Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 25 NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Hằng)

docx 57 trang Phước Đăng 29/08/2025 390
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 25 NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Hằng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 25
 Thứ 2 ngày 6 tháng 3 năm 2023
 BUỔI SÁNG
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 HOẠT ĐỘNG VÌ CỘNG ĐỒNG LĂNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. HS lắng nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết 
những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 
 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham 
gia các hoạt động.
 3. HS có thái độ chăm học, phấn khởi hứng thú, giúp đỡ chia sẻ với mọi người. 
Hình thành phẩm chất nhân ái, trung thực, sống có trách nhiệm với bản thân. 
 II. ĐỒ DÙNG
 1. Giáo viên: Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video.
 2. Học sinh: Sách giáo khoa
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Chào cờ (15 - 17’) 
- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS tập trung trật tự trên sân
- Thực hiện nghi lễ chào cờ.
- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe.
khai các công việc tuần mới.
2. Sinh hoạt dưới cờ: (15 - 16’)
*Khởi động:
- GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát
*Kết nối
 - Lắng nghe
- GV dẫn dắt vào hoạt động.
*HĐ 1: Xem video một số làng nghề truyền - Quan sát
thống. 
- GV chiếu video một số làng nghề truyền - Thảo luận cặp đôi
thống. + Mộc, trống, gốm bát tràng, làng tranh 
- Yêu cầu hs thảo luận cặp đôi với câu hỏi: dân gian Đông Hồ, làng lụa Hà Đông, 
+ Qua đoạn video có nhắc đến những nghề đá mĩ nghệ, làng cói,... 
gì?
* GV nhận xét và kết luận: Mỗi miền quê, 
dân tộc ở Việt Nam đều sở hữu những nét 
văn hoá riêng nhưng vẫn đậm đà bản sắc 
tạo nên một đất nước độc đáo hấp dẫn du 
khách - HS thảo luận nhóm chia sẻ các biện 
*HĐ 2: Chia sẻ pháp bảo vệ môi trường trong quá trình - Yêu cầu HS thảo luận nhóm chia sẻ các phát triển làng nghề.
biện pháp bảo vệ môi trường trong quá trình - Đại diện nhóm chia sẻ.
phát triển làng nghề. + Trồng nhiều cây xanh và bảo vệ 
- Gọi đại diện nhóm chia sẻ. rừng. Sử dụng sản phẩm tái chế, 
 - Lắng nghe
- Gv nhận xét và tuyên dương nhóm thể hiện 
tốt. - Lắng nghe và thực hiện.
3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’)
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, 
biểu dương HS.
- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD 
theo chủ đề.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có)
 ______________________________________
 Toán
 Bài 57: CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (T2) – 
 Trang 49
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
 - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép chia số có bốn chữ số 
cho số có một chữ số và bài toán giải bằng hai bước tính.
 - Phát triển năng lực giao tiếp toán học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng nhóm.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh hơn” để khởi - HS tham gia trò chơi
động bài học.
+ Câu 1: 1 022 x 6 = ? + Trả lời: 6 132
+ Câu 2: 1225 x 3 = ? + Trả lời: 3 675
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá
- GV giới thiệu tình huống: “Phú ông về già muốn - HS lắng nghe.
nghỉ ngơi nên đem đổi hết gà lấy thóc. Cứ 3 con gà 
đổi được 1 thúng thóc. Hỏi phú ông đổi được nhiều 
nhất bao nhiêu thúng thóc và còn thừa mấy con 
gà?”. - HS ghi vào bảng
–GV dẫn dắt đến phép chia và viết ra phép chia: - HS lắng nghe
 “9 365 : 3”.
- “Để tìm câu trả lời, chúng ta đặt phép chia là 9 - 1 vài HS nêu lại
365 chia cho 3, trong đó 9 365 là số con gà và 3 là - HS làm bài
số gà đổi được 1 thúng thóc.”
-GV hướng dẫn thuật toán thực hiện phép chia (như - HS lắng nghe
trong SGK).
- GV gọi một số em đọc lại các bước tính. - HS thực hiện phép tính
- GV cho HS làm thêm một phép tính để củng cố lại - HS lắng nghe
kĩ năng thực hiện.
- GV hướng dẫn thuật toán chia 2 249 cho 4 như 
SGK.
