Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 29 NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Loan)

docx 35 trang Phước Đăng 29/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 29 NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Loan)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 29
 Thứ 2 ngày 03 tháng 04 năm 2023
 BUỔI SÁNG:
 Hoạt động trải nghiệm
 KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SINH HOẠT DƯỚI CỜ 
 BẢO VỆ THIÊN NHIÊN 
 I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT
 - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết 
những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 
 - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác 
tham gia các hoạt động,...
 - Tìm hiểu được thực trạng vệ sinh môi trường ở trường học.
 II. ĐỒ DÙNG
 Giáo viên: Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
 1. Chào cờ (15 - 17’)
 - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.
 - Thực hiện nghi lễ chào cờ.
 - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
 - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe.
 khai các công việc tuần mới.
 2. Sinh hoạt dưới cờ: (15 - 16’)
 - Xem tiểu phẩm Tuyên truyền viên bảo 
 vệ thiên nhiên 
 * Khởi động:
 - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát.
 - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe
 − GV lựa chọn bài nhảy bất kì, vui nhộn. - HS theo dõi
 − GV cho HS nhảy điệu quét sân hoặc lau - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời
 bàn trên nền nhạc quen thuộc. GV làm các 
 động tác mô phỏng dùng chổi quét sân hoặc 
 dùng giẻ lau bàn. 
 − GV thống nhất động tác với HS.
 − Cả lớp cùng nhảy theo động tác của GV, - 4,5 HS trả lời: 
 trên nền nhạc vui. Ví dụ, điệu nhảy Lau bàn 
 sẽ có các động tác sau:
 + Giặt khăn, vắt khăn.
 + Lau bàn từ bên trái sang; lau bàn từ bên phải sang.
 + Gấp khăn, lộn mặt sạch ra ngoài, lau lại từ 
 bên phải sang, rồi từ bên trái sang. 
 + Giặt khăn, vắt khăn, phơi khăn.
 Kết luận: Kể cả khi lao động, tổng vệ sinh 
 môi trường, chúng ta cũng có thật nhiều - Lắng nghe
 niềm vui.
 * Chiếu video Tuyên truyền bảo vệ thiên - Quan sát
 nhiên.
 + Qua đoạn video vì sao cây lại khóc? + Vì cây bị khắc tên lên cây
 + Cây có biết đau không? + Có
 + Vì sao tường lại buồn? + Vì bị bôi bẩn
 + Làm gì để cây và tường luôn được vui vẻ? + Chăm sóc, không viết tên, 
 không bôi bẩn, Luôn giữ cho 
 tường sạch sẽ, 
 * Kết luận: Phải bảo vệ, chăm sóc cây, luôn - Lắng nghe
 giữ gìn vệ sinh nơi công cộng sạch sẽ, 
 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’)
 - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - Lắng nghe
 biểu dương HS.
 - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD 
 theo chủ đề 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ----------------------------------------------------------------
 Toán
 Bài 66: XEM ĐỒNG HỒ. THÁNG-NĂM (T1) – Trang 77
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc được giờ chính xác đến 5 phút và từng phút trên đồng hồ.
 - Phát triển năng lực giao tiếp toán học; năng lực tư duy và lập luận; năng 
lực giải quyết vấn đề.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Mô hình đồng hồ kim, đồng hồ điện tử, lịch năm (lịch treo tường), lịch 
tháng (lịch để bàn).
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức cho HS khởi động bài học qua một - HS tham gia khởi động
số câu hỏi:
+ Câu 1: Tiết toán hôm trước các em học bài gì? + Trả lời:...
+ Câu 2: Nêu các bước thực hiện phép trừ: + Trả lời:...
 26 700 - 2 900 = ?
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Khám phá + Hoạt động:
a) Khám phá:
- GV cho HS quan sát chiếc đồng hồ mà trên mặt - HS quan sát
đồng hồ có chia 60 vạch. 
- GV cùng HS nhắc lại kiến thức đã học ở Toán 2: 
Một giờ có 60 phút. GV giới thiệu cho HS, mỗi 
phần được đánh dấu (như trong sách) hay chính là 
khoảng cách giữa hai vạch liên tiếp tương ứng với - HSTL: Một giờ có 60 phút
1 phút. Trên mặt đồng hồ có 60 vạch.
