. biết bơi? + HS lắng nghe + Khi biết bới bạn ấy thấy mình giống + Câu 5: theo em, việc học bơi dễ hay khó? Vì ếch và cá. Hoặc có thể nêu ý kiến khác: sao? Bạn ấy nhận ra mặc dù học bơi rất khó - GV: Em có biết bơi không? Em cảm thấy như nhưng bạn ấy vẫn học thành công thế nào khi biết bơi/ không biết bơi + HS trả lời Khuyến khích học sinh có điều kiện nên đi học bơi để có 1 kĩ năng sinh tồn rất quan trọng - HS nêu 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - 2-3 HS nhắc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. NÓI VÀ NGHE: MỘT BUỔI TẬP LUYỆN 1. Hoạt động 3: Kể về điều em nhớ nhất trong kì nghỉ hè vừa qua. - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to chủ đề: Một buổi tập luyện + Yêu cầu: Kể về một buổi tập luyện của em - Gv cho HS quan sát tranh minh họa đề có - HS quan sát tranh: Các bạn nhỏ đang thêm gợi ý về các hoạt động tập luyện thả diều, tập múa, đá bóng, tập vẽ - HS sinh hoạt nhóm và kể về một buổi - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4 tập luyệ của mình - Gọi HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 2. Hoạt động 4: Em cảm thấy thế nào về buổi tập luyện đó? - HS đọc - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu: Nêu cảm nghĩ của - GV cho HS làm việc nhóm 2 em về buổi tập luyện - HS trình bày trước lớp, HS khác có - Mời các nhóm trình bày. Gv khuyến khích thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS HS nêu cảm xúc tích cực. khác trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. + Cho HS quan sát video tập luyện của 1 bạn - HS tham gia để vận dụng kiến thức + GV nêu câu hỏi bạn nhỏ trong video đã làm đã học vào thực tiễn. gì? - HS quan sát video. + Việc làm đó có dễ dàng thành công không? - Nhắc nhở các em: Thành công đến với mỗi + Trả lời các câu hỏi. người không giống nhau. Có người thành công nhanh, có người thành công chậm, nhưng bất cứ ai cố gắng và nỗ lực hết mình thì cũng sẽ - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. đều đạt được kết quả tốt. Vì vậy, chúng ta không nên buồn, nản chí trước khó khăn, mà cần quyết tâm, cố gắng để các buổi tập luyện tiếp theo đạt được kết quả tốt hơn. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................ _____________________________ _________________________________ CHIỀU: Tiếng Việt NGHE VIẾT: MẶT TRỜI NHỎ, PHÂN BIỆT NG/NGH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả bài thơ “Mặt trời nhỏ” trong khoảng 15 phút. - Phân biệt ng/ngh, tìm các từ chỉ hoạt động bắt đầu bằng ng/ngh - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. * Gv cho học sinh hát bài: Cháu vẽ ông mặt trời - HS hát - Mùa hè có những gì ? Các em yêu mùa hè không ? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV giới thiệu nội dung: Bài thơ viết về một loại quả trong mùa hè. Qua cách tả ngộ nghĩnh về loại quả - HS lắng nghe. chúng ta có thể đoán được đó là loại quả gì, mặc dù cả bài thơ không hề gọi tên quả. Bên cạnh đó bài thơ còn cho thấy những đặc điểm đặc trưng của mùa hè như: mặt trời thắp lửa, ve chơi đàn, tu hú kêu.... - GV đọc toàn bài thơ. - HS lắng nghe. - Mời 4 HS đọc nối tiếp bài thơ. - 4 HS đọc nối tiếp nhau. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: - HS lắng nghe. + Viết theo khổ thơ 4 chữ như trong SGK - HS viết bài. + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: đung đưa, cùi, hớn hở, bối rối, gà gật - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - HS nghe, dò bài. