Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 28 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)

docx 19 trang Phước Đăng 29/08/2025 370
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 28 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 28
 Thứ 5 ngày 30 tháng 3 năm 2023
BUỔI SÁNG: 
 Toán
 LUYỆN TẬP (Tr.74)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được phép trử trong phạm vi 100 000; 
- Tính nhấm được phép trừ hai sổ tròn chục nghìn, tròn nghìn
- So sánh được giá trị của hai biểu thức có liên quan đến phép cộng, trừ bằng cách 
tính giá trị của biểu thức
- Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ.
- Phát triển năng lực tính toán, năng lực tư duy, lập luận toán học và năng lực giải 
quyết vấn đề.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức cho HS khởi động bài học qua một - HS tham gia khởi động
số câu hỏi:
+ Câu 1: Tiết toán hôm trước các em học bài gì? + Trả lời:
+ Câu 2: Muốn thực hiện phép trừ trong phạm vi + Trả lời: Muốn thực hiện phép 
100 000 ta làm thế nào? trừ trong phạm vi 100 000 ta 
 làm theo 2 bước: 
- GV Nhận xét, tuyên dương. Bước 1: Đặt tính/ Bước 2: Tính. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
 Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính nhẩm (theo 
mẫu)
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài, đọc phần phép - HS nêu yêu cầu
tính mẫu rồi làm bài.
 - HS nối tiếp trình bày kết quả 
 Kết hợp nêu cách nhẩm:
 a) 60 000-20 000=40 000
 90 000-70 000=20 000
 100 000-40 000=60 000
 b) 57 000-3 000= 54 000
 43 000-8 000= 35 000
- GV gọi HS nối tiếp trình bày kết quả trước lớp. 
Kết hợp nêu cách nhẩm từng trường hợp. 86 000-5 000=81 000
- HS + GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét.
GV chốt: Bài 1 Giúp HS biết cách tính nhẩm 
phép trừ hai số trò n chục nghìn, tròn nghìn 
trong phạm vi 100 000.
Bài 2. (Làm việc cá nhân – cặp đôi): Đặt tính 
rồi tính
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài vào - HS nêu yêu cầu - làm bài.
vở. Khi đặt tính em cần lưu ý viết 
- GV: Khi đặt tính em cần lưu ý điều gì? các chữ sổ cùng hàng phải thẳng 
- GV: Khi cộng hai số không cùng sổ chữ số nếu cột với nhau.
đặt tính không đúng thì khi tính sẽ được kết quả 
sai. - HS đổi vở, kiếm tra, chữa bài 
- Sau khi làm xong bài, GV có thể cho HS đổi vở, cho nhau.
kiềm tra, chữa bài cho nhau rồi GV chữa bài.
- GV gọi HS trình bày kết quả trước lớp. Kết hợp 
nêu cách thực hiện một số phép tính. - HS nhận xét.
- HS + GV nhận xét, tuyên dương.
GV chốt: Bài 2 Củng cổ cách đặt tính và tính 
phép trừ trong phạm vi 100 000
Bài 3. (Làm việc cá nhân – cặp đôi): Trong hai 
biểu thức dưới đây, biểu thức nào có giá trị lớn 
hơn? - HS nêu yêu cầu
 a) 70 000 - 9 000 + 6 023 
 = 61 000 + 6 023 
 GV cho HS nêu yêu cầu của bài, = 67 023. 
 GV hướng dẫn HS cách làm rối làm bài: Tính giá .
trị cùa hai biểu thửc, so sánh hai giá trị tính được b) 93279 - 3 279 - 20 000
rối kết luận. = 90 000 - 20 000
- HS tự làm bài. = 70 000.
