Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 27 NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)

docx 33 trang Phước Đăng 29/08/2025 370
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 27 NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 27
 Thứ 2 ngày 20 tháng 3 năm 2023
 BUỔI SÁNG:
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 CÂU CHUYỆN VỀ LÒNG NHÂN ÁI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. HS lắng nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết 
những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 
 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham 
gia các hoạt động. HS có ý thức thể hiện cảm xúc qua động tác cơ thể.
 3. HS có thái độ thân thiện, giúp đỡ chia sẻ với mọi người. Hình thành phẩm chất 
nhân ái, trung thực, tăng cường khả năng giao tiếp.
 II. ĐỒ DÙNG
 1. Giáo viên: Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video.
 2. Học sinh: Sách giáo khoa
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Chào cờ (15 - 17’)
- HS tập trung trên sân cùng HS toàn - HS tập trung trật tự trên sân
trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển 
khai các công việc tuần mới.
2. Sinh hoạt dưới cờ: (15 - 16’)
*Khởi động:
- GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát
*Kết nối
- GV dẫn dắt vào hoạt động. - Lắng nghe
*HĐ 1: Nghe tổng kết phong trào “Học 
nhân ái, biết sẻ chia”
- GV nhận xét qua 1 tuần hs thực hiện 
phong trào “Học nhân ái, biết sẻ chia” - GV tuyên dương những hs thực hiện tốt.
*HĐ 2: Xem diễn kịch câm về chủ đề - HS quan sát
“Lòng nhân ái”
- GV chiếu video. - HS thảo luận cặp đôi.
- Yêu cầu hs thảo luận cặp đôi với câu hỏi: + Đang diễn kịch câm về chủ đề 
+ Qua đoạn video em thấy các bạn đang “Lòng nhân ái”
làm gì? + Chia sẻ, cảm thông, giúp đỡ, 
+ Động tác của các bạn thể hiện những 
điều gì? + Sự quan tâm, yêu thương, 
+ Theo em, cần có những thái độ như thế 
nào với những người có hoàn cảnh khó 
khăn? - Cặp đôi trình bày trước lớp.
- Gọi từng cặp đôi trình bày trước lớp. - HS nhận xét.
- Gọi hs nhận xét. - Lắng nghe
*GV nhận xét và kết luận: Trong cuộc 
sống có rất nhiều người gặp khó khăn nên 
cần phải biết lắng nghe, quan tâm, chia 
sẻ,...với những người xung quanh bằng 
những lời nói và hành động...
3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’)
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen 
ngợi, biểu dương HS.
- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD 
theo chủ đề.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có)
 ------------------------------------------------
 Toán
 Bài 60: TIẾT 2: LUYỆN TẬP – Trang 63
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Xác định được số lớn nhất hoặc số bé nhất trong một n hóm có không quá 4 số 
(trong phạm vi 100 000).
 - Thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự (từ bé đến l ớn hoặc ngược lại) 
trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 100 000). - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học: - HS tham gia trò chơi
Tìm nhà cho thỏ. +HS điền đúng thì sẽ giúp thỏ tìm 
 được nhà của mình
 - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập
Bài 1. (Làm việc cá nhân).
 - HS làm việc cá nhân.
 Kết quả: 
 a) 73 017, 73 420,75 400, 78 655; 
 - GV YC HS sắp xếp một nhóm gồm bốn 
 b) Huyện B; 
số theo thứ tự từ bé đến lớn, sau đó xác định 
 c) Huyện A.
số lớn nhất và số bé nhất. Số lớn nhát là số 
dân của huyện B, số bé nhất là số dân cùa 
huyện A.
- GV tổ chức nhận xét, củng cố cách so 
 - Lắng nghe, ghi nhớ cách so sánh. sánh, sắp xếp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc cặp đôi) 
- GV YC:
+ Kê’ tên các môn thể thao mà các em yêu - HS kể theo nhóm đôi
thích. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
+ Các trận bóng đá được diễn ra ở đâu?
+ Kể tên một số sân vận động mà em biết.
