Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 27 NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Hằng)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 27 NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Hằng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27 Thứ 2 ngày 20 tháng 3 năm 2023 BUỔI SÁNG: Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ CÂU CHUYỆN VỀ LÒNG NHÂN ÁI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. HS lắng nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động. HS có ý thức thể hiện cảm xúc qua động tác cơ thể. 3. HS có thái độ thân thiện, giúp đỡ chia sẻ với mọi người. Hình thành phẩm chất nhân ái, trung thực, tăng cường khả năng giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video. 2. Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn - HS tập trung trật tự trên sân trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: (15 - 16’) *Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát *Kết nối - GV dẫn dắt vào hoạt động. - Lắng nghe *HĐ 1: Nghe tổng kết phong trào “Học nhân ái, biết sẻ chia” - GV nhận xét qua 1 tuần hs thực hiện phong trào “Học nhân ái, biết sẻ chia” - GV tuyên dương những hs thực hiện tốt. *HĐ 2: Xem diễn kịch câm về chủ đề - HS quan sát “Lòng nhân ái” - GV chiếu video. - HS thảo luận cặp đôi. - Yêu cầu hs thảo luận cặp đôi với câu hỏi: + Đang diễn kịch câm về chủ đề + Qua đoạn video em thấy các bạn đang “Lòng nhân ái” làm gì? + Chia sẻ, cảm thông, giúp đỡ, + Động tác của các bạn thể hiện những điều gì? + Sự quan tâm, yêu thương, + Theo em, cần có những thái độ như thế nào với những người có hoàn cảnh khó khăn? - Cặp đôi trình bày trước lớp. - Gọi từng cặp đôi trình bày trước lớp. - HS nhận xét. - Gọi hs nhận xét. - Lắng nghe *GV nhận xét và kết luận: Trong cuộc sống có rất nhiều người gặp khó khăn nên cần phải biết lắng nghe, quan tâm, chia sẻ,...với những người xung quanh bằng những lời nói và hành động... 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có) ------------------------------------------------ Toán Bài 60: TIẾT 2: LUYỆN TẬP – Trang 63 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Xác định được số lớn nhất hoặc số bé nhất trong một n hóm có không quá 4 số (trong phạm vi 100 000). - Thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự (từ bé đến l ớn hoặc ngược lại) trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 100 000). - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học: - HS tham gia trò chơi Tìm nhà cho thỏ. +HS điền đúng thì sẽ giúp thỏ tìm được nhà của mình - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1. (Làm việc cá nhân). - HS làm việc cá nhân. Kết quả: a) 73 017, 73 420,75 400, 78 655; - GV YC HS sắp xếp một nhóm gồm bốn b) Huyện B; số theo thứ tự từ bé đến lớn, sau đó xác định c) Huyện A. số lớn nhất và số bé nhất. Số lớn nhát là số dân của huyện B, số bé nhất là số dân cùa huyện A. - GV tổ chức nhận xét, củng cố cách so - Lắng nghe, ghi nhớ cách so sánh. sánh, sắp xếp. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc cặp đôi) - GV YC: + Kê’ tên các môn thể thao mà các em yêu - HS kể theo nhóm đôi thích. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung + Các trận bóng đá được diễn ra ở đâu? + Kể tên một số sân vận động mà em biết. - HS đọc đề - Thảo luận, tìm câu trả lời. - Với câu a, HS cần sắp xếp một nhóm gổm - Đại diện nhóm nêu KQ bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược - Chữa bài; Nhận xét. lại để tìm ra sân vận động có sức chứa lớn Kết quả: nhẩt, sân vận động có sức chứa nhỏ nhất. a) Sân vận động Mỹ Đình có sức - Với câu b, HS cán so sánh các số trong chứa lớn nhẩt. Sân vận động Thổng một nhóm gỏm bổn só với 40 000 để tìm ra Nhất có sức chứa nhỏ nhất; sản vận động nào có sức chứa trén 40 000 b) Sân vận động Mỹ Đình có sức người. chứa trên 40 000 người. Bài 3,4: (Làm việc cá nhân) - GV gọi HS đọc đề; - GV giới thiệu thêm: Công tơ-mét là ruột dụng cụ tự động đo số ki-lô-mét phương tiện đó đã đi được. - HS đọc. - YC HS đọc số công-tơ-mét của từng xe - HS nghe BT3 rồi trả lời vào vở. - GV cho HS làm 2 bài tập vào vở. - HS đọc - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét và giải thích - HS làm vào vở. lí do. - Chữa bài; Nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. Kết quả: - BT3: Xe máy B đã đi được số ki- lô-mét nhiều nhất. Xe máy A đã đi được số ki-lô-mét ít nhất. - BT 4: a) 0; b) 9. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học sinh nhận biết cách đặt tính và thực hiện tính - HS tham gia chơi TC để vận dụng cộng đúng kiến thức đã học vào làm BT. + Bài tập: Ba huyện A, B, C có số dân là: 62 Đáp án: 780, 60 700, 72 000. Biết huyện A đông dân - Huyện A: 72 000 hơn huyện B và huyện B đông dân hơn - Huyện C : 60 700 huyện C. Tìm số dân của mỗi huyện. - Huyện B: 62 780 - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng trong 1 phút. - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học. - Hiểu nội dung bài đọc. Biết bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về nhân vật trong tác phẩm. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, tranh, phiếu bài đọc và câu hỏi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - Cho HS thi kể tên các bài tập đọc đã - HS thi đua nhau kể. học từ đầu kì II. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá. Hoạt động 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - 1hs đọc bài - YC HS thảo luận nhóm đôi: từng em - 2HS ngồi cùng bàn thảo luận cùng nêu tên 3 bài đọc đã chọn và nêu nội nhau. dung của 3 bài đọc đó. - Gọi 2 nhóm chia sẻ kết quả trước lớp. - Hs trả lời - NX, tuyên dương HS. - Hs nhận xét, bổ sung * Hoạt động 2: Đọc 1 bài yêu thích và trả lời câu hỏi - Bài đọc viết về ai hoặc viết về sự vật gì? - Em nhớ nhất chi tiết nào trong bài đọc? - Em học được điều gì từ bài đọc? - Gọi hs đọc yêu cầu bài đọc. - 2hs đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn hs làm việc nhóm 4 chọn đọc 1 bài mình thích và trả lời câu hỏi trên. - Từng hs nói tên 1 bài đọc yêu thích, đọc -HS thực hiện và trả lời câu hỏi. -Nhóm nhận xét, bổ sung - GV quan sát, nhận xét Hoạt động 3: Đọc bài thơ và trả lời câu hỏi. - Gọi hs đọc yêu cầu - Bài yêu cầu gì? - Hs đọc bài GV yêu cầu hs làm việc cá nhân đọc bài - Hs trả lời thơ và TLCH bài tập 3 - Hs đọc bài làm - Tìm các từ chỉ sự vật và từ ngữ chỉ đặc Từ ngữ chỉ Từ ngữ chỉ đặc điểm trong bài thơ. sự vật điểm sự vật - Trong bài thơ trăng được so sánh với trăng - hồng như quả những gì? chín, lửng lơ - Em thích hình ảnh so sánh nào nhất? Vì - tròn như mắt cá sao? cánh rừng xa - Gọi hs đọc bài làm quả chín nhà biển xanh diệu kì mắt cá tròn mi sân chơi quả bóng bạn trời * trăng - hồng như quả chín Trăng - tròn như mắt cá Trăng - bay như quả bóng - HS nhận xét, bổ sung. - Hs thực hiện yêu cầu - GV nhận xét, chốt đáp án - Hs đọc bài Hoạt động 4: - Hs làm việc nhóm đôi Bài tập 4. - Đại diện nhóm báo cáo - Gọi hs đọc yêu cầu bài tập Sự vật Từ Từ so Sự vật - Yêu cầu hs làm bài cá nhân 1 đem ra sánh 2 - Gọi hs đọc bài làm sosánh - Gv nhận xét, chốt đáp án cá trong như