Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 26 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)

docx 20 trang Phước Đăng 29/08/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 26 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 26
 Thứ 5 ngày 16 tháng 03 năm 2023
 BUỔI SÁNG:
 Toán
 Bài 59: LUYỆN TẬP (T4) – Trang 60
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết cách phân tích cấu tạo số, cách đọc và cách viết các số có năm chữ số 
và số 100 000.
 - Làm quen với cách làm tròn số và làm tròn được một số đến hàng nghìn và 
hàng chục nghìn.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Phiếu bài tập, nam châm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Viết các số sau đây: + 4 HS lên bảng làm bài
 - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Thực hành
Bài 1,2. (Làm việc cá nhân). - GV yêu cầu HS làm CN - HS đọc yêu cầu
- GV tổ chức cho HS báo cáo + BT1 HS làm vào phiếu
- GV tổ chức nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương.
* BT1: Củng cố cách đọc số
 + BT2: a.Theo quy luật: Các 
 số liền nhau hơn kém nhau 
 500 đơn vị
Bài 3. (Làm việc cá nhân). b. HS tìm số tròn chục nghìn: 
 10 000; 20 000; 30 000
- GV yêu cầu HS làm CN
- GV hướng dẫn: 
+ Nếu hàng chục nghìn của số cần tìm là 8 thì -HS nêu yêu cầu
đáp án A loại
+ Nếu làm tròn số cần tìm đến hàng chục thì chữ 
số hàng chục của số làm tròn là 6 thì đáp án D 
loại
+ Nếu làm tròn số cần tìm đến hàng trăm thì chữ + HS lắng nghe
số hàng trăm của số làm tròn là 4 thì đáp án C 
loại
- GV tổ chức cho HS chia sẻ 
- GV nhận xét, tuyên dương.
Chốt: Củng cố kiến thức số có năm chữ số gắn 
với thực tế - HS nói theo ý hiểu của mình
 - Đáp án: B
 - HS nhận xét, đối chiếu bài.
3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như 
trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học sinh tìm đúng 
số liền trước và liền sau - HS tham gia chơi TC để vận 
+ Bài tập: dụng kiến thức đã học vào làm 
 Số liền trước Số đã cho Số liền sau BT.
 31 653 31 654 31 655 - HS tham gia chơi
 23 789
 40107
 62 180
 75 699
 99 999
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 VIẾT THƯ ĐIỆN TỬ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS viết được lá thư gửi bạn bè theo hình thức thư điện tử.
 - Bước đầu biết thể hiện tình cảm với bạn bè qua bức thư.
 - Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ giao tiếp.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành 
các nội dung trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động 
học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm 
hiểu các hình ảnh trong bài.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Phiếu học tập
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia chơi:
- Y/C HS đọc các câu kể, câu hỏi đã thực hiện ở - HS đọc các câu
nhà qua tiết học trước
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Đọc bức thư điện tử và trả lời 
câu hỏi (làm việc nhóm)
a) Bức thư do ai viết? Gửi cho ai?
- GV trình chiếu thư điện tử mời 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS đọc kĩ thư và xác định thư do ai 
viết và gửi cho ai? - HS thảo luận theo nhóm
- GV gọi đại diện nhóm trình bày
- Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Đại diện nhóm trình bày:
 Lá thư do bạn Sơn viết và gửi 
 cho bạn Dương.
+ H: Vì sao em biết lá thư bạn Sơn viết gửi cho - Dựa vào địa chỉ người nhận 
bạn Dương? thư duong@gmail.com, dựa 
 vào nội dung lá thư, dựa vào lời 
- GV nhận xét, khắc sâu những dấu hiệu về thư xưng hô Sơn-Dương
điện tử
b) Thư gồm những phần nào?
- GV định hướng HS đọc kĩ các thông tin nằm bên - HS đọc và làm theo định 
ngoài thư, yêu cầu HS chỉ ra sự tương ứng giữa hướng của GV
thông tin nằm ngoài với các phần của lá thư. - HS làm việc theo nhóm.