- GV cho một phép : 5 769 : 8 = ? để HS thực hiện
.- GV chữa bài, nhận xét
- GV chốt lại kĩ thuật tính, nhấn mạnh lại:
+ Thực hiện phép chia từ trái qua phải;
+ Nếu một phép chia thành phần có dư thì hạ 
số dư xuống hàng dưới cho phép chia thành phần 
tiếp theo;
+ Trường hợp số đang xét bé hơn số chia thì hạ 
tiếp chữ số của hàng tiếp theo xuống ghép cặp.
+ Các phép chia vừa thực hiện đều có số dư 
khác 0.3. Luyện tập
- Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số 
có một chữ số.
–Thực hiện được phép chia nhẩm trong trường hợp 
đơn giản.
–Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến 
phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số và 
bài toán giải bằng hai bước tính.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và 
năng lực giao tiếp toán học
- Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm việc nhóm) Tính
- GV hướng dẫn cho HS đọc yêu cầu BT 1. - 1 HS nêu đọc yêu cầu BT1
- GV chia 2 đội làm 2 bài tập - Các nhóm chơi trò chơi
- GV nhận xét, tuyên dương.
 -HS lắng nghe
Bài 2: (Làm việc cá nhân) 
- GV hướng dẫn cho HS đọc yêu cầu BT 2. - HS nêu đọc yêu cầu BT2
- GV cho HS làm vào vở - HS làm vào vở
- GV chữa bài, nhận xét HS - HS lắng nghe
 Bài giải
 Số nhóm và số người còn dư là:
 6 308 : 7 = 901 (dư 1)
 Đáp số: 901 nhóm dư 1 người.
-Mở rộng: Tướng quân Cao Lỗ là một vị tướng giỏi 
của An Dương Vương. Theo truyền thuyết, ông là 
người chế tạo ra nỏ thần mỗi lần bắn được hàng 
trăm mũi tên. GV có thể kể thêm chi tiết để câu 
chuyện thêm thuyết phục: “Mỗi chiếc nỏ của tướng 
quân có thể bắn ra hàng trăm mũi tên mỗi lần. Mỗi 
chiếc nỏ cần 7 người sử dụng.”.
-Hình vẽ minh hoạ thành luỹ bằng đất và trang phục (dựa trên phỏng đoán) thời An Dương Vương.
Bài 3: (Làm việc nhóm 2) Số?
 - GV hướng dẫn cho HS đọc yêu cầu BT 3.
-GV cho HS tóm tắt bài bằng sơ đồ 
 - HS nêu đọc yêu cầu BT3
 - HS làm vào vở
- GV cho HS làm bài vào vở
 Bài giải
 Tuổi thọ của ve sầu là: 9 490 : 2 = 4 745 (ngày) 
 Đáp số: 4 745 ngày.
- MR: Trong thực tế, tuổi thọ của ve sầu rất đa 
dạng, chẳng hạn giống ve sầu Neotibicen (màu 
xanh) sống từ 2 đến 5 năm còn giống ve sầu 
Magicicada (màu đen nâu) có tuổi thọ từ 13 đến 17 
năm. “Trứng nở thành ấu trùng con sẽ chui ngay 
xuống đất. Sau một thời gian dài ấu trùng ve sầu sẽ 
chui lên mặt đất, lột xác để ca hát và sinh sản trong 
một thời gian rất ngắn.”. Nhưng khi chui lên khỏi 
mặt đất, ve sầu sẽ phải đối mặt với nhiều loài ăn thịt 
như con chim cu cu (trong hình).
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng 
chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh củng cố lại kiến thức đã học vào thực 
bài đã học. tiễn.
+ Câu 1: 9 365 : 3 = ? + HS trả lời:
+ Câu 2: 2 249 : 4 = ? Câu 1: 3 121 ( dư 2)
- Nhận xét, tuyên dương Câu 2: 562( dư 1)
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Tiếng Việt 
 ĐỌC : MÈO ĐI CÂU CÁ (T1+2)
 NGHE-NÓI: CÙNG VUI LÀM VIỆC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Học sinh đọc đúng từ khó, biết đọc bài thơ Mèo đi câu cá của Thái Hoàng 
Linh( ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp)
 - Nắm được diễn biến sự việc cùng suy nghĩ của các nhân vật trong bài thơ tự sự 
Mèo đi câu cá. 
 - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện anh em mèo trắng đi câu. 
