Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 24 NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Hằng)

docx 63 trang Phước Đăng 29/08/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 24 NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Hằng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 24
 Thứ 2 ngày 27 tháng 2 năm 2023
 BUỔI SÁNG
 Hoạt động trải nghiệm
 SHDC: TỰ BẢO VỆ BẢN THÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. HS lắng nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết 
những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 
 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham 
gia các hoạt động. HS biết cách chủ động phòng bệnh, chống dịch đảm bảo an toàn 
trong ăn uống.
 3. HS biết cách bày tỏ thái độ, cách ứng xử phù hợp với mọi người xung quanh. 
Hình thành phẩm chất nhân ái, sống có trách nhiệm với bản thân.
II. ĐỒ DÙNG
 1. Giáo viên: Ghế, mũ cho HS khi sinh hoạt dưới cờ. Video.
 2. Học sinh: Sách
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
 1. Chào cờ (15 - 17’)
 - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS tập trung trật tự trên sân
 - Thực hiện nghi lễ chào cờ.
 - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
 - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe.
 khai các công việc tuần mới.
 2. Sinh hoạt dưới cờ: (15 - 16’)
 *Khởi động:
 - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát
 *Kết nối
 - Lắng nghe
 - GV dẫn dắt vào hoạt động.
 * HĐ 1: Xem video về vệ sinh an toàn thực 
 phẩm trong gia đình. 
 - GV chiếu video về vệ sinh an toàn thực - HS quan sát
 phẩm trong gia đình. 
 - GV yêu cầu hs thảo luận cặp đôi với câu - HS thảo luận cặp đôi
 hỏi: 
 + Nên lựa chọn những món ăn như thế nào? + Lựa chọn những món ăn có nhiều rau, 
 trái cây, ăn nhiều cá, ăn ít muối, uống 
 nhiều nước, 
 + Như nào là ăn uống đúng cách? + Không bỏ bữa chính, không uống 
 nước ngọt, ăn ít chất béo, 
 + Nêu cách giữ vệ sinh anh toàn thực phẩm? + Rửa tay sạch trước và sau khi chế biến 
 thực phẩm. Rửa tay sau khi đi vệ sinh. - Gọi đại diện nhóm trình bày. Để riêng thực phẩm sống và chín, 
 *GV nhận xét và kết luận: Lựa chọn những - Đại diện nhóm trình bày.
 món ăn có nhiều rau, trái cây, ăn nhiều cá, - Lắng nghe
 ăn ít muối, uống nhiều nước. Rửa tay sạch 
 trước và sau khi chế biến thực phẩm. Rửa 
 tay sau khi đi vệ sinh. Để riêng thực phẩm 
 sống và chín. Nấu kĩ, 
 *HĐ 2: Thực hành
 - Yêu cầu hs thực hành nhóm 4 rửa tay bằng 
 nước sát khuẩn. - HS thực hành nhóm 4 rửa tay bằng 
 - Gọi cả nhóm lên thực hiện. nước sát khuẩn.
 - Gọi hs khác nhận xét - Cả nhóm lên thực hiện.
 - Gv nhận xét và tuyên dương nhóm thực - HS khác nhận xét
 hiện tốt. - Lắng nghe 
 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’)
 - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, 
 biểu dương HS.
 - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD 
 theo chủ đề
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY 
 ._____
 ___________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP – Trang 42
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS thực hiện được phép trừ các số có đến bốn chữ số (có nhớ không quá hai 
 lượt và không liên tiếp).
 - Rèn kĩ năng tính nhẩm, kĩ năng tính đế giải quyết được các bài tập li ên quan đến 
phép toán.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
học: Tìm nhà cho thỏ. +HS đặt tính và tính đúng thì sẽ giúp 
 thỏ tìm được nhà của mình
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Luyện tập
Bài 1,2. (Làm việc cá nhân).
 - HS làm việc cá nhân.
 - Nối tiếp nhẩm theo mẫu
 - HS nhận xét, đối chiếu bài.
 - Lắng nghe, ghi nhớ cách thực hiện
 - GV tổ chức hỏi, đáp nhanh 2 bải tập 
này mà không cẩn yêu cầu HS viết vào 
vở.
