Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 25 NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Loan)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 25 NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Loan)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25 Thứ 2 ngày 6 tháng 3 năm 2023 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ HOẠT ĐỘNG VÌ CỘNG ĐỒNG LĂNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. HS lắng nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động. 3. HS có thái độ chăm học, phấn khởi hứng thú, giúp đỡ chia sẻ với mọi người. Hình thành phẩm chất nhân ái, trung thực, sống có trách nhiệm với bản thân. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video. 2. Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS tập trung trật tự trên sân - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: (15 - 16’) *Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát *Kết nối - Lắng nghe - GV dẫn dắt vào hoạt động. *HĐ 1: Xem video một số làng nghề truyền - Quan sát thống. - GV chiếu video một số làng nghề truyền - Thảo luận cặp đôi thống. + Mộc, trống, gốm bát tràng, làng tranh - Yêu cầu hs thảo luận cặp đôi với câu hỏi: dân gian Đông Hồ, làng lụa Hà Đông, + Qua đoạn video có nhắc đến những nghề đá mĩ nghệ, làng cói,... gì? * GV nhận xét và kết luận: Mỗi miền quê, dân tộc ở Việt Nam đều sở hữu những nét văn hoá riêng nhưng vẫn đậm đà bản sắc tạo nên một đất nước độc đáo hấp dẫn du khách - HS thảo luận nhóm chia sẻ các biện *HĐ 2: Chia sẻ pháp bảo vệ môi trường trong quá trình - Yêu cầu HS thảo luận nhóm chia sẻ các phát triển làng nghề. biện pháp bảo vệ môi trường trong quá trình - Đại diện nhóm chia sẻ. phát triển làng nghề. + Trồng nhiều cây xanh và bảo vệ - Gọi đại diện nhóm chia sẻ. rừng. Sử dụng sản phẩm tái chế, - Lắng nghe - Gv nhận xét và tuyên dương nhóm thể hiện tốt. - Lắng nghe và thực hiện. 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có) ______________________________________ Toán Bài 57: CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (T2) – Trang 49 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số và bài toán giải bằng hai bước tính. - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh hơn” để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. + Câu 1: 1 022 x 6 = ? + Trả lời: 6 132 + Câu 2: 1225 x 3 = ? + Trả lời: 3 675 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá - GV giới thiệu tình huống: “Phú ông về già muốn - HS lắng nghe. nghỉ ngơi nên đem đổi hết gà lấy thóc. Cứ 3 con gà đổi được 1 thúng thóc. Hỏi phú ông đổi được nhiều nhất bao nhiêu thúng thóc và còn thừa mấy con gà?”. - HS ghi vào bảng –GV dẫn dắt đến phép chia và viết ra phép chia: - HS lắng nghe “9 365 : 3”. - “Để tìm câu trả lời, chúng ta đặt phép chia là 9 - 1 vài HS nêu lại 365 chia cho 3, trong đó 9 365 là số con gà và 3 là - HS làm bài số gà đổi được 1 thúng thóc.” -GV hướng dẫn thuật toán thực hiện phép chia (như - HS lắng nghe trong SGK). - GV gọi một số em đọc lại các bước tính. - HS thực hiện phép tính - GV cho HS làm thêm một phép tính để củng cố lại - HS lắng nghe kĩ năng thực hiện. - GV hướng dẫn thuật toán chia 2 249 cho 4 như SGK. - GV cho một phép : 5 769 : 8 = ? để HS thực hiện .- GV chữa bài, nhận xét - GV chốt lại kĩ thuật tính, nhấn mạnh lại: + Thực hiện phép chia từ trái qua phải; + Nếu một phép chia thành phần có dư thì hạ số dư xuống hàng dưới cho phép chia thành phần tiếp theo; + Trường hợp số đang xét bé hơn số chia thì hạ tiếp chữ số của hàng tiếp theo xuống ghép cặp. + Các phép chia vừa thực hiện đều có số dư khác 0.3. Luyện tập - Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. –Thực hiện được phép chia nhẩm trong trường hợp đơn giản. –Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số và bài toán giải bằng hai bước tính. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Cách tiến hành: Bài 1. (Làm việc nhóm) Tính - GV hướng dẫn cho HS đọc yêu cầu BT 1. - 1 HS nêu đọc yêu cầu BT1 - GV chia 2 đội làm 2 bài tập - Các nhóm chơi trò chơi - GV nhận xét, tuyên dương. -HS lắng nghe Bài 2: (Làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn cho HS đọc yêu cầu BT 2. - HS nêu đọc yêu cầu BT2 - GV cho HS làm vào vở - HS làm vào vở - GV chữa bài, nhận xét HS - HS lắng nghe Bài giải Số nhóm và số người còn dư là: 6 308 : 7 = 901 (dư 1) Đáp số: 901 nhóm dư 1 người. -Mở rộng: Tướng quân Cao Lỗ là một vị tướng giỏi của An Dương Vương. Theo truyền thuyết, ông là người chế tạo ra nỏ thần mỗi lần bắn được hàng trăm mũi tên. GV có thể kể thêm chi tiết để câu chuyện thêm thuyết phục: “Mỗi chiếc nỏ của tướng quân có thể bắn ra hàng trăm mũi tên mỗi lần. Mỗi chiếc nỏ cần 7 người sử dụng.”. -Hình vẽ minh hoạ thành luỹ bằng đất và trang phục (dựa trên phỏng đoán) thời An Dương Vương. Bài 3: (Làm việc nhóm 2) Số? - GV hướng dẫn cho HS đọc yêu cầu BT 3. -GV cho HS tóm tắt bài bằng sơ đồ - HS nêu đọc yêu cầu BT3 - HS làm vào vở - GV cho HS làm bài vào vở Bài giải Tuổi thọ của ve sầu là: 9 490 : 2 = 4 745 (ngày) Đáp số: 4 745 ngày. - MR: Trong thực tế, tuổi thọ của ve sầu rất đa dạng, chẳng hạn giống ve sầu Neotibicen (màu xanh) sống từ 2 đến 5 năm còn giống ve sầu Magicicada (màu đen nâu) có tuổi thọ từ 13 đến 17 năm. “Trứng nở thành ấu trùng con sẽ chui ngay xuống đất. Sau một thời gian dài ấu trùng ve sầu sẽ chui lên mặt đất, lột xác để ca hát và sinh sản trong một thời gian rất ngắn.”. Nhưng khi chui lên khỏi mặt đất, ve sầu sẽ phải đối mặt với nhiều loài ăn thịt như con chim cu cu (trong hình). - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh củng cố lại kiến thức đã học vào thực bài đã học. tiễn. + Câu 1: 9 365 : 3 = ? + HS trả lời: + Câu 2: 2 249 : 4 = ? Câu 1: 3 121 ( dư 2) - Nhận xét, tuyên dương Câu 2: 562( dư 1) 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Tiếng Việt ĐỌC : MÈO ĐI CÂU CÁ (T1+2) NGHE-NÓI: CÙNG VUI LÀM VIỆC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng từ khó, biết đọc bài thơ Mèo đi câu cá của Thái Hoàng Linh( ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp) - Nắm được diễn biến sự việc cùng suy nghĩ của các nhân vật trong bài thơ tự sự Mèo đi câu cá. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện anh em mèo trắng đi câu. - Hiểu nội dung bài: Trong hoạt động tập thể, chúng ta phải tích cực tham gia, không được dựa dẫm vào người khác. Chỉ như thế, công việc mới có kết quả tốt đẹp. - Nói và nghe theo chủ điểm Cùng vui làm việc, tìm ra những điểm lưu ý khi muốn làm việc nhóm hiệu quả. - Kể với người thân về một việc cùng làm với các bạn và cảm thấy rất vui - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Trong hoạt động tập thể, chúng ta phải tích cực tham gia, không được dựa dẫm vào người khác - Phẩm chất nhân ái: Tích cực tham gia các hoạt động tập thể - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Tranh ảnh, bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + Đọc nối tiếp 2 đoạn cuối của bài Tay + 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn cuối của phải và tay trái bài Tay phải và tay trái + Em hãy nêu bài học rút ra từ câu chuyện + Chúng ta cần cần hợp tác với nhau Tay phải và tay trái trong mọi công việc + Kể về một lần em hoặc bạn mải chơi + HS kể trong nhóm theo các gợi ý nên quên việc cần làm theo nhóm 2 ( Nói rõ việc cần làm, lí do em quên làm, hậu quả của việc quên ấy, bài học rút ra từ lần đó) - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Chú ý ngắt đúng nhịp thơ, nhấn giọng đúng chỗ để thể hiện cảm xúc - Hs lắng nghe. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt đúng nhịp thơ, nhấn giọng đúng lời của nhân vật để thể hiện cảm xúc - HS lắng nghe cách đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo các khổ thơ ( có 5 khổ thơ) - Luyện đọc từ khó: vác, giỏ, lòng riêng, - 1 HS đọc toàn bài. ngả lưng - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ - Giải nghĩa từ: Sông cái, hớn hở, - Ngắt nghỉ đúng - HS đọc từ khó. Anh em/ mèo trắng Vác giỏ/ đi câu - 3 HS đọc ngắt nghỉ 3 khổ thơ Em/ ngồi bờ ao Anh/ ra sông cái.// + GV giới thiệu nội dung các khổ thơ - Khổ 1: Giới thiệu an hem mèo trắng đi câu -HS lắng nghe - Khổ 2: Chuyện câu các của mèo anh - Khổ 3 và 4: Chuyện câu cá của mèo em - Khổ 5: kết quả chuyến đi câu của hai anh em mèo - Luyện đọc 5 khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 5. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - HS luyện đọc theo nhóm 5/ cặp/ cá - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn nhân cách trả lời đầy đủ câu. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: + Câu 1: Anh em mèo trắng làm việc gì ? Ở đâu? + Câu 2: Vì sao mèo anh ngả lưng ngủ luôn một giấc? ( Giáo viên yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 + Anh em mèo trắng đi câu cá. Em đưa ra ý kiến của mình) ngồi ở bờ ao, anh ra sông cái + Câu 3: Khi nhìn bầy thỏ vui chơi, mèo + Mèo anh ngả lưng ngủ luôn một em nghĩ gì? giấc vì quá buồn ngủ và yên trí đã có (Gợi ý: Câu nào thể hiện suy nghĩ của mèo em mình câu cá rồi. em khi muốn vui chơi cùng bầy thỏ ?) + Câu 4: Kết quả buổi đi câu của anh em mèo trắng thế nào? Vì sao lại có kết quả + Khi thấy bầy thỏ vui chơi, mèo em đó? rất muốn tham gia và nghĩ: mèo anh ( GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm) câu cá là đủ rồi, không cần mình phải câu nữa) + GV hỏi thêm: Kết quả này có làm mèo anh bất ngờ không? Theo em, tình cảm của anh em trong bữa tối hôm đó như thế nào? + 2 – 3 nhóm phát biểu + Câu 5: Chọn lời khuyên mà bài thơ Mèo ( Buổi đi câu của anh em mèo không đi câu cá muốn gửi gắm đem lại kết quả - chẳng câu được con cá nào. Bởi hai anh em đã dựa dẫm vào nhau. Người nọ tin người kia sẽ câu cá, rốt cuộc không ai làm gì.) + HS trả lời - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 - GV mời HS nêu nội dung bài. + Các em làm việc theo nhóm. Từng - GV chốt: Trong hoạt động tập thể, em phát biểu ý kiến của mình chúng ta phải tích cực tham gia, không được dựa dẫm vào người khác. Chỉ như thế, công việc mới có kết quả tốt đẹp. Qua câu chuyện chúng ta hết sức lưu ý: + 3 – 4 em trả lời: Không ỷ lại vào không tự ý đi câu cá ở sông hồ. Ngồi câu người khác các ở sông hồ luôn tiềm ẩn nguy hiểm, dễ + Em rút ra được bài học: Không nên xảy ra hiện tượng đuối nước. ỷ lại vào người khác 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. -2-3 HS nhắc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài. + HS lắng nghe - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Cùng vui làm việc 3.1. Hoạt động 3: Nói về các hoạt động của các bạn trong tranh. Em đoán xem các bạn cảm thấy thế nào khi làm việc cùng nhau - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội - 1 HS đọc to chủ đề: Cùng vui làm dung, quan sát tranh việc + Yêu cầu: Nói về các hoạt động của các bạn trong tranh và đón xem các bạn cảm thấy thế nào. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 2 trả lời: Nói về các hoạt động của các bạn - HS sinh hoạt nhóm và trả lời trong tranh. Em đoán xem các bạn cảm thấy thế nào khi làm việc cùng nhau - Gọi HS trình bày trước lớp. - GV nận xét, tuyên dương. + Tranh 1: Các bạn đang học nhóm. Tranh 2: Hai bạn cùng nhau vẽ tranh. Tranh 3: Các bạn đang quét sân 3.2. Hoạt động 4: Để làm việc nhóm hiệu trường. Các bạn trong tranh cảm thấy quả, cần lưu ý những gì? rất vui vẻ khi làm việc cùng nhau. ( Gợi ý: Kết quả làm việc nhóm sẽ thế nào nếu mỗi người trong nhóm không biết mình phải làm việc gì?Nếu mọi người không tích cực làm việc, không cố gắng làm việc? Nếu nhiều người không hào hứng tham gia/ nếu nhiều người không tập trung vào công việc/ nếu không có trưởng nhóm phụ trách, quan sát tinh thần làm việc của nhóm, nhắc nhở các thành viên khi cần thiết ...?) - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - GV cho HS làm việc nhóm 4 - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. - 1 HS đọc yêu cầu: GV chốt: Để làm việc nhóm hiệu quả cần - HS thảo luận nhóm, trả lời các câu phải có nhóm trưởng bao quát tình hình hỏi chung của nhóm; phải có sự phân công - 2 – 3 nhóm trình bày trước lớp phần việc rõ ràng cho từng người trong nhóm; mọi người phải tích cực làm việc, phải lỗ lực trong công việc; nhiệt tình tham gia nhóm tập trung vào công việc không dựa dẫm vào người khác,.. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến thức thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho đã học vào thực tiễn. học sinh. - HS quan sát video. + Kể với người thân về một việc em làm cùng các bạn và thấy rất vui + Trả lời các câu hỏi. Gợi ý: Việc em làm cùng các bạn là gì? Việc làm đó diễn ra ở đâu ? Không khí làm việc ra sao? Các bạn cùng tích cực tham gia như thế nào? Kết quả công việc thế nào? Nêu cảm xúc của em? IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ------------------------------------------------ BUỔI CHIỀU: Tiếng Việt Nghe – Viết: BÀI HỌC CỦA GẤU (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nghe – viết đúng chính tả câu chuyện “ Bài học của gấu” trong khoảng 15 phút, thấy được bài học cuộc sống từ câu chuyện nêu trong ngữ liệu bài chính tả - Làm đúng các bài tập chính tả ( phân biệt s/x hoặc v/d) - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quý động vật - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh, bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi Chọn tiếng phù hợp với mỗi chỗ trống: - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – viết. (làm việc cá nhân) - HS lắng nghe. - GV giới thiệu nội dung: Mỗi người sẽ có các nét riêng biệt, không ai giống ai. - HS lắng nghe. - GV đọc câu chuyện - 3 HS đọc nối tiếp nhau. - Mời 3 HS đọc nối tiếp câu chuyện - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn : + Đoạn văn có chữ nào cần viết hoa? + Có chữ nào dễ viết lẫn, dễ sai chính tả ? + Cách viết một số từ dễ viết sai: điếng, hươu, nhào,.. - GV đọc mỗi cụm từ 2 – 3 lần - HS viết bài. - GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi. - HS nghe, soát bài. - GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau. - HS đổi vở kiểm tra bài cho - GV nhận xét chung. nhau. 2.2. Hoạt động 2: Tìm từ chỉ sự vật, đặc điểm có tiếng đầu bắt đầu bằng s hoặc x (làm việc nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau quan - 1 HS đọc yêu cầu bài. sát tranh, tìm từ chỉ sự vật, đặc điểm có tiếng bắt - Các nhóm sinh hoạt và làm đầu bằng s hay x ( ẩn trong tranh) việc theo yêu cầu. - Kết quả: sên/ sóc/ sim/ vũ sữa/ xoài/ xương rồng/ sông/ suối/sỏi,... - Các nhóm nhận xét. - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 2.3. Hoạt động 3: Đặt 2 câu với từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 2( nhóm 4) - HS đọc yêu cầu - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Mỗi HS đặt 2 câu - HS đặt 2 câu và viết vào thẻ có từ ngữ tìm được ở BT2 sau đó dán lên bảng nhóm – chia sẻ - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 3. Vận dụng. - GV gợi ý cho HS: Kể với người thân về một - HS lắng nghe để lựa chọn. việc em làm cùng các bạn và thấy rất vui - Khi kể cần nói rõ ràng, ngữ điệu phù hợp, kết hợp với nét mặt, điệu bộ, cử chỉ,.. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Hướng dẫn tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Giải quyết các bài chưa hoàn thành: Đọc: Mèo đi câu cá; BT Tiếng Việt (VBT): BT chính tả. - Củng cố về tính chu vi hình vuông, hình chữ nhật. - Củng cố về cộng, trừ, nhân các số có 4 chữ số. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - HS lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập, giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt. - Biết giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi: Này bạn ơi ... - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + HS hoàn thành bài tập các môn học trong tuần + Những em đã hoàn thành xong, làm thêm một số bài tập khác. 2. Hướng dẫn HS tự học Hoạt động 1: HD HS luyện đọc lại bài: Chuyện bên cửa sổ - Gọi HS nhắc lại giọng đọc toàn bài - GV: yêu cầu HS ngồi theo nhóm 4 - HS chia sẻ giọng đọc và cách ngắt nghỉ luyện đọc.(Những em đọc còn nhỏ, đọc - Học sinh làm việc trong nhóm 4 chưa đúng, ngắt nghỉ câu sai) . - Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét - Mời các nhóm thi đọc trước lớp. các bạn đọc đúng yêu cầu chưa và giúp bạn đọc đúng theo yêu cầu. - GV tuyên dương nhóm đọc tốt. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS hoàn thành bài tập chính tả (Vở BTTV) Bài 1 Làm bài tập a và b. Lời giải chi tiết: a. Tìm từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm có a. Tìm từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm có tiếng tiếng bắt đầu bằng s hoặc x. bắt đầu bằng s hoặc x: con sóc, suối, ốc sên, b. Tìm từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm có xương rồng, sỏi. tiếng bắt đầu bằng v hoặc d. b. Tìm từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm có tiếng bắt đầu bằng v hoặc d: voi, vượn, vịt, dứa, hoa hướng dương, dưa hấu. Bài 2 Lời giải : Viết 2 – 3 câu về một việc em làm Hôm qua, em cùng các bạn cùng nhau tổng cùng các bạn và thấy rất vui. vệ sinh lớp học. Chúng em vừa lau bàn ghế, lau bảng, quét lớp vừa trò chuyện rất vui vẻ. Mời các nhóm nhận xét. Sau khi dọn dẹp xong lớp học đã trở nên GV tuyên dương nhóm HĐ tích cực, gọn gàng và sạch sẽ. Nhìn thấy thành quả làm bài tốt lao động của bản thân, chúng em đều cảm thấy rất vui. Hoạt động 4: Bài làm thêm Dành cho HS đã hoàn thành bài tập. Chia sẽ cách tính. Bµi 1: §Æt tÝnh råi tÝnh. HS chữa bài (nếu làm sai) 4524 : 3 6012 : 6 5730 : 3 3615 : 5 Bài giải 1204 x 3 1015 x 4 1743 x 2 3245 + 1267 – 499 = 4512 – 4013 =4013 Bài 2.Tính giá trị của biểu thức 987 x 7 + 1472 x 2 = 6909 + 2944 3245 + 1267 – 499 = = 9853 987 x 7 + 1472 x 2 = Bài giải Bài 3:Có 4 xe chở hàng,mỗi xe đều Bốn xe chở được số ki lô gam gạo là chở được 2015 kg gạo.Người ta đã dỡ 2015 x 4 = 8060 ( kg) xuống 4927 kg.Hỏi trên xe còn lại bao Số kg gạo cón lại trên xe là. nhiêu ki lô gam gạo? 8060 – 4927 = 3133( kg) Đáp số: 3133( kg) Bài 4:Có hai trang trại nuôi gà,trang Bài giải trại thứ nhất nuôi được 1233 con gà. Số gà ở trang trại thứ nhất là . Trang trại thứ hai nuôi được số con gà 1233 : 3 = 411 ( con) bằng số con gà trang trại thứ nhất giảm Cả hai trang trại nuôi được số gà là. đi 3lần.Hỏi cả hai trang trại nuôi được 1233 + 411 = 1644 ( con) bao nhiêu con gà? Đáp số: 1644 con GV nhận xét cách tính. - HS chia sẻ bài làm trước lớp . Chốt: Muốn tính chiều dài ta lấy diện - Cả lớp nhận xét bổ sung. tích chia chiều rộng. GV củng cố nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .......................