Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 29 NH 2022-2023 (GV: Đặng Thị Mến)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 29 NH 2022-2023 (GV: Đặng Thị Mến)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 Thứ 2 ngày 03 tháng 04 năm 2023 BUỔI SÁNG: Hoạt động trải nghiệm KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SINH HOẠT DƯỚI CỜ BẢO VỆ THIÊN NHIÊN I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... - Tìm hiểu được thực trạng vệ sinh môi trường ở trường học. II. ĐỒ DÙNG Giáo viên: Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: (15 - 16’) - Xem tiểu phẩm Tuyên truyền viên bảo vệ thiên nhiên * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe − GV lựa chọn bài nhảy bất kì, vui nhộn. - HS theo dõi − GV cho HS nhảy điệu quét sân hoặc lau - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời bàn trên nền nhạc quen thuộc. GV làm các động tác mô phỏng dùng chổi quét sân hoặc dùng giẻ lau bàn. − GV thống nhất động tác với HS. − Cả lớp cùng nhảy theo động tác của GV, - 4,5 HS trả lời: trên nền nhạc vui. Ví dụ, điệu nhảy Lau bàn sẽ có các động tác sau: + Giặt khăn, vắt khăn. + Lau bàn từ bên trái sang; lau bàn từ bên phải sang. + Gấp khăn, lộn mặt sạch ra ngoài, lau lại từ bên phải sang, rồi từ bên trái sang. + Giặt khăn, vắt khăn, phơi khăn. Kết luận: Kể cả khi lao động, tổng vệ sinh môi trường, chúng ta cũng có thật nhiều - Lắng nghe niềm vui. * Chiếu video Tuyên truyền bảo vệ thiên - Quan sát nhiên. + Qua đoạn video vì sao cây lại khóc? + Vì cây bị khắc tên lên cây + Cây có biết đau không? + Có + Vì sao tường lại buồn? + Vì bị bôi bẩn + Làm gì để cây và tường luôn được vui vẻ? + Chăm sóc, không viết tên, không bôi bẩn, Luôn giữ cho tường sạch sẽ, * Kết luận: Phải bảo vệ, chăm sóc cây, luôn - Lắng nghe giữ gìn vệ sinh nơi công cộng sạch sẽ, 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - Lắng nghe biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ---------------------------------------------------------------- Toán Bài 66: XEM ĐỒNG HỒ. THÁNG-NĂM (T1) – Trang 77 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc được giờ chính xác đến 5 phút và từng phút trên đồng hồ. - Phát triển năng lực giao tiếp toán học; năng lực tư duy và lập luận; năng lực giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Mô hình đồng hồ kim, đồng hồ điện tử, lịch năm (lịch treo tường), lịch tháng (lịch để bàn). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS khởi động bài học qua một - HS tham gia khởi động số câu hỏi: + Câu 1: Tiết toán hôm trước các em học bài gì? + Trả lời:... + Câu 2: Nêu các bước thực hiện phép trừ: + Trả lời:... 26 700 - 2 900 = ? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá + Hoạt động: a) Khám phá: - GV cho HS quan sát chiếc đồng hồ mà trên mặt - HS quan sát đồng hồ có chia 60 vạch. - GV cùng HS nhắc lại kiến thức đã học ở Toán 2: Một giờ có 60 phút. GV giới thiệu cho HS, mỗi phần được đánh dấu (như trong sách) hay chính là khoảng cách giữa hai vạch liên tiếp tương ứng với - HSTL: Một giờ có 60 phút 1 phút. Trên mặt đồng hồ có 60 vạch. GV hướng dẫn HS cách đọc giờ chính xác đến 5 phút. GV yêu cầu HS sử dụng đồng hồ mô hình để quay kim đồng hồ chỉ thời gian theo yêu c ầu. Sau khi HS