- Hướng dẫn HS làm việc theo nhóm
- GV y/c đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày:
- GV nhận xét, chốt các phần của một lá thư điện - Các nhóm nhận xét, bổ sung.
tử: Phần đầu thư – Nội dung – Cuối thư
- GV gợi ý cho HS so sánh thư điện tử với thư tay; - HS so sánh thư điện tử và thư 
nói được tiện ích của thư điện tử tay
- GV nhận xét, khắc sâu c) Muốn viết thư điện tử cần có những phương 
tiện gì?
 - HS làm việc theo nhóm
- GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm: Muốn 
viết thư điện tử cần có những phương tiện gì?
 - Đại diện nhóm trình bày
- Y/C đại diện nhóm trình bày
- GV nhận xét, bổ sung: Để viết thư điện tử cần có 
máy tính, điện thoại thông minh kết nối In-ter-net
2.2. Hoạt động 2: Thảo luận về các bước viết 
thư điện tử
 - HS quan sát, đọc lần lượt các 
- GV trình chiếu sơ đồ viết thư điện tử lên bảng
 bước
 - Xem các bước GV làm mẫu
- GV dùng máy tính có kết nối In-ter-net làm mẫu; 
trong quá trình làm mấu GV cho HS nhận biết các 
bước. 
- GV lưu ý HS là địa chỉ người nhận phải chính 
xác
 - HS nêu lại các bước
- Mời HS nhắc lại các bước viết thư điện tử
- GV nhận xét, bổ sung.
2.3. Hoạt động 3: Dựa vào bài tập 1, đóng vai 
Dương viết thư trả lời bạn (làm việccá nhân, 
lớp)
 - HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập.
 - HS làm việc cá nhân.
- GV hướng dẫn mỗi HS trong vai Dương viết thư 
trả lời bạn Sơn
 - Một số HS đọc thư trả lời
- Gọi một số HS đọc thư trả lời
 - Các nhóm nhận xét chéo 
- GV nhận xét, bổ sung
 nhau.
3. Vận dụng.
- GV cho Hs thi nói các bước viết thư điện tử - HS nói nối tiếp
- GV giao nhiệm vụ HS về nhà viết một bức thư - HS lắng nghe, về nhà thực 
điện tử chúc mừng sinh nhật bạn hiện.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU: 
 Tự nhiên và xã hội
 Bài 22: CƠ QUAN THẦN KINH(T2) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Nhận biết và trình bày được chức năng các bộ phận của các cơ quan thần 
kinh ở mức độ đơn giản qua hoạt động sống hàng ngày của bản thân (phát hiện 
phản ứng của cơ thể khi rụt tay lại khi sờ tay vào vật nóng, thya đổi cảm xúc, ...)
 - Nêu được chức năng của não.
 -Biết trao đổi chia sẻ kiến thức với bạn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để 
hoàn thành tốt nội dung tiết học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo 
trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình 
trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt 
động học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ 
hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu 
bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có 
trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh ảnh minh họa cơ quan thần kinh
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” - HS tham gia trò chơi + Kể tên các bộ phận của cơ quan thần kinh? - HS thi trả lời: 
+ Não và tủy sống nằm ở đâu trong cơ thể?
- GV Nhận xét, tuyên dương. -Lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới. -Lắng nghe.
2. Khám phá:
Hoạt động 1. Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ 
quan thần kinh trên hình . (Làm việc cá nhân)
- GV HD HS quan sát hình 4,5 và trả lời câu hỏi. - Học sinh quan sát hình, lắng 
 nghe suy nghĩ và trả lời miệng.
+ Hình 4 vẽ gì? Khi chạm tay vào cốc nước nóng, - Bạn gái chạm tay vào cốc 
bạn gái phản ứng như nào? Cơ quan nào giúp bạn nước nóng, bạn ấy sẽ rụt tay lại. 
ấy phản ứng như vậy? Do tủy sống điều khiển rụt tay 
 lại.
+ Hình 5 vẽ gì? Khi bị ngã bạn nam phản ứng như -Bạn nam ngã, bạn cạm thấy bị 
nào? Cơ quan nào giúp bạn ấy phản ứng? đau. Do tủy sống điều khiển. 
 Bạn sẽ khóc nếu đau, là do não 
 điều khiển.
- GV mời các HS khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của bạn.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Học sinh lắng nghe.