- GV tổ chức nhận xét, củng cố cách 
nhẩm phép trừ các số tròn nghìn, tròn 
trăm trong phạm vi 10 000.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: (Làm việc cá nhân) - HS làm bài vào vở
 - Nối tiếp lên bảng đặt tính rồi tính 
 - HS nhận xét, đối chiếu bài.
 - Lắng nghe, ghi nhớ cách thực hiện
- GV tổ chức nhận xét, củng cố cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính trừ.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4: (Làm việc cá nhân) 
 - HS đọc đề;
 - Trả lời.
 - GV gọi HS đọc đề; HD phân tích đề:
 + Đề bài cho biết gì, hỏi gì? - HS làm vào vở.
 + Làm thế nào để tính trong xe còn bao - Chữa bài; Nhận xét.
 nhiêu lít dầu? Bài giải
- GV cho HS làm bài tập vào vở. Cách 1: Sổ lít dầu xe chở dẩu đã bơm 
- Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau. trong hai lần là:
- GV nhận xét, tuyên dương. 2 500 + 2 200 = 4 700 (l)
 Trong xe còn lại số lít dầu là:
 9 000 - 4 700 = 4 300 (l)
 Cách 2: Sau khi bơm lẩn đầu, trong 
 xe còn lại số lít dầu là: 
 9 000 - 2 500 = 6 500 (/)
 Trong xe còn lại số lít dầu là:
 6 500 - 2 200 = 4 300 (l)
 Đáp số: 4 300 ldầu.
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình 
thức như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để 
học sinh nhận biết cách đặt tính và thực - HS tham gia chơi TC để vận dụng 
hiện tính cộng đúng kiến thức đã học vào làm BT.
+ Bài tập: Tính nhẩm
a. 7000 - 2000 b. 5400 - 200 
c. 4800 - 800 c. 2600 - 400
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ___________________________________________
 Tiếng Việt(T1+2)
 ĐỌC : CHUYỆN BÊN CỬA SỔ
 NÓI VÀ NGHE: CẬU BÉ ĐÁNH GIÀY
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Chuyện bên cửa 
sổ”.
 - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua 
giọng đọc, biết đọc đúng lời nhân vật, nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Nhận biết được trình tự các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, 
địa điểm cụ thể.
 - Hiểu việc làm suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của 
nhân vật.
 - Hiểu nội dung bài: Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Nếu bạn yêu 
quý thiên nhiên thì thiên nhiên cũng sẽ yêu quý bạn.
 - Nói được những điều đáng nhớ về cách ứng xử đối với thiên nhiên, đối với loài 
vật.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội 
dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, thiên nhiên qua bài tập đọc.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết giữ lời hứa qua câu chuyện Cậu bé đánh giày.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 - Phẩm chất công dân: Có ý thức bảo vệ môi trường.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
+ Em hãy kể lại một việc tốt em đã làm. - HS kể - Lớp nhận xét, khen.
+ GV hỏi: những ai đã làm được điều tốt giống - HS nêu.
bạn, hoặc đã là điều tốt khác?
- GV nhận xét chung , khen.
- Để thưởng cho những việc tốt các em đã làm, cô - HS xem phim
cho các em xem một đoạn phim nhé! (GV cho HS xem clip về đời sống loài chim)
- GV tổ chức cho HS hát múa bài hát con chim - HS tham gia múa hát cùng cô 
non. giáo
 + Dự kiến câu trả lời: em sẽ rất 
+ Câu 1: Nếu chúng ta sống cạnh những chú chim vui vì được nghe chim hót, được 
non đáng yêu, em sẽ có những cảm giác gì? ngắm nhìn đần chin vui đùa thật 
 thú vị.
 + HS trả lời.
+ Câu 2: Nếu nhìn thấy một chú chim đậu trên 
cửa sổ lúc trời mưa rét, em sẽ làm gì?
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới:
+ Các em quan sát tranh: Tranh vẽ sân thượng 
nhà bên phải một đàn chim đang ríu rít chơi đùa. 
Con đậu trên cành cây, con đậu trên bờ tường có 
con như đang nói chuyện với những con khác. 