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả và nêu cách Biếu thức ở câu b có giá trị lớn 
tính từng trường hợp. hơn.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS đọc để bài và tìm hiếu đề 
GV chốt: Bài 3 Giúp HS biết cách so sánh giá trị bài.
cùa hai biểu thức có l iên quan đến phép cộng, Bài giải
phép trừ. Đoạn đường xuống dốc dài là:
 6 700 - 2 900 = 3 800 (m) 
Bài 4. (Làm việc cá nhân): Giải toán Đường từ nhà An đến thị xã dài 
 GV cho HS đọc để bài và tìm hiếu đề bài. là: 6 700 + 3 800 = 10 500 (m) 
 GV: Bài toán cho biết gì, hỏi gì? Trước hết phải Đáp số: 10 500 m.
tìm gì? Phải làm phép tính gì? GV cho HS làm 
bài vào vở.
GV yêu cầu HS trình bày bài giải trên bảng
- GV gọi HS nhận xét. Hỏi để kiểm tra bài làm 
dưới lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
GV chốt: Bài 4 Cùng cố cách giải và trình bày 
bài giải của bài toán thực tế bằng hai bước tính 
liên quan đến ít hơn.
Bài 5. (Làm việc nhóm lớp): Tìm chữ số thích 
hợp. Số lớn nhẵt có năm chữ só là 99 
Đây là bài tập “nâng cao” dành cho HS khá, giỏi; 999.
do đó không yêu cẩu tất cả HS làm bài này. Số bé nhất có ba chữ số khác 
 GV cho HS đọc đề bài và tìm hiểu đề bài, suy nhau là 102.
nghĩ tìm cách giải. Hiệu của hai số đó là: 99 999 - 
 GV có thể hướng dẫn HS cách làm: Tìm sổ lớn 102 = 99 897.
nhất có năm chữ số và số bé nhất có ba chữ sổ 
khác nhau rồi tính hiệu của hai số tìm được.
Chẳng hạn, GV có thể hỏi HS: Trước hết phải tìm - HS nhận xét.
gì? Sau đó phải làm phép tính gì?
b GV cho HS làm bài 
Gọi HS trình bày kết quả bài làm.
- GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương.
GV chốt: Bài 5 Cùng cố vé tìm số lớn nhất, số bé 
nhất và tính hiệu của hai số trong phạm vi 100 
000. 
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến 
chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh biết: thức đã học vào thực tiễn.
+ Thực hiện được phép trử trong phạm vi 100 
000. 
+ Tính nhấm được phép trừ hai sổ tròn chục + HS trả lời:.....
nghìn, tròn nghìn.
+ So sánh được giá trị của hai biểu thức có liên 
quan đến phép cộng, trừ bằng cách tính giá trị của 
biểu thức.
+ Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép 
cộng, phép trừ.
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 LUYỆN TÂP: VIẾT ĐOẠN VĂN NÊU TÌNH CẢM,
 CẢM XÚC CỦA EM VỀ CẢNH VẬT QUÊ HƯƠNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết được đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về cảnh vật quê hương.
 - Đặt được câu văn có hình ảnh so sánh.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các 
nội dung trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học 
tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các 
hình ảnh trong bài. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh ảnh về cảnh quan thiên nhiên quê hương.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức hát kết hợp vận động theo nhạc bài - HS hát kết hợp vận động:
hát: 
+ Hát: Quê hương em biết bao tươi đẹp
 - Lắng nghe
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1:
a) Quan sát và kể tên những cảnh vật được vẽ 
trong tranh
Gọi hs đọc bài 1
 Đọc bài 1
Tranh vẽ cảnh vật gì? Cả lớp quan sát 4 bức tranh
Từng hs lựa chọn 1 tranh mình thích để quan sát Làm việc nhóm
và kể tên cảnh vật được vẽ trong tranh có các bạn 
trong nhóm nghe.
Kể tên những cảnh vật trong tranh mình đã chọn.
 Nhóm trưởng nêu yêu cầu và 
 mời từng bạn
 Tranh 1: Một bạn nhỏ đang 
 ngắm nhìn quang cảnh một khu 
 phố có người và xe đi lại đông 
 vui.