-GV chốt nội dung, giáo dục học sinh cần có ý - Học sinh lắng nghe.
thức: không vứt đồ ăn, làm đổ nước ra sàn, để các 
vật nhọn, nguy hiểm vào đúng nơi quy định ...
3. Luyện tập:
Hoạt động 2. Sắp xếp các thẻ chữ thích hợp 
vào sơ đồ cơ quan thần kinh và nêu chức năng 
của chúng (làm việc nhóm 2)
- Yêu cầu thảo luận cặp đôi. -Thảo luận cặp đôi.
+ Cơ quan nào đã điều khiển khi em viết bài, em 
thường phối hợp các hoạt động nghe, nhìn, viết 
cùng một lúc?
+ Cơ quan thần kinh có chức năng như thế nào 
đối với phản ứng của cơ thể.
-GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày: - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
-GV gải thích: Khi ta học bài và làm bài thì tai 
phải nghe, mắt phải nhìn, tay phải viết, ... Não 
tiếp nhận các thông tin từ mắt, tai, tay... và chỉ - Lắng nghe
dẫn cho mắt nhìn, tai nghe, tay viết,... Như vậy cơ 
quan thần kinh không chỉ điều khiển mà còn phối 
hợp mọi hoạt động của cơ thể, giúp chúng ta học 
và ghi nhớ.
4. Vận dụng:
- GV chia nhóm và tổ chức trò chơi: “Tôi là bộ - Học sinh chia nhóm.
phận nào”
-Hướng dẫn HS chơi trong nhóm. - Mỗi bạn đóng 1 vai nói về 
 chức năng của từng bộ phận của 
 cơ quan thần kinh, bạn khác trả 
 lời bộ phận đó là gì ở trong 
 nhóm.
- GV mời một số nhóm lên thể hiện trước lớp. - 1 -2 nhóm lên đóng vai.
- GV mời học sinh khác nhận xét. - Các học sinh khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
* Tổng kết - Học sinh lắng nghe.
- GV mời HS đọc thầm lời chốt ông mặt trời. - HS đọc.
-GV chốt lại kiến thức trọng tâm của bài. - Lắng nghe.
- Yêu cầu Hs quan sát tranh, trả lời câu hỏi: -Quan sát, nêu nội dung tranh.
Lời thoại trong tranh nhắc nhở em điều gì? - Trả lời câu hỏi.
-GDHS cần phải bảo vệ và giữ an toàn cho cơ - Lắng nghe.
quan thần kinh.
-Yêu cầu HS về nhà chỉ và nói tên các bộ phận cơ -Lắng nghe và thực hiện
quan thần kinh trên hình 3 trang 91 cho nhớ.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
....................................................................................................................................... Hoạt động trải nghiệm
 HĐGD THEO CĐ: MÙA ĐÔNG ẤM ÁP, MÙA HÈ VUI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Học sinh tìm hiểu được những thông tin về những vùng có thiên tai, dịch 
bệnh.
 - Lập kế hoạch gửi tặng quà cho các bạn vùng thiên tai dịch bệnh.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự tin thực hiện được một số việc làm phù 
hợp với lứa tuổi thể hiện sự quan tâm đến các thành viên trong cộng đồng.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Biết xây dựng cho mình hình ảnh 
đẹp trước bạn bè 
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về 
chăm sóc bản thân để có hình ảnh đẹp.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cảu 
bạn..
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựnh hình ảnh 
bản thân trước tập thể.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè 
trong lớp.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Video, phiếu học tập (giấy A3)
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi “Bạn cần tôi có” để khởi - HS lắng nghe.
động bài học.
+ GV mời HS đứng thành vòng tròn theo nhóm -HS xếp thành nhóm lớn và làm 
lớn. theo yêu cầu 
+ GV đề nghị HS tưởng tượng mình cầm trên tay 
hai vật gì đó, hai con vật... 
+GV hỏi nhanh để HS có thể nói ra đồ vật tưởng 
tượng mà mình có ( GV gợi ý để HS trả lời không -HS trả lời : Em thưa cô, em 
bị trùng lặp nhau) đang cầm 2 tia nắng, hai con 
+ GV mời HS trả lời thỏ, hai bông hoa, hai chiếc 
 bánh hai quả bóng bay, hai lá - GV Nhận xét, tuyên dương. cỏ, hai giọt nước ...