 - Hiểu nội dung bài: Trong hoạt động tập thể, chúng ta phải tích cực tham gia, 
không được dựa dẫm vào người khác. Chỉ như thế, công việc mới có kết quả tốt 
đẹp.
 - Nói và nghe theo chủ điểm Cùng vui làm việc, tìm ra những điểm lưu ý khi 
muốn làm việc nhóm hiệu quả.
 - Kể với người thân về một việc cùng làm với các bạn và cảm thấy rất vui
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội 
dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Trong hoạt động tập thể, chúng ta phải tích cực tham gia, 
không được dựa dẫm vào người khác
 - Phẩm chất nhân ái: Tích cực tham gia các hoạt động tập thể
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 Tranh ảnh, bảng nhóm. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
học.
+ Đọc nối tiếp 2 đoạn cuối của bài Tay + 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn cuối của 
phải và tay trái bài Tay phải và tay trái
+ Em hãy nêu bài học rút ra từ câu chuyện + Chúng ta cần cần hợp tác với nhau Tay phải và tay trái trong mọi công việc
+ Kể về một lần em hoặc bạn mải chơi + HS kể trong nhóm theo các gợi ý
nên quên việc cần làm theo nhóm 2
( Nói rõ việc cần làm, lí do em quên làm, 
hậu quả của việc quên ấy, bài học rút ra từ 
lần đó)
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
 - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Chú ý ngắt đúng nhịp thơ, 
nhấn giọng đúng chỗ để thể hiện cảm xúc - Hs lắng nghe.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt 
đúng nhịp thơ, nhấn giọng đúng lời của 
nhân vật để thể hiện cảm xúc - HS lắng nghe cách đọc.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo các khổ thơ 
( có 5 khổ thơ)
- Luyện đọc từ khó: vác, giỏ, lòng riêng, - 1 HS đọc toàn bài.
ngả lưng - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ
- Giải nghĩa từ: Sông cái, hớn hở, 
- Ngắt nghỉ đúng - HS đọc từ khó.
Anh em/ mèo trắng
Vác giỏ/ đi câu - 3 HS đọc ngắt nghỉ 3 khổ thơ
Em/ ngồi bờ ao
Anh/ ra sông cái.//
+ GV giới thiệu nội dung các khổ thơ
- Khổ 1: Giới thiệu an hem mèo trắng đi 
câu -HS lắng nghe
- Khổ 2: Chuyện câu các của mèo anh
- Khổ 3 và 4: Chuyện câu cá của mèo em
- Khổ 5: kết quả chuyến đi câu của hai anh 
em mèo
- Luyện đọc 5 khổ thơ: GV tổ chức cho HS 
luyện đọc đoạn theo nhóm 5.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu 
hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - HS luyện đọc theo nhóm 5/ cặp/ cá 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn nhân
cách trả lời đầy đủ câu. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
+ Câu 1: Anh em mèo trắng làm việc gì ? Ở đâu? 
+ Câu 2: Vì sao mèo anh ngả lưng ngủ 
luôn một giấc?
( Giáo viên yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 + Anh em mèo trắng đi câu cá. Em 
đưa ra ý kiến của mình) ngồi ở bờ ao, anh ra sông cái
+ Câu 3: Khi nhìn bầy thỏ vui chơi, mèo + Mèo anh ngả lưng ngủ luôn một 
em nghĩ gì? giấc vì quá buồn ngủ và yên trí đã có 
(Gợi ý: Câu nào thể hiện suy nghĩ của mèo em mình câu cá rồi.
em khi muốn vui chơi cùng bầy thỏ ?)
+ Câu 4: Kết quả buổi đi câu của anh em 
mèo trắng thế nào? Vì sao lại có kết quả + Khi thấy bầy thỏ vui chơi, mèo em 
đó? rất muốn tham gia và nghĩ: mèo anh 
( GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm) câu cá là đủ rồi, không cần mình phải 
 câu nữa)
+ GV hỏi thêm: Kết quả này có làm mèo 
anh bất ngờ không? Theo em, tình cảm của 
anh em trong bữa tối hôm đó như thế nào? + 2 – 3 nhóm phát biểu
+ Câu 5: Chọn lời khuyên mà bài thơ Mèo ( Buổi đi câu của anh em mèo không 
đi câu cá muốn gửi gắm đem lại kết quả - chẳng câu được con 
 cá nào. Bởi hai anh em đã dựa dẫm 
 vào nhau. Người nọ tin người kia sẽ 
 câu cá, rốt cuộc không ai làm gì.)