Cảnh vật sinh động như vậy, không hiểu vì sao 
cậu bé ở sân thượng bên cạnh lại có vẻ mặt buồn 
bã.
+ Chúng ta cùng tìm hiểu câu chuyện “ Chuyện 
bên cửa sổ” để hiểu rõ hơn điều này nhé!
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm: miêu tả 
đàn chim, giọng đọc thể hiện sự vui tươi khi miêu - HS lắng nghe cách đọc.
tả cảnh vật ở sân thượng nhà bên; sự suy tư, 
những câu nói thể hiện sự suy nghĩ của nhân vật 
cậu bé.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ 
câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời 
thoại với ngữ điệu phù hợp. - 1 HS đọc toàn bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát
- GV chia đoạn: (4 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến có sân thượng.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến những chậu cây 
cảnh.
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến nom vui quá. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
+ Đoạn 4: Phần còn lại. - HS đọc từ khó.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: lách chách, bẵng, léo nhéo, - 2-3 HS đọc câu dài.
nhộn 
- Luyện đọc câu dài: Chúng ẩn vào các hốc 
tường,/ lỗ thông hơi,/ cửa ngách để trú chân,/ làm 
tổ.// - HS luyện đọc theo nhóm 4.
Không hiểu vì thích quá/ hay là đùa nghịch,/ cậu - Mỗi HS đọc 1 đoạn (đọc nối 
đã lên sân thượng/ cầm sỏi ném lũ sẻ.// . tiếp 4 đoạn), đọc nối tiếp 1-2 
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc lượt.
đoạn theo nhóm 4. - HS đọc nhẩm.
 - Đọc nhẩm toàn bài 1 lượt.
 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước 
- Cho HS làm việc các nhân. lớp.
- Đại diện 1 nhóm đọc trước lớp.
 - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. + Nơi ngày xưa là khu rừng, 
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi bây giờ đã thay thay bằng 
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. những khu nhà cao tầng.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả 
lời đầy đủ câu. + Những câu miêu tả sự xuất 
+ Câu 1: Nơi ngày xưa là khu rừng, bây giờ đã hiện của đàn chim ở khu nhà 
thay đổi như thế nào? tầng là: Khu nhà xây đã lâu, 
+ Câu 2: Tìm những câu miêu tả sự xuất hiện của nay mới thấp thoáng mấy con 
đàn chim ở khu nhà tầng? chim sẻ lách chách bay đến. 
 Chúng ẩn vào các hốc tường lỗ 
 thông hơi cửa ngách để trú 
 chân, làm tổ. Bầy chim rụt rè xà 
 xuống chậu cây cảnh.
 + Lần đầu nhìn thấy bầy chim 
 sẻ, cậu bé đã cầm sỏi ném bầy 
 chim sẻ. Kết quả Chúng sợ hãy 
+ Câu 3: Lần đầu nhìn thấy bầy chim sẻ, cậu bé bay sang sân thượng nhà khác.
đã làm gì? Kết quả của việc làm đó thế nào? + Sau khi bị ốm, cậu bé nhìn 
 thấy sang sân thượng nhà bên, 
 cậu thấy đàn chim léo nhéo đến 
+ Câu 4: Sau khi bị ốm, cậu bé nhìn thấy gì ở sân là nhộn, con bay con nhảy, con 
thượng nhà bên? Cậu nghĩ thế nào khi nhìn thấy nằm lăn ra giũ cánh rồi mổ đùa 
cảnh đó? nhau ... nom rất vui. Cậu bé rất 
 ân hận. Cậu nghĩ: Đáng lẽ lũ 
 chim ấy đã ở trên sân thượng 
 nhà mình. 
 + Dự đoán: Từ những việc đã 
 làm, cậu bé hẳn là rất ân hận. 
 Chắc chắn cậu bé sẽ không bao + Câu 5: Theo em, cậu bé hiểu được gì từ những giờ đối xử với bầy chim như thế 
việc đã làm và những điều đã thấy? nữa. Nhìn đàn chim ríu ran nô 
 đùa, cậu bé hiểu rằng: Nếu con 
 người yêu thương, bảo vệ chim 
 chóc thì chim chóc cũng sẽ gần 
 gũi, gắn bó và mang lại niềm 
 vui cho con người.