- GV dẫn dắt vào bài mới
 - HS khác lắng nghe.
2. Khám phá:
* Hoạt động 1:Tìm hiểu thông tin về những 
vùng có thiên tai , dịch bệnh mới xảy ra. (làm 
việc nhóm)
- GV cho học sinh xem một đoạn tin tức nói về - Học sinh theo dõi video 
một vùng mới xảy ra thiên tai, dịch bệnh.
- GV gợi ý để HS suy nghĩ về những người dân, - Học sinh chia nhóm 4 suy nghĩ 
các bạn nhỏ sống trong những vùng bị ảnh hưởng bài và tiến hành thảo luận, 
của thiên tai, dịch bệnh. nhóm cử ra một thư kí để ghi lại 
 kết quả thảo luận của nhóm vào 
 tờ A3 những điều mình phỏng 
 đoán.
 + Ví dụ: Không đủ nước sạch để 
 dùng .
 +Bị mất nhà cửa, quần áo, đồ 
 dùng.
-GV nêu nội dung câu hỏi để các nhóm thảo luận + Các bạn nghèo không đủ tiền 
“ Thảo luận về sự thiếu thốn trong cuộc sống, mua sách vở, quần áo đi học.
sinh hoạt của các bạn học sinh vùng đó” Qua câu +Người già ốm đau không có 
hỏi gợi ý người thân giúp đỡ.
+ Họ gặp những khó khăn gì?
- GV mời các nhóm chia sẻ phần thảo luận của - Đại diện các nhóm trả lời.
nhóm mình. - Đại diện các nhóm nhận xét.
 - GV mời đại diện các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV chốt ý và mời HS đọc lại. - 1 HS nêu lại nội dung
Chúng ta nên chia sẻ cùng những người dân, các 
bạn nhỏ vùng thiên tai, dịch bệnh những khó khăn 
mà học đang gánh chịu .( Lưu ý: Những chia sẻ 
không chỉ là vật chất mà còn là tinh thần bởi ta 
còn có thể đem đến cho họ những niềm vui, an ủi 
để học không mất hi vọng)
3. Luyện tập:
Hoạt động 2. Tạo một món quà gửi tặng các bạn vùng thiên tai, dịch bệnh. (Làm việc nhóm 
4)
- GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4: - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu 
 cầu bài và tiến hành thảo luận.
 - Mỗi nhóm ghi lại món đồ mà 
 mình muốn gửi tặng các bạn.
 - Đại diện các nhóm giới thiệu 
 về món quà của nhóm qua sản 
 phẩm.
 - Các nhóm nhận xét.
-GV mời các nhóm liệt kê những việc mình có thể - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
làm.
- GV mời các nhóm lên trình bày những thứ có 
thể mang tới để cho, tặng bạn .
( GV lưu ý Học sinh : Ngoài các món quà có thể 
cho tặng thì cách cho tặng cũng rất quan trọng. 
Chúng ta hãy cùng nhau đóng gói và có hình thức 
trao tặng sao cho phù hợp nhất)
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
4. Vận dụng.
- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà 
cùng với người thân: - Học sinh tiếp nhận thông tin 
+ Soạn đồ để gửi tặng các bạn vùng thiên tai, dịch và yêu cầu để về nhà ứng dụng.
bệnh. Làm sạch những món đồ để cho, tặng và 
chuẩn bị các vật dụng để đóng gói.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Kĩ năng sống
 KHÔNG NẢN CHÍ
 ------------------------------------------------ Thứ 6 ngày 17 tháng 03 năm 2023
 BUỔI CHIỀU:
 Toán
 Bài 60: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 (T1) – Trang 61
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được cách so sánh hai số và so sánh được hai số trong phạm vi 100 
000.
- Xác định được số lớn nhất hoặc số bé nhất trong một n hóm có không quá 
4 số (trong phạm vi 100 000).
- Thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự (từ bé đến l ớn hoặc 
ngược lại) trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 100 000).
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng con
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
 - HS tham gia trò chơi
 +HS trả lời
 +HS trả lời
 - GV 
Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá
 - GV hỏi HS: 
 + Em có biết xã (phường) em ở có khoảng bao - HS nêu nhiêu người không?