quay kim đồng hồ chỉ thời gian đó, các HS còn lại trong lớp quan sát và đọc giờ trên đồng hồ đó. Để cho dễ nhớ, GV có thể gợi ý HS - HS thực hành liên kết cách đọc phút khi kim phút chỉ từng số với kết quả trong bảng nhân 5. - GV hướng dẫn HS cách đọc đồng hồ chính xác đến từng phút. Và thực hiện hoạt động tương tự hoạt động ở trên. - GV có thể lấy thêm một số ví dụ cho HS thực hành để rèn luyện kĩ năng đọc giờ chính xác đến từng phút. b) Hoạt động Bài 1. (Làm việc nhóm đôi): Số? - HS theo dõi - HS thực hành - Nêu yêu cầu của bài 1? - HS nêu yêu cầu. - Trao đổi cặp đôi: Cùng quan sát tranh. 1HS hỏi, - HS làm bài theo cặp, trả lời 1HS trả lời. Khi bạn trả lời phải kiểm tra được câu hỏi: bạn trả lời đúng hay sai, nếu sai phải giải thíc cho a) Nam học Toán lúc 7 giờ 25 bạn vì sao lại sai? phút sáng. - GV gọi đại diện một số nhóm trình bày trước b) Mai học Âm nhạc lúc 10 giờ lớp 10 phút sáng. c) Rô – bốt học Mĩ thuật lúc 2 giờ 33 phút chiều hay 3 giờ kém 27 phút chiều. d) Việt học Giáo dục thể chất - HS, GV nhận xét và tuyên dương những nhóm lúc 3 giờ 42 phút chiều hay 4 làm đúng. giờ kém 18 phút chiều GV chốt: Bài tập này nhằm giúp HS rèn luyện - HS nêu cách tính một số phép kĩ năng đọc giờ chính xác đến từng phút gắn với tính. buổi trong ngày. - HS nhận xét nhóm bạn. Bài 2. (Làm việc cá nhân): Hai đồng hồ nào chỉ cùng thời gian vào buổi chiều? - GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ A và hỏi: Đồng hồ A chỉ mấy giờ? - 4 giờ 56 phút chiều còn được gọi là mấy giờ? - Đồng hồ A chỉ 4 giờ 56 phút. Vậy ta thấy đồng hồ A chỉ cùng thời gian với - 4 giờ 56 phút chiều còn được đồng hồ nào vào buổi chiều? gọi là 16 giờ 56 phút - GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài. - Đồng hồ A chỉ cùng thời gian - Gọi HS chữa bài trước lớp. với đồng hồ G vào buổi chiều? - HS, GV nhận xét và tuyên dương HS làm đúng. - HS làm bài vào vở. GV chốt: Bài tập này nhằm giúp HS củng cố cách đọc giờ theo buổi trên đồng hồ điện từ. - HS đọc bài làm Bài 3. (Làm việc cá nhân): Chọn đồng hồ thích - HS nhận xét bạn. hợp với mỗi bức tranh. - GV yêu cầu HS quan sát tranh, nhận biết giờ theo buổi. - Đầu tiên, GV cùng HS quan sát tranh trong - HS quan sát tranh, nhận biết SGK, tìm những đặc điểm để có thể nhận biết giờ theo buổi. buổi trong ngày. Sau đó dựa vào cách đọc giờ trên đồng hồ điện tử, HS mô tả xem hoạt động đó cùa bạn Mai (hay em Mi) diễn ra vào lúc nào, tương - HS làm bài vào vở. ứng với thời điểm đó là chiếc đồng hồ nào? - HS đọc bài làm: - GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài. a) Mai cùng mẹ làm bánh lúc 16 giờ 22 phút. b) Mi cùng bố hút bụi lúc 10 giờ 02 phút. - Gọi HS chữa bài trước lớp. - HS nhận xét bạn. - HS, GV nhận xét và tuyên dương HS làm đúng. - Mở rộng: GV có thế chuẩn bị thêm một số bức tranh cho HS quan sát và thử đoán xem hoạt động trong tranh diễn ra vào thời điểm nào trong ngày (hoặc GV có thể cung cấp thêm đóng hổ kim mô tả thời điểm đó để HS đién sổ vào đóng hó điện tử tương ứng). Giúp HS củng cố cách xác định giờ theo buổi trên đổng hổ điện tử. Bài 4. (Làm việc cá nhân): Số? GV hướng dẫn HS cách thực hiện phép tính với số đo thời gian. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS chữa bài trước lớp và nêu cách làm. - HS, GV nhận xét và tuyên dương HS làm đúng GV cho HS tự làm rồi chữa bài. - HS làm bài vào vở. GV chốt: Bài tập này nhằm giúp HS làm quen - HS đọc bài làm với việc tính toán trên số đo đại lượng-thời gian. - HS nhận xét bạn. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh biết thực thức đã học vào thực tiễn. hành xem đồng hồ. + HS trả lời:..... - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------------------------------- Tiếng Việt ĐỌC : SÔNG HƯƠNG (T1+2) Nói và nghe: KỂ CHYỆN SƠN TINH ,THỦY TINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng từ câu, đoạn và toàn bộ văn bản Sông Hương. - Bước đầu biết thể hiện ngữ điệu khi đọc bài văn miêu tả, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu - Nhận biết được vẻ đẹp của bức tranh phong cảnh sông Hương ở cái nhìn bao quát và từng thời điểm khác nhau ( ban ngày, ban đêm, mùa hè và các mùa trong năm). - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc, sự gắn bó của tác giả với sông Hương ở những thời điểm khác nhau. - Hiểu nội dung bài: Sông Hương là một “đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế”, tô điểm thêm vẻ đẹp của xứ Huế. - Nhận biết được những từ ngữ tả màu sắc, những câu văn có sử dụng biện pháp so sánh được tác giả sử dụng để tả sông Hương. - Nghe kể câu chuyện Sơn Tinh , Thủy Tinh; kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý ( không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện theo lời kể của GV) - Bồi dưỡng tình yêu đối với quê hương, đất nước. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Yêu quê hương, đất nước - Phẩm chất nhân ái: Tích cực tham gia các hoạt động tập thể - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh cho , bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV hỏi: - HS tham gia trò chơi + Nhắc lại tên bài học Núi quê tôi và nói về một số điều thú vị trong bài học đó + 2 HS trả lời - GV Nhận xét, tuyên dương. + Kể về một dòng sông mà em biết ( Gợi ý: Đó là dòng sông nào? Dòng sông + HS kể về một dòng sông theo gợi ý ấy ở đâu? Vì sao em biết dòng sông ấy? Dòng sông ấy có đặc điểm gì?) - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm - Hs lắng nghe. - GV HD đọc: Đọc đúng các tiếng/ từ ngữ dễ phát âm sai: sâu đậm, dìu dịu, thạch xương bồ, sắc độ, trăng sáng, đường sáng) - HS lắng nghe cách đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo các đoạn( có 6 đoạn) - Giải nghĩa từ: Huế, thạch xương bồ, Sông - 1 HS đọc toàn bài. Hương, đặc ân - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ - Ngắt nghỉ đúng Bao trùm lên cả bức tranh/ đó là một màu - HS đọc từ khó. xanh có nhiều sắc độ, đậm nhạt khác nhau:/ màu xanh da trời,/ màu xanh của - 3 HS đọc ngắt nghỉ nước biếc,/ màu xanh non của những bãi ngô,/ thảm cỏ,..// -Đọc diễn cảm những hình ảnh tả sông Hương: Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng -HS lắng nghe hồng cả phố phường; Những đêm trẳng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng + GV giới thiệu nội dung các khổ thơ - Luyện đọc 6 đoạn: mỗi em đọc 2 đoạn -HS đọc nối tiếp CN –Nhóm – Lớp GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3 - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu - HS luyện đọc theo nhóm 5/ cặp/ cá hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. nhân - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Bài đọc đã giúp em hiểu gì về tên gọi của sông Hương -GV yêu cầu HS làm việc cá nhân sau đó thảo luận theo cặp đưa ra ý kiến + Sông Hương là một dòng sông chảy qua một cánh rừng có cỏ thạch xương bồ. Đến mùa, hoa thạch xương bồ nở trắng hai bên bờ, tỏa mùi thơm dịu nhẹ. -GV chốt đáp án và tuyên dương + Câu 2: Tác giả muốn khẳng định điều gì khi nói sông Hương là một bức tranh khổ dài? Trong bài đọc, tác giả đã miêu tả sông Hương là một bức tranh khổ dài. Bây giờ các em hãy đọc lại bài đọc và xem tác giả muốn khẳng định điều gì khi miêu tả sông Hương như vậy? ( Giáo viên yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 + Tác giả muốn khẳng định điều gì đưa ra ý kiến của mình) khi nói sông Hương là một bức tranh phong cảnh gồm nhiều khúc, đoạn mà mỗi khúc đoạn đều có vẻ đẹp riêng của nó -GV và HS nhận xét + Câu 3: Màu sắc của sông Hương thay đổi như thế nào? Vì sao có sự thay đổi như vậy? -GV cho Hs làm việc CN sau đó thảo luận + Đáp án: Màu sắc của sông Hương nhóm đưa ra ý kiến của mình có sự thay đổi khi hè đến và vào nhwungx đêm trăng sáng. Bởi vì hè đến, khi hoa phượng nở đỏ rực hai bên bờ, Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường. Còn vào những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng. -GV và HS nhận xét + Câu 4: Vì sao nói “ sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành tặng cho Huế? -Gv yêu cầu Hs đọc đoạn văn cuối + 2 – 3 HS đọc đoạn văn cuối - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và chia sẻ trước lớp + 2 nhóm chia sẻ + Vì sông Hương làm cho không khí thành phố trở nên trong lành hơn, làm tan biến những sự ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ đẹp êm + GV khuyến khích HS có câu trả lời thú đềm./ Vì sông Hương làm cho thành vị phố Huế trở nên thơ mộng hơn, đẹp hơn + Câu 5: Em thích nhất hình ảnh nào trong bài? Vì sao? + HS trả lời - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 + Các em làm việc theo nhóm. Từng em phát biểu ý kiến của mình + 3 – 4 em trả lời: Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng vì câu văn cho thấy vẻ đpẹ thơ mộng của dòng sông vào - GV mời HS nêu nội dung bài. những đêm trăng. - GV chốt: Sông Hương là một “đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế”, tô điểm thêm + HS lắng nghe vẻ đẹp của xứ Huế. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Sơn Tinh – Thủy Tinh 3.1. Hoạt động 3: Nghe kể chuyện - GV giới thiệu các nhân vật: vua Hùng, Mị Nương, Sơn Tinh, Thủy Tinh trong 4 bức trạnh - GV kể lần 1 kết hợp chỉ các hình ảnh - 1 HS đọc to chủ đề: Nghe kể trong 4 bức tranh chuyện: Sơn Tinh – Thủy Tinh + HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS trả lời câu hỏi + HS kể lần lượt theo tranh ( không cần thuộc từng chữ) + 4 HS kể nối tiếp từng tranh - GV kể lần 2 kết hợp với hỏi đáp + Vua Hùng muốn làm điều gì tốt đẹp cho con gái yêu của mình? + Vua Hùng đã đưa ra yêu cầu gì cho Sơn Tinh ? + Sự việc tiếp theo là gì? - GV nận xét, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 4: Dựa vào tranh và câu hỏi hợi ý, kể lại từng đoạn của câu chuyện - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - GV cho HS làm việc cá