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV nhận xét chung. - Các nhóm sinh hoạt và làm việc 2.2. Hoạt động 2: Chọn ng/ngh thay cho ô vuông theo yêu cầu. - GV mời HS nêu yêu cầu. - Kết quả: - Mời đại diện nhóm trình bày. Vui sao đàn nghé con - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Miệng chúng cười mủm mỉm Mắt chúng ngơ ngác tròn Nhìn tay người giơ đếm - Các nhóm nhận xét. 2.3. Hoạt động 3: Tìm thêm từ ngữ bắt đầu bằng ng hay ngh (làm việc nhóm 4) - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm từ ngữ bắt đầu - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. bằng ng hay ngh chỉ hoạt động của các bạn nhỏ trong - Đại diện các nhóm trình bày tranh + Tranh 1: ngoắc tay/ ngoéo tay - Mời đại diện nhóm trình bày. + Tranh 2: nghe ngóng/ nghe/ lắng - GV nhận xét, tuyên dương. nghe + Tranh 3: nghĩ ngơi/ nghĩ/ ngẫm nghĩ/ suy nghĩ + Tranh 4: ngước nhìn/ ngửa cổ 3. Vận dụng. - GV hướng dẫn HS cách ghi nhật kí - HS lắng nghe để lựa chọn. + Nhớ lại những việc làm của em trong ngày hôm nay + Chọn 1 số họt động mà em muốn ghi lại + Sắp xếp các việc theo trật tự thời gian + Viết 2-3 câu kể lại việc đã làm - Gv giợi ý có thể viết theo hình thức nhật kí, có ghi ngày tháng, thời gian cụ thể trong ngày và các hoạt - HS hoàn thiện động theo thời gian. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ___________________________________ Toán Bài 05: BẢNG NHÂN 3, BẢNG CHIA 3 (Tiết 2) – Trang 17 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hình thành được bảng chia 3 - Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 3 và bảng chia 3. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề... 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “thuyền ai” để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: 3 x 5 = ? + Trả lời: 3 x 5 = 15 + Câu 2: 3 x 9 = ? + Trả lời: 3 x 9 = 27 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám quá - Cho HS quan sát hình và yêu cầu HS nêu phép tính - HS quan sát hình tính số chấm tròn trong hình? -1HS nêu phép tính: 3 x 4 =12 - Đưa bài toán: “Có tất cả 12 chấm tròn chia vào các -HS nghe tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. Vậy ta chia vào bao nhiêu tấm bìa như thế? - GV hỏi: -HS trả lời + Muốn tìm số tấm bìa ta làm phép tính gì? + .. 12: 3 + 12 : 3 = ? + 12 : 3 = 4 - Từ phép nhân 3 x 4 = 12, suy ra phép chia 12 : 3 = 4 -HS nghe Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV hỏi: Từ bảng nhân 3, tìm kết quả phép chia 3 : 3 = ? -HS trả lời + Từ bảng nhân 3, tìm kết quả phép chia 6 : 3 = ? + 3 : 3 = 1 - Từ phép chia 12 : 3 = 4, dựa vào bảng nhân 3 đã học + 6 : 3 = 2 yêu cầu HS tìm kết quả các phép chia còn lại trong -HS nghe và viết các kết quả còn bảng chia 3 thiếu trong bảng -GV NX, tuyên dương -HS nghe 3. Hoạt động - Mục tiêu: - Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng chia 3. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề... - Cách tiến hành: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Số? - GV mời 1 HS nêu YC của bài - 1 HS nêu: Số - Yêu cầu học sinh vận dụng bảng chia 3 và viết số - HS làm vào vở thích hợp ở dấu “?” trong bảng vào vở. Các số lần lượt điền vào bảng là: 4; 5; 6; 7; 8; 10 - Chiếu vở của HS và mời lớp nhận xét -HS quan sát và nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. -HS nghe Bài 2: (Làm việc cá nhân) Chọn kết quả cho mỗi phép tính. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài -1HS nêu: Nêu các số còn thiếu - Yêu cầu HS nối mỗi phép tính ở con ong với kết quả - HS nối mỗi phép tính ở con ong tương ứng ở cạnh hoa vào phiếu học tập với kết quả tương ứng ở cạnh hoa vào phiếu học tập - Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS khác NX - HS nghe 4. Luyện tập Bài 1: (Làm việc nhóm đôi) Chọn kết quả cho mỗi phép tính. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài -1HS nêu: Hai phép tính nào dưới - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và tính nhẩm kết quả đây có cùng kết quả? mỗi phép tính ở các chén hoặc ở các đĩa, rồi so sánh - HS thảo luận nhóm đôi thực hiện kết quả các phép tính sau đó nối 2 phép tính có cùng vào phiếu học tập kết quả. - Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - 1 nhóm nêu kết quả - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS nghe - GV hỏi: -HS trả lời + Trong các phép tính ở các chén, phép tính nào có kết + 5 x 3 quả lớn nhất? + Trong các phép tính ở các đĩa, phép tính nào có kết + 20 : 5 quả bé nhất? -GV NX - 1HS đọc bài toán Bài 2: -HS trả lời: - GV mời HS đọc bài toán + Chia đều 30 que tính thành 3 bó -GV hỏi: + Mỗi bó có bao nhiêu que tính. + Bài toán cho biết gì? - HS làm vào vở. Bài giải + Bài toán hỏi gì? Số que tính ở mỗi bó là: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS làm bài vào vở 30 : 3 = 10 (que tính) Đáp số:10 que tính. - HS quan sát và nhận xét bài bạn - GV chiếu bài làm của HS, HS nhận xét lẫn nhau. -HS nghe - GV nhận xét, tuyên dương. 5. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi - HS tham gia để vận dụng kiến hái hoa sau bài học để củng cố bảng nhân 3, bảng chia thức đã học vào thực tiễn. 3 - HS trả lời: + Câu 1: Mỗi hộp có 3 bút chì. Hỏi 8 hộp như vậy có + Câu 1: 8 hộp như vậy có 24 bút bao nhiêu bút chì? chì. + Câu 2: 24 : 3 = ? + Câu 2: 24 : 3 = 8 - Nhận xét, tuyên dương - HS nghe 6. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Tự nhiên và Xã hội Bài 02: PHÒNG TRÁNH HỎA HOẠN KHI Ở NHÀ (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nêu được một số nguyên nhân dẫn đến cháy nhà và nêu được những thiệt hại có thể xảy ra (về người, về tài sản,...) do hỏa hoạn. - Phát hiện được một số vật dễ cháy và giải thích được vì sao không được đặt chúng ở gần lửa. - Thực hành ứng xử trong tình huống giả định khi có cháy xảy ra. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết cách ứng xử trong tình huống có cháy xảy ra ở nhà mình hoặc nhà người khác. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có ý thức phòng tránh hỏa hoạn và tôn trọng những quy định về phòng cháy. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Tranh ảnh, tư liệu về một số vụ hỏa hoạn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát kết hợp vận động theo bài hát: Lính cứu hỏa - HS trả lời. Hỏi: Em đã nhìn thấy cháy nhà trong thực tế hoặc trên - Nguyên nhân: Cháy nhà do đun truyền hình chưa? nấu bằng bếp củi (rơm, rạ), bếp ga, - Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến cháy nhà?. do chập điện,... Từ đó dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe. 2. Khám phá: Hoạt động 1. Tìm hiểu về nguy cơ/ nguyên nhân cháy nhà. (làm việc cá nhân) - GV chia sẻ 4 bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời - Học sinh đọc yêu cầu bài và tiến học sinh quan sát và trình bày kết quả. trình bày: + Điều gì xảy ra trong mỗi hình? + H1: Đốt rác bén vào đống rơm + Những nguyên nhân nào dẫn đến cháy nhà? gay cháy nhà. + H2: Chập điện gây cháy nhà. + H3: Sặc điện thoại gây cháy nhà. + H4: Để những vật dễ bén lửa gần bếp củi đang đun nấu. - Những nguyên nhân dẫn đến cháy nhà: đốt rác, rơm rạ; vừa sặc điện thoại vừa sử dụng, chập điện, để vật dễ bén lửa gần bếp đun nấu,... - GV mời các HS khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 Những nguy cơ dẫn đến cháy nhà: đốt rác, rơm rạ gần đống rơm; vừa sặc điện thoại vừa sử dụng, chập điện, để vật dễ bén lửa gần bếp đun nấu,... Hoạt động 2. Những nguyên nhân khác gây cháy và - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cách phòng tránh cháy. (làm việc nhóm 2) cầu bài và tiến hành thảo luận. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2. - Đại diện các nhóm trình bày: + Nêu các nguyên nhân khác có thể dẫn đến cháy? + Nguyên nhân gây cháy: không - GV mời các nhóm khác nhận xét. cẩn thận khi đốt rác, rơm rạ gần - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung thêm: đống rơm; vừa sặc điện thoại vừa Nguyên nhân khác gây cháy: đốt vàng mã, trẻ em đùa sử dụng, chập điện, để vật dễ cháy nghịch lửa, không chú ý khi châm hương,... nơi đun nấu, đốt vàng mã, trẻ em Hoạt động 3. Những thiệt hại do cháy gây ra và cách đùa nghịch lửa, không chú ý khi phòng tránh cháy. (làm việc nhóm 2) châm hương,... + Cháy gây thiệt hại gì? - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu + Cách phòng cháy? cầu bài và tiến hành thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày: - GV mời các nhóm khác nhận xét. * Hậu quả: Cháy nhà, thiệt hại về - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung thêm: người (bị bỏng, chết); thiệt hại về - GV chiếu rên màn hình một số thiệt hại do cháy gây tài sản (hư hỏng đồ dùng, nhà ra cửa,..). - GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: * Cách phòng tránh cháy: + Hậu quả: Cháy nhà gây thiệt hại về người (bị bỏng, - Không để vật dễ cháy nơi đun nấu. chết); thiệt hại về tài sản (hư hỏng đồ dùng, nhà - Hệ thống điện phải lắp Aptomat cửa,..). tự ngắt toàn nhà + Cách phòng tránh cháy: Không để vật dễ cháy nơi - Đun bếp phải trông coi. đun nấu; Hệ thống điện phải lắp Aptomat tự ngắt toàn ... nhà; Đun bếp phải trông coi,... - Đại diện các nhóm nhận xét. Hoạt động 4. Cách xử lí khi có cháy (làm việc nhóm - Lắng nghe rút kinh nghiệm. 4) - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4. + Mọi người trong hình làm gì? - 1 HS nêu lại nội dung HĐ3 + Nêu nhận xét của em về cách ứng xử đó? - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung thêm: cầu bài và tiến hành thảo luận. + H6,7,8 là cách xử lí hợp lí khi xảy ra cháy. - Đại diện các nhóm trình bày: + H9: cách xử lí không hợp lí khi xảy ra cháy. + H6: Mọi người thoát khỏi đám cháy bằng cách bò thoát bằng cầu thang bộ. + H7: Bế em bé chạy ra ngoài đám cháy và kêu cứu. + H8: Gọi cứu hỏa + H9: Đổ nước và đám cháy điện: nguy hiểm gây cháy chập lớn hơn và điện giật chết người. 3. Luyện tập: Hoạt động 5. Thực hành điều tra, phát hiện những thứ có thể gây cháy nhà em theo gợi ý. (Làm việc nhóm 4) - GV chia sẻ sơ đồ và nêu câu hỏi. Sau đó mời các - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. cầu bài và tiến hành thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày: + Chai dầu thắp- bếp ga, bếp lửa + Bao diêm- bếp ga, bếp lửa + Nến- bếp ga, bếp lửa - Các nhóm nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Bài 2,3: GVHD HS hoàn thành vào vở bài tập 4. Vận dụng. - GV tổ chức trò chơi “Cứu hỏa”: - HS lắng nghe luật chơi. - GV hô: Có cháy! Có cháy! - HS hô: Cháy ở đâu? - GV hô: Cháy ở khu vực nhà bếp - HS nêu cách xử lí - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Học sinh tham gia chơi: - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ___________________________________ Thứ 3 ngày 20 tháng 9 năm 2022 SÁNG: Tiếng Việt Bài 06: ĐỌC: TẬP NẤU ĂN VIẾT: ÔN CHỮ VIẾT HOA B, C