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Thứ 3 ngày 7 tháng 3 năm 2023 BUỔI SÁNG: Tiếng Việt (T1+2) Bài 14:ĐỌC : HỌC NGHỀ Viết: ÔN CHỮ HOA: T, U, Ư I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh đọc đúng các âm dễ lẫn do ảnh hưởng của phát âm địa phương - Đọc đưng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Học nghề. - Bước đầu thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc biết thay đổi giọng đọc trong lời nói của các nhân vật - Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật, nêu được ước mơ của nhân vật những việc cần làm để thực hiện ước mơ đó. - Hiểu nội dung bài: Để thực hiện ước mơ của mình cần làm tốt những việc nhỏ nhất. - Tự tìm được câu chuyện, bài văn, bài thơ,.. về một người yêu nghề, say mê với công việc hoặc một bài học về cách ứng xử với những người xung quanh. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Ôn lại chữ viết hoa T, U, Ư thông qua viết ứng dụng ( tên riêng và câu) - Hiểu để học nghề, giỏi nghề mình đã lựa chọn thì cần phải làm những gì. - Chia sẻ với người thân những ước mơ, mong muốn của mình sau này được làm nghề gì. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết một số nghề nghiệp khác nhau - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu một số nghề nghiệp qua câu chuyện - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Chữ mẫu, video III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Đọc nối tiếp bài thơ Mèo đi câu cá + Đọc nối tiếp bài thơ Mèo đi + Sắp xếp các tranh dưới đây theo trình tự hợp lí câu cá - Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm: Quan sát 4 bức 1. Muốn biết đi xe đạp đầu tiên tranh sắp xếp các tranh theo trình tự hợp lí bố hướng dẫn cho bạn cách cầm tay lái, cách ngồi, để chân. 2. Bố giữu xe để bạn ngồi lên xe. 3.Bố giữ xe để bạn tập đi. 4. Bạn đã biết đi xe đạp - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Giọng đọc diễn cảm, nhấn giọng - Hs lắng nghe. ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm, thay đổi giọng đọc trong lời nói của mỗi nhân vật - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc đúng các tiếng phát âm dễ bị sai: Va- li – a, rạp xiếc, chuồng ngựa,.. - 1 HS đọc toàn bài. - Cách ngắt giọng ở những câu dài: Việc trước - HS quan sát tiên của cháu là quét chuồng ngựa/ và làm quen với con ngựa này,/ bạn biểu diễn của cháu đấy.//; Em suy nghĩ/ rồi cầm chổi quét phân và rác bẩn trên sàn chuồng ngựa.// + Thay đổi giọng đọc khi đọc lời của người dẫn truyện, lời của Va- li – a, lời của ông giám đốc - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn văn - HS đọc nối tiếp theo + Đoạn 1: Từ đầu đến diễn viên phi ngựa - HS đọc từ khó. +Đoạn 2: Tiếp theo cho đến trên sàn chuồng ngựa - 3 HS đọc nối tiếp + Đoạn 3: Phần còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn trước lớp - Luyện đọc từ khó: Va – li – a, rạp xiếc, chuồng - HS đọc giải nghĩa từ. ngựa - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc theo nhóm – cá đọc khổ thơ theo nhóm. nhân – trước lớp - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Đi xem xiếc về, Va – li – a mơ ước + Đi xem xiếc về, Va – li –a mơ điều gì? ước được trở thành diễn viên -Gv yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm 2 – chia sẻ phi ngựa, vì Va- li – a thích trước lớp nhất tiết mục “ Cô gái phi ngựa - GV nhận xét, tuyên dương đánh đàn”... + Câu 2: Việc đầu tiên Va – li – a được giao khi vào học ở rạp xiếc là gì? - Gv yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm 2 – chia sẻ + Việc đầu tiên Va – li – a được trước lớp giao là quét phân và rác bẩn - GV hỏi thêm: Được giao việc đó thái độ của trên sàn chuồng ngựa, làm quen Va- li – a như thế nào ?