nhân – nhóm đôi – trước lớp - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến thức thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho đã học vào thực tiễn. học sinh. + Kể lại câu chuyện Sơn Tinh – Thủy Tinh + HS lắng nghe và thực hiện cho người thân nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Tiếng việt Nghe – Viết: CHỢ HÒN GAI (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả bài Chợ Hòn Gai theo hình thức nghe – viết; biết cách trình bày đoạn văn, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài học và đầu các câu văn. - Làm đúng các bài tập chính tả viết hoa tên riêng địa lí Việt Nam. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp quê hương, đất nước - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh, bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – viết. (làm việc cá nhân) - GV 1 lần bài Chợ Hòn Gai - HS lắng nghe. - Mời 3 HS đọc lại bài - HS đọc bài - GV hướng dẫn : + Đoạn văn có chữ nào cần viết hoa? - HS trả lời + Có chữ nào dễ viết lẫn, dễ sai chính tả ? + GV đọc các từ dễ viết sai: la liệt, sải, trắng lốp, - HS viết bảng mượt choi choi,... cho HS viết bảng con - GV đọc mỗi cụm từ 2 – 3 lần - HS viết bài. - GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi. - HS nghe, soát bài. - GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau. - HS đổi vở kiểm tra bài - GV nhận xét chung. cho nhau. 2.2. Hoạt động 2: Tìm tên riêng viết đúng và sửa lại những tên riêng viết sai (làm việc nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau thảo luận - Các nhóm sinh hoạt và nhóm đôi tìm ra tên riêng viết đúng và sửa lại những làm việc theo yêu cầu. tên riêng viết sai - Mời đại diện nhóm trình bày. - Kết quả: + Những tên viết đúng: Hà Giang, Hà Nội, Khánh Hòa, Cà Mau + NHững tên viết sai: Thanh Hóa, Kiên Giang - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - GV chốt: Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các âm tiết khi viết tên riêng địa lý Việt Nam 2.3. Hoạt động 3: Giải câu đố và viết lời giải vào vở (nhóm 2) - GV mời HS nêu yêu cầu. - HS đọc yêu cầu - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Các em tđọc thầm các - HS thực hiện câu đố sau đó thảo luận nhóm 2 tìm câu trả lời - Kết quả: 1. tỉnh Phú Thọ; 2. tỉnh Nghệ An 3. - Mời đại diện nhóm trình bày. tỉnh Khánh Hòa - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 3. Vận dụng. - GV gợi ý cho HS: Hỏi người thân về những danh - HS thực hiện lam thắng cảnh ở địa phương ( hỏi tên, đặc điểm, giá trị, vị trí địa lý) - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- CLB TOÁN BÀI 3: GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS làm quen với dạng toán: giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị (kiểu bài 1) - Hs tích cực lắng nghe, tìm tòi khám phá kiến thức mới và say mê toán học. II. CHUẨN BỊ Bảng phụ, nam châm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu Hs nêu cách giải bài toán có liên quan Các bài toán có liên quan đến rút đến rút về đơn vị. về đơn vị thường được giải bằng 2 bước: + Bước 1: Tìm giá trị một đơn vị (giá trị một phần trong các phần bằng nhau). Thực hiện phép chia. + Bước 2: Tìm giá trị của nhiều đơn vị cùng loại (giá trị của nhiều phần bằng nhau). Thực hiện phép nhân. - GV nhận xét, tuyên dương. 