 + HS trả lời 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 
- GV mời HS nêu nội dung bài.
 + Các em làm việc theo nhóm. Từng 
- GV chốt: Trong hoạt động tập thể, 
 em phát biểu ý kiến của mình
chúng ta phải tích cực tham gia, không 
được dựa dẫm vào người khác. Chỉ như 
thế, công việc mới có kết quả tốt đẹp. 
Qua câu chuyện chúng ta hết sức lưu ý: 
 + 3 – 4 em trả lời: Không ỷ lại vào 
không tự ý đi câu cá ở sông hồ. Ngồi câu 
 người khác
các ở sông hồ luôn tiềm ẩn nguy hiểm, dễ + Em rút ra được bài học: Không nên 
xảy ra hiện tượng đuối nước. ỷ lại vào người khác
2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. -2-3 HS nhắc lại
- GV đọc diễn cảm toàn bài. + HS lắng nghe
- HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo.
3. Nói và nghe: Cùng vui làm việc 3.1. Hoạt động 3: Nói về các hoạt động 
của các bạn trong tranh. Em đoán xem 
các bạn cảm thấy thế nào khi làm việc 
cùng nhau
- GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội - 1 HS đọc to chủ đề: Cùng vui làm 
dung, quan sát tranh việc
 + Yêu cầu: Nói về các hoạt động của 
 các bạn trong tranh và đón xem các 
 bạn cảm thấy thế nào.
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 2 trả 
lời: Nói về các hoạt động của các bạn - HS sinh hoạt nhóm và trả lời
trong tranh. Em đoán xem các bạn cảm 
thấy thế nào khi làm việc cùng nhau
- Gọi HS trình bày trước lớp.
- GV nận xét, tuyên dương.
 + Tranh 1: Các bạn đang học nhóm. 
 Tranh 2: Hai bạn cùng nhau vẽ tranh. 
 Tranh 3: Các bạn đang quét sân 
3.2. Hoạt động 4: Để làm việc nhóm hiệu trường. Các bạn trong tranh cảm thấy 
quả, cần lưu ý những gì? rất vui vẻ khi làm việc cùng nhau.
( Gợi ý: Kết quả làm việc nhóm sẽ thế nào 
nếu mỗi người trong nhóm không biết 
mình phải làm việc gì?Nếu mọi người 
không tích cực làm việc, không cố gắng 
làm việc? Nếu nhiều người không hào 
hứng tham gia/ nếu nhiều người không tập 
trung vào công việc/ nếu không có trưởng 
nhóm phụ trách, quan sát tinh thần làm 
việc của nhóm, nhắc nhở các thành viên 
khi cần thiết ...?)
- GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp.
- GV cho HS làm việc nhóm 4
- Mời các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương. - 1 HS đọc yêu cầu: 
GV chốt: Để làm việc nhóm hiệu quả cần - HS thảo luận nhóm, trả lời các câu 
phải có nhóm trưởng bao quát tình hình hỏi chung của nhóm; phải có sự phân công - 2 – 3 nhóm trình bày trước lớp
phần việc rõ ràng cho từng người trong 
nhóm; mọi người phải tích cực làm việc, 
phải lỗ lực trong công việc; nhiệt tình tham 
gia nhóm tập trung vào công việc không 
dựa dẫm vào người khác,..
4. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho đã học vào thực tiễn.
học sinh. - HS quan sát video.
+ Kể với người thân về một việc em làm 
cùng các bạn và thấy rất vui + Trả lời các câu hỏi.
Gợi ý: Việc em làm cùng các bạn là gì? 
Việc làm đó diễn ra ở đâu ? Không khí làm 
việc ra sao? Các bạn cùng tích cực tham 
gia như thế nào? Kết quả công việc thế 
nào? Nêu cảm xúc của em?
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.....................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 BUỔI CHIỀU:
 Tiếng Việt
 Nghe – Viết: BÀI HỌC CỦA GẤU (T3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nghe – viết đúng chính tả câu chuyện “ Bài học của gấu” trong khoảng 15 
phút, thấy được bài học cuộc sống từ câu chuyện nêu trong ngữ liệu bài chính tả
 - Làm đúng các bài tập chính tả ( phân biệt s/x hoặc v/d)
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các 
bài tập trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi 
trong bài. 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quý động vật
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh, bảng nhóm.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
Chọn tiếng phù hợp với mỗi chỗ trống: - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Nghe – viết. (làm việc cá 
nhân) - HS lắng nghe.