 Tranh 2: Một làng quê Việt 
 Nam có cây rơm, ao cá, các bạn 
 nhỏ đang vui chơi.
 Tranh 3: Vùng quê miền núi có 
 ruộng bậc thang, mấy nếp nhà sàn thưa thớt.
 Tranh 4: Một làng quê ở miền 
 biển, có cây dừa, biển cả mênh 
 mông.
Gọi cả nhóm nhận xét.
Kể tên những cảnh vật được vẽ trong tranh. Lớp lắng nghe, nhận xét.
GV động viên, khen ngợi các nhóm có cách giới 
thiệu hay.
b) Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc của em 
về cảnh vật quê hương
Gv nêu mục đích của bài 2: Bài tập này giúp các 
 1-2 em đọc yêu cầu bài 2 và đọc 
em biết viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc của 4 gợi ý.
em về cảnh vật quê hương.
Gv nói thêm: Các em có thể dựa vào những gợi ý 
 Làm việc cá nhân
trong sách.
 Từng em suy nghĩ để thực hiện 
 yêu cầu của bài tập.
c) Trao đổi bài làm với bạn để sửa lỗi và bổ sung Viết đoạn văn vào vở.
ý hay
 Làm việc nhóm
 Nhóm trưởng mời từng bạn đọc 
 đoạn văn của mình cả nhóm góp 
 ý.
 Chọn những bài diễn đạt rõ 
 ràng, câu văn hay, có hình ảnh 
 để đọc trước lớp.
 Làm việc chung cả lớp
 Một số bạn đọc bài văn trước 
Gv và cả lớp nhận xét.
 lớp
3. Vận dụng.
-Gv khuyến khích các em tìm thêm một số hình - HS trả lời
ảnh về quê hương, đất nước được nói đến trong 
 - HS lắng nghe, về nhà thực 
bài đã đọc.
 hiện.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
CHIỀU
 Tự nhiên và xã hội
 ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Hệ thống được kiến thức đã học của chủ đề Con người và sức khoẻ.
 - Xây dựng và thực hiện được thời gian biểu phù hợp để có được thói quen học 
tập, vui chơi, ăn uống, nghỉ ngơi điều độ và ngủ đủ giấc.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để 
hoàn thành tốt nội dung tiết học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong 
các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong 
hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức trong việc giữ gìn sức khỏe bản thân, không sử dụng 
các chất kích thích.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách 
nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh, bảng phụ, phiếu HT
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV học sinh chơi trò chơi “ Ai thông minh - HS tham gia chơi.
hơn” để khởi động bài học. 
+ Câu 1: Cơ quan thần kinh trung ương điều 
khiển mọi hoả động của cơ thể? + Trả lời: não
Câu 2: Một trang thái tâm lí rất tốt đối với cơ + Trả lời: vui vẻ
quan thần kinh?
 + sống lành mạnh
Câu 3: Đây là cách sống cần thiết để được khoẻ mạnh ?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Thực hành:
Hoạt động 1. Hoàn thành sơ đồ theo gợi ý và 
chia sẻ ( Làm việc nhóm 4) - HS đọc yêu cầu
 -HS làm bài theo nhóm trên 
 giấy tôki
 Đại diện nhóm lên trình bày bài 
 của nhóm mình.
 -Các nhóm khác nhận xét bổ 
 sung.
-GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV cho HS làm việc theo nhóm để hoàn thành 
yêu cầu bài.
-GV mời nhóm HS lên trình bày
- GV mời nhóm HS khác nhận xét.
-GV nhận xét và giới thiệu sơ đồ để các nhóm đối 
chiếu với bài làm của nhóm mình.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
Hoạt động 2. Lựa chọn sắp xếp thức ăn, đồ uống 
vào bảng dưới đây theo hai nhóm có lợi và không 
có lợi( Làm việc nhóm 2) - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu 
-GV gọi HS đọc yêu cầu bài cầu bài và tiến hành thảo luận 
-GV yêu cầu HS lựa chọn các thẻ chữ và sắp xếp sắp xếp các thẻ chữ vào nhóm 
vào nhóm thích hợp. thích hợp.