 - HS nêu theo hiểu biết của 
 mình.
 -2-3 HS nhắc lại
- GV mời HS nêu nội dung bài.
- GV Chốt: Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu 
chuyện: Nếu bạn yêu quý thiên nhiên thì thiên 
nhiên cũng sẽ yêu quý bạn.
2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo.
3. Nói và nghe: Cậu bé đánh giày
3.1. Hoạt động 3: Kể về điều em nhớ nhất - 1 HS đọc to chủ đề: Nghe và 
trong kì nghỉ hè vừa qua. kể lại câu chuyện Cậu bé đánh 
- GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. giày
 + Yêu cầu: Nghe và kể lại câu 
 chuyện: Cậu bé đánh giày
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS nhìn - HS kể theo nhóm
ttranh trong sách và kể lại câu chuyện theo trí ( Lưu ý giọng kể: Người dẫn 
nhớ. truyện: giọng rõ ràng, truyền 
 cảm; Giọng ông Oan-tơ: trầm 
 lắng ấm áp; Giọng của cậu bé: 
 nhẹ nhàng, thể hiện sự lễ phép.)
 - HS luân phiên nhau kể từng 
 đoạn của câu chuyện. (Nhóm 
 trưởng và các thành viên nhận 
 xét, thống nhất cách kể để trình 
 bày trước lớp.
 - 1 nhóm trình bày trước lớp.
 - HS nhóm khác có thể nêu câu 
 hỏi chất vấn. – Nhận xét.
 Sau đó đổi nhóm khác trình bày. - GV gọi nhiều nhóm trình bày tùy thời gian.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS nêu
3.2. Hoạt động 4: 
- GV hỏi HS về nội dung câu chuyện.
GV kết luận: (Câu chuyện kể về cậu bé đánh giày, - HS thảo luận:
giúp chúng ta hiểu hơn về việc biết giữ lời hứa - Nếu biết giữ lời hứa, sẽ được 
với người khác.) mọi người tín nhiệm, tôn trọng, 
- GV cho HS làm việc nhóm 2: quý mến.
Theo các em: nếu biết giữ lời hứa, các em sẽ được - Và nếu không giữ được lời 
gì? Và nếu không giữ được lời hứa, các em sẽ ra hứa, sẽ đánh mất niềm tin của 
sao? mọi người dành cho mình., 
 không làm gương cho các em 
 nhỏ ....
- Mời các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến 
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn.
+ Cho HS kể một câu chuyện về việc mình đã giữ - HS theo dõi
lời hứa.
+ GV động viên HS mạnh dạn kể một câu chuyện + Trả lời các câu hỏi.
về việc mình đã không giữ lời hứa. Và hậu quả 
thế nào? Em đã rút ra kinh nghiệm gì?
- Nhắc nhở các em nên rèn thói quen giữ lời hứa - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét, tuyên dương
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
CHIỀU
 Tiếng Việt
 Nghe – Viết: CHUYỆN BÊN CỬA SỔ 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả một đoạn trong bài “ Chuyện bên cửa sổ ” (theo hình thức 
nghe – viết ) trong khoảng 15 phút.
 - Viết đúng từ ngữ chứa vần ưu/iu hoặc vần im/iêm.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài 
tập trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi 
trong bài.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu động vật, thiên nhiên qua bài viết.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa vần + Trả lời: trái lựu, con cừu, xe 
ưu/iu. cứu hộ. Bưu điện
 cái rìu, cái địu, 
 + Trả lời: con chim, cây kim, 
+ Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa vần quả tim, con nhím,
im/iêm. Cái liềm, 
 - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá 
nhân)
 - GV giới thiệu nội dung: Bài “ Chuyện bên - HS lắng nghe.
cửa sổ ”: Nếu bạn yêu quý thiên nhiên thì thiên 
nhiên cũng sẽ yêu quý bạn. Qua đó thấy được suy 
nghĩ của bạn nhỏ về với thiên nhiên. - GV đọc đoạn chính tả từ Bẵng đi một vài tuần - HS lắng nghe, quan sát trên 
đến vui quá. màn hình.