- GV giới thiệu nội dung: Mỗi người sẽ có các nét 
riêng biệt, không ai giống ai. - HS lắng nghe.
- GV đọc câu chuyện - 3 HS đọc nối tiếp nhau.
- Mời 3 HS đọc nối tiếp câu chuyện - HS lắng nghe.
- GV hướng dẫn :
+ Đoạn văn có chữ nào cần viết hoa?
+ Có chữ nào dễ viết lẫn, dễ sai chính tả ?
+ Cách viết một số từ dễ viết sai: điếng, hươu, 
nhào,.. 
- GV đọc mỗi cụm từ 2 – 3 lần - HS viết bài.
- GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi. - HS nghe, soát bài.
- GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau. - HS đổi vở kiểm tra bài cho 
- GV nhận xét chung. nhau.
2.2. Hoạt động 2: Tìm từ chỉ sự vật, đặc điểm 
có tiếng đầu bắt đầu bằng s hoặc x (làm việc 
nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau quan - 1 HS đọc yêu cầu bài.
sát tranh, tìm từ chỉ sự vật, đặc điểm có tiếng bắt - Các nhóm sinh hoạt và làm 
đầu bằng s hay x ( ẩn trong tranh) việc theo yêu cầu.
 - Kết quả: sên/ sóc/ sim/ vũ sữa/ 
 xoài/ xương rồng/ sông/ 
 suối/sỏi,...
 - Các nhóm nhận xét.
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
2.3. Hoạt động 3: Đặt 2 câu với từ ngữ vừa tìm 
được ở bài tập 2( nhóm 4) - HS đọc yêu cầu
- GV mời HS nêu yêu cầu.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Mỗi HS đặt 2 câu - HS đặt 2 câu và viết vào thẻ 
có từ ngữ tìm được ở BT2 sau đó dán lên bảng nhóm – 
 chia sẻ
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
3. Vận dụng.
- GV gợi ý cho HS: Kể với người thân về một - HS lắng nghe để lựa chọn.
việc em làm cùng các bạn và thấy rất vui
- Khi kể cần nói rõ ràng, ngữ điệu phù hợp, kết 
hợp với nét mặt, điệu bộ, cử chỉ,..
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 Tự nhiên và xã hội
 Bài 21: CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ CƠ QUAN TUẦN HOÀN (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Trình bày được một số việc cần làm hoặc cần tránh để giữ gìn, bảo vệ các 
cơ quan tuần hoàn.
 - Kể được tên một số thức ăn, đồ uống và hoạt động có lợi cho các cơ quan 
tuần hoàn.
 - Thu thập được thông tin về một số chất và hoạt động có hại đối với các cơ 
quan tuần hoàn và cách phòng tránh.
 - Xây dựng và thực hiện được thời gian biểu phù hợp để có được thói quen 
học tập, vui chơi, ăn uống, nghỉ ngơi điều độ và ngủ đủ giấc.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập. Có ý thức bảo vệ, giữ 
gìn cơ quan tuần hoàn.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các 
hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình 
trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động 
học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu 
bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có 
trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
 *GDBVMT:
 - Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại 
đối với cơ quan tuần hoàn.
 - Học sinh biết một số việc làm có lợi, có hại cho sức khỏe.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh ảnh
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV mời từng cặp HS hỏi đáp theo nhóm - HS hỏi đáp theo nhóm đôi: một 
đôi, trả lời theo mẫu: bạn hỏi - một bạn trả lời và ngược 
+ HS1: Đã bao giờ bị tức ngực, tim đập lại.
nhanh chưa? Tại sao bạn bị như vậy khi nào?
+ HS2: Mình đã từng bị tức ngực, tim đập 
thình thịch vì (chạy nhanh, hồi hộp, )
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
Hoạt động 1. Quan sát hình và kể tên 
những thức ăn, đồ uống có lợi, không có lợi 
đối với cơ quan tuần hoàn (Làm việc nhóm 
đôi) - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 86 - Học sinh quan sát tranh, suy nghĩ 
sách giáo khoa. Sau đó mời học sinh suy nghĩ và trình bày.
và trình bày.