-GV mời đại diện các nhóm lên trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày:
- GV mời nhóm khác nhận xét - Đại diện các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
3. Vận dụng:
Hoạt động 3. Cùng thảo luận( làm việc nhóm 
4)
-Những thói quen không tốt ảnh hưởng đến cơ 
 - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu 
quan tiêu hoá, tuần hoàn, thần kinh.
 cầu bài và tiến hành thảo luận.
-Những việc cần làm để chăm sóc và bảo vệ cơ 
quan tiêu hoá, tuần hoàn, thần kinh. - GV cho HS thảo luận theo nhóm các câu hỏi gợi - Đại diện các nhóm trình bày:
ý + Các bộ phận: miệng, thực 
+Câu 1:Hãy kể tên các bộ phận chính và nêu chức quản, dạ dày, ruột non, ruột già 
năng của cơ quan tiêu hoá? và hậu môn.
 +Chức năng: Tiêu hoá thức ăn , 
 biến thức ăn thành các chất bổ 
 dưỡng , dễ hấp thụ trong cơ thể .
+ Câu 2: Hãy kể tên các bộ phận chính và nêu 
 + Các bộ phận: Tim và các 
chức năng của cơ quan tuần hoàn?
 mạch máu . Các mạch máu gồm 
 động mạch, tĩnh mạch và mao 
 mạch.
 + Chức năng vận chuyển máu 
 mang ô – xi và chất bổ dưỡng đi 
+Câu 3: Hãy kể tên các bộ phận chính và nêu nuôi khắp cơ thể ....
chức năng của cơ quan thần kinh? +Các bộ phận : não, tuỷ sống và 
 các dây thần kinh.
 +Chức năng: não và tuỷ sống 
 điều khiển, phối hợp mọi hoạt 
+Câu 4: Hãy giới thiệu với bạn về thời gian biểu 
 động, phản ứng và cảm xúc của 
hằng ngày và giải thích tại sao em lại lập thời gian 
 cơ thể.
biểu như vậy?
 - Các nhóm nhận xét.
+ Câu 5: a)Tại sao không chạy sau khi ăn no; sẽ 
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
ảnh hưởng tới các bộ phận của cơ quan tiêu hoá, 
đặc biệt là dạ dày có thể gây nôn, nặng hơn là đau 
dạ dày.
b) Tại sao không mặc quần áo quá chật: ảnh 
hưởng cơ quan tuần hoàn, làm các mạch máu kém 
lưu thông.
c) Tại sao không chơi gêm nhiều và khuya; ảnh 
hưởng nhiều tới cơ quan thần kinh; mệt mỏi, căng 
thẳng, gây mất tập trung.
- GV khuyến khích HS tìm ra nhiều những thói 
quen chưa tốt để từ đó rút ra những bài học cần 
điều chỉnh.
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- Nhận xét bài học.
- Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------
 Hoạt động trải nghiệm
 HĐGD THEO CHỦ ĐỀ: QUÊ HƯƠNG EM TƯƠI ĐẸP 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Học sinh khám phá và cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh quan thiên nhiên ở địa 
phương em.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự tin về hình dáng của bản thân trước tập thể.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp 
trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự, ).
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về 
chăm sóc bản thân để có hình ảnh đẹp.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cảu bạn..
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựnh hình ảnh bản 
thân trước tập thể.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè trong 
lớp.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh ảnh về cảnh đẹp quê hương
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi “Chọn từ ngữ để miêu tả vẻ - HS lắng nghe.
đẹp thiên nhiên” để khởi động bài học. 