- Mời 1,2 HS đọc đoạn chính tả . - HS đọc lần lượt.
- GV hướng dẫn cách viết đoạn chính tả: - HS lắng nghe.
+ Viết hoa tên bài và các chữ đầu câu.
+ Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu.
+ HS viết ra nháp những từ ngữ dễ viết sai chính 
tả, một số từ dễ nhầm lẫn: VD buồn quá, léo 
nhéo, giũ cánh,.....
- HS nghe viết chính tả. - HS viết bài.
- GV đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ 
viết của HS 
- GV đọc từng câu cho HS nghe.
- GV đọc từng cụm từ cho HS viết.
- GV đọc lại câu cho HS dò rồi đọc câu tiếp theo. - HS nghe, dò bài.
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. - HS đổi vở dò bài cho nhau.
- GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau.
- GV nhận xét chung.
2.2. Hoạt động 2: - GV hướng dẫn HS chọn bài 
tập a hoặc bài tập b.
 Tìm và viết đúng từ ngữ chứa vần ưu/iu 
hoặc vần im/iêm. (làm việc nhóm 2).
- GV mời 1,2 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài - 1 HS đọc yêu cầu bài.
tập
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau thảo - Các nhóm sinh hoạt và làm 
luận và chọn vần cần điền. việc theo yêu cầu.
 - Kết quả: 
 a) Gió hiu hiu thổi
 Chúng em lưu luyến chia tay cô 
 giáo.
 Lửa cháy liu riu.
 Ông em có bộ sưu tập tem thư.
 b) tiêm phòng, dừa xiêm, lưỡi 
 liềm, bàn phím, kiềm chế, lim 
 dim - Mời đại diện nhóm trình bày câu a)
- Câu b) chơi trò chơi, GV phát thẻ trắng và yêu 
cầu các nhóm ghi tiếng đã chọn vào thẻ.
Các nhóm thi gắn thẻ lên bảng. Nhóm thắng cuộc 
là nhóm làm đúng và nhanh nhất.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
2.3. Hoạt động 3: Đặt 2 câu với từ ngữ tìm 
 - Các nhóm nhận xét.
được ở bài tập 2
- GV mời HS nêu yêu cầu.
 - 1 HS đọc yêu cầu, các HS 
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: nhóm nhận thẻ 
 khác đọc thầm theo.
trắng cho các nhóm để ghi kết quả vào thẻ.
 - Các nhóm làm việc theo yêu 
- Mời đại diện nhóm trình bày.
 cầu.
- GV nhận xét, tuyên dương.
 - Đại diện các nhóm trình bày
3. Vận dụng.
- GV kể cho HS nghe câu chuyện Cậu bé đánh - HS lắng nghe để lựa chọn.
giày.
- GV hướng dẫn HS kể lại câu chuyện hoặc kể lại 
1 đoạn mà em thích nhất cho người thân nghe.
- HS nêu nhận xét về nhân vật chú bé đánh giày
- GV gợi ý: Cậu bé đánh giày là nhân vật có lòng - Lên kế hoạch trao đổi với 
tự trọng, biết giữ lời hứa. Đặc biệt cậu bé rất nhân người thân trong thời điểm thích 
hậu, biết yêu thương bạn bè, những người cùng hợp
cảnh ngộ với mình. Cậu bé sẵn sàng chia sẻ với 
bạn bè những điều tốt đẹp.).
- Hướng dẫn HS về trao đổi với người thân về ý 
nghĩ câu chuyện (Lưu ý với HS là phải trao đổi 
với người thân đúng thời điểm, rõ ràng, cụ thể. 
Biết lắng nghe phản hồi để tìm ra phương thức 
phù hợp.)
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
Củng cố:
GV tổng kết bài học sau 3 tiết dạy. - HS lắng nghe và trả lời câu hỏi 
GV có thể nói thêm: Bài đọc Chuyện bên cửa sổ của GV
giúp em hiểu vá có cách ứng xử đối với thiên 
nhiên, đối với loài vật.
Dặn dò:
Về nhà kể cho người thân nghe về câu chuyện - HS lắng nghe để lựa chọn Cậu bé đánh giày và chia sẻ suy nghĩ của em về 
cậu bé.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------------
 Tự nhiên xã hội
 CƠ QUAN TUẦN HOÀN (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của các cơ quan tuần hoàn trên sơ đồ.