+ Câu 1: Những thức ăn, đồ uống nào có lợi, + Những thức ăn, đồ uống có lợi 
không có lợi đối với cơ quan tuần hoàn? Tại cho cơ quan tuần hoàn: dầu ăn, lạc, 
sao? cà rốt, dưa hấu, thịt bò, súp lơ trắng, 
 bắp cải, sửa, đậu Hà Lan, trứng, cá, 
 nước lọc, cam, phô mai,..
 + Những thức ăn, đồ uống không có 
 lợi cho cơ quan tuần hoàn: rượu, 
 bia, nước ngọt, khoai tây chiên, gà 
 tây, đường, 
+ Câu 2: Em hãy kể thêm những thức ăn, đồ 
uống có lợi, không có lợi đối với cơ quan 
tuần hoàn.
 + Những thức ăn, đồ uống có lợi 
 cho cơ quan tuần hoàn: hoa quả, rau 
- Gọi các nhóm nhận xét, bổ sung. xanh, tỏi, nghệ , tỏi, gừng, 
- GV nhận xét chung, tuyên dương. + Những thức ăn, đồ uống không có 
* Kết luận: Để bảo vệ cơ quan tuần hoàn, lợi cho cơ quan tuần hoàn: những 
bảo vệ tim mạch, chúng ta cần: ăn trái cây, thức ăn chiên rán nhiều dầu mỡ, 
rau quả, các sản phẩm từ sữa, ngũ cốc nguyên rượu, cà phê, 
hạt,.. Đồng thời, tránh uống và tránh dùng các - Đại diện các nhóm nhận xét.
những thức ăn chiên rán nhiều dầu mỡ, rượu, - Học sinh lắng nghe.
cà phê, các loại nước có ga,..
Hoạt động 2. Quan sát và nêu việc làm nào 
cần làm, việc làm nào cần tránh để bảo vệ 
cơ quan tuần hoàn. (Làm việc nhóm 4)
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm, yêu cầu 
mỗi nhóm quan sát hình 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 - Học sinh cùng nhau quan sát và 
trang 86, 87 sách giáo khoa và trả lời câu hỏi tiến hành thảo luận.
theo gợi ý: - Đại diện các nhóm trình bày:
+ Các bạn trong hình đang làm gì? Nó có lợi + Nên làm: Tập thể dục thường 
hoặc có hại gì cho cơ thể? Tại sao? xuyên (hình 2), đá bóng (hình 3), 
+ Những việc nào nên làm, việc nào cần tránh luôn vui vẻ (hình 4) và đi khám bác 
để bảo vệ cơ quan tuần hoàn? sĩ thường xuyên (hình 6).
 + Không nên làm: đi giày quá chật 
 (hình 5) và vận động quá sức 
 (hình7) và ăn mặn (hình 8). - Đại diện các nhóm nhận xét.
 - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
 - 1 - 2 HS đọc.
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ 
sung. 
* Kết luận: Để bảo vệ cơ quan tuần hoàn, 
bảo vệ tim mạch, chúng ta cần: Thường 
xuyên tập thể dục thể thao, học tập, làm việc, 
vui chơi vừa sức; Sống vui vẻ, tránh xúc động 
mạnh hoặc tức giận; Không mặc quần áo 
hoặc đi giày dép quá chật, dọa nạt làm bạn 
mất ngủ, lo lắng; viêm họng lâu ngày dẫn đến 
nguy cơ bệnh thấp tim; cần ăn uống điều độ, 
đủ chất, 
3. Luyện tập:
Hoạt động 3: Kể tên một số việc nên và 
không để bảo vệ cơ quan tuần hoàn. (Làm 
việc cá nhân)
- GV nêu câu hỏi. Sau đó mời học sinh suy - Học sinh suy nghĩ và trình bày ý 
nghĩ và trình bày. kiến của mình.
+ Kể tên một số việc cần làm và việc cần - HS trả lời.
tránh để bảo vệ cơ quan tuần hoàn. - GV mời học sinh khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của bạn.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Học sinh lắng nghe
4. Vận dụng:
* Trò chơi vận động 
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Thụt thò - HS tham gia trò chơi.