+ GV cầm quả bóng gai và đọc lần lượt từng từ - HS tham gia trò chơi
khóa: Biển, núi, sông, hồ, cánh đồng,... + HS1: Biển xanh
+ GV tung bóng về phía HS sau mỗi từ khóa. Mỗi + HS2: Biển rộng
bạn khi nhận được bóng sẽ ngay lập tức mô tả + HS3: Cánh đồng bát ngát
những nét đẹp liên quan tới từ khóa đó + HS4: cánh đồng lúa chín 
- GV dẫn dắt: Xung quanh chúng ta, cảnh sắc vàng
thiên nhiên thật tươi đẹp. Mỗi một nơi đều có một vẻ đẹp khác nhau. Vào những thời gian khác nhau 
thì cảnh đẹp của mỗi nơi cũng khác nhau.
- GV kết luận: Nếu chịu khó quan sát, chúng ta sẽ 
khám phá được vẻ đẹp của các cảnh quan thiên 
nhiên xung quanh mình.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về những cảnh quan 
thiên nhiên ở địa phương (làm việc cá nhân)
- GV trình chiếu slide hay tranh ảnh về cảnh quan - Học sinh theo dõi
tại địa phương
- GV đề nghị HS kể tên những cảnh quan đó. - HS miêu tả lại những cảnh 
- GV mời HS nhận xét những cảnh quan đó là do quan vừa nhìn thấy để các bạn 
thiên nhiên tạo ra hay có bàn tay sửa sang của con khác đoán tên cảnh quan.
người.
- GV kết luận:
Cảnh quan quê hương chúng ta, dù là cảnh quan - HS lắng nghe.
do thiên nhiên tạo ra hay do bàn tay con người 
xây dựng, đều rất đẹp và đáng tự hào.
3. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ HS ghi nhớ các cảnh quan thiên nhiên tại địa phương.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2. Thảo luận về cảnh quan thiên 
nhiên ở địa phương em. (Làm việc nhóm)
- GV chia lớp thành các nhóm. Mỗi nhóm bốc - Học sinh thảo luận nhóm:
thăm một cảnh quan đẹp tại địa phương. Sau đó + Cảnh quan ấy nằm ở đâu?
gắn tên hoặc hình ảnh cảnh quan đó lên bảng. + Từ đây đi tới đó bằng những 
- GV mời các nhóm lên trình bày để tham gia phương tiện gì?
cuộc thi Hướng dẫn viên du lịch: trình bày hay, + Đến đó có thể xem những gì? 
sinh động, hấp dẫn, tranh vẽ đẹp, đoàn kết và có Vẻ đẹp đặc trưng của cảnh quan 
nhiều người thay nhau thuyết trình, nhóm đó đoạt nơi này là gì?
giải.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Kết luận: Mỗi cảnh quan đều có nét đặc trưng - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
riêng thú vị. Trong các chuyến đi tham quan, 
chúng ta nên quan sát, tìm hiểu kĩ về những nét 
riêng ấy để giới thiệu với bạn bè, du khách từ nơi khác tới.
4. Vận dụng.
- GV đề nghị HS về nhà hãy cùng người thân trò - Học sinh tiếp nhận thông tin 
chuyện, tìm hiểu thêm về những cảnh đẹp ở địa và yêu cầu để về nhà ứng dụng.
phương mình.
- Lên kế hoạch đến thăm một trong những thắng 
cảnh đó.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Kĩ năng sống
 BÀI 29. TẾT HÀN THỰC
 ______________________________________
 Thứ 6 ngày 31 tháng 3 năm 2023
 BUỔI SÁNG:
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG (Trang 76)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Giups HS
 - Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000. 
 - Tính nhẩm được các phép tính có liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục 
nghìn trong phạm vị 100 000..
 - Tính được giá trị của biểu thức có hoặc không có dấu ngoặc trong phạm vi 100 
000
 - Giải được bài toán thực tế liên quan đén các phép cộng trừ trong phạm vi 100 
000
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ, bảng con
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức hát tập thể để khởi động bài học. - HS tham gia 
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2 Luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm ( làm việc cá nhân)
- GV cho HS đọc đè và nêu yêu cầu của bài tập - HS nêu yêu cầu của bài 
- GV cho HS tự nhẩm và nêu câu trả lời - HS nêu kết quả nhẩm được 
- GV, HS nhận xét, bổ sung và chốt kết quả trước lớp 
đúng.
