Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 29 NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 29 NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 Thứ 5 ngày 06 tháng 04 năm 2023 BUỔI SÁNG Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN NÊU CẢM XÚC CỦA EM VỀ MỘT CẢNH ĐẸP CỦA QUE HƯƠNG ĐẤT NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đoạn văn nêu cảm xúc của em về một cảnh đẹp của đất nước - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: viết được đoạn văn ngắn nêu cảm xúc của em về một cảnh đẹp của đất nước - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Viết về một cảnh đẹp của đất nước 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Yêu quê hương, đất nước - Phẩm chất nhân ái: Viết được đoạn văn - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ làm bài - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Tranh ảnh, bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Học sinh trả lời Tranh 1: Một bạn nhỏ ngắm nhìn quang cảnh một khu phố có người và xe đi lại đông vui. Tranh 2: Một làng quê Việt Nam có cây rơm, ao cá, các bạn nhỏ đang vui chơi. Tranh 3: Vùng quê miền núi có ruộng bậc thang, mấy nếp nhà sàn thưa thớt. Tranh 4: Một làng quê ở miền biển, có cây dừa, biển cả mênh mông - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nêu cảm xúc của em về cảnh đẹp vịnh Hạ Long - GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm + Quan sát tranh, trao đổi nhóm để nêu cảm xúc - HS làm việc theo nhóm của bản thân về vẻ đẹp cảnh vịnh Hạ Long + Đưa ra ý kiến của mình - Đại diện các nhóm trả lời - GV nhận xét các nhóm, khuyến khích HS nêu - 2-3 nhóm lên chia sẻ được cảm xúc của em về cảnh đẹp vịnh Hạ Long 2.2. Hoạt động 2: Viết một đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc của em về một cảnh đẹp của đất nước + HS làm việc theo cặp - chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc của em về một cảnh đẹp của đất nước theo gợi ý - GV yêu cầu HS trình bày + HS đọc bài viết của mình - GV chữa bài, nhận xét, tuyên dương học sinh 2.3. Hoạt động 3: Trao đổi bài làm với bạn để sửa lỗi và bổ sung ý hay + GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, đổi bài và + 3 – 4 HS đại diện nhóm đọc đoạn nhận xét cho nhau văn đã viết - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Sưu tầm tranh ảnh, bài văn, bài thơ,... về cảnh - HS sưu tầm: hồ Ba Bể, Hồ Gươm, đẹp đất nước ? chùa Một Cột,... - Nhận xét, tuyên dương + Trả lời các câu hỏi. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Toán Bài 67: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ , XEM LỊCH (T2) – Trang 83 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc được giờ chính xác đến từng phút trên đồng hồ. - Nhận biết được số ngày trong tháng, ngày trong tháng thông qua tờ lịch tháng. - Thực hành sắp xếp thời gian biểu học tập và sinh hoạt của cá nhân - Xác định được khoảng thời gian thông qua việc quay kim phút trên đồng hồ. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Mô hình đồng hồ, bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho cả lớp chơi trò chơi “ Bắn tên” ( Quản - HS tham gia chơi trò cho xuất hiện đồng hồ yêu cầu HS bị bắn tên đó đọc chính xác giờ trên đồng hồ đó ( đọc đúng cả lớp thưởng cho 1 tràng pháo tay , đọc không đúng phải làm theo yêu cầu của cả lớp )để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1. (Làm việc nhóm đôi) Trại hè được tổ chức từ ngày 24 tháng 6 đến hết ngày 30 tháng 6 . Hỏi trại hè được tổ chức trong bao nhiêu ngày? - GV hướng dẫn HS thảo luận để trả lời các câu hỏi ở bài 1. HS thực hành - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. -HS