Luật chơi: Khi GV hô “thò” thì HS nắm bàn - HS lắng nghe GV phổ biến luật 
tay và giờ tay phải ra phía trước. Khi hô chơi để tham gia chơi.
“thụt” thì HS nhanh chóng thu tay vào. Khi 
hô GV có thể làm sai động tác và HS phải 
làm theo lời chứ không làm theo hành động 
của GV.
- Yêu cầu HS đưa tay lên tim và hỏi: Nhịp - Có nhanh hơn một chút.
đập của tim và mạch chúng ta có nhanh hơn 
so với lúc ngồi im không?
* Vận động mạnh hơn 
- Gọi 4 HS lên bảng tập một vài động tác - 4 HS thực hiện.
nhảy.
+ Sau khi vận động mạnh hơn thì nhịp tim + Khi ta vận động mạnh thì nhịp đập 
đập như thế nào so với lúc hoạt động nhẹ và của tim và mạch nhanh hơn bình 
lúc nghỉ ngơi? thường.
Kết luận: Khi ta vận động mạnh hoặc lao - Học sinh lắng nghe.
động chân tay, nhịp đập của tim và mạch 
nhanh hơn bình thường. Vì vậy, lao động và 
vui chơi rất có lợi cho hoạt động của tim 
mạch. Tuy nhiên, nếu lao động hoặc hoạt 
động quá sức, tim sẽ bị mệt và có hại cho sức 
khỏe.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà thực 
hiện những điều vừa học vào cuộc sống hằng 
ngày.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------------
 Hướng dẫn tự học
 HOÀN THÀNH BÀI HỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Giải quyết các bài chưa hoàn thành: Đọc: Mèo đi câu cá; BT Tiếng Việt 
(VBT): BT chính tả.
 - Củng cố về tính chu vi hình vuông, hình chữ nhật. - Củng cố về cộng, trừ, nhân các số có 4 chữ số.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - HS lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập, giải quyết được vấn đề với các 
dạng bài tập Tiếng Việt.
 - Biết giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập.
 - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm 
vụ.
 - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng phụ
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động 
 - GV tổ chức trò chơi: Này bạn ơi ... - HS thực hiện
 - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe
 - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: 
 + HS hoàn thành bài tập các môn học 
 trong tuần
 + Những em đã hoàn thành xong, làm 
 thêm một số bài tập khác.
 2. Hướng dẫn HS tự học
 Hoạt động 1: HD HS luyện đọc lại 
 bài: Chuyện bên cửa sổ
 - Gọi HS nhắc lại giọng đọc toàn bài
 - GV: yêu cầu HS ngồi theo nhóm 4 - HS chia sẻ giọng đọc và cách ngắt nghỉ 
 luyện đọc.(Những em đọc còn nhỏ, đọc - Học sinh làm việc trong nhóm 4
 chưa đúng, ngắt nghỉ câu sai) . - Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét 
 - Mời các nhóm thi đọc trước lớp. các bạn đọc đúng yêu cầu chưa và giúp bạn 
 đọc đúng theo yêu cầu.
 - GV tuyên dương nhóm đọc tốt. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS hoàn 
thành bài tập chính tả (Vở BTTV) 
Bài 1
Làm bài tập a và b. Lời giải chi tiết:
a. Tìm từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm có a. Tìm từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm có tiếng 
tiếng bắt đầu bằng s hoặc x. bắt đầu bằng s hoặc x: con sóc, suối, ốc sên, 
b. Tìm từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm có 
 xương rồng, sỏi.
tiếng bắt đầu bằng v hoặc d. 
 b. Tìm từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm có tiếng 
 bắt đầu bằng v hoặc d: voi, vượn, vịt, dứa, 
 hoa hướng dương, dưa hấu. 
Bài 2
 Lời giải :
Viết 2 – 3 câu về một việc em làm 
 Hôm qua, em cùng các bạn cùng nhau tổng 
cùng các bạn và thấy rất vui. 
 vệ sinh lớp học. Chúng em vừa lau bàn ghế, 
 lau bảng, quét lớp vừa trò chuyện rất vui vẻ. 
Mời các nhóm nhận xét. Sau khi dọn dẹp xong lớp học đã trở nên 
GV tuyên dương nhóm HĐ tích cực, gọn gàng và sạch sẽ. Nhìn thấy thành quả 
làm bài tốt lao động của bản thân, chúng em đều cảm 
 thấy rất vui. 