GV hướng dẫn HS cách đọc giờ chính xác đến 5 
phút. GV yêu cầu HS sử dụng đồng hồ mô hình 
để quay kim đồng hồ chỉ thời gian theo yêu c ầu. 
Sau khi HS quay kim đồng hồ chỉ thời gian đó, 
các HS còn lại trong lớp quan sát và đọc giờ trên 
đồng hồ đó. Để cho dễ nhớ, GV có thể gợi ý HS - HS thực hành
liên kết cách đọc phút khi kim phút chỉ từng số 
với kết quả trong bảng nhân 5.
- GV hướng dẫn HS cách đọc đồng hồ chính xác 
đến từng phút. Và thực hiện hoạt động tương tự 
hoạt động ở trên.
- GV có thể lấy thêm một số ví dụ cho HS thực 
hành để rèn luyện kĩ năng đọc giờ chính xác đến 
từng phút.
b) Hoạt động
 Bài 1. (Làm việc nhóm đôi): Số? - HS theo dõi
 - HS thực hành
- Nêu yêu cầu của bài 1?
- Trao đổi cặp đôi: Cùng quan sát tranh. 1HS hỏi, 
1HS trả lời. Khi bạn trả lời phải kiểm tra được 
bạn trả lời đúng hay sai, nếu sai phải giải thíc cho 
bạn vì sao lại sai?
- GV gọi đại diện một số nhóm trình bày trước 
lớp.
 - HS nêu yêu cầu.
- HS, GV nhận xét và tuyên dương những nhóm - HS làm bài theo cặp, trả lời 
làm đúng. câu hỏi:
GV chốt: Bài tập này nhằm giúp HS rèn luyện a) Nam học Toán lúc 7 giờ 25 
kĩ năng đọc giờ chính xác đến từng phút gắn với phút sáng.
buổi trong ngày. b) Mai học Âm nhạc lúc 10 giờ 
Bài 2. (Làm việc cá nhân): Hai đồng hồ nào chỉ 10 phút sáng.
cùng thời gian vào buổi chiều? c) Rô – bốt học Mĩ thuật lúc 2 
 giờ 33 phút chiều hay 3 giờ kém 
 27 phút chiều.
 d) Việt học Giáo dục thể chất 
 lúc 3 giờ 42 phút chiều hay 4 
 giờ kém 18 phút chiều
 - HS nêu cách tính một số phép 
 tính.
- GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ A và hỏi: - HS nhận xét nhóm bạn.
Đồng hồ A chỉ mấy giờ?
- 4 giờ 56 phút chiều còn được gọi là mấy giờ?
Vậy ta thấy đồng hồ A chỉ cùng thời gian với 
đồng hồ nào vào buổi chiều?
- GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài.
- Gọi HS chữa bài trước lớp. - HS, GV nhận xét và tuyên dương HS làm đúng.
GV chốt: Bài tập này nhằm giúp HS củng cố 
cách đọc giờ theo buổi trên đồng hồ điện từ.
Bài 3. (Làm việc cá nhân): Chọn đồng hồ thích 
hợp với mỗi bức tranh.
 - Đồng hồ A chỉ 4 giờ 56 phút.
 - 4 giờ 56 phút chiều còn được 
 gọi là 16 giờ 56 phút
 - Đồng hồ A chỉ cùng thời gian 
 với đồng hồ G vào buổi chiều?
 - HS làm bài vào vở.
 - HS đọc bài làm
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, nhận biết giờ - HS nhận xét bạn.
theo buổi.
- Đầu tiên, GV cùng HS quan sát tranh trong 
SGK, tìm những đặc điểm để có thể nhận biết 
buổi trong ngày. Sau đó dựa vào cách đọc giờ trên 
đồng hồ điện tử, HS mô tả xem hoạt động đó cùa 
bạn Mai (hay em Mi) diễn ra vào lúc nào, tương 
ứng với thời điểm đó là chiếc đồng hồ nào?
- GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài.
- Gọi HS chữa bài trước lớp. - HS quan sát tranh, nhận biết 
- HS, GV nhận xét và tuyên dương HS làm đúng. giờ theo buổi.