 + Còn sổ người ở quận (huyện) em đang sống 
 thì sao? - HS lắng nghe tình huống
 - G V dẫn dắt vào tình huống được đưa ra trong 
SGK: Tình huổng dẫn đến yêu cầu so sánh hai 
sổ 41 217 và 46 616.
- Trên cơ sở so sánh các số trong phạm vi 10 
000, GV nhắc cho HS quy tắc so sánh các số - HS nhắc lại quy tắc so sánh.
trong phạm vi 100 000. Cụ thể: - Lắng nghe
 + Số nào cỏ nhiều chữ sổ hơn thì lớn hơn. Số 
 nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
 + Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh 
 từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái qua 
 phải.
 + Nếu hai sổ có tất cả các cặp chữ số ờ từng 
 hàng đéu bằng nhau thi hai số đó bằng nhau.
3. Thực hành
Bài 1,2. (Làm việc cá nhân).
 - HS làm việc cá nhân (bảng 
 con).
 - HS áp dụng quy tắc so sánh 
 các sổ tự nhiên để xác định 
 tính đúng, sai của mỗi phần 
 ( BT1); điền dấu ( BT2).
- G V có thể hỏi, đáp nhanh bài tập này mà 
không cần yêu cầu HS trình bày vào vở.
- GV tổ chức nhận xét, củng cố cách so sánh - Nối tiếp nêu
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét, đối chiếu bài.
Bài 3: (Làm việc cá nhân) - HS nhận xét, đối chiếu bài. - HS đọc đề;
 - Trả lời.
 Kết quả: Bạn khỉ sẽ lấy được 
 quả màu xanh lá cây.
 - GV gọi HS đọc đề; HD:
 + Tại ngã rẽ đầu tiên, bạn khỉ sẽ leo lên cành 
 cây ghi số nào? Tại sao?
 + Tại ngả rẽ tiếp theo, bạn khi sẽ leo lên cành 
 cây ghi sổ nào? Tại sao?
 + Bạn khi lấy được quả màu gì?
- Gọi HS HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như 
trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học sinh nhận biết 
cách đặt tính và thực hiện tính cộng đúng - HS tham gia chơi TC để vận 
+ Bài tập: Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến dụng kiến thức đã học vào làm 
bé BT.
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Đạo đức
 THỰC HÀNH RÈN KĨ NĂNG GIỮA KÌ 2
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Học sinh ôn lại
 - Tất cả các bài đã học . Nắm được nội dung chính của từng bài. 
 - Học tập những hành vi đạo đức tốt của từng bài - Biết áp dụng các hành vi đạo đức đúng đắn trong cuộc sống. 
 * Phẩm chất: Phẩm chất yêu nước; nhân ái; chăm chỉ; trách nhiệm.
 * Năng lực : Năng lực tự chủ, tự học; NL giải quyết vấn đề và sáng tạo; NL 
giao tiếp và hợp tác.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Phiếu học tập
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:(5 phút)
- HS hát: Em yêu trường em - HS hát
- GV cho HS chơi trò chơi để khởi động bài - HS tham gia chơi.
học.
+Hành động nào là hành động chưa tích cực 
hoàn thành nhiệm vụ ở lớp, ở trường.
A.Tham gia tập văn nghệ cùng lớp.
B.Tham gia các hoạt động ở trường. + Đáp án: C
C.Không tham gia các hoạt động ở trường.
-GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe.
-GV dẫn vào bài mới
2. Thực hành: (25 phút)
* Kể tên các bài đạo đức đã học - HS lần lượt nêu tên bài học
- Ôn lại nội dung các bài đã học
- HD học sinh học tập theo nhóm 
- Trao đổi nhóm, trả lời các câu hỏi GV đưa 
ra, điền nội dung vào từng cột 
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp - Đại diện nhóm trình bày trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, kết luận 
 *Thảo luận,xử lý tình huống -HS xử lý tình huống theo hiểu biết 
 của mình.
Tình huống 1:
+ Biết mình học chưa tốt môn Toán, nên lúc +Nam đã tự nhận thức được điểm 
rảnh rỗi Nam thường nhờ cô giáo và bạn bè yếu của bản thân và đã có biện pháp 
chỉ bài cho. Hành động của Nam thể hiện khắc phục khuyết điểm.
điều gì?