2. Bài tập Bài 1: Có 8 bao gạo đựng tất cả 448 kg gạo. Hỏi có 5 bao gạo như thế nặng bao nhiêu kg? - GV yêu cầu HS đọc đề, tìm hiểu đề. - HS đọc yêu cầu. ? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - HS trả lời. - GV cho HS làm bài vào vở. Bài giải Mỗi bao có số kg gạo là: 448 : 8 = 56 (kg) 5bao có số kg gạo là: 56 x 5 = 280 (kg) Đáp số: 280 kg Bài 2: Lúc đầu có 5 xe tải chở tổng cộng 210 bao đường vào kho, sau đó có thêm 3 xe nữa chở đường vào kho. Hỏi có tất cả bao nhiêu bao đường đợc chở vào kho? (Biết các xe tải chở số bao đờng bằng nhau) - GV yêu cầu HS đọc đề, tìm hiểu đề. - HS đọc yêu cầu. ? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - HS trả lời. - GV cho HS làm bài vào vở. Bài giải Mỗi xe chở số bao đường là: 210 : 5 = 42 (bao) 3 xe chở số bao đường là: 42 x 3 = 126 (bao) Đáp số: 126 bao Bài 2: 5 thùng cam như nhau có 500 quả cam. Hỏi 4 thùng cam như thế có bao nhiêu quả cam? - GV yêu cầu HS đọc đề, tìm hiểu đề. - HS đọc yêu cầu. ? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - HS trả lời. - GV cho HS làm bài vào vở. Bài giải Mỗi thùng có số quả cam là: 500 : 5 = 100 (quả) 4 thùng có số quả cam là: 100 x 4 = 100 (quả) Đáp số: 100 quả cam 4. Vận dụng - Gv nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - GV nhắc nhở HS vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế. ------------------------------------------------ Thứ 3 ngày 04 tháng 04 năm 2023 BUỔI SÁNG: Tiếng Việt ĐỌC : TIẾNG NƯỚC MÌNH (T1+2) ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài thơ Tiếng nước mình. - Bước đầu thể hiện tâm trạng, cảm xúc qua giọng đọc - Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được những dấu thanh trong tiếng Việt. Hiểu được dấu thanh là đặc trưng riêng của tiếng Việt. - Hiểu nội dung bài: Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ( tình yêu của tác giả với dấu thanh nói riêng, tiếng Việt nói chung cũng chính là tình yêu của tác giả đối với đất nước, quê hương. - Đọc mở rộng theo yêu cầu( và viết vào phiếu đọc sách một số thông tin: tên sách, tác giả, nhân vật, cảnh vật, sự việc được nói đến,...) - Bồi dưỡng tình yêu đối với tiếng Việt, tình yêu đối với quê hương, đất nước. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Yêu tiếng Việt, yêu quê hương, đất nước. - Phẩm chất nhân ái: Biết một số dấu thanh của tiếng Việt - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Tranh, bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Đọc nối tiếp bài Sông Hương + Đọc nối tiếp bài Sông Hương + Ngoài tiếng Việt, em còn biết thêm thứ tiếng + HS nói về thứ tiếng mà mình nào khác? Nói 1 – 2 câu về thứ tiếng đó biết - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Giọng đọc diễn cảm, nhấn giọng - HS đọc nối tiếp theo ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc đúng các tiếng phát âm dễ bị sai: sắc, trùng, sữa, võng, ngã, kẽo, - HS đọc giải nghĩa từ. - Ngắt đúng nhịp thơ + Đọc diễn cảm các hình ảnh thơ - HS luyện đọc theo nhóm – cá - Gọi 1 HS đọc toàn bài. nhân – trước lớp - GV gọi HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ trước lớp - Luyện đọc và giải nghĩa các từ: bập bẽ, kẽo kẹt, sân đình, chọi (cỏ) gà,.. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện đọc khổ thơ theo nhóm. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Dấu sắc, dấu nặng, dấu ngã, + Câu 1:Bài thơ nhắc đến những dấu thanh dấu huyền,dấu hỏi, không có nào trong tiếng Việt? dấu -Gv yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm 2 – chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, tuyên dương + Câu 2: Ở khổ 1 và khổ 2, dấu sắc và dấu nặng được nhắc qua tiếng nào?Tìm những hình ảnh so sánh được gợi ra từ những tiếng đó? + Dấu sắc được nhắc qua tiếng “bố”; dấu nặng được nhắc qua tiếng “mẹ” + Những hình ảnh so sánh gợi ra từ tiếng “bố” là cao như mây đỉnh núi, bát ngát trùng khơi, - Gv yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm 2 – chia sẻ hình ảnh so sánh gợi ra từ tiếng trước lớp “mẹ” là: ngọt ngào như dòng sữa nuôi con lớn thành người. ngựa) - GV nhận xét, tuyên dương + Câu 3: Trong bài thơ, dấu ngã, dấu huyền, + HS làm việc cá nhân dấu hỏi gắ với tiếng nào? Mỗi tiếng đó gợi nhớ đến điều gì? ( Nhóm đôi – cả lớp ) -GV mời 2 HS: 1 bạn hỏi – 1 bạn trả lời M: Dấu huyền gắn với tiếng gì? – Dấu huyền + HS hỏi đáp gắn với tiếng “làng” Tiếng đó gợi nhớ đến điều gì? – Tiếng “làng” gợi nhớ đến làng quê thân thương với sân đình, bến nước, cánh diều tuổi thơ. -GV hướng dẫn làm: + Làm việc nhóm: Từng cặp hỏi đáp về hai dấu + 2 cặp HS hỏi đáp thanh còn lại trong bài thơ +Dấu huyền gắn với tiếng làng. Tiếng làng gợi nhớ đến hình ảnh làng quê thân thương với sân đình giếng nước,... nơi nuôi dưỡng tâm hồn con trẻ. Dấu ngã gắn với tiếng võng. Tiếng võng gợi nhớ đến hình ảnh thân thương của bà. Dấu hỏi gắn với tiếng cỏ. Tiếng cỏ gợi nhớ đến trò chơi tuổi thơ ( trò chơi chọi gà) - Gv và cả lớp nhận xét, góp ý - GV nhận xét, tuyên dương + Câu 4: Hai câu thơ cuối nhắc đến tiếng nào ? Tiếng đó có khác gì với những tiếng nhắc đến trong bài thơ ( HS làm việc CN – Nhóm 2) + HS thảo luận Đáp án: Hai câu thơ cuối nhắc đến tiếng em. Tiếng em khác với những tiếng được nhắc trong bài thơ là không có dấu thanh - GV nhận xét, tuyên dương + Câu 5: Bài thơ muốn nói với em điều gì? + HS trả lời theo ý hiểu - GV yêu cầu Hs thảo luận nhóm 2 – chia sẻ trước lớp - GV chốt: Tác giả muốn nói qua bài thơ( tình yêu của tác giả với dấu thanh nói riêng, tiếng Việt nói chung cũng chính là tình yêu của tác giả đối với đất nước, quê hương. 2.3. Hoạt động 3: Học thuộc lòng 3 khổ thơ đầu hoặc cả bài thơ - GV cho HS luyện đọc cá nhân - GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - HS luyện đọc theo cặp. - GV mời một số học sinh thi đọc - HS luyện đọc nối tiếp. - GV nhận xét, tuyên dương. - Một số HS thi luyện đọc theo đoạn 4. Đọc mở rộng - GV yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu 1. Đọc những câu chuyện, bài thơ, bài văn về quê + Đọc truyện, thơ, bài văn hương đất nước + Viết vào phiếu đọc sách - GV yêu cầu HS viết vào phiếu đọc sách - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 2. Chia sẻ với bạn chi tiết thú vị về nhân vật, cảnh vật, sự việc được nói đến trong bài đã học - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, nhóm 4 để chia sẻ chi tiết thú vị về nhân vật, cảnh vật, sự việc được nói đến trong bài đã học - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Toán Bài 66: XEM ĐỒNG HỒ. THÁNG-NĂM (T2) – Trang 79 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các tháng trong năm thông qua tờ lịch năm và nhận biết được sổ ngày trong tháng thông qua việc sừ dụng bàn tay. - Phát triển năng lực giao tiếp toán học; năng lực tư duy và lập luận; năng lực giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Mô hình đồng hồ kim, đồng hồ điện tử, lịch năm (lịch treo tường), lịch tháng (lịch để bàn). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS khởi động bài học qua một - HS tham gia khởi động số câu hỏi: + Câu 1: Tiết toán hôm trước các em học bài gì? + Trả lời: + Câu 2: Hãy dùng mặt đồng hồ để quay kim đến + Trả lời: lúc bắt đầu và lúc kết thúc các công việc sau: . Em đánh răng, rửa mặt. . Em ăn cơm trưa. . Em tự học vào buổi tối. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá + Hoạt động + Luyện tập a) Khám phá: - HS quan sát GV cho HS quan sát hình vẽ, đọc lời thoại cùa Mi và Rô-bốt trong SGK để tìm hiếu - HSTL: Các bạn nhỏ đang chơi tình huống thực tế: Các bạn nhỏ đang chơi trò chơi Ô ăn quan. trò chơi gì? + Lời thoại của Rô-bốt đã đề cập đến kiến thức - Một năm có 12 tháng; gì? + GV cùng HS nêu tên của 12 tháng trong năm; GV hướng dẫn HS sừ dụng bàn tay để nhận biết só ngày trong tháng. - HS thực hành + GV có thể hướng dẫn HS đếm trên một hoặc cả hai bàn lay vì cỏ nhiểu cách tiếp cận khác nhau. Trong SGK, tác giả lựa chọn mô tả cách đếm trên hai bàn tay để thuận tiện cho công tác minh hoạ. - GV cho HS nhắc lại những kiến thức đã học: b) Hoạt động Bài 1. (Làm việc nhóm đôi): Quan sát tờ lịch năm nay và cho biết:... - Nêu yêu cầu của bài 1? + Một năm có 12 tháng; - Trao đổi cặp đôi: Cùng quan sát tờ lịch năm nay. + Và nhận biết số ngày trong 1HS hỏi, 1HS trả lời. Khi bạn trả lời phải kiểm tra tháng bằng việc sử dụng bàn được bạn trả lời đúng hay sai, nếu sai phải giải tay. thíc cho bạn vì sao lại sai? - GV gọi đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. - HS làm bài theo cặp, trả lời - HS, GV nhận xét và tuyên dương những nhóm câu hỏi: làm đúng. a) Những tháng có 30 ngày là: GV chốt: Bài tập này nhằm giúp HS rèn tháng 4; tháng 6; tháng 9; tháng luyện kĩ năng xem tờ lịch năm (thường là 11. lịch treo tường loại 1 tờ). b) Những tháng có 31 ngày là: c) Luyện tập: tháng 1; tháng 3; tháng 5; tháng Bài 1. (Làm việc cá nhân): Xem tờ lịch tháng 3 7; tháng 8; tháng 10; tháng 12. và trả lời các câu hỏi c) Tháng 2 năm nay có 28 ngày. - HS nhận xét nhóm bạn. - GV yêu cầu HS quan sát tờ lịch và làm bài: - Trường của Rô-bốt sẽ đi cắm trại vào chủ nhật cuối cùng của tháng 3. Hỏi đó là ngày nào? - Ngày cuối cùng của tháng ba là thứ mấy? Ngày đầu tiên của tháng tư cùng năm là thứ mấy? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi HS chữa bài trước lớp. - HS làm bài vào vở. - HS đọc bài làm - Trường của Rô-bốt sẽ đi cắm trại vào chủ nhật cuối cùng của - HS, GV nhận xét và tuyên dương HS làm đúng. tháng 3. Đó là ngày 31. GV chốt: Bài tập này nhằm giúp HS rèn luyện - Ngày cuối cùng của tháng ba kĩ năng xem tờ lịch tháng. là chủ nhật. Ngày đầu tiên của Bài 2. (Làm việc nhóm đôi): Chọn câu trả lời tháng tư cùng năm là thứ hai. đúng - HS nhận xét bạn.
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_29_nh_2022_2023_gv_dang_thi_men.docx