- Mở rộng: GV có thế chuẩn bị thêm một số 
bức tranh cho HS quan sát và thử đoán xem hoạt 
động trong tranh diễn ra vào thời điểm nào trong - HS làm bài vào vở.
ngày (hoặc GV có thể cung cấp thêm đóng hổ kim - HS đọc bài làm:
mô tả thời điểm đó để HS đién sổ vào đóng hó a) Mai cùng mẹ làm bánh lúc 16 
điện tử tương ứng). giờ 22 phút.
Giúp HS củng cố cách xác định giờ theo buổi b) Mi cùng bố hút bụi lúc 10 giờ 
trên đổng hổ 02 phút.
điện tử. - HS nhận xét bạn.
Bài 4. (Làm việc cá nhân): Số?
GV hướng dẫn HS cách thực hiện phép tính với 
số đo thời gian. - GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS chữa bài trước lớp và nêu cách làm.
- HS, GV nhận xét và tuyên dương HS làm đúng
GV cho HS tự làm rồi chữa bài.
GV chốt: Bài tập này nhằm giúp HS làm quen 
với việc tính toán trên số đo đại lượng-thời gian.
 - HS làm bài vào vở.
 - HS đọc bài làm
 - HS nhận xét bạn.
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến 
chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh biết thực thức đã học vào thực tiễn.
hành xem đồng hồ. + HS trả lời:.....
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 ĐỌC : SÔNG HƯƠNG (T1+2)
 Nói và nghe: KỂ CHYỆN SƠN TINH ,THỦY TINH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
- Học sinh đọc đúng từ câu, đoạn và toàn bộ văn bản Sông Hương.
- Bước đầu biết thể hiện ngữ điệu khi đọc bài văn miêu tả, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu 
câu
- Nhận biết được vẻ đẹp của bức tranh phong cảnh sông Hương ở cái nhìn bao quát 
và từng thời điểm khác nhau ( ban ngày, ban đêm, mùa hè và các mùa trong năm).
- Hiểu suy nghĩ, cảm xúc, sự gắn bó của tác giả với sông Hương ở những thời điểm 
khác nhau. 
- Hiểu nội dung bài: Sông Hương là một “đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế”, tô 
điểm thêm vẻ đẹp của xứ Huế. 
- Nhận biết được những từ ngữ tả màu sắc, những câu văn có sử dụng biện pháp so 
sánh được tác giả sử dụng để tả sông Hương. - Nghe kể câu chuyện Sơn Tinh , Thủy Tinh; kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa 
vào tranh và câu hỏi gợi ý ( không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện theo lời 
kể của GV)
- Bồi dưỡng tình yêu đối với quê hương, đất nước.
 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội 
dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Yêu quê hương, đất nước
- Phẩm chất nhân ái: Tích cực tham gia các hoạt động tập thể
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh ảnh cho , bảng nhóm 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV hỏi: - HS tham gia trò chơi
+ Nhắc lại tên bài học Núi quê tôi và nói 
về một số điều thú vị trong bài học đó + 2 HS trả lời
- GV Nhận xét, tuyên dương.
+ Kể về một dòng sông mà em biết
( Gợi ý: Đó là dòng sông nào? Dòng sông + HS kể về một dòng sông theo gợi ý
ấy ở đâu? Vì sao em biết dòng sông ấy? 
Dòng sông ấy có đặc điểm gì?)
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng 
ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm - Hs lắng nghe.
- GV HD đọc: Đọc đúng các tiếng/ từ ngữ 
dễ phát âm sai: sâu đậm, dìu dịu, thạch 
xương bồ, sắc độ, trăng sáng, đường sáng) - HS lắng nghe cách đọc.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo các đoạn( có 
6 đoạn)
- Giải nghĩa từ: Huế, thạch xương bồ, Sông - 1 HS đọc toàn bài.
Hương, đặc ân - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ
- Ngắt nghỉ đúng
Bao trùm lên cả bức tranh/ đó là một màu - HS đọc từ khó.