 - HS đọc đề
 - Thảo luận, tìm câu trả lời.
- Với câu a, HS cần sắp xếp một nhóm gổm - Đại diện nhóm nêu KQ
bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược - Chữa bài; Nhận xét.
lại để tìm ra sân vận động có sức chứa lớn Kết quả:
nhẩt, sân vận động có sức chứa nhỏ nhất. a) Sân vận động Mỹ Đình có sức 
- Với câu b, HS cán so sánh các số trong chứa lớn nhẩt. Sân vận động Thổng 
một nhóm gỏm bổn só với 40 000 để tìm ra Nhất có sức chứa nhỏ nhất;
sản vận động nào có sức chứa trén 40 000 b) Sân vận động Mỹ Đình có sức 
người. chứa trên 40 000 người.
Bài 3,4: (Làm việc cá nhân) 
- GV gọi HS đọc đề;
- GV giới thiệu thêm: Công tơ-mét là ruột 
dụng cụ tự động đo số ki-lô-mét phương tiện đó đã đi được. - HS đọc.
- YC HS đọc số công-tơ-mét của từng xe - HS nghe
 BT3 rồi trả lời vào vở.
 - GV cho HS làm 2 bài tập vào vở. - HS đọc
 - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét và giải thích - HS làm vào vở.
 lí do. - Chữa bài; Nhận xét.
 - GV nhận xét, tuyên dương. Kết quả: 
 - BT3: Xe máy B đã đi được số ki-
 lô-mét nhiều nhất. Xe máy A đã đi 
 được số ki-lô-mét ít nhất.
 - BT 4: a) 0; b) 9.
 3. Vận dụng.
 - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức 
 như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học sinh 
 nhận biết cách đặt tính và thực hiện tính - HS tham gia chơi TC để vận dụng 
 cộng đúng kiến thức đã học vào làm BT.
 + Bài tập: Ba huyện A, B, C có số dân là: 62 Đáp án: 
 780, 60 700, 72 000. Biết huyện A đông dân - Huyện A: 72 000
 hơn huyện B và huyện B đông dân hơn - Huyện C : 60 700
 huyện C. Tìm số dân của mỗi huyện. - Huyện B: 62 780
 - Nhận xét, tuyên dương
 4. Điều chỉnh sau bài dạy:
 ....................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (Tiết 1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã 
 học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng trong 1 phút.
 - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu 
 câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại 
có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học.
 - Hiểu nội dung bài đọc. Biết bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về nhân vật trong tác 
phẩm.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm 
mùa hè.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ, tranh, phiếu bài đọc và câu hỏi
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động.
- Cho HS thi kể tên các bài tập đọc đã - HS thi đua nhau kể.
học từ đầu kì II.
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2. Khám phá.
Hoạt động 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - 1hs đọc bài
- YC HS thảo luận nhóm đôi: từng em - 2HS ngồi cùng bàn thảo luận cùng 
nêu tên 3 bài đọc đã chọn và nêu nội nhau.
dung của 3 bài đọc đó.
- Gọi 2 nhóm chia sẻ kết quả trước lớp. - Hs trả lời
- NX, tuyên dương HS. - Hs nhận xét, bổ sung
* Hoạt động 2: Đọc 1 bài yêu thích và 
trả lời câu hỏi
- Bài đọc viết về ai hoặc viết về sự vật gì? - Em nhớ nhất chi tiết nào trong bài đọc?
- Em học được điều gì từ bài đọc?
- Gọi hs đọc yêu cầu bài đọc. - 2hs đọc yêu cầu bài
- GV hướng dẫn hs làm việc nhóm 4 
chọn đọc 1 bài mình thích và trả lời câu 
hỏi trên.
- Từng hs nói tên 1 bài đọc yêu thích, đọc -HS thực hiện
và trả lời câu hỏi. -Nhóm nhận xét, bổ sung
- GV quan sát, nhận xét
Hoạt động 3: Đọc bài thơ và trả lời câu 
hỏi.