Đoán xem tại sao Va – li với con ngựa. – a lại ngạc nhiên + Hs tư do trả lời - GV nhận xét, tuyên dương ( Va – li – a ngạc nhiên vì chắc bạn nghĩ việc đầu tiên là tập phi ngựa) + Câu 3: Vì sao ông giám đốc lại giao cho Va – li – a việc đó? ( Cá nhân – nhóm – cả lớp ) -GV hướng dẫn làm: + HS làm việc cá nhân + Làm việc CN: Cho học sinh đọc câu 3, chọn phương án trả lời mình cho là đúng + Làm việc nhóm: Chia sẻ trong nhóm về + HS chia sẻ trong nhóm phương án mà mình chọn, nêu lí do chọn + HS chia sẻ trước lớp: Vì ông muốn Va – li – a được gần gũi, làm quen và chăm sóc chú ngựa diễn - Gv và cả lớp nhận xét, góp ý - Gv hỏi thêm: Vì sao ông giám đốc lại muốn Va + HS suy nghĩ và trả lời – li – a gần gũi và làm quen với chú ngựa? - GV nhận xét, tuyên dương + Câu 4: Câu chuyện kết thúc như thế nào? + 3 – 4 HS trả lời trước lớp Trả lời: Va – li – a đã làm rất tốt việc được giao: giữ chuồng ngựa sạch sẽ và làm quen với chú ngựa trong suốt thời gian học. Về sau, Va – li – a trở thành diễn viên như bạn hằng mong ước - GV nhận xét, tuyên dương + Câu 5: Theo em, câu “ Cái tháp cao nào cũng phải bắt đầu xây dựng từ mặt đất lên ” ý nói gì? - GV yêu cầu Hs thảo luận nhóm 2 – chia sẻ + Muốn làm được việc lớn, cần trước lớp biết làm tốt những việc nhỏ - GV chốt: Muốn làm được những việc lớn, cần học hỏi, làm tốt từ những việc nhỏ nhất, + HS lắng nghe như bạn Va – li – a muốn làm diễn viên xiếc vừa phi ngựa vừa đánh đàn cần phải gần gũi, làm quen, chăm sóc tốt cho chú ngựa diễn cùng 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại (làm việc cá nhân, nhóm 2). - HS luyện đọc theo cặp. - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc nối tiếp. - GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - Một số HS thi luyện đọc theo - GV mời một số học sinh thi đọc đoạn - GV nhận xét, tuyên dương. 3. 3. Luyện viết. 3.1. Hoạt động 4: Ôn chữ viết hoa (làm việc cá nhân, nhóm 2) - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa - HS quan sát video. U, Ư, T - HS quan sát. - HS viết bảng con. - GV viết mẫu lên bảng. - GV cho HS viết bảng con (hoặc vở nháp). - HS viết vào vở chữ hoa U, Ư, - Nhận xét, sửa sai. T. - GV cho HS viết vào vở. - GV nhận xét tuyên dương. 3.2. Hoạt động 5: Viết ứng dụng (làm việc cá nhân, nhóm 2). - HS đọc tên riêng: Út Trà Ôn a. Viết tên riêng. - HS lắng nghe. - GV mời HS đọc tên riêng. - GV giới thiệu: Út Trà Ôn ( 1919 – 2001) là một nghệ sĩ cải lương tài danh. Ông tên thật là - HS viết tên riêng Út Trà Vinh Nguyễn Thành Út, tên thường gọi trong gia đình vào vở. là Mười Út( vì ông là con thứ 10 và cũng là con út). Ông sinh tại ấp Đông Phú, làng Đông Hậu, quận Trà Ôn, xưa thuộc tỉnh Cần Thơ, nay thuộc tỉnh Vĩnh Long. - GV yêu cầu HS viết tên riêng vào vở. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. b. Viết câu. - GV yêu cầu HS đọc câu. - 1 HS đọc yêu cầu: - GV cho Hs xem tranh về Cần Thơ và nói với Cần Thơ gạo trắng nước trong những điều em biết về Cần Thơ Ai đi đến đó lòng không muốn - GV nhắc HS viết hoa các chữ trong câu thơ: C, về T, A và trắng, trong. Lưu ý cách viết thơ lục bát. - HS lắng nghe. - GV cho HS viết vào vở. - GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong bàn. - HS viết câu thơ vào vở. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét chéo nhau. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV gợi ý cho HS: Kể với người thân về một - HS tham gia để vận dụng kiến việc em làm cùng các bạn và thấy rất vui thức đã học vào thực tiễn. - Khi kể cần nói rõ ràng, ngữ điệu phù hợp, kết + Trả lời các câu hỏi. hợp với nét mặt, điệu bộ, cử chỉ,.. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Toán Bài 57: CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: –Thực hiện được phép chia nhẩm trong trường hợp đơn giản. - Củng cố, rèn kĩ năng thực hiện phép chia hết và chia có dư số có bốn chữ số cho số có một chữ số; củng cố kĩ năng vận dụng phép chia vào các tình huống khác. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng nhóm, Tranh III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_25_nh_2022_2023_gv_nguyen_thi_lo.docx