xanh có nhiều sắc độ, đậm nhạt khác 
nhau:/ màu xanh da trời,/ màu xanh của - 3 HS đọc ngắt nghỉ nước biếc,/ màu xanh non của những bãi 
ngô,/ thảm cỏ,..//
-Đọc diễn cảm những hình ảnh tả sông 
Hương: Hương Giang bỗng thay chiếc áo 
xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng -HS lắng nghe
hồng cả phố phường; Những đêm trẳng 
sáng, dòng sông là một đường trăng lung 
linh dát vàng
+ GV giới thiệu nội dung các khổ thơ
- Luyện đọc 6 đoạn: mỗi em đọc 2 đoạn -HS đọc nối tiếp CN –Nhóm – Lớp
GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo 
nhóm 3
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu - HS luyện đọc theo nhóm 5/ cặp/ cá 
hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. nhân
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Bài đọc đã giúp em hiểu gì về tên 
gọi của sông Hương
-GV yêu cầu HS làm việc cá nhân sau đó 
thảo luận theo cặp đưa ra ý kiến + Sông Hương là một dòng sông chảy 
 qua một cánh rừng có cỏ thạch xương 
 bồ. Đến mùa, hoa thạch xương bồ nở 
 trắng hai bên bờ, tỏa mùi thơm dịu 
 nhẹ.
-GV chốt đáp án và tuyên dương
+ Câu 2: Tác giả muốn khẳng định điều gì 
khi nói sông Hương là một bức tranh khổ 
dài?
Trong bài đọc, tác giả đã miêu tả sông 
Hương là một bức tranh khổ dài. Bây giờ 
các em hãy đọc lại bài đọc và xem tác giả 
muốn khẳng định điều gì khi miêu tả sông 
Hương như vậy?
( Giáo viên yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 + Tác giả muốn khẳng định điều gì 
đưa ra ý kiến của mình) khi nói sông Hương là một bức tranh 
 phong cảnh gồm nhiều khúc, đoạn mà 
 mỗi khúc đoạn đều có vẻ đẹp riêng 
 của nó 
-GV và HS nhận xét
+ Câu 3: Màu sắc của sông Hương thay 
đổi như thế nào? Vì sao có sự thay đổi như 
vậy? 
-GV cho Hs làm việc CN sau đó thảo luận + Đáp án: Màu sắc của sông Hương nhóm đưa ra ý kiến của mình có sự thay đổi khi hè đến và vào 
 nhwungx đêm trăng sáng. Bởi vì hè 
 đến, khi hoa phượng nở đỏ rực hai 
 bên bờ, Hương Giang bỗng thay chiếc 
 áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào 
 ửng hồng cả phố phường. Còn vào 
 những đêm trăng sáng, dòng sông là 
 một đường trăng lung linh dát vàng.
-GV và HS nhận xét
+ Câu 4: Vì sao nói “ sông Hương là một 
đặc ân của thiên nhiên dành tặng cho Huế?
-Gv yêu cầu Hs đọc đoạn văn cuối + 2 – 3 HS đọc đoạn văn cuối
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và 
chia sẻ trước lớp + 2 nhóm chia sẻ
 + Vì sông Hương làm cho không khí 
 thành phố trở nên trong lành hơn, làm 
 tan biến những sự ồn ào của chợ búa, 
 tạo cho thành phố một vẻ đẹp êm 
+ GV khuyến khích HS có câu trả lời thú đềm./ Vì sông Hương làm cho thành 
vị phố Huế trở nên thơ mộng hơn, đẹp 
 hơn
+ Câu 5: Em thích nhất hình ảnh nào trong 
bài? Vì sao? + HS trả lời 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 + Các em làm việc theo nhóm. Từng 
 em phát biểu ý kiến của mình
 + 3 – 4 em trả lời: Những đêm trăng 
 sáng, dòng sông là một đường trăng 
 lung linh dát vàng vì câu văn cho thấy 
 vẻ đpẹ thơ mộng của dòng sông vào 
- GV mời HS nêu nội dung bài. những đêm trăng.
- GV chốt: Sông Hương là một “đặc ân của 
thiên nhiên dành cho Huế”, tô điểm thêm + HS lắng nghe
vẻ đẹp của xứ Huế.
2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo.
3. Nói và nghe: Sơn Tinh – Thủy Tinh
3.1. Hoạt động 3: Nghe kể chuyện
- GV giới thiệu các nhân vật: vua Hùng, 
Mị Nương, Sơn Tinh, Thủy Tinh trong 4 
bức trạnh
- GV kể lần 1 kết hợp chỉ các hình ảnh - 1 HS đọc to chủ đề: Nghe kể 
trong 4 bức tranh chuyện: Sơn Tinh – Thủy Tinh
 + HS lắng nghe - HS lắng nghe 
 - HS trả lời câu hỏi
- GV kể lần 2 kết hợp với hỏi đáp
+ Vua Hùng muốn làm điều gì tốt đẹp cho 
con gái yêu của mình?