- Gọi hs đọc yêu cầu
- Bài yêu cầu gì? - Hs đọc bài
GV yêu cầu hs làm việc cá nhân đọc bài - Hs trả lời
thơ và TLCH bài tập 3 - Hs đọc bài làm 
- Tìm các từ chỉ sự vật và từ ngữ chỉ đặc Từ ngữ chỉ Từ ngữ chỉ đặc 
điểm trong bài thơ. sự vật điểm sự vật
- Trong bài thơ trăng được so sánh với trăng - hồng như quả 
những gì? chín, lửng lơ
- Em thích hình ảnh so sánh nào nhất? Vì - tròn như mắt cá
sao? cánh rừng xa
- Gọi hs đọc bài làm quả chín
 nhà
 biển xanh diệu kì
 mắt cá tròn
 mi
 sân chơi
 quả bóng
 bạn
 trời
 * trăng - hồng như quả chín
 Trăng - tròn như mắt cá
 Trăng - bay như quả bóng
 - HS nhận xét, bổ sung. - Hs thực hiện yêu cầu
- GV nhận xét, chốt đáp án - Hs đọc bài
Hoạt động 4: - Hs làm việc nhóm đôi
Bài tập 4. - Đại diện nhóm báo cáo
- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập Sự vật Từ Từ so Sự vật 
- Yêu cầu hs làm bài cá nhân 1 đem ra sánh 2
- Gọi hs đọc bài làm sosánh 
- Gv nhận xét, chốt đáp án cá trong như que 
Bài tập 5: khoai suốt diêm
- Gọi hs đọc yêu cầu cá đỏ như lửa
- Yêu cầu hs làm bài tập nhóm đôi. hồng
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo - Các nhóm nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, tuyên dương hs, chốt đáp 
án
3. Vận dụng
- Hôm nay em được ôn lại những kiến 
thức nào?
- YC HS tiếp tục luyện đọc các bài tập 
đọc đã học, tìm thêm các từ chỉ sự vật có 
xung quanh, các từ chỉ đặc điểm của các 
sự vật đó.
- Xem trước bài ôn tập giữa học kỳ tiết 
3+4
- Nhận xét giờ học
IV: Điều chỉnh sau giờ dạy:
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 BUỔI CHIỀU:
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã 
học (từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng trong 1 phút. - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu 
câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ.
 - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại 
có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học.
 - Phân biệt được từ có nghĩa giống nhau hoặc có nghĩa trái nhau, tìm được các từ 
ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. 
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm 
mùa hè.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ, tranh, phiếu bài đọc và câu hỏi
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
- Kể tên các con vật có trong bào Ngày - 2-3 HS kể
hội rừng xanh?
- Nhận xét, tuyên dương hs - Lắng nghe
- Kết nối - giới thiệu bài - Lắng nghe
2. Khám phá
Hoạt động 1: Làm bài tập 1: 
- Gọi hs đọc yêu cầu - Hs đọc yêu cầu
- Yêu cầu hs đọc 2- 3 khổ thơ đã thuộc - 3-4 Hs thực thực hiện yêu cầu và 
và trả lời câu hỏi TLCH
- Em thích câu thơ nào nhất? Vì sao?
- Nhận xét- tuyên dương hs
Bài tập 2:
- Gọi hs đọc yêu cầu - Hs đọc - Bài yêu cầu gì? - Hs trả lời
- yêu cầu hs làm vào vbt - Lớp làm vbt
- Gọi hs lên bảng làm - 1 hs lên bảng làm
- Nhận xét, chốt đáp án - Nhận xét, bổ sung
Cặp từ có nghĩa giống nhau: vui - hớn 
hở - mừng.
Cặp từ có nghĩa trái ngược nhau: lớn - 
bé ( tí teo)
Bài tập 3:
- Gọi hs đọc yêu cầu - Hs đọc yêu cầu
- Yêu cầu hs thảo luận làm việc nhóm - Hs làm việc nhóm đôi
đôi.