I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài đọc “Tập nấu ăn” - Bước đầu biết thay đổi giọng đọc ở đoạn 1 và các đoạn còn lại - Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với nội dung từng đoạn - Hiểu nội dung văn bản: Bạn nhỏ kể lại việc mình học nấu ăn trong hè và giới thiệu công thức một món ăn - món trứng đúc thịt - Biết cách tìm đọc thêm các sách dạy nấu ăn. - Phát triển kĩ năng đọc thông tin qua hình ảnh 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Gv cho HS quan sát tranh: Đoán xem 2 mẹ con đang Hai mẹ con đnag bàn về chuyện làm gì? nấu cơm/ Bạn nhỏ muốn giúp mẹ nhặt rau/ Bạn nhỏ có vẻ rất hào hứng khi được vào bếp cùng mẹ.... - GV dẫn dắt vào bài mới: Trong tranh là 1 bạn nhỏ, - HS lắng nghe. bạn ấy rất thích nấu ăn, bạn ấy đã vào bếp cùng với mẹ. Chúng ta cùng đọc bài Tập nấu ăn để xem bạn ấy ghi lại công thức làm món ăn gì và cách làm món đó như thế nào? 2. Khám phá. ĐỌC: TẬP NẤU ĂN 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đoạn 1 đọc giọng tâm tình, kể chuyện, - Hs lắng nghe. pha chút hào hứng vui vẻ, những đoạn còn lại đọc với giọng trung tính. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe cách đọc. - GV chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến tham khảo nhé - 1 HS đọc toàn bài. + Đoạn 2: Đọc phần khung không có đánh số (phần - HS quan sát nguyên liệu) + Đoạn 3: đọc lần lượt các đoạn theo thứ tự từ 1 đến 5 - GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn - Luyện đọc từ khó: thịt nạc vai, xay nhuyễn, hỗn hợp - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc câu dài: Cho hỗn hợp/ trứng và thịt vào/ - HS đọc từ khó. dàn đều khắp chảo/ rán vàng mặt dưới/ từ 5 -7 phút/ với lửa nhỏ. - 2-3 HS đọc câu thơ. - Luyện đọc: GV tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm 3. - HS luyện đọc theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: + Câu 1: Kể tên những nguyên liệu làm món bánh + Những nguyên liệu làm món trứng đúc thịt bánh trứng đúc thịt là: trứng gà, thịt nạc vai, dầu ăn, mắm, muối và hành khô + Câu 2: Khi làm món trứng đúc thịt, bước 1 cần làm + Bước 1 là rửa sạch thịt sau đó những gì? băm nhỏ, hoặc say nhuyễn + Câu 3: Tranh bên mô tả công việc ở bước mấy? nói + Tranh này miêu tả công việc ở lại công việc đó? bước 2, cụ thể là đập trứng vào bát, cho thịt xay, hành khô, mắm muối đánh đều + b,c,d,a + Câu 4: Sắp xếp các nội dung dưới đây theo thứ tự làm món trứng đúc thịt? - 2-3 HS nhắc lại - Gv cho HS nêu lại các bước làm món bánh trứng đúc thịt 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại - Cả lớp lắng nghe. - GV đọc diễn cảm toàn bài - HS luyện đọc theo cặp. - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc nối tiếp. - GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - Một số HS thi đọc trước lớp. - GV mời một số học sinh thi đọc trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. VIẾT: ÔN TẬP CHỮ HOA B, C 3.1. Hoạt động 4: Ôn chữ viết hoa (làm việc cá nhân, nhóm 2) - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa B, C - HS quan sát video. - GV viết mẫu lên bảng. - GV cho HS viết bảng con (hoặc vở nháp). - HS quan sát. - Nhận xét, sửa sai. - HS viết bảng con. - GV cho HS viết vào vở. - GV chấm một số bài, nhận xét tuyên dương. - HS viết vào vở chữ hoa B, C 3.2. Hoạt động 5: Viết ứng dụng (làm việc cá nhân, nhóm 2). a. Viết tên riêng. - GV mời HS đọc tên riêng. - GV giới thiệu: Cao Bằng là một tỉnh thuộc miền Bắc - HS đọc tên riêng: Cao Bằng nước ta, là vùng đất có truyền thống cách mạng lâu đời. - HS lắng nghe. Tiêu biểu như khu