+ Vua Hùng đã đưa ra yêu cầu gì cho Sơn 
Tinh ?
+ Sự việc tiếp theo là gì?
- GV nận xét, tuyên dương.
3.2. Hoạt động 4: Dựa vào tranh và câu + HS kể lần lượt theo tranh ( không 
hỏi hợi ý, kể lại từng đoạn của câu cần thuộc từng chữ)
chuyện + 4 HS kể nối tiếp từng tranh
- GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp.
- GV cho HS làm việc cá nhân – nhóm đôi 
– trước lớp
- Mời các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho đã học vào thực tiễn.
học sinh.
+ Kể lại câu chuyện Sơn Tinh – Thủy Tinh + HS lắng nghe và thực hiện
cho người thân nghe
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.....................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU
 Tiếng việt 
 Nghe – Viết: CHỢ HÒN GAI (T3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
- Viết đúng chính tả bài Chợ Hòn Gai theo hình thức nghe – viết; biết cách trình bày 
đoạn văn, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài học và đầu các câu văn. 
- Làm đúng các bài tập chính tả viết hoa tên riêng địa lí Việt Nam.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài 
tập trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi 
trong bài.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp quê hương, đất nước
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh, bảng nhóm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Nghe – viết. (làm việc cá nhân)
- GV 1 lần bài Chợ Hòn Gai - HS lắng nghe.
- Mời 3 HS đọc lại bài - HS đọc bài
- GV hướng dẫn :
+ Đoạn văn có chữ nào cần viết hoa? - HS trả lời
+ Có chữ nào dễ viết lẫn, dễ sai chính tả ?
+ GV đọc các từ dễ viết sai: la liệt, sải, trắng lốp, - HS viết bảng
mượt choi choi,... cho HS viết bảng con
- GV đọc mỗi cụm từ 2 – 3 lần - HS viết bài.
- GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi. - HS nghe, soát bài.
- GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau. - HS đổi vở kiểm tra bài 
- GV nhận xét chung. cho nhau. 2.2. Hoạt động 2: Tìm tên riêng viết đúng và sửa 
lại những tên riêng viết sai (làm việc nhóm 2).
- GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau thảo luận - Các nhóm sinh hoạt và 
nhóm đôi tìm ra tên riêng viết đúng và sửa lại những làm việc theo yêu cầu.
tên riêng viết sai
- Mời đại diện nhóm trình bày. - Kết quả: 
 + Những tên viết đúng: 
 Hà Giang, Hà Nội, 
 Khánh Hòa, Cà Mau
 + NHững tên viết sai: 
 Thanh Hóa, Kiên Giang
 - Các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
- GV chốt: Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các âm 
tiết khi viết tên riêng địa lý Việt Nam
2.3. Hoạt động 3: Giải câu đố và viết lời giải vào vở 
(nhóm 2)
- GV mời HS nêu yêu cầu. - HS đọc yêu cầu
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Các em tđọc thầm các - HS thực hiện
câu đố sau đó thảo luận nhóm 2 tìm câu trả lời
 - Kết quả: 1. tỉnh Phú 
 Thọ; 2. tỉnh Nghệ An 3. 
- Mời đại diện nhóm trình bày. tỉnh Khánh Hòa
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
3. Vận dụng.
- GV gợi ý cho HS: Hỏi người thân về những danh - HS thực hiện
lam thắng cảnh ở địa phương
( hỏi tên, đặc điểm, giá trị, vị trí địa lý)
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.................................................................................................................................... ....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------------
 Hướng dẫn tự học
 HOÀN THÀNH BÀI HỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Giải quyết các bài học còn tồn tại các ngày trong tuần.
 - Củng cố về kiến thức toán: Phép tính trong phạm vi 10000, bài toán giải bằng 
hai bước tính, chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - HS lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập, giải quyết được vấn đề với các dạng 
bài tập toán.
 - Biết giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập.
 - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm 
vụ.
 - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng phụ, vở luyện 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động 
 - GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện
 - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe
 - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: 
 + HS hoàn thành bài tập các môn học 
 trong tuần
 + Những em đã hoàn thành xong, làm 
 thêm một số bài tập khác.