- Gọi đại diện 4 nhóm lên bảng trình - Đại diện 2 nhóm lên bảng làm
bày - Các nhóm nhận xét
- Nhậnxét, tuyên dương - Lắng nghe
3. Vận dụng
- Gọi 2-3 hs đặt 1 câu hỏi - 2-3hs đặt câu
- Nhận xét- tuyên dương hs
- Dặn hs về xem lại bài và xem trước - Lắng nghe
bài ôn tập tiết 5.
- Nhận xét giờ học
IV.Điều chỉnh sau giờ dạy:
.......................................................................................................................................
 __________________________________
 Hướng dẫn tự học
 HOÀN THÀNH BÀI HỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Giải quyết các bài chưa hoàn thành: BT4, 5 trang 72
 - Củng cố về : Đọc, viết, so sánh, giá trị của số có 5 chữ số
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm 
vụ.
 - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng phụ, bảng con
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động 
- GV tổ chức trò chơi: Này bạn ơi ... - HS thực hiện
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe
- Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: 
+ HS hoàn thành bài tập các môn học 
trong tuần
+ Những em đã hoàn thành xong, làm 
thêm một số bài tập khác.
2. Hướng dẫn HS tự học
Hoạt động 1. Hoàn thành BT 4, 5 (Tr. 
72)
Yêu cầu HS hoàn thành bài 4, 5
Gọi 1 em nhắc lại yêu cầu - Nêu yêu cầu
Bài tập 4. Chọn dấu hai chấm, dấu phảy - HS làm bài cá nhân
thay cho ô vuông Sự vật Từ Từ so Sự vật 
Bài tập 5 Tìm các sự vật được so sánh 1 đem ra sánh 2
với nhau sosánh 
- Theo dõi giúp đỡ HS cá trong như que 
- Nhận xét bài làm của HS khoai suốt diêm
 cá đỏ như lửa
 hồng
 - Chữa bài nếu làm chưa đúng
HĐ 2. Trò chơi: Ai là triệu phú
Chiếu các câu hỏi có đáp án trắc 
nghiệm.
Phổ biến luật chơi - Lắng nghe
- HS chọn đáp án, ghi bảng con HS chuẩn bị bảng con, phấn.
Câu 1. Số chẵn liền trước của số 99 000 Đáp án: 
là: Câu 1. Số chẵn liền trước của số 99 000 
A. 99 898 B. 98 999 là: 
C. 98 998 D. 98 898 C. 98 998 
Câu 2. Số liền trước của số 56 970 là số: Câu 3. Số chẵn lớn nhất có 5 chữ số A. .56 969 B. 56 971 khác nhau là: 
C. 7 970 D. 56 980 D. 98765 
Câu 3. Số chẵn lớn nhất có 5 chữ số 
khác nhau là: 
A. 98756 B. 99998 
C. 98764 D. 98765 Câu 4. Số 54 175 đọc là: 
Câu 4. Số 54 175 đọc là: D. Năm mươi bốn nghìn một trăm bảy 
A. Năm mươi bốn nghìn một trăm năm lăm. 
mươi bảy. 
B. Năm mươi bốn nghìn bảy trăm mười 
lăm. 
C. Năm mươi bốn nghìn một trăm bảy 
mươi lăm. 
D. Năm mươi bốn nghìn một trăm bảy 
lăm. Câu 5. Số 2 434 đọc là: 
Câu 5. Số 2 434 đọc là: B. Hai nghìn bốn trăm ba mươi bốn. 
A. Hai nghìn ba trăm bốn mươi bốn. 
B. Hai nghìn bốn trăm ba mươi bốn. 
 C. Bốn nghìn hai trăm ba mươi bốn. 
D. Bốn trăm ba mươi bốn. Câu 6: Số lớn nhất trong dãy số sau : 
Câu 6: Số lớn nhất trong dãy số sau : D. 100 000
86530, 97890, 100000, 99999 là:
A. 97890 B. 86530
C. 99999 D. 100 000 Câu 7. Số chẵn lớn nhất có 5 chữ số là: 
Câu 7. Số chẵn lớn nhất có 5 chữ số là: A. 99998 
A. 99998 B. 99990 
C. 88888 D. 99999 Câu 8. Sắp xếp các số: 23456; 23546; 
Câu 8. Sắp xếp các số: 23456; 23546; 23654; 23564; 23465 theo thứ tự lớn dần 
23654; 23564; 23465 theo thứ tự lớn như sau: 
dần như sau: 