- Nhận biết và trình bày được chức năng của cơ quan tuần hoàn ở mức độ đơn giản 
qua hoạt động sống hằng ngày của bản thân như phát hiện tim và mạch máu đập.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để 
hoàn thành tốt nội dung tiết học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong 
các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong 
hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Yêu quý mọi người, yêu quý bản thân có ý thức bảo vệ các 
cơ quan trên cơ thể con người .
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách 
nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV mở bài hát “Tập thể dục buổi sáng” để khởi - HS lắng nghe bài hát.
động bài học. 
+ GV nêu câu hỏi: Muốn có một sức khỏe tốt + Trả lời: thường xuyên luyện chúng ta nên làm gì? tập thể thao và ăn uống khoa 
 học.
- Em hãy đặt tay lên ngực trái hoặc lên cổ và ấn - Thấy có tiếng đập thình thịch 
nhẹ em cảm thấy như thế nào? từng nhịp.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới:
 Muốn biết bộ phận nào đang đập thình thịch 
bên ngực trái hoặc ở cổ, chúng ta sẽ cùng nhau 
tìm hiểu bài: “ Cơ quan tuần hoàn”
2. Khám phá:.
Hoạt động 1. Tìm hiểu về các bộ phận của cơ 
quan tuần hoàn. (làm việc cá nhân)
- GV chia sẻ bức tranh 2 và nêu câu hỏi. Sau đó - Học sinh đọc yêu cầu bài và 
mời học sinh quan sát và trình bày kết quả. tiến trình bày:
+ Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận nào? + Gồm: Tim và các mạch máu.
+ Các mạch máu tạo thành hệ mạch kín trong cơ + động mạch, tĩnh mạch và mao 
thể người bao gồm những bộ phận nào? mạch.
+ Gọi 3- 4 HS lên chỉ bộ phận của cơ quan tuần + HS lên chỉ 2 bộ phận tim và 
hoàn trên sơ đồ? các mạch máu trên sơ đồ.
- GV mời các HS khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của bạn.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1
 Cơ quan tuần hoàn gồm tim và các mạch 
máu. Các mạch máu tạo thành hệ mạch kín trong 
cơ thể người bao gồm: động mạch, tĩnh mạch và 
mao mạch. Máu lưu thông trong các mạch máu là 
một chất lỏng màu đỏ.
Hoạt động 2. Tìm hiểu chức năng của từng bộ 
phận của cơ quan tuần hoàn. (làm việc nhóm 
2) - GV chia sẻ bức tranh 3 và nêu câu hỏi. Sau đó - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu 
mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết cầu bài và tiến hành thảo luận.
quả.
+ Quan sát tranh, đọc thông tin và lên chỉ vào - Đại diện các nhóm trình bày:
động mạch, tĩnh mạch và mao mạch trên sơ đồ. + 2 HS của 2 nhóm lên trình bày
+ Yêu cầu HS đọc các thông tin trong sơ đồ giới 
thiệu. + Động mạch: đưa máu từ tim 
 đến các cơ quan.
 + Tĩnh mạch: đưa máu từ các cơ 
 quan của cơ thể về tim.
 + Mao mạch: nối động mạch 
 với tĩnh mạch.
 + Tim: co bóp, đẩy máu đi khắp 
 cơ thể.
 + Nếu tim ngừng đập cơ thể mất 
+ Nếu tim ngừng đập cơ thể sẽ như thế nào?
 tri giác và ngừng thở, mạch 
 không bắt được, huyết áp không 
 đo được, sẽ dẫn đến tử vong chỉ 
 trong vòng vài phút.
 - Đại diện các nhóm nhận xét.
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung 
thêm về vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn 
nhỏ:
+ Vòng tuần hoàn lớn: Đưa máu chứa nhiều ô – xi và chất dinh dưỡng từ tim đi nuôi các cơ quan của 
cơ thể, đồng thời nhận khí các- bô- nic và chất 
thải của các cơ quan rồi chở về tim.