 2. Hướng dẫn HS tự học 
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS hoàn 
 thành bài tập các môn học. 
 - GV cho HS hoàn thành vở bài tập - HS làm bài
 toán trong vòng 10 phút. 
 - GV quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế 
 ngồi học cho Hs; chấm chữa bài. - Học sinh làm việc trong nhóm 4
 - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở 
 kiểm tra bài cho nhau.
 Hoạt động 2: Chữa bài
 - Gv Gọi 1 HS lên điều hành phần chia -1 HS lên chia sẻ.
 sẻ trước lớp các bài tập vừa làm xong. - HS chữa bài vào vở.
 - GV gọi 1 hs nêu yêu cầu. - GV cho HS đọc kết quả.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
Hoạt động 4: Bài làm thêm
Dành cho HS đã hoàn thành bài tập.
- HS đọc bài và làm bài cá nhân
Bài 1: Đặt tính rồi tính - HS đã hoàn thành bài tập làm bài 
 vào vở ô li.
32391 +2 1282 5 3207 -16 467 -1 HS lên chia sẻ.
24391 x 3 73910 : 2 - HS chữa bài vào vở.
Bài 2 : Tính giá trị biểu thức
 - HS đã hoàn thành bài tập làm bài 
 a. 34563 – 12983 + 8752
 vào vở ô li.
 b. 23673 x 3 - 30868 -1 HS lên chia sẻ.
 c. 72654 – ( 42738 : 3) - HS chữa bài vào vở.
Bài 3: Thùng thứ nhất đựng13635 lít Bài 2. 
dầu, thùng thứ hai đựng nhiều hơn Bài giải
thùng thứ nhất 8515 lít dầu. Hỏi cả hai 
thùng đựng bao nhiêu lít dầu? Thùng thứ hai đựng số dầu là:
 13635 + 8515 = 22150 (l)
 Cả hai thùng đựng số lít dầu là:
 13635 +22150 = 35785 (l)
 Đáp số: 35785lít dầu
Bài 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật 
 Bài 3.
có chu vi dài 218 m, chiều rộng bằng 9 
 Bài giải
m . Tính diện tích mảnh vườn đó.
 Nửa chu vi là :
 218 : 2= 109 (m)
 Chiều dài vườn hình chữ nhật là:
 109 - 9 = 100 (m)
 Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật 
 là:
 100 x 9= 900 (m2)
 Đáp số: Diện tích: 900 m2 4. Vận dụng.
 - Hôm nay, em đã học những nội dung gì?
 - GV tóm tắt nội dung chính.
 - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không?
 - GV tiếp nhận ý kiến.
 - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .......................................................................................................................
 .......................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 04 tháng 04 năm 2023
BUỔI SÁNG: 
 Tiếng Việt
 ĐỌC : TIẾNG NƯỚC MÌNH (T1+2)
 ĐỌC MỞ RỘNG 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài thơ Tiếng nước mình.
 - Bước đầu thể hiện tâm trạng, cảm xúc qua giọng đọc
 - Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Nhận biết được những dấu thanh trong tiếng Việt. Hiểu được dấu thanh là đặc 
trưng riêng của tiếng Việt. 
 - Hiểu nội dung bài: Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ( tình yêu của tác giả 
với dấu thanh nói riêng, tiếng Việt nói chung cũng chính là tình yêu của tác giả đối 
với đất nước, quê hương.
 - Đọc mở rộng theo yêu cầu( và viết vào phiếu đọc sách một số thông tin: tên 
sách, tác giả, nhân vật, cảnh vật, sự việc được nói đến,...)
 - Bồi dưỡng tình yêu đối với tiếng Việt, tình yêu đối với quê hương, đất nước.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội 
dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Yêu tiếng Việt, yêu quê hương, đất nước.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết một số dấu thanh của tiếng Việt
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
 Tranh, bảng nhóm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi.
+ Đọc nối tiếp bài Sông Hương + Đọc nối tiếp bài Sông Hương
+ Ngoài tiếng Việt, em còn biết thêm thứ tiếng + HS nói về thứ tiếng mà mình 
nào khác? Nói 1 – 2 câu về thứ tiếng đó biết
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Giọng đọc diễn cảm, nhấn giọng - HS đọc nối tiếp theo
ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm.