Hoạt động 4: Bài làm thêm
Dành cho HS đã hoàn thành bài tập. Chia sẽ cách tính.
Bµi 1: §Æt tÝnh råi tÝnh. HS chữa bài (nếu làm sai)
 4524 : 3 6012 : 6 
 5730 : 3 3615 : 5 Bài giải
 1204 x 3 1015 x 4 1743 x 2 3245 + 1267 – 499 = 4512 – 4013
 =4013
Bài 2.Tính giá trị của biểu thức 987 x 7 + 1472 x 2 = 6909 + 2944
 3245 + 1267 – 499 = = 9853
987 x 7 + 1472 x 2 = Bài giải
Bài 3:Có 4 xe chở hàng,mỗi xe đều Bốn xe chở được số ki lô gam gạo là
chở được 2015 kg gạo.Người ta đã dỡ 2015 x 4 = 8060 ( kg)
xuống 4927 kg.Hỏi trên xe còn lại bao Số kg gạo cón lại trên xe là.
nhiêu ki lô gam gạo? 8060 – 4927 = 3133( kg) 
 Đáp số: 3133( kg)
Bài 4:Có hai trang trại nuôi gà,trang 
 Bài giải trại thứ nhất nuôi được 1233 con gà. Số gà ở trang trại thứ nhất là .
 Trang trại thứ hai nuôi được số con gà 1233 : 3 = 411 ( con)
 bằng số con gà trang trại thứ nhất giảm Cả hai trang trại nuôi được số gà là.
 đi 3lần.Hỏi cả hai trang trại nuôi được 
 1233 + 411 = 1644 ( con) 
 bao nhiêu con gà?
 Đáp số: 1644 con
 GV nhận xét cách tính. - HS chia sẻ bài làm trước lớp .
 Chốt: Muốn tính chiều dài ta lấy diện - Cả lớp nhận xét bổ sung.
 tích chia chiều rộng.
 GV củng cố nhận xét tiết học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ..........................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 7 tháng 3 năm 2023
BUỔI SÁNG: 
 Toán
 Bài 57: CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (T3) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
–Thực hiện được phép chia nhẩm trong trường hợp đơn giản.
- Củng cố, rèn kĩ năng thực hiện phép chia hết và chia có dư số có bốn chữ số cho 
số có một chữ số; củng cố kĩ năng vận dụng phép chia vào các tình huống khác.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng nhóm, Tranh
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh hơn” để khởi - HS tham gia trò chơi
động bài học.
+ Câu 1: 1 022 x 6 = ? + Trả lời: 6 132
+ Câu 2: 1225 x 3 = ? + Trả lời: 3 675
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
3. Luyện tập
Bài 1. (Làm việc nhóm) Đặt Tính rồi tính
- GV hướng dẫn cho HS đọc yêu cầu BT 1. - 1 HS nêu đọc yêu cầu BT1
- GV chia 4 đội làm 4 bài tập - Các nhóm chơi trò chơi
- GV nhận xét, tuyên dương.
 -HS lắng nghe
Bài 2: (Làm việc cá nhân) 
- GV hướng dẫn cho HS đọc yêu cầu BT 2.
 - HS nêu đọc yêu cầu BT2
- GV hướng dẫn HS tính nhẩm theo mẫu.
 - HS lắng nghe
- GV cho HS làm vào vở
 - HS làm vào vở
- GV chữa bài, nhận xét HS
 a) 7 nghìn : 7 = 1 nghìn
 7 000 : 7 = 1 000.
 b) 9 nghìn : 3 = 3 nghìn
 9 000 : 3 = 3 000.
 c) 8 nghìn : 4 = 2 nghìn
 8 000 : 4 = 2 000
Bài 3: (Làm việc nhóm 2) Điền dấu
 - GV hướng dẫn cho HS đọc yêu cầu BT 3 
- GV cho HS làm bài vào vở
- GV nhận xét, tuyên dương.
 - HS nêu đọc yêu cầu BT3
 a) 6 000 : 2 = 3 000
 - HS làm vào vở
 6 000 : 2 > 2 999
 b) 3 000 : 3 = 1 000
 200 x 5 = 1 000
 3 000 : 2 = 200 x 5
 c) 3 500 : 5 = 700
 4 000 : 5 = 800

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_25_nh_2022_2023_gv_nguyen_thi_ha.docx