A. 23456; 23546; 23654; 23564; 23465 Câu 9.
B. 23456; 23465; 23546; 23564; 23654 B. 23456; 23465; 23546; 23564; 23654 
C. 23456; 23465; 23546; 23654; 23564 
D. 23546; 23654; 23564; 23465; 23456 
Câu 9. Số lớn nhất trong các số: 85732; 
85723; 78523; 78352 là:
Nhận xét trò chơi, tuyên dương HS trở Lắng nghe
thành triệu phú.
Nhận xét tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
......................................................................................................................................
...................................................................................................................................... ------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 21 tháng 3 năm 2023
 BUỔI SÁNG: 
 Toán
Bài 61: LÀM TRÒN CÁC SỐ ĐẾN HÀNG NGHÌN, HÀNG CHỤC NGHÌN 
 (Trang 64)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết làm tròn và làm tròn được các số hàng nghìn, hàng chục nghìn. 
 - Phát triển năng lực ước lượng thông qua ước lượng số.
 - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề khi áp dụng yêu cầu làm tròn số trong các 
 bài toán thực tế
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
 thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ, hình vẽ trang 65 phóng to
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - GV tổ chức hát tập thể để khởi động bài học. - HS tham gia 
 - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
 2. Khám phá ( Làm việc cả lớp)
 GV kể chuyện chú Hùng là phi công và số giờ 
 bay của chú là 11678 giờ. Nhưng để dễ nhớ cô đã - HS lắng nghe làm tròn là số giờ bay của chú Hùng khoảng 12 .- HS đặt những câu hỏi thắc 
000 giờ mắc ...
- GV hướng dẫn cho HS quan sát và đọc thầm nội 
dung a và b trong sách HS. - HS đọc cá nhân nhiều lần nội 
- GV chốt nội dung a,b như sách HS và nhấn dung ghi nhớ và ví dụ trong 
mạnh khi nào thì được làm tròn lên và khi nào cần sách HS.
làm tròn xuống
a/ Khi làm tròn số đến hàng nghìn, ta so sánh chữ 
số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 
5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên. Ví 
dụ: 
 -HS lắng nghe và ghi nhớ
b/ Khi làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta so 
sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số hàng 
nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm 
tròn lên. Ví dụ:
* Hoạt động 
Bài 1: ( làm việc nhóm đôi )
- GV yêu cầu HS thực hiện làm tròn số như đề 
bài đã nêu.
 - HS thực hiện và trao đổi kiểm 
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
 tra kết quả.
 - Báo cáo KQ: 
- GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc cá nhân) a, 65 000; 11 000; 10 000.
- GV cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu b, 80 000; 60 000; 50 000.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời. Lưu ý làm tròn 
số đến hàng nghìn - HS đọc đề bài.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nêu kết quả: Gia đình đó 
3. Luyện tập thu hoạch khoảng 14 000 kg cà 
Bài 1 Chon câu trả lời đúng (tổ chức trò chơi phê
ai nhanh nhất)
- GV cho HS đọc đè và nêu yêu cầu của bài tập - HS đọc bài.
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi. GV đếm từ - HS suy nghĩ và trả lời nhanh:
1đến 10 ai nêu câu trả lời nhanh và đúng sẽ được C. 70 000.
thưởng cờ 
- GV nhận xét tuyên dương
Bài 2. (Làm việc nhóm) 
2a: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - HS nêu yêu cầu
GV giới thiệu ngoài mặt trăng là vệ tinh tự nhiên 
của trái đất, chúng ta còn nhiều vệ tinh nhân tạo. 