- GV HD đọc: Đọc đúng các tiếng phát âm dễ bị 
sai: sắc, trùng, sữa, võng, ngã, kẽo, - HS đọc giải nghĩa từ.
- Ngắt đúng nhịp thơ
+ Đọc diễn cảm các hình ảnh thơ - HS luyện đọc theo nhóm – cá 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. nhân – trước lớp
- GV gọi HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ trước lớp
- Luyện đọc và giải nghĩa các từ: bập bẽ, kẽo kẹt, 
sân đình, chọi (cỏ) gà,.. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
- Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện 
đọc khổ thơ theo nhóm.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi 
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả 
lời đầy đủ câu. + Dấu sắc, dấu nặng, dấu ngã, 
+ Câu 1:Bài thơ nhắc đến những dấu thanh dấu huyền,dấu hỏi, không có 
nào trong tiếng Việt? dấu
-Gv yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm 2 – chia sẻ 
trước lớp
- GV nhận xét, tuyên dương
+ Câu 2: Ở khổ 1 và khổ 2, dấu sắc và dấu 
nặng được nhắc qua tiếng nào?Tìm những 
hình ảnh so sánh được gợi ra từ những tiếng 
đó?
 + Dấu sắc được nhắc qua tiếng 
 “bố”; dấu nặng được nhắc qua 
 tiếng “mẹ”
 + Những hình ảnh so sánh gợi ra từ tiếng “bố” là cao như mây 
 đỉnh núi, bát ngát trùng khơi, 
 hình ảnh so sánh gợi ra từ tiếng 
 “mẹ” là: ngọt ngào như dòng 
 sữa nuôi con lớn thành người.
 ngựa)
- Gv yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm 2 – chia sẻ 
trước lớp 
 + HS làm việc cá nhân
- GV nhận xét, tuyên dương + HS hỏi đáp
+ Câu 3: Trong bài thơ, dấu ngã, dấu huyền, 
dấu hỏi gắ với tiếng nào? Mỗi tiếng đó gợi nhớ 
đến điều gì?
( Nhóm đôi – cả lớp )
-GV mời 2 HS: 1 bạn hỏi – 1 bạn trả lời
M: Dấu huyền gắn với tiếng gì? – Dấu huyền + 2 cặp HS hỏi đáp
gắn với tiếng “làng” +Dấu huyền gắn với tiếng làng. 
Tiếng đó gợi nhớ đến điều gì? – Tiếng “làng” Tiếng làng gợi nhớ đến hình 
gợi nhớ đến làng quê thân thương với sân đình, ảnh làng quê thân thương với 
bến nước, cánh diều tuổi thơ. sân đình giếng nước,... nơi nuôi 
-GV hướng dẫn làm: dưỡng tâm hồn con trẻ. Dấu 
+ Làm việc nhóm: Từng cặp hỏi đáp về hai dấu ngã gắn với tiếng võng. Tiếng 
thanh còn lại trong bài thơ võng gợi nhớ đến hình ảnh thân 
 thương của bà. Dấu hỏi gắn với 
 tiếng cỏ. Tiếng cỏ gợi nhớ đến 
 trò chơi tuổi thơ ( trò chơi chọi 
 gà)
 + HS thảo luận
- Gv và cả lớp nhận xét, góp ý Đáp án: Hai câu thơ cuối nhắc 
- GV nhận xét, tuyên dương đến tiếng em. Tiếng em khác với 
+ Câu 4: Hai câu thơ cuối nhắc đến tiếng nào ? những tiếng được nhắc trong 
Tiếng đó có khác gì với những tiếng nhắc đến bài thơ là không có dấu thanh trong bài thơ
( HS làm việc CN – Nhóm 2) + HS trả lời theo ý hiểu
- GV nhận xét, tuyên dương
+ Câu 5: Bài thơ muốn nói với em điều gì?
- GV yêu cầu Hs thảo luận nhóm 2 – chia sẻ 
trước lớp
- GV chốt: Tác giả muốn nói qua bài thơ( tình 
yêu của tác giả với dấu thanh nói riêng, tiếng - HS luyện đọc theo cặp.
Việt nói chung cũng chính là tình yêu của tác - HS luyện đọc nối tiếp.
giả đối với đất nước, quê hương. - Một số HS thi luyện đọc theo 
2.3. Hoạt động 3: Học thuộc lòng 3 khổ thơ đoạn
đầu hoặc cả bài thơ
- GV cho HS luyện đọc cá nhân
- GV cho HS luyện đọc nối tiếp.