+ Vòng tuần hoàn nhỏ: Đưa máu từ tim đến phổi 
lấy khí ô- xi và thải ra khí các- bô- nic rồi chở về 
tim. - Cơ quan tuần hoàn vận chuyển 
+ Vậy chức năng của cơ quan tuần hoàn là gì? máu đi khắp cơ thể.
- GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2
 Cơ quan tuần hoàn vận chuyển máu đi khắp 
cơ thể.
3. Vận dụng.
- GV gọi HS nêu lại các bộ phận của cơ quan tuần - HS trả lời
hoàn.
- Nêu chức năng của cơ quan tuần hoàn - HS trả lời
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ----------------------------------------------
 Hướng dẫn tự học
 HOÀN THÀNH BÀI HỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Giải quyết các bài chưa hoàn thành: Đọc: Chuyện bên cửa sổ; BT Tiếng 
Việt (VBT): BT chính tả.
 - Củng cố về tính chu vi hình vuông, hình chữ nhật.
 - Củng cố về cộng, trừ, nhân các số có 4 chữ số.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - HS lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập, giải quyết được vấn đề với các dạng 
bài tập Tiếng Việt.
 - Biết giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập.
 - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm 
vụ.
 - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động 
- GV tổ chức trò chơi: Này bạn ơi ... - HS thực hiện
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe
- Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: 
+ HS hoàn thành bài tập các môn học 
trong tuần
+ Những em đã hoàn thành xong, làm 
thêm một số bài tập khác.
2. Hướng dẫn HS tự học
Hoạt động 1: HD HS luyện đọc lại 
bài: Chuyện bên cửa sổ
- Gọi HS nhắc lại giọng đọc toàn bài
- GV: yêu cầu HS ngồi theo nhóm 4 - HS chia sẻ giọng đọc và cách ngắt nghỉ 
luyện đọc.(Những em đọc còn nhỏ, đọc - Học sinh làm việc trong nhóm 4
chưa đúng, ngắt nghỉ câu sai) . - Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét 
- Mời các nhóm thi đọc trước lớp. các bạn đọc đúng yêu cầu chưa và giúp bạn 
 đọc đúng theo yêu cầu.
- GV tuyên dương nhóm đọc tốt.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS hoàn 
thành bài tập chính tả (Vở BTTV) 
Bài 1. Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã 
cho chữ in đậm:
 bụ bâm, khỏe khoắn, mơn mơn, xối 
xả, chập chưug, phăng phiu, vây vùng, 
nghi ngợi
- GV mời HS nêu yêu cầu. - Đọc yêu cầu
- Yêu cầu HĐN2: chọn dấu hỏi hoặc - Học sinh làm việc trong nhóm 2
dấu ngã cho các chữ in đậm Kết quả: bụ bẫm, khỏe khoắn, mơn mởn, 
- Mời đại diện nhóm trình bày. xối xả, chập chững, phẳng phiu, vẫy vùng, 
Bài 2. Tìm từ ngữ có tiếng bắt đầu nghĩ ngợi
bằng l/n (hoặc tiếng chứa dấu hỏi, 
dấu ngã) (làm việc nhóm 4) - HS TLN4 làm vào bảng phụ
Mời các nhóm nhận xét. Đáp án: Từ ngữ chỉ sự vật: chiếc làn, núi 
GV tuyên dương nhóm HĐ tích cực, non, nón lá, luống rau,..
làm bài tốt Từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm
 chiếc làn, núi non, nón lá, luống rau,.. ngập lụt, lan tỏa, nói năng, le lói, ...
 Hoạt động 4: Bài làm thêm
 Dành cho HS đã hoàn thành bài tập.
 Bài 1. Một hình vuông có cạnh là 9cm. Bài 1, 2. HS làm bài cá nhân
 Tính chu vi và diện tích hình vuông đó. Bài giải: Chu vi hình vuông đó là: 
 Bài 2. Một mảnh đất hình chữ nhật có 9 x 4 = 36 (cm)
 chiều dài 6cm, chiều rộng 4cm. Tính 
 chu vi và diện tích của mảnh đất đó. Diện tích hình vuông đó là:
 Bài 3. Một miếng bìa hình chữ nhật có 9 x 9 = 81 (m2)
 diện tích là 56 cm2, chiều rộng là 7cm. Bài 2. Áp dụng công thức tính chu vi và 
 Chiều dài hình chữ nhật đó là bao diện tích hình chữ nhật làm tương tự.
 nhiêu? Bài 3. HS HĐ nhóm 2.