Các vệ tinh này bay cách trái đất hàng chục nghìn 
km. - HS nêu kết quả bài 2a. Các 
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm bạn đã làm tròn số 35 786 ở các 
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả hàng như sau:
- GV và HS nhận xét chốt đáp án đúng 40 000 35 800 36 000
 Hàng Hàng Hàng 
 chục trăm nghìn
 nghìn
2b ( GV hướng dẫn tương tự như 2a) -HS nêu kết quả số 35 425 khi 
 làm tròn ở hàng nghìn và chục 
 nghìn được như sau:
 Hàng chục Hàng 
- GV nhận xét tuyên dương. nghìn nghìn
 40 000 36 000
 - HS nhận xét lẫn nhau.
3. Vận dụng. - GV tổ chức trò chơi hái hoa: GV ghi vào các 
phiếu, mỗi phiếu một số. Lắng nghe luật chơi
Phổ biến luật chơi
Tổ chức chơi + HS lên hái hoa trả lời
 + Làm tròn các số sau ở hàng nghìn: 63 252, 
45638; 35 555
+ Làm tròn các số sau ở hàng chục nghìn: 58632, 
12 345; 9 856
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
 _________________________________
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II Tiết (Tiết 4+5)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã 
học (từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng trong 1 phút.
 - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu 
câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ.
 - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại 
có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học.
 Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm câu khiến thể hiện qua dấu câu.
 - Nhận biết công dụng của dấu gạch ngang, dấu ngoặc ghép, dấu hai chấm.
 - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện
 - Hiểu nội dung bài đọc. Biết bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về nhân vật trong tác 
phẩm.
 - Viết được đoạn văn ngắn.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm.
 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm 
mùa hè.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ,phiếu bài đọc và câu hỏi
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
GV tổ chức cho hs thi đặt câu: câu kể, - Lắng nghe
câu hỏi thời gian 3’.
- GV cho hs tiến hành thi đặt câu - HS thi đặt câu
- Nhận xét, tuyên dương hs - Lắng nghe
- Kết nối - giới thiệu bài.
2. Khám phá.
Hoạt động 1. Làm BT 4, 5 (Tr.74)
Bài tập 4 (Trang 73)
- Gọi hs đọc yêu cầu - HS đọc
- Bài tập yêu cầu gì? - Chọn dấu câu thích hợp
- Gọi hs đọc bài thơ - HS đọc
- Dấu nào đặt trước dòng thơ, câu thơ? - Dấu gạch ngang
- Yêu cầu hs làm bài vào vbt
- Gọi hs lên bảng làm bảng phụ
- Nhận xét, chốt đáp án đúng
GV chốt: Bài thơ sử dụng 2 dấu gạch ngang 
đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp 
của nhân vật. Bài thơ sử dụng dấu chấm hỏi 
cuối câu hỏi.
Bài tập 5:
Gọi hs đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu hs quan sát tranh và đặt 4 câu: câu - TL nhóm 4
kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến.
GV yêu cầu hs làm việc nhóm 4. Mỗi bạn đặt 1 câu. 4 hs nối tiếp nhau đặt câu trong nhóm. HS đặt câu
- Gọi các nhóm trình bày Các nhóm trình bày, các nhóm còn 
- Gv nhận xét, tuyên dương hs lại nhận xét.
Hoạt động 1: Đọc câu chuyện Đường về và Lắng nghe
TLCH Chữa bài
- Gọi 1 hs đọc câu chuyện
- Gọi hs đọc giải nghĩa từ : khiêm nhường, 
lởm dởm, hồn hậu - 1 hs đọc bài
- Yêu cầu hs làm bài tập 1 câu a, b vào vbt. - 2-3 hs đọc giải nghĩa từ
- Gọi hs lên làm bảng phụ
- Gọi hs nhận xét -HS làm bài vào vbt
- Nhận xét chốt đáp án.
- Gọi hs trả lời câu b bài tập 1 - 1 hs lên làm bảng phụ
 Đoạn 1- cảnh vật trên đường về xóm 
- Gv nhận xét- tuyên dương hs núi
 Đoạn 2 - Cảnh xóm núi
 Đoạn 3 - Tình cảm người dân xóm 
 núi.
