Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 29 NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Hằng)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 29 NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Hằng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 Thứ 2 ngày 03 tháng 04 năm 2023 BUỔI SÁNG: Hoạt động trải nghiệm KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SINH HOẠT DƯỚI CỜ BẢO VỆ THIÊN NHIÊN I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... - Tìm hiểu được thực trạng vệ sinh môi trường ở trường học. II. ĐỒ DÙNG Giáo viên: Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: (15 - 16’) - Xem tiểu phẩm Tuyên truyền viên bảo vệ thiên nhiên * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe − GV lựa chọn bài nhảy bất kì, vui nhộn. - HS theo dõi − GV cho HS nhảy điệu quét sân hoặc lau - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời bàn trên nền nhạc quen thuộc. GV làm các động tác mô phỏng dùng chổi quét sân hoặc dùng giẻ lau bàn. − GV thống nhất động tác với HS. − Cả lớp cùng nhảy theo động tác của GV, - 4,5 HS trả lời: trên nền nhạc vui. Ví dụ, điệu nhảy Lau bàn sẽ có các động tác sau: + Giặt khăn, vắt khăn. + Lau bàn từ bên trái sang; lau bàn từ bên phải sang. + Gấp khăn, lộn mặt sạch ra ngoài, lau lại từ bên phải sang, rồi từ bên trái sang. + Giặt khăn, vắt khăn, phơi khăn. Kết luận: Kể cả khi lao động, tổng vệ sinh môi trường, chúng ta cũng có thật nhiều - Lắng nghe niềm vui. * Chiếu video Tuyên truyền bảo vệ thiên - Quan sát nhiên. + Qua đoạn video vì sao cây lại khóc? + Vì cây bị khắc tên lên cây + Cây có biết đau không? + Có + Vì sao tường lại buồn? + Vì bị bôi bẩn + Làm gì để cây và tường luôn được vui vẻ? + Chăm sóc, không viết tên, không bôi bẩn, Luôn giữ cho tường sạch sẽ, * Kết luận: Phải bảo vệ, chăm sóc cây, luôn - Lắng nghe giữ gìn vệ sinh nơi công cộng sạch sẽ, 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - Lắng nghe biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ---------------------------------------------------------------- Toán Bài 66: XEM ĐỒNG HỒ. THÁNG-NĂM (T1) – Trang 77 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc được giờ chính xác đến 5 phút và từng phút trên đồng hồ. - Phát triển năng lực giao tiếp toán học; năng lực tư duy và lập luận; năng lực giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Mô hình đồng hồ kim, đồng hồ điện tử, lịch năm (lịch treo tường), lịch tháng (lịch để bàn). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS khởi động bài học qua một - HS tham gia khởi động số câu hỏi: + Câu 1: Tiết toán hôm trước các em học bài gì? + Trả lời:... + Câu 2: Nêu các bước thực hiện phép trừ: + Trả lời:... 26 700 - 2 900 = ? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá + Hoạt động: a) Khám phá: - GV cho HS quan sát chiếc đồng hồ mà trên mặt - HS quan sát đồng hồ có chia 60 vạch. - GV cùng HS nhắc lại kiến thức đã học ở Toán 2: Một giờ có 60 phút. GV giới thiệu cho HS, mỗi phần được đánh dấu (như trong sách) hay chính là khoảng cách giữa hai vạch liên tiếp tương ứng với - HSTL: Một giờ có 60 phút 1 phút. Trên mặt đồng hồ có 60 vạch. GV hướng dẫn HS cách đọc giờ chính xác đến 5 phút. GV yêu cầu HS sử dụng đồng hồ mô hình để quay kim đồng hồ chỉ thời gian theo yêu c ầu. Sau khi HS quay kim đồng hồ chỉ thời gian đó, các HS còn lại trong lớp quan sát và đọc giờ trên đồng hồ đó. Để cho dễ nhớ, GV có thể gợi ý HS - HS thực hành liên kết cách đọc phút khi kim phút chỉ từng số với kết quả trong bảng nhân 5. - GV hướng dẫn HS cách đọc đồng hồ chính xác đến từng phút. Và thực hiện hoạt động tương tự hoạt động ở trên. - GV có thể lấy thêm một số ví dụ cho HS thực hành để rèn luyện kĩ năng đọc giờ chính xác đến từng phút. b) Hoạt động Bài 1. (Làm việc nhóm đôi): Số? - HS theo dõi - HS thực hành - Nêu yêu cầu của bài 1? - Trao đổi cặp đôi: Cùng quan sát tranh. 