 GV nhận xét cách tính. Chia sẽ cách tính.
 Chốt: Muốn tính chiều dài ta lấy diện HS chữa bài (nếu làm sai)
 tích chia chiều rộng.
 GV củng cố nhận xét tiết học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ..........................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 28 tháng 2 năm 2023
 Toán
 NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 -– Thực hiện được phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (không nhớ 
hai lần liên tiếp).
 – Thực hiện được nhân nhẩm trong những trường hợp đơn giản. – Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép nhân số có bốn chữ số 
với số có một chữ số và bài toán giải bằng hai bước tính
 – Phát triển năng lực giao tiếp toán học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh hơn” để khởi - HS tham gia trò chơi
động bài học.
+ Câu 1: 5 200 – 200 = ? + Trả lời: 5 000
+ Câu 2: 6 378 – 2 549 = ? + Trả lời: 3 829
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá
-GV giới thiệu tình huống: “Một chú thuyền - HS thực hiện phép cộng để tìm 
trưởng là chủ của hai chiếc sà lan chở gạo. Trên kết quả.
mỗi chiếc sà lan có 1 034 bao gạo. Hỏi cả hai 
chiếc sà lan có bao nhiêu bao gạo?”
- GVđặt vấn đề rằng nếu có 7 chiếc sà lan thì - HS lắng nghe.
cộng lại sẽ rất mất công, vì thế nên sử dụng phép 
nhân.
- GV viết ra bảng phép nhân: “1 034 × 2”. - HS ghi vào bảng
-GV hướng dẫn thuật toán thực hiện phép nhân - HS lắng nghe
(như trong SGK).
- GV gọi một số em đọc lại các bước tính. - 1 vài HS nêu lại
- GV nêu tình huốn: “Lần này chú thuyền trưởng - HS nêu phép nhân để tìm kết thuê thêm một chiếc sà lan nữa. Vậy là chú có ba quả.
chiếc sà lan chở gạo, mỗi chiếc chở 1 225 bao 
gạo.” 
- GV viết ra bảng phép nhân: “1 225 × 3”. - HS ghi vào bảng
- GV cho HS tự thực hiện với sự tham khảo các - HS thực hiện phép tính
bước của phép tính trước
- GV chữa bài, nhận xét - HS lắng nghe
- GV chốt lại kĩ thuật tính, nhấn mạnh lại:
+ Phép nhân thực hiện từ phải qua trái. - HS lắng nghe
+ Nếu kết quả một phép nhân chữ số một 
hàng của thừa số thứ nhất ra kết quả lớn hơn 10 
thì phải nhớ số chục sang hàng tiếp theo.
3. Luyện tập
- Mục tiêu: 
+ Thực hiện được phép nhân số có bốn chữ số với 
số có một chữ số (không nhớ hai lần liên tiếp).
+ Thực hiện được nhân nhẩm trong những trường 
hợp đơn giản.
+ Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến 
phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số 
và bài toán giải bằng hai bước tính.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và 
năng lực giao tiếp toán học
- Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm việc nhóm 4) Tính
- GV hướng dẫn cho HS đọc yêu cầu BT 1. - 1 HS nêu đọc yêu cầu BT1
- GV tổ chức thi đua giữa bốn nhóm theo hình - Các nhóm chơi trò chơi
thức tiếp sức. Mỗi nhóm gồm bốn bạn và lần lượt 
từng bạn lên thực hiện phép tính. Nhóm nào làm 
chính xác và nhanh hơn thì thắng. HS lắng nghe
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc cá nhân) Đặt tính rồi tính
- GV hướng dẫn cho HS đọc yêu cầu BT 2. - 1 HS nêu đọc yêu cầu BT2
- GV cho HS làm vào bảng - HS làm vào bảng
- GV chữa bài, nhận xét HS - HS lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_24_nh_2022_2023_gv_nguyen_thi_ha.docx