 - 2-3hs trả lời ; Hs nhận xét: 
 + Yêu thích cảnh vật đường về trên 
 xóm núi: cây cối trên núi đang đâm 
 chồi nảy lộc, xanh tươi dần lên vì 
 mùa đông lạnh giá sắp qua và mùa 
 xuân đang tới. Trên nền xanh tươi 
 của cây lá có điểm những sắc đỏ lập 
 lòe như bó đuốc của những bông hoa 
 chuối nở sớm trong sương mờ bao 
 phủ khắp nơi.
 + Yêu thích cảnh vật xóm núi- nơi 
 có những ngôi nhà của 2 mẹ con. Đó 
 là nơi có cảnh vật thiên nhiên đẹp 
Hoạt động 2: Viết đoạn văn như tranh: sườn núi rộng mênh 
- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 2 mông, có suối trong veo..... 
- Yêu cầu hs viết 1 đoạn văn nêu tình cảm, - Hs đọc yêu cầu cảm xúc của em về 1 cảnh vật trong câu - Hs thực hiện yêu cầu
chuyện, bài văn, bài thơ đã học. - Hs đọc bài làm của mình, hs góp ý
- Yêu cầu hs đọc bài trong nhóm 4. Các thành - 3-4hs đọc bài trước lớp
viên góp ý, bình chọn đoạn văn hay để đọc - Lắng nghe
trước lớp.
- GV gọi 3- 4 hs đọc bài làm
- GV nhận xét, tuyên dương hs
3.Vận dụng
- Hôm nay em được ôn lại những kiến thức - Hs trả lời
nào?
- Dặn hs về nhà đọc đoạn văn cho ông bà, anh - Hs lắng nghe
chị nghe
- Xem trước bài ôn tập tiết 6+7
- Nhận xét tiết học
IV.Điều chỉnh sau giờ dạy:
....................................................................................................................................... 
 ------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU: 
 Tự nhiên và xã hội
 Bài 23 : CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ CƠ QUAN THẦN KINH (T1) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Nêu được mối quan hệ với gia đình hoặc bạn bè có ảnh hưởng tốt hoặc xấu đến 
trạng thái cảm xúc (hoặc sức khỏe tinh thần) của mỗi con người
 - Trình bày được một số việc cần làm hoặc cần tránh để giữ gìn, bảo vệ các cơ 
quan thần kinh.
 - Kể tên được một số hoạt động có lợi cho các cơ quan thần kinh
 - Thu thập được thông tin về một số hoạt động có hại đối với các cơ quan thần 
kinh và cách phòng tránh
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để 
hoàn thành tốt nội dung tiết học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong 
các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong 
hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có 
trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh, phiếu HT
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV cho HS Quan sát Hình 1 nêu câu hỏi - HS quan sát và trả lời câu hỏi
? Em thấy gì trong bức tranh - Gương mặt cảm xúc của 4 bạn 
- Mời 4 HS lên thể hiện cảm xúc của 4 bạn, HS - 4 bạn lên thể hiện gương mặt 
dưới lớp trả lời cho cô các bạn biết gương mặt cảm xúc giống hình 1 
cảm xúc trạng thái đó thể hiện điều gì ? - Gương mặt cảm xúc: bực, vui, 
 buồn, lo lắng 
+ Em thích gương mặt nào ? Vì sao? - Em thích nhất gương mặt vui 
 vẻ vì lạc quan, vui vẻ thì cuộc 
 sống của chúng ta sẽ trở nên 
 tích cực hơn, hạnh phúc hơn.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe
- Những trạng thái đó có lợi hay có hại như thế 
nào đến hệ cơ quan thần kinh, muốn hiểu rõ hơn 
về điều này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài : 
“Chăm sóc và bảo vệ cơ quan thần kinh”.
2. Khám phá:
Hoạt động 1. Tìm hiểu những việc làm có lợi 
hay có hại cho cơ quan thần kinh. (thảo luận 

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_27_nh_2022_2023_gv_hoang_thi_thu.docx