que Bài tập 5: khoai suốt diêm - Gọi hs đọc yêu cầu cá đỏ như lửa - Yêu cầu hs làm bài tập nhóm đôi. hồng - Gọi đại diện các nhóm báo cáo - Các nhóm nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, tuyên dương hs, chốt đáp án 3. Vận dụng - Hôm nay em được ôn lại những kiến thức nào? - YC HS tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc đã học, tìm thêm các từ chỉ sự vật có xung quanh, các từ chỉ đặc điểm của các sự vật đó. - Xem trước bài ôn tập giữa học kỳ tiết 3+4 - Nhận xét giờ học IV: Điều chỉnh sau giờ dạy: ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ BUỔI CHIỀU: Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học (từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng trong 1 phút. - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học. - Phân biệt được từ có nghĩa giống nhau hoặc có nghĩa trái nhau, tìm được các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, tranh, phiếu bài đọc và câu hỏi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Kể tên các con vật có trong bào Ngày - 2-3 HS kể hội rừng xanh? - Nhận xét, tuyên dương hs - Lắng nghe - Kết nối - giới thiệu bài - Lắng nghe 2. Khám phá Hoạt động 1: Làm bài tập 1: - Gọi hs đọc yêu cầu - Hs đọc yêu cầu - Yêu cầu hs đọc 2- 3 khổ thơ đã thuộc - 3-4 Hs thực thực hiện yêu cầu và và trả lời câu hỏi TLCH - Em thích câu thơ nào nhất? Vì sao? - Nhận xét- tuyên dương hs Bài tập 2: - Gọi hs đọc yêu cầu - Hs đọc - Bài yêu cầu gì? - Hs trả lời - yêu cầu hs làm vào vbt - Lớp làm vbt - Gọi hs lên bảng làm - 1 hs lên bảng làm - Nhận xét, chốt đáp án - Nhận xét, bổ sung Cặp từ có nghĩa giống nhau: vui - hớn hở - mừng. Cặp từ có nghĩa trái ngược nhau: lớn - bé ( tí teo) Bài tập 3: - Gọi hs đọc yêu cầu - Hs đọc yêu cầu - Yêu cầu hs thảo luận làm việc nhóm - Hs làm việc nhóm đôi đôi. - Gọi đại diện 4 nhóm lên bảng trình - Đại diện 2 nhóm lên bảng làm bày - Các nhóm nhận xét - Nhậnxét, tuyên dương - Lắng nghe 3. Vận dụng - Gọi 2-3 hs đặt 1 câu hỏi - 2-3hs đặt câu - Nhận xét- tuyên dương hs - Dặn hs về xem lại bài và xem trước - Lắng nghe bài ôn tập tiết 5. - Nhận xét giờ học IV.Điều chỉnh sau giờ dạy: ....................................................................................................................................... __________________________________ Tự nhiên và xã hội Bài 23 : CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ CƠ QUAN THẦN KINH (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nêu được mối quan hệ với gia đình hoặc bạn bè có ảnh hưởng tốt hoặc xấu đến trạng thái cảm xúc (hoặc sức khỏe tinh thần) của mỗi con người - Trình bày được một số việc cần làm hoặc cần tránh để giữ gìn, bảo vệ các cơ quan thần kinh. - Kể tên được một số hoạt động có lợi cho các cơ quan thần kinh - Thu thập được thông tin về một số hoạt động có hại đối với các cơ quan thần kinh và cách phòng tránh 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh, phiếu HT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS Quan sát Hình 1 nêu câu hỏi - HS quan sát và trả lời câu hỏi ? Em thấy gì trong bức tranh - Gương mặt cảm xúc của 4 bạn - Mời 4 HS lên thể hiện cảm xúc của 4 bạn, HS - 4 bạn lên thể hiện gương mặt dưới lớp trả lời cho cô các bạn biết gương mặt cảm xúc giống hình 1 cảm xúc trạng thái đó thể hiện điều gì ? - Gương mặt cảm xúc: bực, vui, buồn, lo lắng + Em thích gương mặt nào ? Vì sao? - Em thích nhất gương mặt vui vẻ vì lạc quan, vui vẻ thì cuộc sống của chúng ta sẽ trở nên tích cực hơn, hạnh phúc hơn. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe - Những trạng thái đó có lợi hay có hại như thế nào đến hệ cơ quan thần kinh, muốn hiểu rõ hơn về điều này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài : “Chăm sóc và bảo vệ cơ quan thần kinh”. 2. Khám phá: Hoạt động 1. Tìm hiểu những việc làm có lợi hay có hại cho cơ quan thần kinh. (thảo luận nhóm 4) - GV chia sẻ 8 bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Học sinh đọc yêu cầu bài, chia mời học sinh quan sát, chia sẻ với bạn trong nhóm sẻ trong nhóm bốn và tiến trình những nội dung sau bày: + Hình 2 : Các thành viên trong gia đình đang ngồi chơi nói chuyện rất vui. + Hình 3: Các bạn nhỏ đang buông diều gương mặt cảm xúc vui và thích thú. + Hình 5: Bạn trong bức tranh đi ngủ đúng giờ trước 11h đêm. + Hình 7: Các bạn đang hát thể hiện rõ cảm xúc vui vẻ. + Hình 4 : Bạn trong bức tranh thức khuya 11h đêm chưa ngủ + Hình 6 : Hai bạn nhỏ đang + Em hãy mô tả ý nghĩa của từng hình. Em đã bao uống cà phê và ăn bánh ngọt giờ trải qua các tình huống như trong các hình không tốt cho hệ thần kinh . này chưa? Cảm giác của em khi đó thế nào? + Hình 8 : Bạn nhỏ bị tách ra bị các các xa lánh + Hình 9: Hai bạn nhỏ đang cãi + Những việc làm nào có lợi? Vì sao? lộn + HS trả lời theo ý kiến riêng của bản thân - Những việc làm có lợi là : Hình 2, Hình 3, Hình 5, Hình 7. Vì khi trải qua những tình huống đó em thấy rât vui vẻ, thoải mái khi được nghỉ ngơi, được ở bên cạnh những người + Những việc làm nào có hại? Vì sao? thân yêu và cùng bạn bè tham gia các hoạt động vui chơi, văn nghệ. - Những việc làm có hại là: Hình 4, Hình 6, Hình 8, Hình 9. Vì khi trải qua các tình huống - GV mời đại diện các nhóm lên chia sẻ đó em thấy buồn và tủi thân; khi - GV mời nhóm khác nhận xét. tranh cãi với bạn em thấy trong lòng mình bực tức và khó chịu - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Đại diện nhóm lên chia sẻ - GV YC HS kể thêm một số việc làm có lợi và - Các nhóm khác bổ sung và một số việc làm có hại cho các cơ quan thần kinh nhận xét và cách phòng tránh - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. - HS nêu ý kiến riêng Những việc làm trên có lợi cho cơ quan thần kinh vì những hoạt động đó giúp cho hệ thần kinh luôn mạnh khỏe, suy nghĩ tích cực, lạc quan. Nhưng - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 nếu chúng ta không biết cách chăm sóc cơ quan thần kinh dẫn đến nhiều loại bệnh phổ biến như đau đầu, bạn não, đột quỵ Vì thế chúng ta cần tránh những việc làm ảnh hưởng đến sức khỏe của các cơ quan thần kinh 3. Thực hành : Hoạt động 2. Tìm hiểu cách ứng xử trong các tình huống. (làm việc nhóm 2) - GV chia nhóm, YC HS đọc yêu cầu bài học và - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu lời thoại hình 10 và thảo luận cách ứng xử của em cầu bài và tiến hành thảo luận. như thế nào khi gặp các tình huống - Đại diện các nhóm trình bày: + Hình 11 : Khi được mẹ khen, em sẽ rất vui vẻ và cảm ơn mẹ.. Khi bị mắng, em sẽ rất sợ hãi. - GV mời đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm trình bày, + Mở rộng: GV YC HS chia sẻ các ví dụ khác về nhóm khác nhận xét. mối quan hệ với gia đình, bạn bè. - HS chia sẻ ? Hãy nêu cách ứng xử khi gặp những việc làm có ảnh hương xấu tới cảm xúc của các em như: bị dọa nạt, bi quát mắng khi bị điểm kém,... - GV khuyến khích HS tìm thêm nhiều những hành động có lợi (đi chơi cùng gia đình, múa hát - HS tìm thêm và chia sẻ với cả tập thể,...) và không có lợi đối với cơ quan thần lớp kinh như: thức quá khuya, nghe tiếng ồn quá lớn, dọa nạt làm bạn mất ngủ, chơi