Bài 2. (Làm việc nhóm) - HS nêu yêu cầu bài tập: Điền 
 - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. đúng ( Đ), sai (S) vào ô có dấu 
 hỏi.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm -HS thảo luận và báo cáo kết 
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả quả
- GV và HS nhận xét chốt đáp án đúng
Bài 3. (Làm việc cá nhân) 
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. -HS nêu: Đặt tính rồi tính 
- GV cho HS nhắc lại cách đặt tính - Đặt thẳng hàng thẳng cột
- Nhắc HS làm bài vào vở - HS làm bài vào vở
- Gọi vài HS báo cáo trước lớp bài làm của mình
- GV và các HS khác nhận xét bổ sung.
Bài 4. (Làm việc cá nhân) 
-Yêu cầu HS đọc đề bài - 3 HS đọc đề bài
- Bài toán hỏi gì? - Cửa hàng đó còn lại bao nhiêu 
 lít xăng 
- Vậy bài toán đã cho biết những gì rồi? - Có 16 500l, nhập thêm 9 000l, 
 bán đi 17 350l. - GV gợi ý HS làm bài - HS làm bài vào vở
- GV theo dõi và giúp đỡ HS tiếp thu chậm
- GV thu khoảng 1/3 số bài để đánh giá nhận xét.
Bài 5. ( Trò chơi) 
-Cho HS nêu yêu cầu đề bài -HS nêu: Tính giá trị của biểu 
- GV chia lớp thành 6 nhóm thức
- Cho các nhóm tìm nhanh kết quả cả 2 bài a,b - Các nhóm thảo luận và báo 
 cáo kết quả trước lớp
-GV nhận xét và chốt kết quả đúng
3. Vận dụng.
- GV nêu đề toán và cho HS giải bằng 2 cách - HS tham gia để vận dụng kiến 
Đề bài: Một kho có 5624 kg muối, lần đầu chuyển thức đã học vào thực tiễn.
đi 2000kg, lần sau chuyển đi 1456 kg. Hỏi trong 
kho còn lại bao nhiêu kg muối? + HS làm và trả lời
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------
 Đạo đức
 XỬ LÝ BẤT HÒA VỚI BẠN BÈ( tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ:
- Biết vì sao cần xử lý bất hòa với bạn bè.
- Nhận biết được lợi ích của việc xử lý bất hòa với bạn bè
- Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân.
- Hình thành phẩm chất nhân ái.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức quan tâm đến bạn bè.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Tranh SGK, bảng nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động ( 5 phút)
- GV tổ chức trò chơi “ chuyền hoa”
- Cho HS nghe và chuyền hoa theo bài - HS hát theo bài hát và cùng chuyền bông 
hát Chú Voi con. hoa đi. Bài hát kết thúc HS cầm hoa sẽ nêu 
- Nêu 1 việc làm xử lý bất hòa với bạn 1 việc xử lý bất hòa với bạn bè .
bè - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Khám phá: ( 25 phút)
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách xử lý bất hòa với bạn bè (15’)
- GV gọi HS đọc yêu cầu 1 trong SGK - Kể chuyện theo tranh và trả lời câu hỏi.
- GV chiếu cho HS quan sát tranh. - HS quan sát tranh.
 + Tranh 1:Thật bình tĩnh khi bất hòa với 
- GV hỏi nội dung từng bức trang bạn!”
+ Bức tranh thứ nhất vẽ gì? + Tranh 2: Tìm hiểu nguyên nhân bất hòa.
+ Bức tranh thứ hai vẽ gì? + Tranh 3:Nói chuyện với bạn lắng nghe 
+ Bức tranh thứ ba vẽ gì? không cắt lời, không chen ngang.