1HS hỏi, 1HS trả lời. Khi bạn trả lời phải kiểm tra được bạn trả lời đúng hay sai, nếu sai phải giải thíc cho bạn vì sao lại sai? - GV gọi đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. - HS nêu yêu cầu. - HS, GV nhận xét và tuyên dương những nhóm - HS làm bài theo cặp, trả lời làm đúng. câu hỏi: GV chốt: Bài tập này nhằm giúp HS rèn luyện a) Nam học Toán lúc 7 giờ 25 kĩ năng đọc giờ chính xác đến từng phút gắn với phút sáng. buổi trong ngày. b) Mai học Âm nhạc lúc 10 giờ Bài 2. (Làm việc cá nhân): Hai đồng hồ nào chỉ 10 phút sáng. cùng thời gian vào buổi chiều? c) Rô – bốt học Mĩ thuật lúc 2 giờ 33 phút chiều hay 3 giờ kém 27 phút chiều. d) Việt học Giáo dục thể chất lúc 3 giờ 42 phút chiều hay 4 giờ kém 18 phút chiều - HS nêu cách tính một số phép tính. - GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ A và hỏi: - HS nhận xét nhóm bạn. Đồng hồ A chỉ mấy giờ? - 4 giờ 56 phút chiều còn được gọi là mấy giờ? Vậy ta thấy đồng hồ A chỉ cùng thời gian với đồng hồ nào vào buổi chiều? - GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài. - Gọi HS chữa bài trước lớp. - HS, GV nhận xét và tuyên dương HS làm đúng. GV chốt: Bài tập này nhằm giúp HS củng cố cách đọc giờ theo buổi trên đồng hồ điện từ. Bài 3. (Làm việc cá nhân): Chọn đồng hồ thích hợp với mỗi bức tranh. - Đồng hồ A chỉ 4 giờ 56 phút. - 4 giờ 56 phút chiều còn được gọi là 16 giờ 56 phút - Đồng hồ A chỉ cùng thời gian với đồng hồ G vào buổi chiều? - HS làm bài vào vở. - HS đọc bài làm - GV yêu cầu HS quan sát tranh, nhận biết giờ - HS nhận xét bạn. theo buổi. - Đầu tiên, GV cùng HS quan sát tranh trong SGK, tìm những đặc điểm để có thể nhận biết buổi trong ngày. Sau đó dựa vào cách đọc giờ trên đồng hồ điện tử, HS mô tả xem hoạt động đó cùa bạn Mai (hay em Mi) diễn ra vào lúc nào, tương ứng với thời điểm đó là chiếc đồng hồ nào? - GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài. - Gọi HS chữa bài trước lớp. - HS quan sát tranh, nhận biết - HS, GV nhận xét và tuyên dương HS làm đúng. giờ theo buổi. - Mở rộng: GV có thế chuẩn bị thêm một số bức tranh cho HS quan sát và thử đoán xem hoạt động trong tranh diễn ra vào thời điểm nào trong - HS làm bài vào vở. ngày (hoặc GV có thể cung cấp thêm đóng hổ kim - HS đọc bài làm: mô tả thời điểm đó để HS đién sổ vào đóng hó a) Mai cùng mẹ làm bánh lúc 16 điện tử tương ứng). giờ 22 phút. Giúp HS củng cố cách xác định giờ theo buổi b) Mi cùng bố hút bụi lúc 10 giờ trên đổng hổ 02 phút. điện tử. - HS nhận xét bạn. Bài 4. (Làm việc cá nhân): Số? GV hướng dẫn HS cách thực hiện phép tính với số đo thời gian. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS chữa bài trước lớp và nêu cách làm. - HS, GV nhận xét và tuyên dương HS làm đúng GV cho HS tự làm rồi chữa bài. GV chốt: Bài tập này nhằm giúp HS làm quen với việc tính toán trên số đo đại lượng-thời gian. - HS làm bài vào vở. - HS đọc bài làm - HS nhận xét bạn. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh biết thực thức đã học vào thực tiễn. hành xem đồng hồ. + HS trả lời:..... - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------------------------------- Tiếng Việt ĐỌC : SÔNG HƯƠNG (T1+2) Nói và nghe: KỂ CHYỆN SƠN TINH ,THỦY TINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng từ câu, đoạn và toàn bộ văn bản Sông Hương. - Bước đầu biết thể hiện ngữ điệu khi đọc bài văn miêu tả, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu - Nhận biết được vẻ đẹp của bức tranh phong cảnh sông Hương ở cái nhìn bao quát và từng thời điểm khác nhau ( ban ngày, ban đêm, mùa hè và các mùa trong năm). - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc, sự gắn bó của tác giả với sông Hương ở những thời điểm khác nhau. - Hiểu nội dung bài: Sông Hương là một “đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế”, tô điểm thêm vẻ đẹp của xứ Huế. - Nhận biết được những từ ngữ tả màu sắc, những câu văn có sử dụng biện pháp so sánh được tác giả sử dụng để tả sông Hương. - Nghe kể câu chuyện Sơn Tinh , Thủy Tinh; kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý ( không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện theo lời kể của GV) - Bồi dưỡng tình yêu đối với quê hương, đất nước. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Yêu quê hương, đất nước - Phẩm chất nhân ái: Tích cực tham gia các hoạt động tập thể - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh cho , bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV hỏi: - HS tham gia trò chơi + Nhắc lại tên bài học Núi quê tôi và nói về một số điều thú vị trong bài học đó + 2 HS trả lời - GV Nhận xét, tuyên dương. + Kể về một dòng sông mà em biết ( Gợi ý: Đó là dòng sông nào? Dòng sông + HS kể về một dòng sông theo gợi ý ấy ở đâu? Vì sao em biết dòng sông ấy? Dòng sông ấy có đặc điểm gì?) - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm - Hs lắng nghe. - GV HD đọc: Đọc đúng các tiếng/ từ ngữ dễ phát âm sai: sâu đậm, dìu dịu, thạch xương bồ, sắc độ, trăng sáng, đường sáng) - HS lắng nghe cách đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo các đoạn( có 6 đoạn) - Giải nghĩa từ: Huế, thạch xương bồ, Sông - 1 HS đọc toàn bài. Hương, đặc ân - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ - Ngắt nghỉ đúng Bao trùm lên cả bức tranh/ đó là một màu - HS đọc từ khó. xanh có nhiều sắc độ, đậm nhạt khác nhau:/ màu xanh da trời,/ màu xanh của - 3 HS đọc ngắt nghỉ nước biếc,/ màu xanh non của những bãi ngô,/ thảm cỏ,..// -Đọc diễn cảm những hình ảnh tả sông Hương: Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng -HS lắng nghe hồng cả phố phường; Những đêm trẳng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng + GV giới thiệu nội dung các khổ thơ - Luyện đọc 6 đoạn: mỗi em đọc 2 đoạn -HS đọc nối tiếp CN –Nhóm – Lớp GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3 - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu - HS luyện đọc theo nhóm 5/ cặp/ cá hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. nhân - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Bài đọc đã giúp em hiểu gì về tên gọi của sông Hương -GV yêu cầu HS làm việc cá nhân sau đó thảo luận theo cặp đưa ra ý kiến + Sông Hương là một dòng sông chảy qua một cánh rừng có cỏ thạch xương bồ. Đến mùa, hoa thạch xương bồ nở trắng hai bên bờ, tỏa mùi thơm dịu nhẹ. -GV chốt đáp án và tuyên dương + Câu 2: Tác giả muốn khẳng định điều gì khi nói sông Hương là một bức tranh khổ dài? Trong bài đọc, tác giả đã miêu tả sông Hương là một bức tranh khổ dài. Bây giờ các em hãy đọc lại bài đọc và xem tác giả muốn khẳng định điều gì