nêu yêu cầu bài - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. -HS làm vào phiều học tập - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS trình bày bài Bài 3: (Làm việc cá nhân) Một ngày trước thời - HS khác nhận xét điểm diễn ra trại hè. a)Buổi sáng, Nam chuẩn bị những đồ dùng cần thiết để tham dự trại hè. Thời gian bắt đầu và kết thúc như sau: - HS làm vào vở. a) Nam đã chuẩn bị trong thời Hỏi Nam đã chuẩn bị đồ dùng trong bao lâu. gian 30 phút b) Buổi chiều, Nam nướng bánh quy để tặng các bạn. Hỏi Nam vừa nướng bánh trong bao lâu? - GV cho HS nêu yêu cầu bài -GV cho HS làm bài tập vào vở. b) Nam nướng bánh trong thời - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. gian 55 phút. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4. (Làm việc nhóm đôi) - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - HS làm vào vở. - GV cho HS đọc đầu bài, nêu yêu cầu - Gọi HS nêu kết quả , HS nhận xét lẫn nhau - GV nhận xét, tuyên dương - HS quan sát. - HS trả lời - 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh đọc giờ thức đã học vào thực tiễn. chính xác đến từng phút trên đồng hồ. Nhận biết được số ngày trong tháng, ngày trong tháng thông + HS trả lời:..... qua tờ lịch tháng.Thực hành sắp xếp thời gian học tập và sinh hoạt của cá nhân. Xác định được khoảng thời gian thông qua việc quay kim phút trên đồng hồ - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ BUỔI CHIỀU: Tự nhiên và xã hội Bài 26: XÁC ĐỊNH CÁC PHƯƠNG TRONG KHÔNG GIAN (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Kể được bốn phương chính trong không gian theo quy ước. - Thực hành xác định được các phương chính dựa trên phương Mặt Trời mọc, lặn hoặc la bàn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh, la bàn III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Trời nắng, - HS tham gia trò chơi. trời mưa”. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: Hoạt động 1. Tìm hiểu về la bàn. (làm việc cá nhân) - Hướng dẫn HS các thông tin trên la bàn - Theo dõi - Làm việc các nhân - Yêu cầu HS: + Đọc thông tin của la bàn và + Đọc thông tin của la bàn và chỉ các phương chỉ các phương trên mặt bàn. trên mặt bàn. + Một kim màu đỏ, các kim còn + Nhận xét màu sắc và vị trí của kim la bàn. lại màu đen. Kim màu đỏ chỉ phương bắc. - Một số HS chia sẻ trước lớp. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Lớp lắng nghe, nhận xét. - GV nhận xét, chốt, khen ngợi HS làm tốt. Hoạt động 2. Xác định các phương bằng la bàn - Yêu cầu HS đọc kĩ các bước cầm la bàn để xác - HS làm việc cá nhân định các phương trong không gian theo hình 6,7,8 và làm theo để biết cách sử dụng. - Một số em trình bày trước lớp. - GV gọi HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét và chốt cách sử dụng la bàn. 3. Luyện tập: Hoạt động 3. Thực hành sử dụng la bàn để xác định phương hướng. (Làm việc nhóm 4) - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm. - HS thực hành sử dụng la bàn - GV hướng dẫn HS đặt la bàn nằm ngang trên để xác định phương hướng theo bàn và nhắc nhở các em để các đồ dùng học tập các bước trong hình 6,7,8. bằng sắt cách xa la bàn. - GV hỗ trợ khi cần. - Gọi các nhóm báo cáo. - Các nhóm báo cáo trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, khen ngợi. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”. - Tham gia trò chơi. - GV lần lượt đưa ra các vị trí: cổng trường, cửa - HS tham gia xác định phương lớp, nhà xe,... yêu cầu HS dựa vào la bàn xác định hướng bằng la bàn. phương hướng? - GV đánh giá, nhận xét. - Lắng nghe. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------- Hot đng tri nghim HĐGD THEO CĐ: TUYÊN TRUYN BO V THIÊN NHIÊN I. YÊU CU CN ĐT: 1. Năng lc đc thù: - HS nhn bit đưc nhng hành đng nên làm và không nên làm đ bo v cnh quan thiên nhiên. - Hc sinh xây dng đưc quy tc ng x đ bo v cnh quan thiên nhiên. 2. Năng lc chung. - Năng lc t ch, t hc: bn thân nhn bit đưc nhng hành vi nên và không nên làm đ bo v môi trưng. - Năng lc gii quyt vn đ và sáng to: Bit xây dng cho mình quy tc ng x đ bo v cnh quan thiên nhiên. - Năng lc giao tip và hp tác: Bit chia s cho mi ngưi v nhng hành vi bo v v đp ca cnh quan thiên nhiên đa phương. 3. Phm cht. - Phm cht nhân ái: chia s hiu bit bo v cnh quan môi trưng vi nhau. - Phm cht chăm ch: Có tinh thn chăm ch hoàn thin Quy tc ng x đ bo v cnh quan thiên nhiên nhà em.. - Phm cht trách nhim: Có ý thc bo v cnh quan thiên nhiên. II. Đ DÙNG DY HC Tranh nh III. HOT ĐNG DY HC Hot đng ca giáo viên Hot đng ca hc sinh 1. Khi đng: - GV đưa ra mt s hình nh v các cnh đp khác - HS quan sát các hình nhau ca quê hương và hi HS: nh. + Em có bit đây là nơi nào không? + Bn nào lp mình đã tng ti đây? - HS xung phong chia + đó có gì đp? s li nhng tri + Khi ti đó, em có thy nhng hành vi làm xu, bn nghim ca mình v cnh quan chung không? đa đim trong + Em cm thy th nào khi nhìn thy nhng hành vi nhng hình nh. xu đó? - GV gi HS chia s câu tr li ca mình. - GV Nhn xét, tuyên dương. - GV dn dt vào bài mi: nhng nơi cnh quan + HS thc hin. đp thưng có rt đông ngưi đn tham quan. Nu không có ý thc gi gìn v sinh nơi công cng thì - HS lng nghe. cnh quan s b nh hưng. Đ bo v cnh quan, chúng ta cn có ý thc gi gìn v sinh mi trưng, có cách ng x phù hp nơi công cng. Đây cũng chính là ni dung tìm hiu ca chúng ta hôm nay, bài 29: Tuyên truyn bo v thiên nhiên. 2. Khám phá * Hot đng 1: Chơi trò chơi “Nên hay không nên” (làm vic c lp – cá nhân) - GV t chc trò chơi “Nên hay không nên”. - HS lng nghe. + GV gii thiu lut chơi: mt HS lên bng bc + 1 HS xung phong lên thăm 1 hành vi ng x vi cnh quan thiên nhiên cho bc thăm, din t sn như: Vt rác ba bãi, Nht rác bo vào thùng; V hành vi đã bc đưc. Còn by lên tưng,... Sau khi bc thăm xong, HS đó s li quan sát, phán đoán. din t hành vi đó bng các hành đng ca mình. C lp ngi dưi quan sát và đưa ra phán đoán ca mình. + Mi HS lên bng bc thăm và din t hành vi. + Yêu cu HS quan sát, phán đoán hành vi bn din t. . - GV nhn xét chung, tuyên dương. - Sau mi hành đng minh ha, GV yêu cu HS giơ mt cưi hoc mt mu đ th hin vic nào - Lng nghe rút kinh nên làm, vic nào không nên làm nơi công cng. nghim. - HS suy nghĩ và giơ mt cưi hoc mt mu. - GV gi mt s HS gii thích lí do giơ mt cưi hoc mt mu mi hành đng. - GV cht ý và mi HS đc li. Chúng ta va thy nhng hành đng thưng din ra nơi công cng. Chúng ta nên tránh nhng vic không nên làm và tích cc làm nhng vic tt đ bo v cnh quan - Mt s HS gii thiên nhiên. thích. - 1 HS nêu li ni dung 3. Luyn tp: Hot đng 2. Tho lun quy tc ng x đ bo v cnh quan thiên nhiên. (Làm vic nhóm 4 – cá nhân) - GV nêu yêu cu hc sinh tho lun nhóm 4: + Các nhóm tho lun v các hành vi nên và không nên làm - Hc sinh chia nhóm 4, khi đi tham quan. đc yêu cu bài và tin + Xây dng quy tc ng x đ bo v cnh quan hành tho lun. thiên nhiên bng giy bìa màu có hình bu dc, hình chic lá hoc hình trái tim, kéo, bút, dây,... + Chú ý nhn mnh trên các ming bìa ghi sn mt s hành vi không tt như: chen ln, xô đy; X rác ba bãi, Đi v sinh không đúng ch; Gim chân lên gh;... HS lt mt sau ca tm bìa đ ghi nhng li nhc nh cho hành vi đó. + HS đc l, xâu dây thành mt chui thông tin như là mt cm nang hưng dn ng x cho du khách. + Gii thiu vi bn sn phm ca mình. - Đi din các nhóm gii thiu v nét riêng ca nhóm qua sn phm. - GV mi các nhóm khác nhn xét. - GV nhn xét chung, tuyên dương. - GV kt lun: Chúng ta va làm xong các Quy tc ng x đ bo v cnh quan thiên nhiên thông qua nhng hành vi không đp đưc ghi sn. - Các nhóm nhn xét. - Lng nghe, rút kinh nghim. 