+ Bức tranh thứ bốn vẽ gì? + Tranh 4: Nếu có lối thành thật xin lỗi 
 bạn.
 +Tranh 5: bắt tay vui vẻ làm hòa với bạn:
 - HS kể trong nhóm 4 và trả lời câu hỏi 
 trong thời gian 5 phút
 - Đại diện một số nhóm chỉ tranh kể trước 
- GV tổ chức cho HS kể trong nhóm 4 lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
và thảo luận trả lời hai câu hỏi trong 
SHS - HS trả lời câu hỏi
- GV chiếu tranh lên bảng chiếu + Các bạn đã lắng nghe bạn nói thẳng thắn 
- GV mời đại diện nhóm lên kể nhận khuyết điểm sai.
- GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương. + Việc làm đó đã giúp bạn bè hiểu nhau - GV đặt câu hỏi hơn
? Các bạn đã làm gì để xử lý bất hòa với + Vì như thế mới xây dựng được tình bạn 
bạn bè? bền vững hơn.
? Việc làm đó có ý nghĩa gì?
 - HS lắng nghe.
? Theo em, vì sao phải xử lý bất hòa với 
bạn bè?
- GV nhận xét, tuyên dương
=> Kết luận: Mỗi người chúng ta không 
thế sổng tách biệt với cộng đồng, vì thế 
chúng ta cần xây dựng mối quan hệ tốt 
đẹp với mọi người xung quanh. Xây 
dựng mối quan hệ tốt đẹp với bạn bè là -Hs trả lời
truyền thống từ bao đời nay của dân tộc 
ta, góp phần xây dựng nếp sống văn văn 
minh.
* Em còn có cách sử lý nào khác khi bất 
hòa với bạn bè?
Hoạt động 4: Giúp bạn bè xử lý tình huống bất hòa (10’)
- GV yêu cầu HS đọc TH trong sgk. - HS đọc tình huống theo tổ
 - HS trả lời câu hỏi
- GV giao nhiệm vụ cho HS + Tuấn đã lắng nghe và giải quyết những 
- Khi hai bạn bất hòa Tuấn đã làm gì? cái đúng cái sai để hai bạn hiểu ra và biết 
 cách xin lỗi nhau để giảng hòa.
 - HS chia sẻ trước lớp
- GV gọi HS lên chia sẻ trước lớp - HS nhận xét bài của bạn
- GV đưa nhận xét, kết luận
=> Kết luận: Để giúp bạn xử lý bất hòa, 
chúng ta nên ngồi lại cùng các bạn, lắng 
nghe ý kiến của từng người, chỉ ra 
những điểm đúng ở hai bạn và xóa bỏ 
những hiểu lầm. Sau đó, em có thể đề 
xuất một giải pháp mà cả hai bạn đều 
cảm thấy ổn và nhất trí thực hiện. Bước 
cuối cùng là đề nghị các bạn bắt tay làm 
lành với nhau.
3. Vận dụng. ( 5 phút)
- GV yêu cầu HS chia sẻ về những việc + HS chia sẻ trước lớp.
em đã làm để thể hiện phải xử lý bất hòa 
với bạn bè ? Qua tiết học hôm nay em học được - Quan tâm xử lý bất hòa với bạn bè bằng 
điều gì? những lời nói và việc làm phù hợp với bản 
 thân mình.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò: về nhà chuẩn bị cho tiết 3 của 
bài
4. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 _________________________________
 Hoạt động trải nghiệm
 SHL; SH THEO CĐ: TỰ HÀO VỀ VẺ ĐẸP QUÊ HƯƠNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Học sinh chia sẻ về một trong những cảnh quan thiên nhiên ở quê hương mà 
mình mới tìm hiểu được.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Bản thân tự tin chia sẻ nét độc đáo của mình cùng gia 
đình trước tập thể.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tự hào về những nét khác biệt của 
mình.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn niềm vui khi cùng gia đình 
khám phá nét độc đáo, đáng nhớ của các thành viên trong gia đình.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cảu bạn.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựnh hình ảnh bản 
thân trước tập thể.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè trong 
lớp.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh ảnh về cảnh đẹp quê hương
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV cho HS hát 1 bài hát để khởi động bài học. - HS hát
- GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
2. Sinh hoạt cuối tuần: * Hoạt động 1: Đánh giá kết quả cuối tuần. 
(Làm việc nhóm 2)
- GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó 
đánh giá kết quả hoạt động cuối tuần. Yêu cầu các học tập) đánh giá kết quả hoạt 
nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội dung động cuối tuần.
trong tuần. - HS thảo luận nhóm 2: nhận 
+ Kết quả sinh hoạt nền nếp. xét, bổ sung các nội dung trong 
+ Kết quả học tập. tuần.
+ Kết quả hoạt động các phong trào.
- GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Một số nhóm nhận xét, bổ 
 sung.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. (Có thể khen, - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
thưởng,...tuỳ vào kết quả trong tuần) - 1 HS nêu lại nội dung.
* Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới. (Làm việc 
nhóm 4)
 - GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó 
triển khai kế hoạch hoạt động tuần tới. Yêu cầu học tập) triển khai kế hoạt động 
các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội tuần tới.
dung trong kế hoạch. - HS thảo luận nhóm 4: Xem 
+ Thực hiện nền nếp trong tuần. xét các nội dung trong tuần tới, 
+ Thi đua học tập tốt. bổ sung nếu cần.
+ Thực hiện các hoạt động các phong trào.
- GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Một số nhóm nhận xét, bổ 
 sung.
- GV nhận xét chung, thống nhất, và biểu quyết - Cả lớp biểu quyết hành động 
hành động. bằng giơ tay.
3. Sinh hoạt chủ đề.
Hoạt động 3. Chia sẻ về những điều em mới tìm 
hiểu được về cảnh quan thiên nhiên ở địa 
phương (Làm việc nhóm 4)
- GV mời HS ngồi theo nhóm để chia sẻ:
+ Nơi đó có gì đặc biệt? Vì sao em muốn đến - Học sinh chia nhóm 4, chia sẻ 
thăm? theo các câu hỏi gợi ý
+ Em và người thân có kế hoạch đến thăm cảnh 
đẹp đó khi nào?
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
Kết luận: Chúng ta hãy tìm hiểu các thông tin về 
cảnh quan đó để lập được một kế hoạch tới tham - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. quan phù hợp.
Hoạt động 4: Sáng tạo tác phẩm theo chủ đề 
“Quê hương tươi đẹp” (hoạt động theo nhóm)
- GV mời mỗi tổ hoặc nhóm chọn một hình thức - Học sinh chia nhóm thảo luận 
sáng tạo tác phẩm về cảnh đẹp của địa phương và chọn hình thức phù hợp
+ Làm bức tranh bằng chất liệu yêu thích: lá khô, 
màu vẽ, giấy vụn, các loại hạt,...
+ Làm thơ hoặc viết đoạn văn và tự minh họa.
- GV mời các nhóm thuyết trình trước lớp về sản - Các nhóm trình bày 
phẩm của mình. 
- GV mời các nhóm nhận xét - Các nhóm nhận xét.
Kết luận: Cảnh quan thiên nhiên ở địa phương có - Cả lớp lắng nghe
thể là nguồn cảm hứng sáng tác của em.
5. Vận dụng.
- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà - Học sinh tiếp nhận thông tin 
cùng với người thân: và yêu cầu để về nhà ứng dụng 
+ Đề nghị HS cùng người thân khám phá cảnh đẹp với các thành viên trong gia 
đất nước thông qua âm nhạc đình.
+ Cùng người thân sưu tầm các câu ca dao ca ngợi 
cảnh đẹp quê hương đất nước.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh 
 nghiệm
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_28_tiep_nh_2022_2023_gv_hoang_th.docx