khi miêu tả sông Hương như vậy? ( Giáo viên yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 + Tác giả muốn khẳng định điều gì đưa ra ý kiến của mình) khi nói sông Hương là một bức tranh phong cảnh gồm nhiều khúc, đoạn mà mỗi khúc đoạn đều có vẻ đẹp riêng của nó -GV và HS nhận xét + Câu 3: Màu sắc của sông Hương thay đổi như thế nào? Vì sao có sự thay đổi như vậy? -GV cho Hs làm việc CN sau đó thảo luận + Đáp án: Màu sắc của sông Hương nhóm đưa ra ý kiến của mình có sự thay đổi khi hè đến và vào nhwungx đêm trăng sáng. Bởi vì hè đến, khi hoa phượng nở đỏ rực hai bên bờ, Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường. Còn vào những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng. -GV và HS nhận xét + Câu 4: Vì sao nói “ sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành tặng cho Huế? -Gv yêu cầu Hs đọc đoạn văn cuối + 2 – 3 HS đọc đoạn văn cuối - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và chia sẻ trước lớp + 2 nhóm chia sẻ + Vì sông Hương làm cho không khí thành phố trở nên trong lành hơn, làm tan biến những sự ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ đẹp êm + GV khuyến khích HS có câu trả lời thú đềm./ Vì sông Hương làm cho thành vị phố Huế trở nên thơ mộng hơn, đẹp hơn + Câu 5: Em thích nhất hình ảnh nào trong bài? Vì sao? + HS trả lời - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 + Các em làm việc theo nhóm. Từng em phát biểu ý kiến của mình + 3 – 4 em trả lời: Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng vì câu văn cho thấy vẻ đpẹ thơ mộng của dòng sông vào - GV mời HS nêu nội dung bài. những đêm trăng. - GV chốt: Sông Hương là một “đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế”, tô điểm thêm + HS lắng nghe vẻ đẹp của xứ Huế. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Sơn Tinh – Thủy Tinh 3.1. Hoạt động 3: Nghe kể chuyện - GV giới thiệu các nhân vật: vua Hùng, Mị Nương, Sơn Tinh, Thủy Tinh trong 4 bức trạnh - GV kể lần 1 kết hợp chỉ các hình ảnh - 1 HS đọc to chủ đề: Nghe kể trong 4 bức tranh chuyện: Sơn Tinh – Thủy Tinh + HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS trả lời câu hỏi - GV kể lần 2 kết hợp với hỏi đáp + Vua Hùng muốn làm điều gì tốt đẹp cho con gái yêu của mình? + Vua Hùng đã đưa ra yêu cầu gì cho Sơn Tinh ? + Sự việc tiếp theo là gì? - GV nận xét, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 4: Dựa vào tranh và câu + HS kể lần lượt theo tranh ( không hỏi hợi ý, kể lại từng đoạn của câu cần thuộc từng chữ) chuyện + 4 HS kể nối tiếp từng tranh - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - GV cho HS làm việc cá nhân – nhóm đôi – trước lớp - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến thức thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho đã học vào thực tiễn. học sinh. + Kể lại câu chuyện Sơn Tinh – Thủy Tinh + HS lắng nghe và thực hiện cho người thân nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Tiếng việt Nghe – Viết: CHỢ HÒN GAI (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả bài Chợ Hòn Gai theo hình thức nghe – viết; biết cách trình bày đoạn văn, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài học và đầu các câu văn. - Làm đúng các bài tập chính tả viết hoa tên riêng địa lí Việt Nam. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp quê hương, đất nước - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh, bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – viết. (làm việc cá nhân) - GV 1 lần bài Chợ Hòn Gai - HS lắng nghe. - Mời 3 HS đọc lại bài - HS đọc bài - GV hướng dẫn : + Đoạn văn có chữ nào cần viết hoa? - HS trả lời + Có chữ nào dễ viết lẫn, dễ sai chính tả ? + GV đọc các từ dễ viết sai: la liệt, sải, trắng lốp, - HS viết bảng mượt choi choi,... cho HS viết bảng con - GV đọc mỗi cụm từ 2 – 3 lần - HS viết bài. - GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi. - HS nghe, soát bài. - GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau. - HS đổi vở kiểm tra bài - GV nhận xét chung. cho nhau. 2.2. Hoạt động 2: Tìm tên riêng viết đúng và sửa lại những tên riêng viết sai (làm việc nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau thảo luận - Các nhóm sinh hoạt và nhóm đôi tìm ra tên riêng viết đúng và sửa lại những làm việc theo yêu cầu. tên riêng viết sai - Mời đại diện nhóm trình bày. - Kết quả: + Những tên viết đúng: Hà Giang, Hà Nội, Khánh Hòa, Cà Mau + NHững tên viết sai: Thanh Hóa, Kiên Giang - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - GV chốt: Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các âm tiết khi viết tên riêng địa lý Việt Nam 2.3. Hoạt động 3: Giải câu đố và viết lời giải vào vở (nhóm 2) - GV mời HS nêu yêu cầu. - HS đọc yêu cầu - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Các em tđọc thầm các - HS thực hiện câu đố sau đó thảo luận nhóm 2 tìm câu trả lời - Kết quả: 1. tỉnh Phú Thọ; 2. tỉnh Nghệ An 3. - Mời đại diện nhóm trình bày. tỉnh Khánh Hòa - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 3. Vận dụng. - GV gợi ý cho HS: Hỏi người thân về những danh - HS thực hiện lam thắng cảnh ở địa phương ( hỏi tên, đặc điểm, giá trị, vị trí địa lý) - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội Bài 26: XÁC ĐỊNH CÁC PHƯƠNG TRONG KHÔNG GIAN (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Kể được bốn phương chính trong không gian theo quy ước. - Thực hành xác định được các phương chính dựa trên phương Mặt Trời mọc, lặn hoặc la bàn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC La bàng, tranh III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV mở bài hát “Cháu vẽ ông mặt trời” để khởi - HS lắng nghe bài hát. động bài học. + GV nêu câu hỏi: + Trả lời: Mặt trời mọc ở bên trái em. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá: Hoạt động 1. Kể tên các phương trong không gian. - HS làm việc cá nhân. - GV yêu cầu từng HS quan sát hình 2, chỉ và đọc tên các phương trong không gian chính: + Phương đông ngược chiều với Đông, Tây, Nam, Bắc. phương tây, phương bắc ngược + Các phương nào nằm trên cùng một đường chiều với phương nam. thẳng nhưng ngược chiều nhau. - Một số em lên bảng trả lời và chỉ vào hình. - Gọi HS lên bảng chỉ và đọc tên các phương. - HS đọc lại nội dung chốt của logo ông mặt trời. - GV chốt kiến thức. Hoạt động 2. - GV yêu cầu HS dựa vào kinh nghiệm thực tế + HS trả lời: mọc và buổi sáng và để trả lời câu hỏi: Hằng ngày, mặt trời mọc vào lặn vào buổi chiều tối. lúc nào và lặn vào lúc nào? - Yêu cầu HS quan sát hình 3, chỉ và nói phương + HS trả lời: Mọc ở phía đông- Mặt Trời mọc, Mặt Trời lặn. phía biển, lặn ở phía tây. - Lắng nghe, ghi nhớ. - GV nhận xét và chốt lại: Mặt trời mọc vào buổi sáng sớm ở phía đông và lặn vào buổi chiều ở phía tây. - HS đọc thông tin. - GV yêu cầu học sinh đọc thông tin “Em có biết” và tóm lược nội dung thú vị. - GV cung cấp thêm thông tin: Ở bờ biển phía tây nam của đất nước thuộc tỉnh Kiên Giang và Cà Mau chúng ta sẽ được ngắm Mặt Trời như lặn xuống