- GV mời một số học sinh thi đọc 
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Đọc mở rộng
- GV yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu
1. Đọc những câu chuyện, bài thơ, bài văn về quê + Đọc truyện, thơ, bài văn
hương đất nước + Viết vào phiếu đọc sách
- GV yêu cầu HS viết vào phiếu đọc sách
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
2. Chia sẻ với bạn chi tiết thú vị về nhân vật, cảnh 
vật, sự việc được nói đến trong bài đã học
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, nhóm 4 để 
chia sẻ chi tiết thú vị về nhân vật, cảnh vật, sự 
việc được nói đến trong bài đã học
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
- Nhận xét, tuyên dương
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
....................................................................................................................................... Toán
 Bài 66: XEM ĐỒNG HỒ. THÁNG-NĂM (T2) – Trang 79
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được các tháng trong năm thông qua tờ lịch năm và nhận biết 
 được sổ ngày trong tháng thông qua việc sừ dụng bàn tay.
 - Phát triển năng lực giao tiếp toán học; năng lực tư duy và lập luận; năng lực 
 giải quyết vấn đề.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Mô hình đồng hồ kim, đồng hồ điện tử, lịch năm (lịch treo tường), lịch 
 tháng (lịch để bàn).
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức cho HS khởi động bài học qua một - HS tham gia khởi động
số câu hỏi:
+ Câu 1: Tiết toán hôm trước các em học bài gì? + Trả lời:
+ Câu 2: Hãy dùng mặt đồng hồ để quay kim đến + Trả lời: 
lúc bắt đầu và lúc kết thúc các công việc sau:
. Em đánh răng, rửa mặt.
. Em ăn cơm trưa.
. Em tự học vào buổi tối.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Khám phá + Hoạt động + Luyện tập
 a) Khám phá: - HS quan sát
 - HSTL: Các bạn nhỏ đang chơi 
 trò chơi Ô ăn quan.
 - Một năm có 12 tháng;
 GV cho HS quan sát hình vẽ, đọc lời thoại 
 - HS thực hành
 cùa Mi và Rô-bốt trong SGK để tìm hiếu 
 tình huống thực tế: Các bạn nhỏ đang chơi 
 trò chơi gì?
 + Lời thoại của Rô-bốt đã đề cập đến kiến thức 
 gì? 
 + GV cùng HS nêu tên của 12 tháng trong năm;
 GV hướng dẫn HS sừ dụng bàn tay để nhận biết 
 só ngày trong tháng.
 + GV có thể hướng dẫn HS đếm trên một 
 hoặc cả hai bàn lay vì cỏ nhiểu cách tiếp 
 cận khác nhau. Trong SGK, tác giả lựa + Một năm có 12 tháng;
 chọn mô tả cách đếm trên hai bàn tay để + Và nhận biết số ngày trong 
 thuận tiện cho công tác minh hoạ. tháng bằng việc sử dụng bàn 
- GV cho HS nhắc lại những kiến thức đã tay.
học:
b) Hoạt động
 Bài 1. (Làm việc nhóm đôi): Quan sát tờ lịch 
 - HS làm bài theo cặp, trả lời 
năm nay và cho biết:... 
 câu hỏi:
- Nêu yêu cầu của bài 1?
 a) Những tháng có 30 ngày là: 
- Trao đổi cặp đôi: Cùng quan sát tờ lịch năm nay. 
 tháng 4; tháng 6; tháng 9; tháng 
1HS hỏi, 1HS trả lời. Khi bạn trả lời phải kiểm tra 
 11.
được bạn trả lời đúng hay sai, nếu sai phải giải 
 b) Những tháng có 31 ngày là: 
thíc cho bạn vì sao lại sai?
 tháng 1; tháng 3; tháng 5; tháng 
- GV gọi đại diện một số nhóm trình bày trước 
 7; tháng 8; tháng 10; tháng 12.
lớp.
 c) Tháng 2 năm nay có 28 ngày.
- HS, GV nhận xét và tuyên dương những nhóm 
 - HS nhận xét nhóm bạn.
làm đúng.
 GV chốt: Bài tập này nhằm giúp HS rèn 

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_29_nh_2022_2023_gv_nguyen_thi_lo.docx