di tích lịch sử cách mạng Pác Bó. Nơi đây Chủ tịch Hồ Chí Minh đã từng sống và làm việc lãnh đạo cách mạng Việt Nam giành độc lập cho dân tộc. - GV yêu cầu HS viết tên riêng vào vở. - HS viết tên riêng Cao Bằng vào - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. vở. b. Viết câu. - GV yêu cầu HS đọc câu. - GV giới thiệu câu ứng dụng qua tranh ảnh về Việt - 1 HS đọc yêu câu: Bắc Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay Vượn hót chim kêu suốt cả ngày - GV nhắc HS viết hoa các chữ trong câu thơ: C, V, B - HS lắng nghe. Lưu ý cách viết thơ bảy chữ - GV cho HS viết vào vở. - HS viết câu thơ vào vở. - GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong bàn. - HS nhận xét chéo nhau. - GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video cảnh đẹp ở Việt Bắc - HS quan sát video. + GV nêu câu hỏi em nêu cảm nhận của mình về cảnh + Trả lời các câu hỏi. đẹp này - Hướng dẫn các em lên kế hoạch nghỉ hè năm tới vui - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. vẻ, an toàn. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ________________________________ CHIỀU Công nghệ Bài 02: SỬ DỤNG ĐÈN HỌC (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nêu được tác dụng và mô tả được các bộ phận chính của đèn học. - Nhận biết được một số loại đèn học thông dụng - Xác định vị trí đặt đèn, bật tắt, điều chỉnh được độ sáng của đèn học. - Nhận biết và phòng tránh được những tình huống mất an toàn khi sử dụng đèn học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Thực hiện đúng kế hoạch học tập.học tập đúng giờ và chủ động cân đối thời gian học khi sử dụng đfn học để đảm bảo sức khỏe và hiệu quả học tập - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận ra những tình huống mất an toàn trong sử dụng đèn học nói riêng và sử dụng đồ dùng điện trong gia đình nói chung và đề xuất được các giải pháp phù hợp - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và mô tả được các tên gọi, kí hiệu công nghệ của các bộ phận trên đèn học, trình bày, mô tả được về chiếc đèn học yêu thích.Có thói quen trao đổi , giúp đỡ nhau trong học tập, biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm tòi để mở rộng hiẻu biết và vận dụng kiến thức đã học về đèn học vào học tập và cuộc sống hàng ngày - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn đèn học nói riêng và các đồ dùng điện trong gia đinh nói chung,Có ý thức tiết kiệm điện năng trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy: Tranh ,ảnh minh họa cấu tạo cơ bản của đèn học và một số tình huống mát an toàn khi sử dụng dèn học.Một số loại đèn học có kiểu dáng và màu sắc khác nhau III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV mở bài hát “Đồ dùng bé yêu” của nhạc sĩ - HS hát kết hợp vận động Hoàng Quân Dụng để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: Hoạt động 1. Tìm hiểu về tác dụng của đèn học. (làm việc cá nhân) - GV chia sẻ các bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời - Học sinh đọc yêu cầu bài và trình học sinh quan sát và trình bày kết quả. bày: + Em hãy quan sát và Cho biết bạn nhỏ dùng đèn học + Bạn dùng để chiếu sáng giúp cho để làm gì? việc đọc sách hay viết bài thuận lợi và không hại mắt + Nếu được chọn 1 chiếc đèn học trong hình 2(hình vẽ sau) con chọn đèn nào? + Học sinh nêu lý do và chọn theo + Em hãy nêu và miêu tả 1 chiếc đèn học khác mà em ý thích của mình biết về màu sắc và kiểu dáng của đèn - GV mời các HS khác nhận xét.
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_3_nh_2022_2023_gv_dang_thi_men.docx