4. Vn dng. - GV nêu yêu cu và hưng dn hc sinh v nhà cùng - Hc sinh tip nhn vi ngưi thân: thông tin và yêu cu đ + Chia s b Quy tc ng x đ bo v cnh quan v nhà ng dng. thiên nhiên va xây dng. + Nh ngưi thân góp ý đ hoàn thin hơn. + HS t chnh sa và hoàn thin b Quy tc ng x ca mình. - Nhn xét sau tit dy, dn dò v nhà. - HS lng nghe, rút kinh nghim IV. ĐIU CHNH SAU BÀI DY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Kĩ năng sống BÀI 30. THÙNG RÁC THÔNG MINH ______________________________________ Thứ 6 ngày 07 tháng 04 năm 2023 BUỔI SÁNG: Toán Bài 68: TIỀN VIỆT NAM (T1) – Trang 85,86 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các đồng tiền Việt Nam từ một nghìn đồng đến một trăm nghìn đồng. - Giải được một số bài toán liên quan đến các tình huống thực tế về tiết kiệm và chi tiêu. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tiền Việt Nam các mệnh giá III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi hái hoa dân chủ để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. + Trả lời: + Câu 1: Hãy kể tên một số tờ giấy bạc ( tiền Việt + Trả lời Nam mà em biết) - HS lắng nghe. + Câu 2: Em đã dùng tiền vào việc có ích, hãy kể cho bạn nghe tên các việc đó. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Chú lợn nào đựng được nhiều tiền nhất - HS đọc bài. - HS khác theo đõi, lắng nghe. - HS trả lời: Chú lợn thứ 2 đựng nhiều tiền nhất - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - GV hướng dẫn HS làm bài . -G V gọi HS trả lời - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Mẹ đi chợ mua chanh hết 3000 đồng và mua hành hết 2000 đồng. Mẹ đưa cô bán hàng 10 000 đồng. Chọn những cách - HS đọc yêu cầu bài cô bán hàng có thể trả lại tiền thừa cho mẹ. - HS làm việc theo nhóm - GV gọi HS đọc yêu cầu bài - HS làm vào phiếu học tập. + Bài toán cho biết gì? - HS trả lời : Chọn A hoặc B + Bài toán hỏi gì? ( GV gợi ý HS cách làm tính số tiền mẹ mua chanh và hành. Tiếp theo tìm số tiền cô bán hàng phải trả mẹ ) - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) Khi mua mỗi món hàng dưới đây ta cần trả một tờ tiền có trong hình bên, em hãy tìm giá tiền của mỗi món hàng biết: - HS quan sát. +Giá tiền của bóng đèn thấp nhất. - HS nêu yêu cầu bài +Giá tiền của quyển sách cao nhất. - HS làm bài vào vở: + Giá tiền của Rô-bốt cao hơn giá tiền của cái -HS trả lời lược. + Giá tiền của bóng đèn là 10000 đồng. + Giá tiền của quyển sách là 100000 đồng. + Giá tiền của cái lược là 20000 đồng. + Giá tiền của Rô bốt là 50000 đồng -HS khác nhận xét - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết thức đã học vào thực tiễn. đồng tiền Việt Nam và một só bài toán liên quan đến tiết kiệm và chi tiêu tiền + HS trả lời:..... - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Đạo đức Bài 08: XỬ LÝ BẤT HÒA VỚI BẠN BÈ (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Thực hiện được một số cách đơn giản, phù hợp để xử lý bất hòa với bạn bè. - Sẵn sàng giúp bạn bè xử lý bất hòa với nhau. - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân. - Hình thành phẩm chất nhân ái. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức quan tâm đến bạ bè - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động ( 3- 5’) - GV nêu yêu cầu “Em đã giúp bạn xử lý - HS lắng nghe. các bất hòa bao giờ chưa” theo gợi ý: ? Tìm nguyên nhân gây bất hòa về + HS trả lời theo ý hiểu của mình chuyện gì? ? Em đã xử lý bất hòa đó như thế nào? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập: ( 25 phút) Bài tập 1: Nhận xét các ý kiến dưới - HS quan sát tranh đây (10’) - GV chiếu tranh lên bảng, yêu cầu HS quan sát - HS làm việc cá nhân và chia sẻ trước lớp: + Ý kiến : 1, 2, 3, 4, 5 là ý kiến đúng; - GV cho HS làm việc cá nhân và chia còn ý kiến: 6 là không đúng. sẻ trước lớp: - GV gọi HS chia sẻ trước lớp - HS lên chia sẻ trước lớp - GV mời đại diện HS lên chia sẻ - Nhóm nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương - GV nhận xét, tuyên dương và kết luận. - HS lắng nghe => Kết luận: Chúng ta thấy rằng việc xử lý tốt những bất hòa giúp cho chúng ta rất nhiều lợi ích, sự đoàn kết, sự yêu quý của bạn bè,.... Bài tập 2: Em đồng tình hoặc không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? Vì sao? - GV gọi HS đọc yêu cầu 2 trong SGK - 1 -2 HS đọc yêu cầu bài 2 ? Bài yêu cầu gì? - GV trình chiếu tranh BT2. - Lớp đọc thầm theo - YC HS quan sát 3 bức tranh và đọc - HS quan sát tranh và thảo luận theo nội dung. Thảo luận nhóm đôi, nêu việc cặp. nên làm hoặc không nên làm, giải thích Vì sao. - Các cặp chia sẻ. - Tổ chức cho HS chia sẻ từng tranh. - Lắng nghe nhận xét, bổ sung. + Ý kiến 1, 3, 4, 5: không đồng tình vì chúng ta không lên giận nhau, không lên bảo vệ ý kiên riêng của mình, cũng không lên nói xấu bạn bè, điều đó sẽ mất đi đoàn kết, tình cảm gắn bó với bạn bè. + Ý kiến 2: đồng tình vì Quỳnh đã tìm ra được cách để giải thích cho bạn hiểu. - GV chốt câu trả lời. - HS lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương. => Kết luận: Chúng ta không lên giận hờn, hay nói xấu nhau, Mà chúng ta cần bảo vệ, đoàn kết lẫn nhau. 3. Vận dụng.(10 phút) - GV vận dụng vào thực tiễn cho HS - HS lắng nghe. cùng thể hiện tốt các hành vi, việc làm của mình. ? Bài học hôm nay, con học điều gì? Bài học hôm nay cho chúng ta biết cần cần bình tĩnh, bày tỏ quan điểm với bạn để giải quyết được mâu thuẫn . + Để tránh được những điều bất hòa - HS nêu theo ý hiểu của mình. giữa các bạn chúng ta phải làm gì? - GV yêu cầu HS nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm - GV nhận xét, tuyên dương - GV nhận xét tiết học - Dặn dò: Về nhà hãy vận dụng tốt bài học vào cuộc sống và chuẩn bị cho tiết 4 4. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP; SINH HOẠT THEO CĐ: TUYÊN TRUYỀN VIÊN NHÍ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách nhắc nhở những người xung quanh cùng bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. - Tạo động lực cho HS nhớ những thông điệp tuyên truyền bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. Khuyến khích HS tích cực tuyên truyền tới những người xung quanh. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Bản thân tự tin chia sẻ sản phầm của mình trước tập thể. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tự hào về những hành vi bảo vệ cảnh quan thiên nhiên của mình. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn niềm vui khi cùng gia đình hoàn thiện bộ Quy tắc ứng xử để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: chia sẻ hiểu biết bảo về cảnh quan môi trường với nhau. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ hoàn thiện Quy tắc ứng xử để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên nhà em.. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh, kết hoạch tuần III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV mở bài hát “Không xả rác” để khởi động bài - HS lắng nghe. học. + GV nêu câu hỏi: bài hát nói về hành vi gì? - HS trả lời: bài hát nói về hành vi không xả rác. + Mời học sinh trình bày. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Sinh hoạt cuối tuần: * Hoạt động 1: Đánh giá kết quả cuối tuần. (Làm việc nhóm 2) - GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học đánh giá kết quả hoạt động cuối tuần. Yêu cầu các tập) đánh giá kết quả hoạt động nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội dung cuối tuần. trong tuần. - HS thảo luận nhóm 2: nhận + Kết quả sinh hoạt nền nếp. xét, bổ sung các nội dung trong + Kết quả học tập. tuần. + Kết quả hoạt động các phong trào. - GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Một số nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương. (Có thể khen, - Lắng nghe rút kinh nghiệm. thưởng,...tuỳ vào kết quả trong tuần) - 1 HS nêu lại nội dung. * Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới. (Làm việc nhóm 4) - GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học triển khai kế hoạch hoạt động tuần tới. Yêu cầu tập) triển khai kế hoạt động tuần các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội tới. dung trong kế hoạch. - HS thảo luận nhóm 4: Xem xét + Thực hiện nền nếp trong tuần. các nội dung trong tuần tới, bổ + Thi đua học tập tốt. sung nếu cần. + Thực hiện các hoạt động các phong trào. - GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Một số nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, thống nhất, và biểu quyết - Cả lớp biểu quyết hành động hành động. bằng giơ tay. 3. Sinh hoạt chủ đề. Hoạt động 3. Chia sẻ những lời nhắc thú vị, dễ nhớ liên quan đến việc bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. (Làm việc nhóm 2) - GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 và - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu chia sẻ: cầu bài và tiến hành thảo luận. + HS kể về những lời nhắc mà mình đã viết. + Những lời nhắc thường bắt đầu bằng từ ngữ gì? (Cấm, không, đừng, hãy, ...) + Bạn thích dùng từ nào để bắt đầu lời nhắc của mình? Vì sao? - GV hướng dẫn các bạn ghi những lời nhắc hay - Các nhóm giới thiệu về kết vào tờ giấy khổ rộng để cùng chia sẻ với lớp. quả thu hoạch của mình. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Thực hành. Hoạt động 4: Thành lập các nhóm “Tuyên truyền viên nhí” của lớp (Thực hiện theo nhóm) - GV hướng dẫn học sinh làm việc theo nhóm 4: - Học sinh chia nhóm 4, cùng + Thống nhất thông điệp của nhóm với tiêu chí thảo luận. ngắn gọn, dễ nhớ, bám sát nội dung. + Lựa chọn hình thức tuyên truyền: diễn kịch, đọc thơ, nhảy múa, viết thông điệp để tuyên truyền,... Hình thức càng vui nhộn thì càng hiệu quả. - Các nhóm thực hiện tuyên - GV mời các nhóm thực hiện tuyên truyền trước truyền thông điệp của nhóm lớp. mình. - Các nhóm nhận xét. - GV gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương khả năng quan sát tinh tế của các nhóm. - Cả lớp bình chọn nhóm có - GV tổ chức cho HS bình chọn nhóm có nội dung thông điệp hay nhất, ý nghĩa hay nhất. nhất. - HS lắng nghe. - GV kết luận: Hoạt động trên giúp cho chúng ta nhớ các bí kíp để bảo vệ môi trường, bảo vệ cảnh quan quê hương mình và biết cách tuyên truyền tới những người xung quanh. 5. Vận dụng. - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà - Học sinh tiếp nhận thông tin mời với người thân cùng trở thành những “tuyên và yêu cầu để về nhà ứng dụng truyền viên” nhắc nhở mọi người cùng giữ gìn với các thành viên trong gia cảnh quan thiên nhiên. đình. - GV hướng dẫn HS mời các bác hàng xóm cùng chăm sóc cảnh quan nơi công cộng: dọn dẹp, tổng vệ sinh đường thôn, ngõ xóm; trồng thêm hoa cho xóm làng thêm đẹp. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_29_nh_2022_2023_gv_hoang_thi_thu.docx