điện tử nhiều,... - GV nhận xét chung, tuyên dương - GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: - Lắng nghe rút kinh nghiệm. Mối quan hệ với gia đình hoặc bạn bè có ảnh - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2 hưởng tốt hoặc xấu đến trạng thái cảm xúc (hoặc sức khỏe tinh thần) của mỗi chúng ta. Chúng ta hãy tăng cường những hoạt động vui chơi bên gia đình, người thân để tinh thần chúng ta luôn lạc . quan, vui tươi, cần tránh những hoạt động ảnh hưởng đến hệ thần kinh như ngủ muộn, chơi điện tử nhiều,... sẽ làm cơ quan thần kinh bị căng thẳng, mẹt mỏi. 4. Vận dụng. - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: Gv - HS lắng nghe luật chơi. mô tả về một số hình ảnh những việc làm có lợi, - Học sinh tham gia chơi: những việc làm có hại cho cơ quan thần kinh. HS nào đoán đúng và nhanh nhất tên nhưng hoạt động đó thì giành chiến thắng - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Hướng dẫn tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Giải quyết các bài chưa hoàn thành: BT4, 5 trang 72 - Củng cố về : Đọc, viết, so sánh, giá trị của số có 5 chữ số 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi: Này bạn ơi ... - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + HS hoàn thành bài tập các môn học trong tuần + Những em đã hoàn thành xong, làm thêm một số bài tập khác. 2. Hướng dẫn HS tự học Hoạt động 1. Hoàn thành BT 4, 5 (Tr. 72) Yêu cầu HS hoàn thành bài 4, 5 Gọi 1 em nhắc lại yêu cầu - Nêu yêu cầu Bài tập 4. Chọn dấu hai chấm, dấu phảy - HS làm bài cá nhân thay cho ô vuông Sự vật Từ Từ so Sự vật Bài tập 5 Tìm các sự vật được so sánh 1 đem ra sánh 2 với nhau sosánh - Theo dõi giúp đỡ HS cá trong như que - Nhận xét bài làm của HS khoai suốt diêm cá đỏ như lửa hồng - Chữa bài nếu làm chưa đúng HĐ 2. Trò chơi: Ai là triệu phú Chiếu các câu hỏi có đáp án trắc nghiệm. Phổ biến luật chơi - Lắng nghe - HS chọn đáp án, ghi bảng con HS chuẩn bị bảng con, phấn. Câu 1. Số chẵn liền trước của số 99 000 Đáp án: là: Câu 1. Số chẵn liền trước của số 99 000 A. 99 898 B. 98 999 là: C. 98 998 D. 98 898 C. 98 998 Câu 2. Số liền trước của số 56 970 là số: Câu 3. Số chẵn lớn nhất có 5 chữ số A. .56 969 B. 56 971 khác nhau là: C. 7 970 D. 56 980 D. 98765 Câu 3. Số chẵn lớn nhất có 5 chữ số khác nhau là: A. 98756 B. 99998 C. 98764 D. 98765 Câu 4. Số 54 175 đọc là: Câu 4. Số 54 175 đọc là: D. Năm mươi bốn nghìn một trăm bảy A. Năm mươi bốn nghìn một trăm năm lăm. mươi bảy. B. Năm mươi bốn nghìn bảy trăm mười lăm. C. Năm mươi bốn nghìn một trăm bảy mươi lăm. D. Năm mươi bốn nghìn một trăm bảy lăm. Câu 5. Số 2 434 đọc là: Câu 5. Số 2 434 đọc là: B. Hai nghìn bốn trăm ba mươi bốn. A. Hai nghìn ba trăm bốn mươi bốn. B. Hai nghìn bốn trăm ba mươi bốn. C. Bốn nghìn hai trăm ba mươi bốn. D. Bốn trăm ba mươi bốn. Câu 6: Số lớn nhất trong dãy số sau : Câu 6: Số lớn nhất trong dãy số sau : D. 100 000 86530, 97890, 100000, 99999 là: A. 97890 B. 86530 C. 99999 D. 100 000 Câu 7. Số chẵn lớn nhất có 5 chữ số là: Câu 7. Số chẵn lớn nhất có 5 chữ số là: A. 99998 A. 99998 B. 99990 C. 88888 D. 99999 Câu 8. Sắp xếp các số: 23456; 23546; Câu 8. Sắp xếp các số: 23456; 23546; 23654; 23564; 23465 theo thứ tự lớn dần 23654; 23564; 23465 theo thứ tự lớn như sau: dần như sau: A. 23456; 23546; 23654; 23564; 23465 Câu 9. B. 23456; 23465; 23546; 23564; 23654 B. 23456; 23465; 23546; 23564; 23654 C. 23456; 23465; 23546; 23654; 23564 D. 23546; 23654; 23564; 23465; 23456 Câu 9. Số lớn nhất trong các số: 85732; 85723; 78523; 78352 là: Nhận xét trò chơi, tuyên dương HS trở Lắng nghe thành triệu phú. Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Thứ 3 ngày 21 tháng 3 năm 2023 BUỔI SÁNG: Toán Bài 61: LÀM TRÒN CÁC SỐ ĐẾN HÀNG NGHÌN, HÀNG CHỤC NGHÌN (Trang 64) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết làm tròn và làm tròn được các số hàng nghìn, hàng chục nghìn. - Phát triển năng lực ước lượng thông qua ước lượng số. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề khi áp dụng yêu cầu làm tròn số trong các bài toán thực tế - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, hình vẽ trang 65 phóng to III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức hát tập thể để khởi động bài học. - HS tham gia - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá ( Làm việc cả lớp) GV kể chuyện chú Hùng là phi công và số giờ bay của chú là 11678 giờ. Nhưng để dễ nhớ cô đã - HS lắng nghe làm tròn là số giờ bay của chú Hùng khoảng 12 .- HS đặt những câu hỏi thắc 000 giờ mắc ... - GV hướng dẫn cho HS quan sát và đọc thầm nội dung a và b trong sách HS. - HS đọc cá nhân nhiều lần nội - GV chốt nội dung a,b như sách HS và nhấn dung ghi nhớ và ví dụ trong mạnh khi nào thì được làm tròn lên và khi nào cần sách HS. làm tròn xuống a/ Khi làm tròn số đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên. Ví dụ: -HS lắng nghe và ghi nhớ b/ Khi làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên. Ví dụ: * Hoạt động Bài 1: ( làm việc nhóm đôi ) - GV yêu cầu HS thực hiện làm tròn số như đề - HS thực hiện và trao đổi kiểm bài đã nêu. tra kết quả. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - Báo cáo KQ: a, 65 000; 11 000; 10 000. - GV Nhận xét, tuyên dương. b, 80 000; 60 000; 50 000. Bài 2: (Làm việc cá nhân) - GV cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu - HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời. Lưu ý làm tròn số đến hàng nghìn - HS nêu kết quả: Gia đình đó - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. thu hoạch khoảng 14 000 kg cà - GV nhận xét, tuyên dương. phê 3. Luyện tập Bài 1 Chon câu trả lời đúng (tổ chức trò chơi - HS đọc bài. ai nhanh nhất) - HS suy nghĩ và trả lời nhanh: - GV cho HS đọc đè và nêu yêu cầu của bài tập C. 70 000. - GV phổ biến cách chơi và luật chơi. GV đếm từ 1đến 10 ai nêu câu trả lời nhanh và đúng sẽ được thưởng cờ - GV nhận xét tuyên dương Bài 2. (Làm việc nhóm) - HS nêu yêu cầu 2a: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. GV giới thiệu ngoài mặt trăng là vệ tinh tự nhiên của trái đất, chúng ta còn nhiều vệ tinh nhân tạo. Các vệ tinh này bay cách trái đất hàng chục nghìn - HS nêu kết quả bài 2a. Các km. bạn đã làm tròn số 35 786 ở các -Yêu cầu HS thảo luận nhóm hàng như sau: - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả 40 000 35 800 36 000 - GV và HS nhận xét chốt đáp án đúng Hàng Hàng Hàng chục trăm nghìn nghìn -HS nêu kết quả số 35 425 khi 2b ( GV hướng dẫn tương tự như 2a) làm tròn ở hàng nghìn và chục nghìn được như sau: Hàng chục Hàng nghìn nghìn - GV nhận xét tuyên dương. 40 000 36 000 - HS nhận xét lẫn nhau. 3. Vận dụng. - GV tổ chức trò chơi hái hoa: GV ghi vào các phiếu, mỗi phiếu một số. Lắng nghe luật chơi Phổ biến luật chơi Tổ chức chơi + HS lên hái hoa trả lời + Làm tròn các số sau ở hàng nghìn: 63 252, 45638; 35 555 + Làm tròn các số sau ở hàng chục nghìn: 58632, 12 345; 9 856 - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... _________________________________
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_27_nh_2022_2023_gv_nguyen_thi_ha.docx