biển. - Yêu càu HS đọc thầm lại thông tin “Em cần biết” và nêu điều thú vị em phát hiện được trong đoạn thông tin. - Tổ chức cho HS chia sẻ, ưu tiên những em học sinh có nhà ở biển hoặc đã từng đi biển. - HS làm việc nhóm đôi và chia sẻ điều thú vị mình phát hiện được với bạn. - Một số HS chia sẻ trước lớp. 3. Luyện tập: Hoạt động 3. Xác định các phương dựa vào phương Mặt Trời mọc, lặn. - GV tổ chức cho HS thực hiện xác định các - Theo dõi GV làm mẫu. phương trong sân trường. - GV làm mẫu trước lớp. + Bước 1: Quan sát và xác định phương Mặt Trời mọc vào buổi sáng, phương Mặt trời lặn vào buổi chiều. + Bước 2: GV đứng dang tay ngang vai từ từ xoay người sao cho tay phải chỉ về phương Mặt Trời mọc, tay trái chỉ về phương Mặt Trời lặn. + Bước 3: Xác định các phương: đông (phía tay phải), tây (phía tay trái), bắc (phía trước mặt), nam (phía sau lưng). - HS làm việc nhóm. - Các thành viên của nhóm thay nhau xác định các phương. - Đại diện các nhóm lên xác định phương. - Các nhóm nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”. - HS lắng nghe luật chơi. - GV lần lượt đưa ra các vị trí: cổng trường, cửa - Học sinh tham gia chơi lớp, nhà xe,... yêu cầu HS dựa vào hiểu biết của mình xác định hướng về phương nào? - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------- Hướng dẫn tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Giải quyết các bài học còn tồn tại các ngày trong tuần. - Củng cố về kiến thức toán: Phép tính trong phạm vi 10000, bài toán giải bằng hai bước tính, chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - HS lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập, giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập toán. - Biết giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, vở luyện III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + HS hoàn thành bài tập các môn học trong tuần + Những em đã hoàn thành xong, làm thêm một số bài tập khác. 2. Hướng dẫn HS tự học Hoạt động 1: Hướng dẫn HS hoàn thành bài tập các môn học. - GV cho HS hoàn thành vở bài tập - HS làm bài toán trong vòng 10 phút. - GV quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài. - Học sinh làm việc trong nhóm 4 - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. Hoạt động 2: Chữa bài - Gv Gọi 1 HS lên điều hành phần chia -1 HS lên chia sẻ. sẻ trước lớp các bài tập vừa làm xong. - HS chữa bài vào vở. - GV gọi 1 hs nêu yêu cầu. - GV cho HS đọc kết quả. - GV nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 4: Bài làm thêm Dành cho HS đã hoàn thành bài tập. - HS đọc bài và làm bài cá nhân Bài 1: Đặt tính rồi tính - HS đã hoàn thành bài tập làm bài vào vở ô li. 32391 +2 1282 5 3207 -16 467 -1 HS lên chia sẻ. 24391 x 3 73910 : 2 - HS chữa bài vào vở. Bài 2 : Tính giá trị biểu thức - HS đã hoàn thành bài tập làm bài a. 34563 – 12983 + 8752 vào vở ô li. b. 23673 x 3 - 30868 -1 HS lên chia sẻ. c. 72654 – ( 42738 : 3) - HS chữa bài vào vở. Bài 3: Thùng thứ nhất đựng13635 lít Bài 2. dầu, thùng thứ hai đựng nhiều hơn Bài giải thùng thứ nhất 8515 lít dầu. Hỏi cả hai thùng đựng bao nhiêu lít dầu? Thùng thứ hai đựng số dầu là: 13635 + 8515 = 22150 (l) Cả hai thùng đựng số lít dầu là: 13635 +22150 = 35785 (l) Đáp số: 35785lít dầu Bài 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật Bài 3. có chu vi dài 218 m, chiều rộng bằng 9 Bài giải m . Tính diện tích mảnh vườn đó. Nửa chu vi là : 218 : 2= 109 (m) Chiều dài vườn hình chữ nhật là: 109 - 9 = 100 (m) Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là: 100 x 9= 900 (m2) Đáp số: Diện tích: 900 m2 4. Vận dụng. - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ------------------------------------------------ Thứ 3 ngày 04 tháng 04 năm 2023 BUỔI SÁNG: Toán Bài 66: XEM ĐỒNG HỒ. THÁNG-NĂM (T2) – Trang 79 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các tháng trong năm thông qua tờ lịch năm và nhận biết được sổ ngày trong tháng thông qua việc sừ dụng bàn tay. - Phát triển năng lực giao tiếp toán học; năng lực tư duy và lập luận; năng lực giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Mô hình đồng hồ kim, đồng hồ điện tử, lịch năm (lịch treo tường), lịch tháng (lịch để bàn). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS khởi động bài học qua một - HS tham gia khởi động số câu hỏi: + Câu 1: Tiết toán hôm trước các em học bài gì? + Trả lời: + Câu 2: Hãy dùng mặt đồng hồ để quay kim đến + Trả lời: lúc bắt đầu và lúc kết thúc các công việc sau: . Em đánh răng, rửa mặt. . Em ăn cơm trưa. . Em tự học vào buổi tối. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá + Hoạt động + Luyện tập a) Khám phá: - HS quan sát GV cho HS quan sát hình vẽ, đọc lời thoại cùa Mi và Rô-bốt trong SGK để tìm hiếu - HSTL: Các bạn nhỏ đang chơi tình huống thực tế: Các bạn nhỏ đang chơi trò chơi Ô ăn quan. trò chơi gì? + Lời thoại của Rô-bốt đã đề cập đến kiến thức - Một năm có 12 tháng; gì? + GV cùng HS nêu tên của 12 tháng trong năm; GV hướng dẫn HS sừ dụng bàn tay để nhận biết só ngày trong tháng. - HS thực hành + GV có thể hướng dẫn HS đếm trên một hoặc cả hai bàn lay vì cỏ nhiểu cách tiếp cận khác nhau. Trong SGK, tác giả lựa chọn mô tả cách đếm trên hai bàn tay để thuận tiện cho công tác minh hoạ. - GV cho HS nhắc lại những kiến thức đã học: b) Hoạt động Bài 1. (Làm việc nhóm đôi): Quan sát tờ lịch năm nay và cho biết:... - Nêu yêu cầu của bài 1? - Trao đổi cặp đôi: Cùng quan sát tờ lịch năm nay. + Một năm có 12 tháng; 1HS hỏi, 1HS trả lời. Khi bạn trả lời phải kiểm tra + Và nhận biết số ngày trong được bạn trả lời đúng hay sai, nếu sai phải giải tháng bằng việc sử dụng bàn thíc cho bạn vì sao lại sai? tay. - GV gọi đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. - HS, GV nhận xét và tuyên dương những nhóm - HS làm bài theo cặp, trả lời làm đúng. câu hỏi: GV chốt: Bài tập này nhằm giúp HS rèn a) Những tháng có 30 ngày là: luyện kĩ năng xem tờ lịch năm (thường là tháng 4; tháng 6; tháng 9; tháng lịch treo tường loại 1 tờ). 11. c) Luyện tập: b) Những tháng có 31 ngày là: Bài 1. (Làm việc cá nhân): Xem tờ lịch tháng 3 tháng 1; tháng 3; tháng 5; tháng và trả lời các câu hỏi 7; tháng 8; tháng 10; tháng 12. c) Tháng 2 năm nay có 28 ngày. - HS nhận xét nhóm bạn. - GV yêu cầu HS quan sát tờ lịch và làm bài: - Trường của Rô-bốt sẽ đi cắm trại vào chủ nhật cuối cùng của tháng 3. Hỏi đó là ngày nào? - Ngày cuối cùng của tháng ba là thứ mấy? Ngày đầu tiên của tháng tư cùng năm là thứ mấy? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi HS chữa bài trước lớp. - HS làm bài vào vở. - HS đọc bài làm - Trường của Rô-bốt sẽ đi cắm - HS, GV nhận xét và tuyên dương HS làm đúng. trại vào chủ nhật cuối cùng của GV chốt: Bài tập này nhằm giúp HS rèn luyện tháng 3. Đó là ngày 31. kĩ năng xem tờ lịch tháng. - Ngày cuối cùng của tháng ba Bài 2. (Làm việc nhóm đôi): Chọn câu trả lời là chủ nhật. Ngày đầu tiên của
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_29_nh_2022_2023_gv_nguyen_thi_ha.docx