Tình huống 2:
+Giờ học Giáo dục thể chất, cả lớp đang tập +Nếu là Dũng, mình sẽ khuyên Bảo 
luyện tích cực thì Dũng thấy bạn Bảo vừa tập không nên tiếp tục nói chuyện với 
vừa nói chuyện với bạn bên cạnh. Nếu là bạn làm ảnh hưởng đến chất lượng 
Dũng, bạn sẽ làm gì? luyện tập của cả hai.
Tình huống 3:
+Mẹ bận nấu cơm nên giao cho My trông +Mình sẽ khuyên My nên tập trung 
em, đúng lúc đó ti vi lại có phim hoạt hình Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
mà My yêu thích. Bạn sẽ khuyên My điều trông em, tập phim hoạt hình mà My 
gì? yêu thích có thể nhờ bố mẹ tìm và 
-GV nhận xét, tuyên dương xem bản phát lại.
*Làm việc nhóm
+ Theo em vì sao cần phải biết điểm mạnh -HS thảo luận nhóm
và điểm yếu của bản thân? + Biết được điểm mạnh ,yếu của bản 
 thân sẽ giúp em biết cách phát huy 
 điểm mạnh và khắc phục điểm yếu 
 đó. Biết rõ những khó khả năng, khó 
 khăn của bản thân để đặt ra mực tiêu 
 ohù hợp đồng thời còn giúp em giao 
 tiếp, ứng xử tốt hơn với người khác.
 + Mỗi người cần phất triển điểm 
 mạnh của bản thân , khi phát triển 
- GV mời HS nhận xét.
 điểm mạnh mỗi người sẽ thành công 
- GV chốt, tuyên dương.
 hơn.
3. Vận dụng.(5 phút)
- GV tổ chức vận dụng bằng hình thức thi - HS chia nhóm và tham gia thực 
“Chia sẻ những việc làm của mình để phát hành nêu những thành tích và thành 
huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu của công trong học tập của mình và 
bản thân” thành tích các hoạt động của bản 
 trước nhóm
+ GV yêu cầu học sinh chia ra thành các + Lần lượt các nhóm thực hành theo 
nhóm (3-4 nhóm). Mỗi bạn thực hành trong yêu cầu giáo viên.
nhóm việc làm để phát huy điểm mạnh và 
khắc phục điểm yếu của mình.
+ Mời các thành viên trong lớp nhận xét bình + Các nhóm trình bày, theo dõi ,nhận 
chọn cho nhóm có nhiều thành công nhất. xét bình chọn
- Nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
Điều chỉnh sau bài dạy(nếu có):
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT LỚP
 SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: MÓN QUÀ TẶNG BẠN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh thực hiện đóng gói những món đồ tặng bạn có hoàn cảnh khó 
khăn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự tin thực hiện được một số việc làm phù 
hợp với lứa tuổi thể hiện sự quan tâm đến các thành viên trong cộng đồng.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Biết xây dựng cho mình hình ảnh 
đẹp trước bạn bè 
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về 
chăm sóc bản thân để có hình ảnh đẹp.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cảu 
bạn..
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựnh hình ảnh 
bản thân trước tập thể.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè 
trong lớp.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Các tấm thiệp
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV cho cả lớp hát bài hát “ Lớp chúng ta đoàn - HS hát.
kết ” để khởi động bài học. 
+ GV nêu câu hỏi: Sau khi khởi động xong em HS trả lời : Em thấy rất vui./ 
thấy thế nào? Thấy rất sảng khoái.
+ Mời học sinh trình bày.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Sinh hoạt cuối tuần:
* Hoạt động 1: Đánh giá kết quả cuối tuần. 
(Làm việc nhóm 2)
- GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học 
đánh giá kết quả hoạt động cuối tuần. Yêu cầu các tập) đánh giá kết quả hoạt động 
nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội dung cuối tuần.
trong tuần. - HS thảo luận nhóm 2: nhận 
+ Kết quả sinh hoạt nền nếp. xét, bổ sung các nội dung trong 
+ Kết quả học tập. tuần. + Kết quả hoạt động các phong trào.
- GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Một số nhóm nhận xét, bổ 
 sung.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. (Có thể khen, - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
thưởng,...tuỳ vào kết quả trong tuần) - 1 HS nêu lại nội dung.
* Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới. (Làm việc 
nhóm 4)
- GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học 
triển khai kế hoạch hoạt động tuần tới. Yêu cầu tập) triển khai kế hoạt động 
các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội tuần tới.
dung trong kế hoạch. - HS thảo luận nhóm 4: Xem 
+ Thực hiện nền nếp trong tuần. xét các nội dung trong tuần tới, 
+ Thi đua học tập tốt. bổ sung nếu cần.
+ Thực hiện các hoạt động các phong trào.
- GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Một số nhóm nhận xét, bổ 
 sung.
- GV nhận xét chung, thống nhất, và biểu quyết - Cả lớp biểu quyết hành động 
hành động. bằng giơ tay.
3. Sinh hoạt chủ đề.
Hoạt động 3. Làm món quà tặng bạn. (Làm 
việc nhóm 2)
- GV nêu yêu cầu Học sinh ngồi theo nhóm 2 để - Học sinh chia nhóm 2 ngồi 
cùng nhau đóng gói quà. thực hiện theo yêu cầu của GV.
-GV hướng dẫn HS lưu ý khi đóng đồ với các vật + Chia sẻ cùng bạn về kết quả 
tránh ẩm ướt, với các vật tránh dễ vỡ... thu hoạch của mình sau khi 
- GV gợi ý để HS viết lời nói thân thương với các phân loại và đóng gói sách vở, 
bạn sẽ nhận quà. đồ chơi, quần áo theo mùa.
 +Viết lời nói thân thương tới 
 bạn sẽ nhận quà.
 ( Chúc bạn một mùa đông ấm 
 áp. / Chúc bạn một mùa hè vui)
 +HS trang trí quà của nhóm 
 mình.
 - Các nhóm giới thiệu về kết 
 quả thu hoạch của mình.
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
*Cả lớp đã cùng nhau đóng gói quà để chia sẻ với 
các bạn vùng khó khăn. Việc làm này rất đáng 
khen, đề nghị chúng mình cùng vỗ tay khích lệ 
nhau nhé.
4. Thực hành.
Hoạt động 4: Tham gia kể chuyện tương tác 
quà tặng cho mọi người . (Tham gia cả lớp)
 - Học sinh theo dõi các bạn kể 
 chuyện 
- GV mời học sinh sắm vai những bông hoa và - HS đóng các vai đi ra sân khấu 
các con vật như voi, sơn ca, cừu, gà trống.... nhảy múa theo vai của mình.
-GV nêu yêu cầu : Mời các bạn đóng các vai đi ra - HS quan sát theo dõi
sân khấu nhảy múa theo vai của mình. Các bạn 
dưới lớp đoán xem đó là những bông hoa nào, 
con vật nào?
Ví dụ : 
+ Chúng tôi tặng cho đời màu sắc và hương -HS trả lời: Những bông hoa.
thơm. Đố các bạn biết chúng tôi là ai?
+Tôi sẽ giúp các bạn mang đồ nặng. Tôi sẽ giúp -HS trả lời : Voi
phun nước tưới cây.Tôi tặng các bạn sức mạnh 
của tôi. Tôi đố các bạn biết tôi là ai?
+ Tôi có thể tặng bạn những bài ca. Bạn đoán -HS trả lời : Chim Sơn ca 
xem tôi là ai?
+ Tôi có thể tặng các bạn lông của tôi làm áo len -HS : Cừu
. Đố các bạn biết tôi là ai?
+Tôi sẽ báo hiệu giúp các bạn thức giấc để đón -HS trả lời: Gà trống.
bình minh. Tôi tặng các bạn bài ca gọi Mặt trời 
của tôi. -GV mời HS khác nhận xét - HS khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Mời cả lớp cùng hát vang bài hát “ Bác Hồ - 
Người cho em tất cả”
5. Vận dụng.
- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà - Học sinh tiếp nhận thông tin 
vận động người thân tham gia hoạt động ủng hộ, và yêu cầu để về nhà vận động 
chia sẻ với những người có hoàn cảnh khó khăn. người thân tham gia hoạt động 
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. ủng hộ, chia sẻ với những người 
 có hoàn cảnh khó khăn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_26_tiep_nh_2022_2023_gv_hoang_th.docx